Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bai 1 Cong truong mo ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 24 trang )


Quan hệ từ là những từ dùng-Quan
để biểuhệ
thị từ
cáclà
ý nghĩa
gì? quan hệ như sở
hữu, so sánh, nhân quả….giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với
Cho VD.
câu trong đoạn văn.
Ví du:

- Khi sử dụng quan hệ từ
Cơng cha như núi Thái Sơn
cần lưu ý những gì?

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Khi nói hoặc viết:
Có những trường hợp bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ để câu
văn rõ nghĩa hoặc khơng đổi nghĩa.
Cũng có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
(dùng cũng được, không dùng cũng được)


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

I. Các lỗi thờng gỈp vỊ quan hƯ tõ
1. VÝ dơ 1 ( SGK/ 106)


a) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.
b) Câu tục ngữ này chỉ đúng xà hội xa , còn ngày nay thì không đúng.
* Nhận xét:
- Hai câu thiếu quan hệ từ ở giữa các bộ phận của câu.
- Chữa lại:
a) Đừng nên nhìn hình thức mà (hoặc để) đánh giá kẻ khác
b) Câu tục ngữ này chỉ ®óng ®èi víi x· héi xa, cßn ®èi víi x· hội ngày
nay thì không đúng.
? Hai câu văn trên thiếu quan hệ từ ở
chỗ nào? HÃy chữa lại cho đúng.


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

* Bài tập 1 ( SGK/ 107):
a. Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu ®Õn ci.
b. Con xin b¸o mét tin vui cha mĐ mừng.
- Hai câu thiếu quan hệ từ ở giữa các bộ phận của câu.
- Thêm quan hệ từ:
a. Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
b. Con xin báo một tin vui để ( hoặc cho ) cha mĐ mõng.
* KÕt ln: Sư dơng c©u thiÕu quan hƯ từ làm câu không rõ nghĩa.
? Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?
Thêm quan hệ từ để hoàn chỉnh câu văn.


Tiết 33:


Chữa lỗi về quan hệ từ

I. Các lỗi thờng gỈp vỊ quan hƯ tõ
1. VÝ dơ 1 ( SGK/ 106): thiÕu quan hƯ tõ.
2. VÝ dơ 2 ( SGK/ 106):


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

2. Ví dụ 2 ( SGK/ 106):
* NhËn xÐt:
a. Nhµ em ë xa trêng và bao giờ em cũng đến trờng đúng giờ.
=> Quan hệ đối lập, tơng phản.
a. Nhà em ở xa trờng nhng bao giê em cịng ®Õn trêng ®óng giê.
giê
b. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa
màng.
=> Quan hệ nguyên nhân kết quả.
b. Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
* Kết luận: Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
? Các câu trên diễn đạt quan hệ ý nghĩa gì?
- Dùng quan hệ từ và, để đà đúng nghĩa cha?
- nếu cha đúng nên sử dụng quan hệ từ nào cho hợp lÝ?


* Bài tập 2 ( SGK/ 107)
Thay các quan hệ tõ dïng sai
a.Ngµy nay, chóng ta cịng cã quan niƯm với cha ông ta ngày xa,

lấy đạo đức, tài năng lµm träng.
=> Ngµy nay, chóng ta cịng cã quan niƯm giống (nh) cha ông
ta ngày xa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
-b. Tuy nớc sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật
cũng không bền đợc.
=> Dù nớc sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật
cũng không bền đợc.
c. Không nên chỉ đánh giá con ngời bằng hình thức bên ngoài
mà nên đánh giá con ngời bằng những hành động, cử chỉ, cách đối xử
của họ.
=> Không nên chỉ đánh giá con ngời về (qua) hình thức bên
ngoài mà nên đánh giá con ngời về (qua) những hành động, cử chỉ,
cách đối xử của họ.


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

I. Các lỗi thờng gỈp vỊ quan hƯ tõ
1. VÝ dơ 1 ( SGK/ 106): thiÕu quan hƯ tõ.
2. VÝ dơ 2 ( SGK/ 106):
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
3. Ví dô 3 ( SGK/ 106, 107):


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ


3. Ví dụ 3
a) Qua câu ca dao Công cha nh núi Thái Sơn, Nghi· mĐ nh níc trong
ngn ch¶y ra” cho ta thÊy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái.
b) Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có
thể làm thấp giá trị nội dung.
* Nhận xét:
ã- Hai câu trên thiếu chủ ngữ vì dùng quan hệ từ không hợp lí ( thừa).
ã Cách chữa: Bỏ hai quan hệ từ qua và vỊ.
* KÕt ln: Dïng thõa quan hƯ tõ lµm cho câu văn thiếu
thành phần chính.
? Hai câu trên có chủ ngữ không? Vì sao?
- HÃy chữa lại cho câu văn hoµn chØnh.


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

I. Các lỗi thờng gỈp vỊ quan hƯ tõ
1. VÝ dơ 1 ( SGK/ 106): thiÕu quan hƯ tõ.
2. VÝ dơ 2 ( SGK/ 106):
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
3. Ví dơ 3 ( SGK/ 106, 107): Dïng thõa quan hƯ tõ.


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

Bài tập 3 ( SGK/ 108): Chữa lại các câu văn.

a) Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.
=> Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.
b) Với câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách cho em hiểu đạo lí làm ngời
là phải giúp đỡ ngời khác.
=> Câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách cho em hiểu đạo lí làm ngời là
phải giúp đỡ ngời khác.
c) Qua bài thơ này đà nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
=> Bài thơ này đà nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
Bỏ các quan hệ từ ở đầu câu.


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

I. Các lỗi thờng gỈp vỊ quan hƯ tõ
1. VÝ dơ 1 ( SGK/ 106): thiÕu quan hƯ tõ.
2. VÝ dơ 2 ( SGK/ 106):
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
3. Ví dơ 3 ( SGK/ 106, 107): Dïng thõa quan hƯ tõ.
4. VÝ dô 4 ( SGK/107):


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

4. Ví dụ 4:
a) Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về
môn Toán, Không những giỏi về môn văn. Thấy giáo rất khen

Nam.
b) Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị.
* Nhận xét:
- Các quan hệ từ ( không những, với) không có tác dụng liên kết với
một bộ phận nào khác trong câu.
- Cách chữa: (1) Không những giỏi về môn toán, không những giỏi
về môn văn mà còn giỏi nhiều môn khác nữa.
(2) Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị.
? Những
câu
in nghiêng
đâu?
hÃycó
* Kết luận:
Tránh
dùng
quan hệsai
từ ởmà
không
chữa
lại liên
cho kết.
đúng.
tác
dụng


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ


I. Các lỗi thờng gỈp vỊ quan hƯ tõ
1. VÝ dơ 1 ( SGK/ 106): thiÕu quan hƯ tõ.
2. VÝ dơ 2 ( SGK/ 106): Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
3. VÝ dô 3 ( SGK/ 106, 107): Dïng thõa quan hƯ tõ.
4. VÝ dơ 4 ( SGK/107): Dïng quan hƯ từ mà không có tác dụng liên kết.
Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi trên.


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ

I. Các lỗi thờng gặp về quan hệ từ.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 4 - sgk/tr.108


Bài tập 4 - sgk/tr.108
Cho biết các quan hệ từ in đậm dới đây đợc dùng đúng hay sai ?
Nếu sai, hÃy chữa lại cho đúng?
Đ

a. Nhờ có cố gắng học tập nên nó đạt thành tích cao.

Đ

b. Tại nó không cẩn thận nên nó đà giải sai bài toán.

S


c. Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hoà với mọi ngời.

Đ

d. Các chiến sĩ đà anh dũng chiến đấu để bảo vệ nền độc lập
của dân tộc.

S

e. Phải luôn luôn chống t tởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản
thân của mình.

S

g. Sống trong xà hội của phong kiến đơng thời, nhân dân ta
bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo.

Đ

h. Nếu trời ma, con đờng này sẽ rất trơn.

S

i. Giá trời ma, con đờng này sÏ rÊt tr¬n.


Tiết 33:

Chữa lỗi về quan hệ từ


I. Các lỗi thờng gặp về quan hệ từ.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 4 - sgk/tr.108
2. Bài tập 5:
Thảo luận: Phát hiện và sửa lại các lỗi về sử dụng quan hệ từ trong
các đoạn văn sau:


Đoạn văn 1

(1) Đoạn trích Côn Sơn
ca vẽ nên cảnh trí thiên
nhiên tuyệt đẹp, nên thơ
của Côn Sơn và thể hiện
sự giao hoà trọn vẹn giữa
con ngời thiên nhiên. (2)
Điều đó bắt nguồn từ
nhân cách thanh cao và
tâm hồn thi sĩ của
Nguyễn TrÃi. (3) Hình
ảnh nhà thơ thật an nhàn
mà lịch lÃm trong khung
cảnh thiên nhiên. (4) Với
hình ảnh nhân vật ta
giữa cảnh tợng Côn Sơn
thật nên thơ, hấp dẫn
làm sao!

=> (1) Đoạn trích Côn Sơn ca vẽ

nên cảnh trí thiên nhiên tuyệt đẹp,
nên thơ của Côn Sơn và thể hiện sự
giao hoà trọn vẹn giữa con ngời với
thiên nhiên. (2) Điều đó bắt nguồn từ
nhân cách thanh cao và tâm hồn thi
sĩ của Nguyễn TrÃi. (3) Hình ảnh
nhà thơ thật an nhàn mà lịch lÃm
trong khung cảnh thiên nhiên. (4)
Hình ảnh nhân vật ta giữa cảnh t
ợng Côn Sơn thật nên thơ, hấp dẫn
làm sao!


Đoạn văn 2
(1) Học xong đoạn trích
Côn Sơn ca của Nguyễn TrÃi,
em rất thích. (2) Từ đó, em hiểu
đợc tấm lòng cao cả, vì dân, vì n
ớc của ông. (3) Tuy nhiên, đoạn
trích này,hình ảnh Nguyễn TrÃi
hiện lên là một con ngời hoàn
toàn khác, yêu thiên nhiên, gắn
bó, chan hoà và thiên nhiên. (4)
Tất cả mọi vật nh ngừng lại để
chỉ còn Nguyễn TrÃi - một thi sĩ
với cảnh trí Côn Sơn tơi đẹp. (5)
Tâm hồn thi sĩ, cái ta của
Nguyễn TrÃi đang giao hoà cảnh
vật Côn Sơn.


=> (1) Học xong đoạn trích
Côn Sơn ca của Nguyễn TrÃi,
em rất thích. (2) Từ đó, em hiểu
đợc tấm lòng cao cả, vì dân, vì
nớc của ông. (3) Tuy nhiên, qua
đoạn trích này,hình ảnh Nguyễn
TrÃi hiện lên là một con ngời
hoàn toàn khác, yêu thiên
nhiên, gắn bó, chan hoà với
thiên nhiên. (4) Tất cả mọi vật
nh ngừng lại để chỉ còn
Nguyễn TrÃi - một thi sĩ với
cảnh trí Côn Sơn tơi đẹp. (5)
Tâm hồn thi sĩ, cái ta của
Nguyễn TrÃi đang giao hoà
cùng cảnh vật Côn Sơn.


Đoạn văn 3

(1) Qua đoạn thơ, em thấy
rõ ở Nguyễn TrÃi tình yêu
thiên nhiên và một nhân cách
thanh cao không màng danh
lợi, thực sự vui thú. (2) Nhà
thơ nhìn thấy sự hoà hợp tuyệt
đối của tâm trí với cái đẹp
vĩnh hằng thiên nhiên. (3)
Thiên nhiên ở đây là thiên
nhiên phóng khoáng nhng

rộng lớn, nó chứa đựng tâm
hồn hoà hợp với thiên nhiên
và mang cốt cách thanh cao
của thi sĩ Nguyễn TrÃi.

=> (1) Qua đoạn thơ, em thấy rõ
ở Nguyễn TrÃi tình yêu thiên
nhiên và một nhân cách thanh
cao không màng danh lợi, thực
sự vui thú. (2) Nhà thơ nhìn
thấy sự hoà hợp tuyệt đối của
tâm trí với cái đẹp vĩnh hằng
của thiên nhiên. (3) Thiên
nhiên ở đây là thiên nhiên
phóng khoáng, rộng lớn, nó
chứa đựng tâm hồn hoà hợp với
thiên nhiên và mang cốt cách
thanh cao của thi sĩ Nguyễn
TrÃi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×