Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.39 KB, 145 trang )

-

Ngày soạn: 4/3/2012
Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày giảng: 5/3/2012
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức chủ đạo của lớp 10 về CTNT, BTH, LKHH, phản ứng oxi
hoá khử, kiến thức về các chất cụ thể, bao gồm: halogen, các hợp chất của halogen, oxi, lưu
huỳnh và các hợp chất của lưu huỳnh, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
2. Kĩ năng
- Củng cố và rèn kĩ năng lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng
bằng e (cân bằng nhanh)
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như: Xác định thành phần hoá học, xác định tên nguyên
tố, bài tập về chất khí, v.v…
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài toán hoá học như lập và giải hệ PT đại số,
áp dụng định luật bảo tồn khối lượng, tính trị số trung bình,…
3. Thái độ, tình cảm
- Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động hợp tác, có kế hoạch, làm việc
khoa học.
- Tạo cơ sở cho HS u thích mơn hố học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu học tập
HS: Ơn lại kiến thức cơ bản của chương trình Hố học 10.
III. Phương pháp dạy học
Học sinh hoạt động theo nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV giúp HS khắc sâu kiến thức cơ
bản và trọng tâm
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 0
3. Nội dung bài mới


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ 1
I. CTNT - Tính chất hố học - BTH
- GV phát phiếu học tập số 1 cho HS:
Một NTHH X có CHe NT ở phân lớp ngồi cùng
là 3p4.
? Nêu đặc điểm cấu tạo của Ntử của Ntố X, biết A X
= 32
? Xđịnh vị trí của X trong BTH? Tính chất H 2 đặc
trưng?
- Yêu cầu đại diện một nhóm trả lời, các nhóm
khác NX, bổ sung.
HĐ 2
II. Liên kết hố học - Định luật tuần hồn
- GV phát phiếu học tập số 2 cho HS:
? Xét loại liên kết của Ntố X trên với Ntố 11Y và
1

I. CTNT - Tính chất hố học – BTH
- HS trong nhóm thảo luận, trả lời
-Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác
NX, bổ sung

II. Liên kết hố học -Định luật tuần
hồn
- HS trong nhóm thảo luận, trả lời



-

loại liên kết của Ntố X với Ntố 8Z, Viết CTCT của
hợp chất được tạo giữa X và Y, CTCT có thể có
của hợp chất được tạo giữa X và Z.
? Những tính chất nào của nguyên tố, thành phần,
tính chất nào của hợp chất tạo ra từ những nguyên
tố đó biến đổi một cách tuần hồn khi đthn tăng
dần, và biến đổi như thế nào?
- Yêu cầu tương tự như bài 1
HĐ 3
III. Halogen và các hợp chất của halogen
- GV phát phiếu học tập số 2 cho HS:
Hoàn thành sơ đồ dãy chuyển hoá sau, ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu có:
Nước javen
NaCl



Cl2



FeCl3

CuCl2
CaOCl2
-




III. Halogen và các hợp chất của
halogen
- Các nhóm thảo luận, viết PTHH.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác NX.

Fe(OH)3
Cu(NO3)2


dfnc

HCl
1. NaCl
Na + 1/2Cl2.
o
u cầu đại diện 3 nhóm lên trình bày bảng,
t
2. Na + 1/2Cl2 ⃗
NaCl
mỗi nhóm viết 3 PT, các nhóm còn lại NX.
3. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO +
H2O.

4. Fe + 3/2Cl2
5. ….
6……

7……
8……
HĐ 4: Củng cố dặn dò:
Bài 1: 20g hỗn hợp Mg, Fe tác dụng với dd HCl 9……
dư, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng muối khan thu được là ?
A. 50g
B. 55,5g
C.
60g
D. 60,5g
Bài 2: 1,12g KL X (hoá trị II) tác dụng với dd HCl
dư, sau phản ứng thu được 0,448 lít khí H2 (đktc).
Xác định tên kim loại X?
* Yêu cầu HS ôn lại kiến thức phần oxi – lưu
huỳnh, các hợp chất của lưu huỳnh, tốc độ phản
ứng, cân bằng hố học.

Ngày soạn: 5/3/2012
Ngày giảng:

⃗o
t

Tiết 2 ƠN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp theo)
2

FeCl3



-

IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 0
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS chia thành 6 nhóm, hoạt động
theo nhóm
HĐ 1:
I. Oxi – lưu huỳnh, các hợp chất
I. Oxi – lưu huỳnh, các hợp chất của lưu huỳnh của lưu huỳnh
GV phát phiếu học tập số 1 cho HS:
Hoàn thành sơ đồ dãy chuyển hoá sau, ghi rõ điều + Phiếu học tập số 1:
kiện nếu có:
- HS thảo luận, viết PTHH
1


S
H2SO4
7

H2S

2


SO2


3


SO3
5

SO2

- Đại diện 3 nhóm trình bày bảng
- Đại diện 3 nhóm cịn lại NX

4


6

Fe2(SO4)3
CuSO 4

8
H2SO4
- u cầu đại diện 3 nhóm trình bày bảng, mỗi
nhóm viết 3 PTHH, 3 nhóm cịn lại NX, bổ sung
- Sau đó GV nhận xét
GV Phát phiếu học tập số 2 cho HS:
Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết
các lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung
dịch sau: NaOH, NaCl, HCl, H2SO4, Na2SO4, viết
các PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

- u cầu đại diện 3 nhóm trình bày bảng, 3 nhóm
cịn lại NX, bổ sung
- Sau đó GV nhận xét
HĐ 2:
GV Phát phiếu học tập số 3 cho HS:
Đốt cháy hoàn toàn 15,6g hỗn hợp 2 KL gồm Al,
Mg cần dùng vừa đủ 8,96 lít O 2 (đktc). Tính phần
trăm khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp đầu?
- u cầu đại diện 1 nhóm trình bày bảng, các
nhóm cịn lại NX, bổ sung
- Sau đó GV nhận xét
- GV chốt lại những kiến thức cần lưu tâm cho HS.
HĐ 3:
II. Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
3

+ Phiếu học tập số 2:
- HS thảo luận, trình bày cách nhận
biết, viết PTHH.
- Đại diện 3 nhóm trình bày bảng.
- Đại diện 3 nhóm cịn lại NX

+ Phát phiếu học tập số 3 cho HS:
- HS trong nhóm thảo luận, viết
PTHH, tìm hướng giải quyết cho
bài tốn.
- Đại diện 1 nhóm trình bày bảng.
- Các nhóm khác NX, bổ sung
II. Tốc độ phản ứng và cân bằng
hoá học

+ Phiếu học tập số 4 cho HS:
HS nhớ lại kiến thức về tốc độ
phản ứng và cân bằng hoá học, các


-

GV Phát phiếu học tập số 4 cho HS:
Cho PTHH sau:

yếu tố ảnh hưởng tới cbhh để vận
dụng vào PTHH đã cho.


t o , xt
2SO2(k) + O2(k)
2SO3(k) ΔH <0
- Phân tích đặc điểm của phản ứng, từ đó cho biết
các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao hàm lượng
SO3 tổng hợp được?
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm cịn
lại NX, bổ sung
- Sau đó GV nhận xét, tổng kết
HĐ 4: Củng cố dặn dò:
GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm trong
chương trình hố 10.

Tiết 3
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Bài 1: SỰ ĐIỆN LI

Ngày soạn:
Ngày giảng:
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được khái niệm về sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
4


-

* Nội dung GD mơi trường
- Trình bày được mơi trường nước tự nhiên: nước mưa, nước biển, sông ao, hồ đều hồ tan
các chất điện li và chất khơng điện li: axit, bazơ, muối,… những chất độc hại với con người
và sinh vật. Nước tự nhiên đều là dung dịch điện li có chứa nhiều ion, khuẩn, các chất thải
độc hại do hoà tan nhiều chất.
2. Kĩ năng
- HS quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li; chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
* Nội dung GD môi trường
- nhận biết được nước tự nhiên đãc bị ơ nhiễm.
3. Thái độ, tình cảm
- Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, say mê nghiên cứu khoa học
- Tạo cơ sở cho HS u thích mơn hố học.
- Phải có ý thức bảo vệ môi trường nước: không vứt rác thải, hố chất xuống sơng, hồ, ao,..
gây ơ nhiễm mơi trường.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ dụng cụ thí nghiệm sự điện li, NaCl khan, H2O, dd HCl, NaOH khan, C12H22O11
HS: Nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp dạy học

Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan.
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp
B4:
2. Kiểm tra bài cũ: 0
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
HĐ 1:
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách dung bộ
dụng cụ thí nghiệm để phát hiện một chất hay một
dung dịch có dẫn điện hay khơng.
- u cầu HS làm thí nghiệm với NaCl khan,
NaOH khan, sacarozơ, nước cất, dd NaCl , dd
NaOH , dd sacarozo, ancol etylic.
?Nêu hiện tượng của các thí nghiệm?
? Kết luận về tính dẫn điện của các chất và các
dung dịch đã tiến hành thí nghệm?

Hoạt động của HS
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm
- HS lắng nghe.
- 1 HS làm TNo, HS khác quan sát,
ghi nhận hiện tượng.

- Rút ra kết luận về tính dẫn điện
của các chất và các dung dịch đã
tiến hành thí nghiệm.

- GV thơng báo: nếu tiến hành với các dd axit, + Dd NaCl, HCl, NaOH, … dẫn
bazơ, muối khác thì kết quả cũng tương tự.
được điện.
- GV đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn được điện còn + Dd saccarozơ, … không dẫn
dd kia lại không dẫn được điện? Để giải thích hiện được điện
tượng trên ta nghiên cứu phần 2.
5


-

HĐ 2:
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit,
bazơ, muối trong nước.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện
của các dd axit, bazơ, muối trong
- Giải quyết vấn đề: Giải thích nguyên nhân tính nước.
dẫn điện của các dd axit, bazơ, muối trong nước.
- HS nghe giảng
* GV thông báo:
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự
điện li. Những chất tan trong nước phân li ra ion)
- Khái niệm:
- Sự điện li biểu diễn bằng PT điện li
+ Sự điện li (SGK)
- GV hướng dẫn HS viết PT điện li của các dd + Chất điện li (SGK)
NaCl, HCl, NaOH.
? Viết PT điện li của một số dd sau: Ba(OH) 2, - PT điện li
HNO3, H2SO4, Na2SO4, KMnO4 ?
NaCl → Na+ + ClGv: Lưu ý: các axit đa axit. Ví dụ như axit H 2SO4 . HCl → H+ + ClH3PO4 ....sẽ phân li nhiều nấc.

……..
- HS viết PT điện li.
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OHHĐ 3:
KMnO4 → K+ + MnO4II. Phân loại các chất điện li
……..
1. Thí nghiệm
II. Phân loại các chất điện li
- Y/c HS vẫn sử dụng bộ dụng cụ như thí nghiệm 1. Thí nghiệm
1, chỉ thay cốc đựng hóa chất.
- HS tiến hành thí nghiệm, HS
1- HCl 1,0 M
2- CH3COOH 1,0M
quan sát hiện tượng.
?Hiện tượng?
?Rút ra nhận xét?
- HS nêu hiện tượng và rút ra nhận
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS.
xét
- GV đặt vấn đề: Tại sao khi cùng nồng độ như
nhau mà cốc 1 lại sáng hơn cốc 2?
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận,
- Giải quyết vấn đề:
trả lời
2. Phân loại chất điện li
- Giới thiệu cho HS thế nào là chất điện li mạnh , 2. Phân loại chất điện li
chất điện li yếu, cách viết PT điện li của chất điện - Khái niêm:
li mạnh và chất điện li yếu.
+ Chất điện li mạnh (SGK)
VD: các axit, bazơ mạnh, hầu hết
các muối.

+ Chất điện li yếu (SGK)
- Giới thiệu cho HS:
VD: các axit yếu (H2S, H2SO3,
+ Chất khi nóng chảy phân li ra ion cũng được gọi CH3COOH,HClO, HF,…)
là chất điện li.
+ Giải thích thêm cân bằng điện li là cân bằng
động .
HĐ 4: Củng cố - dặn dò
? Bài 1
? Bài 5
6


-

? Bài 3a ý 1,2, 3b (GV hướng dẫn HS phần tính
nồng độ mol của các ion)
BTVN: 2, 3 (cịn lại), 4 (SGK) + 1.3, 1.4 (SBT)
(B1: + 1.6, 1.7)

Phê duyệt của tổ trưởng chuyên môn

Tiết 4
Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
HS Trình bày được định nghĩa axit – bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính và muối theo Areniut.
HS Nêu được thế nào là axit 1 nấc , axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

2. Kĩ năng
- Phân tích một số ví dụ về axit, bazơ, muối cụ thể từ đó rút ra kết luận.
- Nhận biết được một số chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung
hồ, muối axit theo định nghĩa.
7


-

- Viết được phương trình điện li của các axit , bazơ, muối, hiđroxit cụ thể.
- Tính được nồng độ mol ion trong dd chất điện li.
3. Thái độ, tình cảm
- Ý thức học tập nghiêm túc, hợp tác hiệu quả
II. Chuẩn bị
GV: ZnSO4, NaOH, H2SO4, ống nghiệm (4), kẹp gỗ, giá ống nghiệm, khay đựng dụng cụ,
hố chất.
HS: Ơn lại bài cũ, nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp dạy học
Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan.
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết PT điện li của các chất sau:
?Chất điện li mạnh:HNO3, H2SO4, chất điện li yếu HF
? Chất điện li mạnh:LiOH, Ca(OH)2, chất điện li yếu: Mg(OH)2
? Chất điện li mạnh: CuCl2, KNO3, Na3PO4
⇒ GV nhận xét, đánh giá
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Đặt vấn đề:

? Nhắc lại định nghĩa về axit, bazơ, muối đã học từ
lớp 8?
Gv: Đó là định nghĩa từ lớp 8, dựa vào thuyết điện
li của Areniut thì axit, bazơ , muối là gì? Để giải
quyết vấn đề đó chúng ta cùng nghiên cứu bài mới.
HĐ 1:
I. Axit
1. Định nghĩa
?Dựa vào PT điện li của các axit HNO 3, H2SO4,
HF, hãy rút ra đặc điểm chung của các dd axit?
? Hãy rút ra định nghĩa về axit?
GV: Các dd axit đều có một số tính chất chung, đó
là tính chất của ion H+ trong dd.
2. Axit nhiều nấc
- Hướng dẫn HS nhận biết axit một nấc và axit
nhiều nấc
Lấy VD về các axit một nấc, axit nhiều nấc?

Hoạt động của HS
I. Axit
1. Định nghĩa
- HS quan sát PT điện li của các
axit và rút ra đặc điểm chung của
các dd axit.
- HS trả lời: ĐN axit (SGK)
2. Axit nhiều nấc
- HS trả lời:
+ Axit 1 nấc: HCl, CH3COOH,
HF, HNO3
+ Axit nhiều nấc: H2S, H2SO4,

H2SO3, H3PO4.

Viết PT điện li theo từng nấc của axit H2S
HĐ 2:
II. Bazơ
II. Bazơ
? Dựa vào PT điện li của các bazơ LiOH, Ca(OH) 2, - HS quan sát PT điện li của các
chất điện li yếu: Mg(OH)2 hãy rút ra đặc điểm bazơ và rút ra đặc điểm chung của
8


-

chung của các dd bazơ?
? Hãy rút ra định nghĩa về bazơ?
GV: Các dd bazơ đều có một số tính chất chung,
đó là tính chất của ion OH- trong dd.
HĐ 3:
III. Hiđroxit lưỡng tính
Đặt vấn đề: Tính chất hố học của Zn(OH) 2? Nó có
tính chất khác biệt gì so với các hiđroxit khác
không?
Giải quyết vấn đề:
- GV tiến hành thí nghiệm:
+
Zn(OH)2 + HCl
+
Zn(OH)2 + NaOH
Từ hiện tượng quan sát được, kết hợp lý thuyết về
axit, bazơ, hãy xác định vai trị của Zn(OH) 2 trong

từng thí nghiệm.

các dd bazơ.
- HS trả lời: ĐN bazơ (SGK)

III. Hiđroxit lưỡng tính
- HS trả lời

- HS quan sát thí nghiệm.

- HS thảo luận, trả lời:
Zn(OH)2 vừa có tính axit, vừa có
tính bazơ ⇒ Zn(OH)2 là hiđroxit
lưỡng tính.
?Viết PT điện li của Zn(OH) 2 theo kiểu bazơ, biết - HS viết PT điện li của Zn(OH) 2
Zn(OH)2 là chất điện li yếu?
theo kiểu axit, theo kiểu bazơ.
?Viết PT điện li của Zn(OH) 2 theo kiểu axit, biết
Zn(OH)2 có thể biểu diễn dưới dạng khác là
H2ZnO2.
Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O
? Zn(OH)2 + HCl → ?
Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2

? Zn(OH)2 + NaOH
?
+ H2 O
- GV thơng báo: về một số hiđroxit lưỡng tính
khác: Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2.
- HS thảo luận, viết PTHH.

HĐ 4:
IV. Muối
IV. Muối
1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
- HS trả lời
?Dựa vào PT điện li của các muối CaCl 2 , CuSO4,
NH4Cl, hãy rút ra đặc điểm chung của các muối
khi tan trong nước tạo dd muối?
- HS trả lời: ĐN muối: (SGK)
?Hãy rút ra định nghĩa về muối?
- HS lắng nghe
GV: giới thiệu và hướng dẫn HS nhận biết muối Muối gồm 2 loại:
TH và muối axit, lấy VD minh hoạ.
+ Muối TH: VD: NaCl, Cu(NO 3)2,
K2SO4, …
+ Muối axit: VD: NaHCO 3,
NaHSO4, KHS,…
2. Sự điện li của muối trong nước
2. Sự điện li của muối trong nước
- Sự điện li của muối trong nước thường tạo ra
những ion nào
- Lưu ý cho HS: muối axit cịn có tính chất của một - HS thảo luận, viết PTHH
axit.
9


-

NaOH + NaHCO3 → ?

Gv:  Na2CO3 + H2O
HĐ 5: Củng cố, dặn dò:
? Bài 3
? Bài 2
BTVN: 1,4,5 (SGK) + 1.10 (SBT)
+ 1.11 → 1.14)

(B1:

Phê duyệt của tổ trưởng

Tiết 5
Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS làm được những vấn đề sau
- Viết được biểu thức tích số ion của nước , ý nghĩa tích số ion của nước.
- Nêu được khái niệm về pH, định nghĩa mơi trường axit, MT trung tính và MT kiềm.
- Nêu được chất chỉ thị axit- bazơ: Q tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng.
2. Kĩ năng
- Tính được pH của dd axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xđ được MT của dd bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng , q tím,
hoặcphenolphtalein.
10


-


3. Thái độ, tình cảm
- Ý thức học tập nghiêm túc, say mê nghiên cứu kiến thức mới.
- Áp dụng kiến thức về pH để xác định tính chất của môi trường
II. Chuẩn bị
GV: Giấy chỉ thị vạn năng, ddHCl, dd NaOH, ống nghiệm.
HS: Ôn lại bài cũ, nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp dạy học
Phân tích, đàm thoại, thuyết trình.
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp
B4:
B5:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết PT điện li của HNO3, KOH, Na3PO4 trong dd và tính nồng độ mol của các có trong dd
Na3PO4, biết nồng độ ban đầu của dd Na3PO4 là 0,1M.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
HĐ 1:I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
- GV thông báo: Cứ 550 triệu phân tử nước có một
phân tử phân li ra ion
-Nước thuộc loại chất điện li nào, PT điện li?

Hoạt động của HS
I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
- HS lắng nghe
- HS nhớ lại kiến thức về phân loại chất
điện li ⇒ trả lời và viết PT điện li.

2. Tích số ion của nước
- HS trả lời

2. Tích số ion của nước
 H  
- Dựa vào PT điện li của nuớc so sánh
 OH  


?
- GV cung cấp: bằng thực nghiệm người ta đã xác - HS lắng nghe và ghi nhớ
 H  
 OH  
định được nông độ của chúng:
=
= 1,0. 10-7 mol/l(250C)


 H 
 OH 
=
= 1,0. 10-7 mol/l(250C)
Nước ngun chất: mơi trường trung tính.


Nước ngun chất có mơi trường trung tính

 OH  

?Mơi trường trung tính là mơi trường ntn?



=
- HS lắng nghe và ghi nhớ

- GV hướng dẫn HS hình thành khái niệm tích số
ion của nước

K
K

H 2O
H 2O

 H    OH  
=  . 
= 10-14

là hằng số ở to xác định, khi to khơng khác
o

nhiều với 25 C thì

K

H 2O

H
- HS trả lời: MTTT là MT trong đó  


 H    OH  
=
.
= 10-14

11

K
K

H 2O

 H    OH  
=  . 
= 10-14

 H    OH  
=  . 
được gọi là tích số
ion của nước
H 2O


-

được dùng trong các phép tính, và K H O là hằng
số cả trong dd loãng của các chất khác nhau.
HĐ 2:
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
3. Ý nghĩa tích số ion của nước

a. Mơi trường axit
a. Mơi trường axit
- HS trả lời
- Nếu thêm dd axit vào cân bằng (1) chuyển dịch
cân bằng theo hướng nào ?
2

 biến đổi như thế
- Để K H O không đổi thì 
- Mơi trường axit:
nào?
 H  
 OH  
- Vậy mơi truờng axit là mơi trường trong đó
>
 OH - 

2

 OH  
 H  

như thế nào ?
 H  

 OH  
có biết được

H
Hay   > 1.10-7 M


- Nếu biết được
không ? giải thích?
Hồ tan HCl vào nước được dd HCl 0,01M, tính b. Môi trường bazơ
Môi trường bazơ:
 H  
 OH  
và 
?
 OH  
 H  
>
b. Môi trường bazơ
 OH  
- Tương tự phần môi truờng axit
Hay 
> 1.10-7 M
- HS trả lời: (SGK)
-Hoà tan NaOH vào nước thu được dd NaOH
 OH  

 H

 và 
?
0,001M. Tính 
- Két luận chung về 3 mơi trường?
HĐ 3:
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ


1. Khái niệm về pH
- GV thông báo: Để đánh giá độ axit và độ kiềm
của dd người ta dung giá trị pH, cách tính pH của
một dd, có VD minh hoạ.
- Trong các MT TT, MT axit, MT bazơ thì pH của
dd có giá trị là bao nhiêu?
- GV giới thiệu thang pH (hình 1.2(SGK)
- Tính axit càng tăng khi pH càng < 7, tính bazơ
càng tăng khi pH càng > 7.
?Tại sao ở một số ruộng lúa trước khi gieo trồng
người ta phải bón vơi vột trước?
- GV bổ sung, nêu giá trị và ý nghĩa của pH trong
thực tế.
2. Chất chỉ thị axit – bazơ
- Use bảng 1.1 cho biết màu của quỳ tím và dd
phenolphthalein biến đổi ntn trong dd ở các
12

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit –
bazơ
1. Khái niệm về pH
- HS lắng nghe và ghi nhớ:
 H  
= 1.10-pH (M)
 H  
-a

Nếu
= 10 thì pH = a
- HS trả lời:

+ MTTT: pH = 7
+ MT axit: pH < 7
+ MT bazơ: pH > 7
- HS liên hệ thực tế trả lời

2. Chất chỉ thị axit – bazơ
- HS trả lời


-

khoảng pH khác nhau?
- Quỳ tím và phenolphthalein là chất chỉ thị axit –
bazơ.
?Chất chỉ thị axit – bazơ là gì?
GV: Giới thiệu về chất chỉ thị vạn năng.
GV :cho HS tiến hành thí nghiệm: Giấy chỉ thị
vạn năng + dd axit, + dd kiềm loãng rồi đem so
sánh với bảng màu chuẩn để xác định giá trị gần
đúng của pH.
HĐ 4: Củng cố , dặn dò:
? Bài 5:
BTVN: 1, 2, 3, 4, 6 (SGK) + 1.15, 1.16, 1.17
(B1: + 1.20 → 1.23)
Phê duyệt của nhóm trưởng

13

- HS trả lời
- HS trả lời

- HS tiến hành thí nghiệm và so sánh với
bảng màu chuẩn để xác định giá trị gần
đúng của pH.


-

Tuần thứ:..............
Ngày dạy:...........................................Lớp: 11A1, 11A2
Tiết 7
Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được bản chất của phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là các phản ứng
giữa các ion.
- Nêu được điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li.
+ Tạo thành chất kết tủa.
+Tạo thành chất điện li yếu .
+ Tạo thành chất khí.
2. Kĩ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hố học sảy ra .
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
- Viết được PT ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính được khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng. Tính thành phần phần trăm
về khối lượng các chất trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3. Thái độ, tình cảm
- Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác.
-Có ý thức bảo vệ mơi trường
II. Chuẩn bị

GV: Giáo án.
HS: Ơn lại bài cũ, nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp dạy học
Thơng qua thí nghiệm trực quan, đàm thoại
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:



HS rút ra kết luận.

H
? Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch NaOH 0,0001M, từ đó tính   và pH của
dd NaOH trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Nội dung bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Đặt vấn đề: GV treo bảng phụ lên bảng:
Nội dung: Hồn thiện các phương trình
hố học sau:
14


-


1. Na2SO4 + BaCl2
2. HCl + NaOH
3. CH3COONa+ HCl
4. CaCO3 + HCl
? Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
nào? Ít nhất có một chất trong 2 chất tham
gia phản ứng tồn tại ở trạng thái nào?
→ Có những phản ứng của các PTHH
trên đã tiến hành thí nghiệm ở L9, 10,
chắc chắn xảy ra, có những phản ứng
chưa làm thí nghiệm. Vậy nếu khơng làm
thí nghiệm mà vẫn biết phản ứng có xảy
ra hay khơng thì dựa vào đâu? Hay nói
cách khác, để xảy ra phản ứng trong dd
các chất điện li thì cần thảo mãn điều kiện
gì? → Bài mới
HĐ 1:
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dd chất điện li.
? Trong 4 PTHH trên, những phản ứng
nào của 4 PT đó đã được tiến hành thí
nghiệm?
- GV hướng dẫn HS viết PT ion đầy đủ,
PT ion rút gọn của PTHH 1.

I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dd chất điện li.
- HS trả lời
1. Na2SO4 + BaCl2
PT ion đđ:




2NaCl + BaSO4

2

2Na+ + SO4 + Ba2+ + 2Cl-  BaSO4  + 2Na+ +
2Cl2
PT ion RG: Ba2+ + SO4  BaSO4 ↓

?Viết PT ion đầy đủ và PT ion rút gọn của
PHHH 2?

2. HCl + NaOH → NaCl + H2O
PT ion đđ:
+

+

+

H + Cl + Na + OH

Na +Cl
PT ion RG: H+ + OH- → H2O

+ H2O

- GV tiến hành thí nghiệm của PTHH 3

- Viết PT ion đầy đủ và PT ion rút gọn 3. CH3COONa+ HCl → CH3COOH + NaCl
của PHHH 3?
PT ion đđ:
CH3COO- + Na+ + H+ + Cl- → CH3COOH + Na+
+ ClPT ion RG:
CH3COO- + H+ → CH3COOH
?Viết PT ion đầy đủ và PT ion rút gọn của
PHHH 4?
4. CaCO + HCl → CaCl + CO ↑ + H O
3 (r)

PT ion đđ:
+
Giả p.ư giữa KCl và NaOH xảy ra, viết CaCO3 ( r) + 2H + 2Cl
15

2



2

2

Ca2+ + 2Cl- + CO2 ↑


-

PTPT, PT ion đầy đủ và PT ion rút gọn

của phản ứng?
?Vậy phản ứng giữa KCl và NaOH có
xảy ra không?
⇒ Một phản ứng chắc chắn xảy ra khi
và chỉ khi có PT ion rút gọn, tức có những
thành phần không thể rút gọn hết trong
PT ion đầy đủ.
Bản chất của phản ứng trao đổi trên là
trao đổi ion trong dd các chất điện li.
HĐ 2:
II. Kết luận
Vậy điều kiện để có PT ion rút gọn, hay
nói cách khác là điều kiện xảy ra phản
ứng trao đổi ion trong dd cac chất điện li
là gì?

+ H2O
- HS viết PTHH,…

II. Kết luận
- HS trả lời:
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd
cac chất điện li: Thoả mãn một trong ba điều kiện
sau: sản phẩm sau phản ứng là:
+ tạo chất kết tủa
+ tạo chất điện li yếu
+ tạo chất khí

4. Củng cố- dặn dị:
- GV nhấn mạnh lại cho HS cách viết PT ion đầy đủ và PT ion rút gọn.

? Bài 4
? Bài 5 ý a, b, c.
BTVN: 1, 2, 3, 5 (còn lại), 6, 7, 1.24 → 1.26

16


-

Tuần thứ:..............
Ngày dạy:...........................................Lớp: 11A1, 11A2
Tiết 8
Bài 5 : LUYỆN TẬP
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về axit – bazơ, hiđroxit lưỡng tính muối trên cơ sở thuyết Areniuyt,
bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
2. Kĩ năng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dd các chất điện li để biết
phản ứng đó có xảy ra khơng từ đó viết được PTPT, PT ion rút gọn của phản ứng xảy ra.
- Giải các bài tốn liên quan đến pH, mơi trường của dd,…
3. Thái độ, tình cảm
- Có tinh thần hợp tác với bạn bè cùng giải quyết tốt các công việc được giao, có ý thức
học tập tốt.
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống bài tập
HS: Ôn lại kiến thức các bài trong chương I .
III. Phương pháp dạy học

HS hoạt động theo nhóm, giải quyết các bài tập được giao, từ đó khắc sâu kiến thức trọng
tâm và kĩ năng giải bài tập định lượng.
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
HĐ 1:
Kiểm tra 15 phút:
Lớp B 4,5
ĐỀ 1:
1. Viết các PTPT, PT ion đầy đủ, PT ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dd giữa
các cặp chất sau:
a. FeCl3 + NaOH
b. CaCO3 (r ) + HCl
2. Viết PT dạng phân tử ứng với PT ion rút gọn sau:
a. Pb2+ + S2- → PbS ↓
b. CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
c. HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
d. Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O
⇒ GV hướng dẫn lại nhanh và chốt lại kiến thức về PTPT và PT ion rút gọn.
17


-

ĐỀ 2:
1. (6điểm) Viết các PTPT, PT ion đầy đủ, PT ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong
dd giữa các cặp chất sau:
a. FeCl3 + NaOH
b. NaOH + HCl

2. (4 điểm) Viết PT dạng phân tử ứng với PT ion rút gọn sau:
a. Pb2+ + S2- → PbS ↓
b. Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ↓
c. HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
d. Ag+ + Cl- → AgCl ↓
Đáp án:
Câu 1: 3 điểm/ý . 2ý = 6 điểm.
Câu 2: 1 điểm/ý . 4ý = 4 điểm
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ( 6
nhóm)
HĐ 2:
1. Bài 1 _(SGK – Tr 22)
- Yêu cầu nhóm 1, 2 viết với chất 1, 2
nhóm 3,4 viết với chất 3, 4, nhóm 5, 6
viết với chất 5, 6, 7.
- Yêu cầu đại diện nhóm 1, 3, 5 trình bày,
nhóm 2, 4, 6 nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức cần
lưu tâm.
HĐ 3:
2. Bài 2 _(SGK – Tr 22)
[ H + ] = 0,01M, tính [ OH − ] , pH của
dd, xđ mơi trường của dd? Màu của quỳ
tím trong dd này?
- u cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung

Hoạt động của HS


1. Bài 1 _(SGK – Tr 22)
- Các nhóm thảo luận, trả lời, đại diện 3
nhóm trình bày bảng, 3 nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.

K2 S
2K+ +
S2+

Na2HPO4
2Na +
HPO42↔
HPO42H+
+
PO43…..
2. Bài 2 _(SGK – Tr 22)
- Các nhóm thảo luận, trả lời, đại diện 1
nhóm trình bày bảng, các nhóm cịn lại nhận
xét, bổ sung.

[ H+ ]

= 0,01M = 10-2M



[ OH − ]

10-12 M
pH = 2

3. Bài tập 3.
Màu của quỳ tím trong dd đó là đỏ.
Cần pha dung dịch HCl có pH = 2 bao 3. Bài tập 3.
nhiêu lần để được dd HCl có pH = 5.
- GV hướng dẫn:
+ Trong q trình pha lỗng dung dịch,
đại lượng trong dd khơng thay đổi, đại - HS trả lời
Gọi thể tích dd HCl trước pha loãng là V1,
lượng nào thay đổi?
+ Giả sử thể tích của dd trước pha lỗng sau pha loãng là V2.
HCl → H+ +
là V1, sau pha loãng là V2, ta cần xác lập
Cltỉ lệ V2/V1 =?
Trước pha lỗng:
10-2 ← 10-2 (M)
+ Tính nHCl trước và sau pha loãng.
Sau pha loãng:
10-5 ← 10-5 (M)
18

=


-

+ Dựa vào số mol của HCl không thay
đổi trong q trình pha lỗng xác định
được tỉ lệ V2/V1

Dd HCl trước pha lỗng có pH = 2

[ H + ] = 10-2M = C M 1HCl =10-2 (M)

⇒ nHCl trước pha lỗng = 10-2.V1 (mol)
Dd HCl sau pha lỗng có pH = 5
[ H + ] = 10-5M = C M 1HCl =10-5 (M)

⇒ nHCl sau pha loãng = 10-5.V2 (mol)
Trong q trình pha lỗng thì:
nHCl trước pha lỗng = nHCl sau pha loãng
⇒ 10-2.V1 = 10-5.V2 ⇒ V2/V1 = 103.
Vậy cần pha loãng dd ra 1000 lần để thu
được dd HCl có pH = 5 từ dd có pH = 2.

4: Củng cố - dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm của chương.
- BTVN: 3, 4, 5, 6, 7 (SGK), đọc và nghiên cứu bài thực hành số 1 trước chuẩn bị cho tiết sau.
5. Rút kinh nghiệm
Thông qua tổ bộ môn

Giáo viên soạn

Bùi Thị Huệ

19


-

Tuần thứ:..............
Ngày dạy:...........................................Lớp: 11A1, 11A2

Tiết 9 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT – BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT
ĐIỆN LI - LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về axit – bazơ, hiđroxit lưỡng tính muối trên cơ sở thuyết Areniuyt,
bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
2. Kĩ năng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dd các chất điện li để biết
phản ứng đó có xảy ra khơng từ đó viết được PTPT, PT ion rút gọn của phản ứng xảy ra.
- Giải các bài toán liên quan đến pH, mơi trường của dd,…
3. Thái độ, tình cảm
- Có tinh thần hợp tác với bạn bè cùng giải quyết tốt các cơng việc được giao, có ý thức
học tập tốt.
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống bài tập
HS: Ôn lại kiến thức các bài trong chương I .
III. Phương pháp dạy học
HS hoạt động theo nhóm, giải quyết các bài tập được giao, từ đó khắc sâu kiến thức trọng
tâm và kĩ năng giải bài tập định lượng.
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 0
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
HĐ 1:
1. Bài 5
1. Bài 5 ý d, e, g

- HS trong nhóm thảo luận, đại diện nhóm 1,2,3 trình
- u cầu nhóm 1, 2, 3 trình bày các ý, bày bảng, các nhóm 4, 5, 6 nhận xét, bổ sung.
nhóm 4,5 6 nhận xét, bổ sung.
d. MgCl2 + KNO3 → không xảy ra.
e. FeS( r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS( r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S ↑
FeS( r) + 2H+ → H2S ↑
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×