Tải bản đầy đủ (.docx) (187 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 187 trang )

Ngày soạn:5/9/2017
Tuần:1-Tiết PPCT:1

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
“Lê Anh Trà”

A .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2.Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa, lối sống.
3.Thái độ:
-Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc văn bản, giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo, những tư liệu về Bác.
- Học sinh: Đọc văn bản, xem bài trước, soạn bài trước.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Kiểm tra kiến thức cũ:
-Kiểm tra bài soạn của học sinh.
2.Giảng kiến thức mới:
“Tháp mười đẹp nhất bơng sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
“Bác Hồ” - Hai tiếng ấy thật gần gũi và thân thương đối với mỗi người dân Việt Nam. Đối với chúng ta,
Hồ Chí Minh khơng những là nhà u nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một danh nhân văn
hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nỗi bật trong phong cách Hồ Chí Minh, phong cách đó như thế
nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản phong cách Hồ Chí Minh.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

 Hoạt động 1:Đọc văn bản – Tìm hiểu chú thích I .Giới thiệu chung:
- Huớng dẫn đọc: Đọc chậm rãi, rõ ràng, diễn cảm,
1.Tác giả: Lê Anh Trà- viện trưởng viện
ngắt ý và nhấn giọng ở từng luận điểm.
văn hoá Việt Nam.
- Giáo viên đọc mẫu văn bản.
2.Tác phẩm: Văn bản nhật dụng.
- Gọi 2 học sinh đọc lại văn bản.
 Nhận xét cách đọc của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích: Giải thích
thêm các từ: phong cách, văn hố, di dưỡng tinh
thần.
? Cho biết tác giả và thể loại của văn bản?
- Tác giả: Lê Anh Trà.
- Tác phẩm: Văn bản nghị luận – Nội dung đề cập
đến một vấn đề mang tính thời sự xã hội  chìa khố
của tương lai.
- Giáo viên diễn giải thêm: Bài “Phong cách Hồ
Chí Minh” thuộc chủ đề viết về sự hội nhập với thế


giới và bảo vệ văn hoá bản sắc dân tộc.
II. Tìm hiểu văn bản:

 Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản

?Qua nội dung của văn bản, em thấy vẻ đẹp trong
phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện qua những
khía cạnh nào?
-Vốn tri thức rất uyên thâm của Bác.
- Lối sống của Bác.
? Hãy phân đoạn văn bản theo các luận điểm trên?
- Đoạn 1: Trong cuộc đời…rất hiện đại.
- Đoạn 2: Lần đầu tiên…đến hết.
 Gọi học sinh đọc lại đoạn 1: Vốn tri thức uyên
thâm của Bác.
? Vốn tri thức văn hố nhân loại của Hồ Chí Minh
sâu rộng như thế nào?
-Bác tiếp xúc nhiều nền văn hoá phương Đông với
phương Tây (Châu Á, châu Âu, châu Phi, Châu
Mĩ…).
? Người đã làm thế nào để có được vốn kiến thức
sâu rộng ấy?
- Bác nắm vững phương tiện giao tiếp là ngơn ngữ
(Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngồi như:
Anh, Nga, Pháp, Phi líp pin…).
? Sự tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại của Bác là
gì?
- Chọn lọc tinh hoa, không ảnh hưởng thụ động.
? Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá tế giới trên nền tảng
cái gốc văn hố dân tộc đã hình thành ở Bác một
nhân cách, một lối sống như thế nào?
-Rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng
đồng thời rất mới, rất hiện đại.
Giáo viên bình thêm: Sự hiểu biết của Bác sâu
rộng, tiếp thu văn hố nước ngồi một cách chủ động

sáng tạo mà có chọn lọc. Bác khơng chỉ hiểu biết mà
cịn hồ nhập với mơi trường văn hố thế giới nhưng
vẫn giữ được bản sắc văn hoá dân tộc. Đúng như nhà
thơ Bằng Việt đã viết:
“Một con người gồm Kim, Cổ, Tây, Đông
Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét”

1.Vốn tri thức văn hoá sâu rộng của Bác:
- Tiếp xúc với văn hố nhiều nước trên
thế giới.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
quốc.
- Làm nhiếu nghề.
- Đến đâu cũng học hỏi tìm tịi
- Tiếp thu ác hay ,cái đẹp đồng thời phê
phán những tiêu cực.
- Chọn lọc tinh hoa văn hố nước ngồi,
khơng chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
- Ảnh hưởng quốc tế nhào nặn với cái
gốc văn hố dân tộc khơng gì lay chuyển
được.
 Một nhân cách rất Việt Nam, một lối
sống rất bình dị.
 Vốn tri thức văn hố cúa Bác có sự kết
hợp hài hoà thống nhất giữa dân tộc và
nhân loại.

3:Củng cố bài giảng.
- Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng phải cần bảo vệ và phát huy bản sắc dân
tộc.

………………………………………….
Tuần:1-Tiết PPCT:2

Ngày soạn:5/9/2017
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
“Lê Anh Trà”


A .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2.Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa, lối sống.
3.Thái độ:
-Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
2.Giảng kiến thức mới:
Giúp các em nhận thức được thế nào là lối sống cá nhân, văn hoá trong cách ăn mặc, nói
năng…
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 2: Lối sống của Bác?
? Lối sống của Bác được thể hiện như thế nào?
(Lối sống rất giản dị).
? Tìm những chi tiết thể hiện lối sống giản dị của
Bác?

-Gợi ý: Nơi ở và làm việc, trang phục, ăn uống…
? Vì sao có thể nói, lối sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao?
- Gợi ý: Đây không phải là lối sống khắc khổ hay
theo lối nhà tu hành, cũng khơng phải là cách tự thần
thánh hố.
 Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.

II. Tìm hiểu văn bản:
2.Lối sống của Bác:
- Nơi ở và làm việc: Nhà sàn bằng gỗ,
vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc mộc mạc , đơn
sơ.
- Trang phục giản dị: Bộ quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ

- Ăn uống đạm bạc:cá kho,rau luộc,dưa
ghém,cà muối, cháo hoa.
 Lối sống của Bác là nét đẹp trong sự giản
dị vừa thanh cao, vừa bình dị nhưng lại rất
 Hoạt động 3: Nhận xét nghệ thuật bài văn
vĩ đại.
? Để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí III. Tổng kết
Minh, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào?
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận: Có thể nói… cổ
- Kết hợp giữa kể và bình.
tích.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Gọi học sinh tìm dẫn chứng trong văn bản.

- Sử dụng nghệ thuật đối lập.
 Cho học sinh thảo luận trrong 5 phút
? Cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ
đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
* Giáo viên chốt lại những ý học sinh vừa thảo
luận: Qua những điều đã phân tích chúng ta thấy vẻ
đẹp trong phong cách của Bác là sự kết hợp hài hồ
giữa truyền thống văn hố dân tộc và tinh hoa văn
hoá nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị.
* Cho học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 5.
 Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc học tập rèn
2.Ý nghĩa:
luyện theo phong cách Hồ Chí Minh
Trong thời kì hội nhập, cần phải hồ nhập


? Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp trong phong cách Hồ với khu vực và quốc tế nhưng cũng phải
Chí Minh, mỗi học sinh chúng ta cần học tập và rèn cần bảo vệ và phát huy bản sắc dân tộc.
luyện như thế nào?
- Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng
cũng phải cần bảo vệ và phát huy bản sắc dân tộc.
THTGĐĐHCM: Giáo viên giáo dục tư tưởng học
sinh: Giúp các em nhận thức được thế nào là lối sống
cá nhân văn hoá trong cách ăn mặc, nói năng…
3:Củng cố bài giảng.
- Luyện tập: Đại diện mổi tổ kể lại câu chuyện sưu tầm được hoặc trình bày tranh ảnh tìm được
ghi nhận về lối sống giản dị mà cao đẹp của chủ tịch Hồ Chí Minh.
4:Hướng dẫn học tập ở nhà:
-Học thuộc ghi nhớ (Sách giáo khoa trang 5). Đọc và trả lời các câu hỏi bài “Các phương châm
hội thoại”.

……………………………………………………………………………………………


Ngày soạn:7-9-2017
Tuần:1-Tiết PPCT:3
A. MỤC TIÊU:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

1. Kiến thức:
- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất và dụng các phương châm về lượng,
phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong
một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3.Thái độ:
-Sử dụng tốt các phương châm hội thoại .
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
C.TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Kiểm tra kiến thức cũ
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Hoạt động 1. Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến
thức
HS đọc đoạn đối thoại trong SGK.

GV: Khi An hỏi: “Học bơi ở đâu?”,
ý muốn hỏi điều gì? Ba trả lời:…
“Ở dưới nước”. Câu trả lời có
mang đầy đủ nội dung, ý nghĩa mà
An cần hỏi khơng?
GV: Em rút ra nhận xét gì về giao
tiếp?
HS thảo luận, nêu nhận xét.

Yêu cầu cần đạt
-GV kể một câu chuyện để dẫn dắt vào bài
I/ Phương châm về lượng
1.Ví dụ:
(SGK)
Không mang đủ nội dung ý nghĩa mà An cần hỏi (vì
bơi là đã bao hàm ở dưới nước – Trong khi đó điều An
cần biết là địa điểm cụ thể nào đó như : Bể bơi thành
phố, sơng, biển…
2.Nhận xét:
a) Khi nói, câu nói phỉa có nội dung đúng với u cầu
của giao tiếp, khơng nên nói ít hơn những gì mà giao
tiếp cần địi hỏi.
Có thể hỏi:
- Bác có thấy con lợn nào qua đây khơng?
Có thể trả lời:
- (Nãy giờ),(từ lúc tơi đứng đây) khơng có con lợn nào
chạy qua đây cả.

GV nêu vấn đề: Đọc truyện cười
“Lợn cưới áo mới” trong SGK. Tại

sao truyện lại gây cười? lẽ ra anh có
“lợn cưới” và anh có “áo mới” phải
hỏi và trả lời như thế nào?
HS nêu các phương án hỏi và trả lời. b) Trong giao tiếp, khơng nên nói nhiều hơn hoặc ít
GV : Như vậy, cần phải tuân thủ yêu hơn những điều cần nói.
cầu nào khi giao tiếp?
3.Ghi nhớ
Khi giao tiếp, cần nói có nội dung: nội dung của lời nói


phải đúng yêu cầu của giao tiếp, không thừa, không
thiếu. Đó là phương châm về lượng.
II. Phương châm về chất
1.Ví dụ:
(SGK)
2. Nhận xét: truyện cười này phê phán những người
nói khốc, những điều khơng có thật.

GV u cầu HS đọc mẩu chuyện
trong SGK và hỏi: Truyện cười phê
phán điều gì?
HS thảo luận, trả lời(ví dụ phê phán
tính khốc lác).
GV: Như vậy trong giao tiếp có điều
gì cần tránh?
HS thảo luận, nêu nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
3. Ghi nhớ: Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều
GV chọn bài, chia nhóm và gợi ý,
mà mình khơng tin là đúng và khơng có bằng chứng

hướng dẫn HS thực hiện.
xác thực.
III. Luyện tập
Bài tập 1: phân tích lỗi
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ - Trâu là một loài gia súc.
trống?
- Én là một lồi chim.
Bài tập 2:Chọn từ ngữ thích hợp
a) Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có
chứng.
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì
đó là nói dối.
c) Nói một cách hú họa, khơng có căn cứ là nói mị.
HS thảo luận nhóm
d) Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng, nói cuội.
Nhận xét truyện cười”Có ni được e) Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những
khơng”?
chuyện bơng đùa, khốc lác cho vui là nói trạng.
Bài tập3 :Nhận xét truyện cười
Giải thích cách dùng từ?
-Thừa câu cuối – Vi phạm phương châm về lượng.
Bài tập4: Giải thích dùng cách diễn đạt
a. Thể hiện người nói thơng tin họ nói chưa chắc
chắn.
-Về nhà học bài và làm câu b bài tập 4 , bài tập 5
3:Củng cố bài giảng:
- Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Làm bài tập 4, 5 trang 11.

- Chuẩn bị bài: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuỵết minh”.

Ngày soạn:7/9/2017
Tuần:1-Tiết PPCT:4

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH


A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2.Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3.Thái độ:
-Luyện tập thường xuyên để vận dụng tốt các văn bản thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức đã họ về văn bản thuyết minh ở lớp 8.
C. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Kiểm tra kiến thức cũ:
-Xem bài trong lúc ôn tập.
2.Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 . khởi động Ôn tập văn
bản thuyết minh và các phương pháp
thuyết minh.
GV nêu câu hỏi:

- Văn bản thuyết minh là gì?
- Văn bản thuyết minh nhằm mục đích
gì?
-Hãy kể ra các phương pháp thuyết
minh đã học.
HS thảo luận trả lời.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
HS đọc văn bản trong SGK : Hạ Long
đá và nước.
GV : Đây là một bài văn thuyết minh.
Theo em, bài văn này thuyết minh đặc
điểm gì của đối tượng?.
GV : Hãy tìm trong trong văn bản : tác
giả có sử dụng phương pháp liệt kê về
số lượng và quy mô của đối tượng
khơng?
GV: để thuyết minh về sự kì lạ của Hạ
Long, tác giả đã sử dụng cách thức
nào?

Yêu cầu cần đạt
I. Ôn tập văn bản thuyết minh và các phương
pháp thuyết minh
Đặc điểm văn bản thuyết minh: Là loại văn bản
thuyết minh: Là loại văn bản thông dụng, phổ biến.
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày, giới thiệu.
Có 6 phương pháp thuyết minh thơng dụng: định
nghĩa; liệt kê; ví dụ; số liệu; phân loại; so sánh.

II.Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
1) Ví dụ:
Văn bản: Hạ Long – Đá và Nước
2)Nhận xét:
Bài văn thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long.
-Trong văn bản, tác giả không sử dụng phép liệt kê về
số lượng và quy mô của đối tượng.
-Để thuyết minh sự kỳ lạ của Hạ Long, tác giả tưởng
tượng khả năng di chuyển của nước:
- Có thể để mặc cho con thuyền… bập bềnh lên
xuống theo con triều.
- Có thể thả trơi thưo chiều gió…
- Có thể bơi nhanh hơn…
- Có thể, như là một người bộ hành…
Đồng thời tác giả tưởng tượng sự hóa thân khơng


GV: Hãy tìm câu văn khái quát sự kì lạ
của Hạ Long?
HS thảo luận, trả lời.
GV: Tác giả đã sử dụng các biện pháp
nghệ thuật gì trong bài văn?
.

GV: Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật trong bài văn?
HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
VB có tính chất thuyết minh khơng?.


Những phương pháp thuyết minh nào
đã được sử dụng?

Nêu các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng?
Các biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gì?

ngừng của đá tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của
con người trên mặt nước quanh chúng, hướng ánh
sáng rọi vào…
Câu văn: “chính nước đã làm cho Đá sống dậy, làm
cho Đá vốn bất động và vô tri bỗng trở nên linh hoạt,
có thể động đến vơ tận, bà có tri giác, có tâm hồn” là
câu khái quát về sự kỳ lạ của Hạ Long.
-Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật:
+ Nhân hóa.
+ Tưởng tượng.
+ Liên tưởng.
+ Đem lại cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên nhiên.
- Giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long “cái vẫn được gọi là
trơ lì, vơ tri nhất để thể hiện cái hồn ríu rít của sự
sống”.
-Nhờ việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật, đối
tượng trong văn bản thuyết minh được thể hiện nổi
bật, bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn hơn.
3.Ghi nhớ : sgk
III/ Luyện tập
1.Nhận xét văn bản: Ngọc Hồng xử tội ruồi xanh

a.VB có tính chất thuyết minh thể hiện ở chổ giới
thiệu loài ruồi rất có hệ thống.
-Những tính chất chung về họ, giống, lồi.
-Tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
-Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh.
b. –Về hình thức: giống như văn bản tường thuật một
phiên tòa.
-Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc tranh luận
về mặt pháp lí.
-Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về lồi
ruồi.
-Kể chuyện, nhân hóa, ẩn dụ, miêu tả, ...
c. Các biện pháp nghệ thuật đã làm cho VB trở nên
sinh động hấp dẫn , gây hứng thú cho bạn đọc.
2. Nhận xét các biện pháp nghệ thuật trong VB
-Các biện pháp nghệ thuật chính là lấy ngộ nhận hồi
cịn nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
-Về nhà học bài và làm lại bài tập 2 sgk.

3.Củng cố bài giảng:
-Nêu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
4.Hướng dẩn học tập ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ trang 13.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
- Chuẩn bị trước:
+ Đề 1: Trình bày vấn đề tự học
+ Đề 2: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo, cái nón.


..............................................................................................................................................

Tuần:1-Tiết PPCT:5

Ngày soạn: 7/9/2017
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo….).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2.Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn bài chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh( có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ:
-Biết vận dụng tốt các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
B.CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
-Học sinh: Lập dàn ý để trình bày vấn đề tự học hoặc cái bút, chiếc nón.
C.TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra khiến thức cũ:
-Để bài viết được sinh động hẫp dẫn,người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật gì
trong văn bản thuyết minh.
2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

 Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị ở Đề: Thuyết minh cái bút
nhà của học sinh

Dàn ý
- Chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi tổ một nhóm). Mỗi
I. Mở bài:
nhóm lập dàn ý cho một trong 4 đề thuyết minh các
- Giới thiệu về cây bút hoặc cây bút tự
đồ dùng: Cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón…
- Yêu cầu học sinh: Lập dàn ý chi tiết của bài giới thiệu về mình (dùng phép nhân
thuyết minh và sử dụng biện pháp nghệ thuật làm cho hoá).
bài viết sinh động, vui tươi.
II. Thân bài:
 Hoạt động 2: Trình bày và thảo luận
- Cây bút tự tả hình dáng bên ngồi: vỏ
 Bước 1: Cho một số học sinh ở mỗi nhóm trình bày bút, nắp bút, ngòi bút, màu bút…
dàn ý chi tiết, cách sử dụng biện pháp nghệ thuật - Giới thiệu các hoạt động phục vụ con
người (Viết chữ, vẽ các hình khối…).
trong văn bản thuyết minh. Đọc đoạn mở bài.
 Bước 2: Tổ chức học sinh cả lớp thảo luận nhận xét - Cây bút nói về quan hệ của mình với
những người sử dụng…lợi ích,tác dụng
bổ sung, sửa chữa dàn ý của các bạn vừa trình bày.
của cây bút,sự quan tâm của người sử
 Hoạt động 3: Trình bày và thảo luận một đề dụng đối với cây bút.
khác (Ví dụ: cây bút)
III. Kết bài: Cảm nghĩ của em.
 Bước 1: Cho một số học sinh thuộc nhóm chuẩn bị


đề này trình bày.
 Bước 2: Tổ chức cho học sinh cả lớp góp ý, bổ
sung sửa chữa các dàn ý chi tiết đã được trình bày.Có
thể trình bày thêm các dàn ý cho hai đề bài cái kéo và

cái quạt. Cuối cùng giáo viên nhận xét chung về cách
sử dụng biện pháp nghệ thuật như thế nào? Đạt hiểu
quả ra sao và hướng dẫn cách làm cho học sinh.
3. Củng cố bài giảng:
- Đọc thêm “Họ nhà kim”
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Đọc và soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”.
- Sưu tầm những bài viết về nguy cơ chiến tranh và cuộc đấu tranh bảo vệ hồ bình.
D/Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................


Ngày soạn:11/09/2017
TUẦN 2 Tiết 6

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
Ga-bri-en Gac-xi-a Mác-két

A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa
bình của nhân loại.
3.Thái độ:
-Nhận thức đúng giá trị của hịa bình.
B- CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh.

C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
H: Qua VB “ Phong cách HCM”, hãy nêu cảm nhận của em về phong cách của

Bác? Em học

được điều gì từ phong cách sống của Bác ?
3. Nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, chỉ bằng hai quả bom nguyên tử
đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai
triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra
nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ
chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại
cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình.
* Nội dung:

Hoạt động của thầy và trị

Nội dung
I. Tìm hiểu chung
H: Nêu vài nét cơ bản về tác giả Mác-két ?
1. Tác giả:
- Mác-két ( 1928 ), là nhà văn Cơ-lơmbi- a.
GV hướng dẫn HS đọc chậm rãi, chính xác các - Được giải thưởng Nô-ben về văn học
phiên âm, các chữ viết tắt, các con số, …
(1982).
GV đọc mẫu. HS đọc, Bạn nhận xét. GV uốn
nắn, sửa lỗi cho HS.
2. Tác phẩm:

a. Đọc – tìm hiểu chú thích
H: Nêu ngắn gọn xuất xứ của văn bản ?
b. Xuất xứ:
- Văn bản trích từ bài tham luận của
Mác-két về vấn đề thủ tiêu vũ khí hạt
H: Từ xuất xứ của VB, hãy cho biết văn bản được nhân.
viết theo kiểu VB nào ?
H: Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính (thể loại) b. Kiểu văn bản: VB nhật dụng


của VB ?

- Thể loại: Nghị luận (về vấn đề chính trị,
xã hội)

H: Vấn đề NL của VB là gì ?
- Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
H: Xác định luận điểm của bài văn ?
Luận điểm: CT hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đe
doạ toàn thể loài người. Cần đấu tranh loại bỏ để có
một thế giới hồ bình.
H: Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác giả c. Bố cục: 4 phần
đó đưa ra hệ thống luận cứ NTN ?
4 luận cứ ( tương ứng với 4 đoạn )
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống của
Trái đất (Từ đầu à “vận mệnh thế giới”/17 )
- Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng sống tốt
đẹp hơn… ( Tiếp à “toàn thế giới”/18 )
- Chiến tranh hạt nhân là đi ngược lại lí trí của con
người và phản lại sự tiến hóa của tự nhiên ( Tiếp à

“xuất phát của nó/19” )
- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn vũ khí hạt nhân, vì
một thế giới hồ bình ( Cịn lại )
* GV: Vb cũng có thể chia làm 3 phần ( đoạn 2,
3 làm một: Sự nguy hiểm và phi lí của chiến
tranh hạt nhân ).
GV đọc lại câu mở đầu “Chúng ta đang ở đâu ? ...
hành tinh”.
H: Tác giả vào đề như thế nào ?
- Vào đề trực tiếp, nêu thời gian, nêu con số rõ ràng,
cụ thể.
à Khẳng định tính chất hiện thực và khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
H: Để thấy được sự tàn phá khủng khiếp CTHN, tác
giả đưa ra con số cụ thể nào ?
- Giải thích rõ ràng, dễ hiểu: Nói nôm na ra…mỗi
người…đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ …làm
biến hết thảy..sự sống trên trái đất.
H: Qua đó, tác giả muốn khẳng định với chúng ta điều
gì ?
- Sức tàn phá khủng khiếp của vũ khớ hạt nhân.
H :Thực tế em thấy nước nào đang sản xuất và sử
dụng vũ khí hạt nhân ?
H: Để thấy rõ hơn sức tàn phá của vũ khí hạt nhân, tác
giả cịn đưa vào bài những lí lẽ nào ?
- Về lí thuyết, có thể tiêu diệt tất các hành tinh đang
xoay quanh mặt trời…phá huỷ thế thăng bằng của hệ
mặt trời.
H: Từ những lí lẽ trên, tác giả đó đi đến kết luận
NTN ?


II- Hiểu văn bản
1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Vào đề trực tiếp, nêu thời gian, con
số cụ thể
- CTHN xảy ra sẽ xóa hết mọi dấu vết
của sự sống trên trái đất...
à Tính chất hiện thực và sự khủng
khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt nhân.

- Lời giải thích rõ ràng, dễ hiểu


à Vũ khí hạt nhân quyết định vận mệnh thế giới.
Gv cho HS thảo luận theo nhóm bàn
H: Trong đoạn văn này tác đã sử dụng những biện - Nghệ thuật: so sánh
pháp NT nào? Tác dụng?
- Sd biện pháp so sánh: - Thanh gươm
- Dịch hạch
H: Nhận xét của em về cách lập luận của tác giả
trong ĐV này ? Tác dụng của cách lập luận ấy ?
- Lập luận chặt chẽ đi từ khỏái quát đến cụ thể ( cùng
với cách vào đề trực tiếp và những chứng cứ xác
thực ) à thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ
về tính chất hệ trọng của nguy cơ chiến tranh hạt nhân
(Vũ khí hạt nhân quyết định vận mệnh thế giới ).

- Lập luận chặt chẽ: đi từ khái quát à
cụ thể
è Vũ khí hạt nhân quyết định vận

mệnh thế giới.

3. Củng cố - Gv khái quát nội dung chính của bài học.
4. Hướng dẫn về nhà
-

Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị tiếp bài: Đấu tranh cho một thế giới hịa bình (tiếp)

Tiết 7:

Ngày soạn:11/09/2017
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH (Tiếp)
Ga-bri-en Gac-xi-a Mác-két

A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa
bình của nhân loại.
3.Thái độ:
-Nhận thức đúng giá trị của hịa bình.
- Tích hợp mơi trường và tấm gương đạo đức HCM
B- CHUẨN BỊ:
3. Thầy: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
4. Trò : Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu xuất xứ của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình” ? Nội dung
chính của đoạn văn 1 ? Tác giả đã làm rõ nội dung đó bằng cách lâp luận ntn ?


3. Nội dung bài mới:
* Giới thiệu bài mới
* Nội dung

Hoạt động của thầy và trò
Gv yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 2
H: Nội dung chính của đoạn văn này là gì ?

Nội dung

II- Hiểu văn bản:
2. Cuộc chạy đua vũ trang đã làm
con người mất đi khả năng sống tốt
đẹp hơn.

H: Tác giả đã làm rõ luận cứ này bằng cách nào ?
- Đưa ra những dẫn chứng với những so sánh thuyết
phục ở một số lĩnh vực thiết yếu trong cuộc sống của - Xã hội: giá 100 máy bay B.1B của Mĩ
con người
và gần 7000 tên lửa... à Cứu trợ được
500 trẻ em nghèo.
GV cho HS thảo luận theo nhóm tổ (3’)
- Y tế: Giá 10 tàu sân bay Ni-mít à
H: Lập bảng thống kê, so sánh việc chi phí cho vũ khí Phịng bệnh sốt rét cho hơn 1 tỉ người,
hạt nhân với chi phí cho một số lĩnh vực của cuộc sống cứ 14 triệu trẻ em.

?
- Tiếp tế thực phẩm: Giá 149 tê lửa
- Nhóm thảo luận lập bảng
MX à cứu 575 triệu người thiếu dinh
- Đại diện báo cáo. Nhóm bạn nhận xét
dưỡng.
- GV treo bảng phụ hoặc chiếu máy:
- Giáo dục: Giá 2 tàu ngầm mang vũ
Một số lĩnh vực của cuộc Chi phí cho cuộc chạy khí hạt nhân à xóa nạn mù chữ tồn thế
sống
đua vũ trang
giới.
100 tỉ USD để giải quyết Gần bằng chi phí cho
những vấn đề cấp bách: 100 mày bay ném bom
cứu trợ y tế, GD, vệ sinh, chiến lược B.1B của Mĩ
thực phẩm, nước uống và cho dưới 7000 tên
cho 500 triệu trẻ em lửa vượt đại châu
nghèo nhất trên thế giới
Kinh phí của chương trình Bằng giá 10 chiếc tàu
phịng bệnh 14 năm và sân bay Ni-mit mang
phòng bệnh sốt rét cho 1 tỉ vũ khí hạt nhân của Mĩ
người và cứu 14 triệu trẻ dự định sản xuất từ
em châu Phi.
1986-2000
Năm 1985 ( theo tính tốn Gần bằng kinh phí sản
của FAO ) có 575 triệu xuất 149 tên lửa MX
người thiếu dinh dưỡng
Tiền nông cụ cần thiết cho Bằng tiền 27 tên lửa
các nước nghèo trong 4 MX
năm

Xoá nạn mũ chữ cho tồn Bằng tiền đóng 2 tàu
thế giới
ngầm mang VKHN
- Đưa dẫn chứng cụ thể, toàn diện kết
H: Tại sao tác giả đưa ra những lĩnh vực này mà hợp phép so sánh thuyết phục
- Lập luận đơn giản, dễ hiểu
không đưa những lĩnh vực khác?
- Đây là những lĩnh vực cần thiết để duy trì và phát è Làm rõ, nhấn mạnh: Chạy đua vũ
triển cuộc sống của của con người, đặc biệt là trang là vô cùng tốn kém, phi lí, phản
nhân đạo, làm mất đi khả năng sống
những nước nghèo trên thế giới.
tốt đẹp hơn của con người.
H : Với việc chi phí nhiều cho vũ khí hạt nhân như


trên thì những lĩnh vực trong cuộc sống con người 3- Chiến tranh hạt nhân đi ngược
có được thực hiện khơng ?
lại lí trí và phản lại sự tiến hố của
à khơng
tự nhiên:
Gv tích hợp với Lịch sử 9 “Chiến tranh lạnh” trong
giai đoạn 1945 – 1959”.
H: Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về nghệ
thuật, cách đưa dẫn chứng và cách lập luận của tác giả
trong ĐV này ? Tác dụng của nó ?
- HS trả lời à Gv nhận xét, chuẩn KT.
* HS theo dõi đoạn văn: “ Một nhà tiểu thuyết lớn
….là đi ngược lại lí trí”
H: Đoạn văn nhắc nhiều đến đối tượng nào ?
- Trái đất

- Theo tác giả thì Trái đất “chỉ là một cái làng
nhỏ” tuy nhiên “Trái đất là nơi độc nhất có phép
màu của sự sống…”.
H: Em hiểu lời khẳng định có tác giả có ý nghĩa
NTN ?
à Trái đất là hành tinh nhỏ nhưng lại là hành tinh
duy nhất có sự sống à Khơng được huỷ diệt sự sống
trên Trái đất.
H: Từ sự khẳng định tầm quan trọng đó của Trái
- Chứng cứ khoa học:
đất, tác giả đã kết luận điều gì ?
à Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí (của con
+ 380 triệu năm con bướm à bay.
người và của tự nhiên)
(Lí trí của của con người là khả năng nhận thức + 180 triệu năm... mới nở.
sự vật bằng suy luận, bằng trí óc)
H: Em hiểu lí trí tự nhiên là gì ?
- Lí trí tự nhiên là quy luật của tự nhiên, là lôgic tất
yếu của tự nhiên.
H: Để làm rõ cho luận cứ này, tác giả đã đã đưa ra
những chứng cứ về các lĩnh vực khoa học nào?
- Đưa ra chứng cứ từ khoa học địa chất và cổ sinh à Sự sống ngày nay trên Trái đất và sự
học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên tiến hoá của con người phải trải qua
hàng trăm triệu năm.
Trái đất:
+ Trải qua 380... 180 triệu năm... mới nở
+ 4 kỉ địa chất con người... chết vì yêu
- Lập luận: CTHN xảy ra, chỉ 1 cái
H: Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả bấm nút thì TĐ à trở lại điểm xuất
phát à diễn ra nhanh chóng.

trong đoạn văn này ?
à Số liệu khoa học khô cứng được làm sinh động
- Nghệ thuật: biện pháp so sánh.
bằng các hình ảnh, dễ hiểu.
H: Với việc đưa ra những chứng cứ khoa học như
vậy, tác giả muốn khẳng định điều gì ?
H: Tại sao tác giả lại khẳng định “trong thời đại è Chiến tranh hạt nhân là sự phản
lại tự nhiên và sự tiến hố của nó.
hồng kim này ... đáng tự hào?
à Con người đã phát minh ra một biện pháp chỉ cần
bấm nút... xuất phát à hủy diệt sự sống.


H: Qua cách khẳng định như vậy, tác giả muốn cho
người đọc thấy được điều gì nếu chiến tranh hạt
nhân nổ ra ?
4- Nhiệm vụ của nhân loại
H: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong đoạn văn trên
H: Với việc sử dụng biện pháp so sánh và đưa ra
luận cứ này, tác giả đã chỉ ra hiểm hoạ to lớn nào - Đoàn kết đấu tranh ngăn chặn chiến
của chiến tranh hạt nhân ?
tranh hạt nhân, cho một thế giới hồ
* Tích hợp BVMT:
bình.
H: Thơng qua luận cứ này, em cần có ý thức như
thế nào?
- Bảo vệ môi trường tư nhiên, chống CTHN.
* HS đọc ĐV “ Chúng ta đến đây…khơng phải là
vơ ích”

H: Nội dung chính của đoạn văn này là gì ?
- Kêu gọi mọi người cùng đoàn kết đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hồ
bình.
H: ở đoạn văn kết bài, tác giả đã có đề nghị gì ?
Gv cho HS thảo luận theo nhóm bàn
H: Theo em, tại sao tác giả lại có đề nghị đó ? Mục
đích của việc làm đó là gì ?
- Tác giả đề phịng nếu tiếng nói của chúng ta
khơng ngăn chặn được chiến tranh hạt nhân thì
phải làm như vậy.
- Để nhân loại các đời sau biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tốn tại trên TĐ và không quên
những kẻ đã vì những lợi ích ti tiện mà mà đẩy nhân
loại vào hoạ diệt vong.

- Đề nghị lập nhà băng lưu giữ trí
nhớ.

- Lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
- Xây dựng một thế giới hịa bình, ấm
no.

H: Dù vậy, theo em, qua đề nghị này, tác giả Mác-két
muốn nhấn mạnh điều gì ?
à Nhân loại cần giữ kí ức của mình, lịch sử sẽ lên
án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.
H: Qua bài văn, em hiểu Mác-két là người ntn ?

- Quan tâm sâu sắc đến vấn đề vũ khí hạt nhân với
niềm lo lắng, cơng phẫn cao độ
- u cuộc sống, u hồ bình, chán ghét chiến
tranh.
H: Qua thực tế xem đài, báo, em thấy thái độ của
thế giới như thế nào về vấn đề chiến tranh hạt nhân?
è Thế giới phản đối gay gắt về vấn đề này….
Liên hê với tính hình thế giới hiện nay: tình hình
III– Tổng kết: ghi nhớ sgk/tr21
biển Đơng, bán đảo Triều Tiên...
H: Nêu những thông điệp mà tác giả Mác-ket muốn IV- Luyện tập


gửi gắm trong bài văn ?
H: Nhận xét của em về cách lập luận của tác giả trong
bài văn này ?
à Chứng cứ cụ thể, xác thực, lập luận chặt chẽ, giàu
sức thuyết phục.
H: Thái độ của em về vấn đề CTHN ?
- HS trả lời từng câu hỏi, bạn nhận xét
- GV nhấn mạnh ý chính và cho HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố
- Gv khái quát nội dung chính của bài học
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập phần luyện tập: Viết bài phát biểu cảm nghĩ của em sau
khi học xong văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”.
- CBBM: Phương châm hội thoại ( tiếp )
Ngày soạn:.12/09/2017
Tiết 8:


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp )

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC. GIÚP HS:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương
châm lịch sự.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp đạt hiệu quả.
3. Giáo dục: Ý thức nói năng cẩn thận khi giao tiếp.
B- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài, STK, bảng phụ, tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thường sử
dụng trong hội thoại
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, làm các BTVN.
C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
H: Thế nào là phương châm hội thoại về lượng, phương châm hội thoại về chất ? Cho ví dụ
minh họa?
3. Bài mớ
* Giới thiệu bài mới: Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu phương châm hội thoại về lượng,
về chất. song để để hội thoại vừa được đảm bảo về nội dung, vừa giữ được quan hệ chuẩn mực
giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong tiết học hơm nay.
* Nội dung
Hoạt động của thầy và trị
HS đọc ví dụ SGK/tr21

Nội dung
I. Phương châm quan hệ
1. Xét ví dụ: sgk/tr21
H: Thành ngữ “ơng nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ - Thành ngữ “ơng…vit” à mỗi người
tình huống hội thoại như thế nào ?
nói một đằng, khơng khớp nhau…

H: Thử tượng điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện à Khơng giao tiếp được với nhau.
những tình huống hội thoại như vậy ?
H: Vậy, khi giao tiếp, để hiểu nhau, cần nói như è Cần phải nói đúng đề tài, tránh lạc đề.


thế nào ?
- HS trả lời à GV chốt kiến thức
- HS đọc ghi nhớ sgk/tr21

2. Ghi nhớ (sgk/tr21)

II. Phương châm cách thức
1. ví dụ 1 (sgk/tr21,22)
HS đọc ví dụ sgk/21,22
- Thành ngữ:“Dây ...muống” à nói dài
H: Thành ngữ “dây cà ra dây muống, lúng búng dòng, rườm rà
như ngậm hột thị” chỉ cách nói như thế nào ?
- Thành ngữ: “ Lúng... thị ” à nói ấp
úng, khơng thành lời, khơng rành mạch
H: Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra - Hậu quả: người nghe khó tiếp nhận
sao ?
hoặc tiếp nhận không đúng nội dung
è Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
H: Qua đây, em có thể rút ra bài học gì trong giao mạch.
tiếp.
- HS trả lời àGV nhận xét, chuẩn kiến thức.
2. Ví dụ 2 (sgk/22)
HS đọc ví dụ 2 sgk/tr22
Gv chó HS thảo luận theo nhóm bàn (3’)
H: Có thể hiểu câu nói “Tơi đồng ý với những - Câu “Tơi đồng ý với những nhận định

nhận định về truyện ngắn của ông ấy” theo mấy về truyện ngắn của ông ấy” có hai cách
cách ?
hiểu khác nhau.
- Cách 1: Nếu ơng ấy bổ nghĩa cho nhận định à
Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
- Cách 2: Nếu ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn à
Tôi đồng ý với những nhận định (của ai đó) về
- Nguyên nhân: do câu văn viết mơ hồ
truyện ngắn của ông ấy sáng tác.
khơng rõ nghĩa.
H: Vì sao lại có nhiều cách hiểu câu văn đó như
vậy ?
à Do câu văn viết mơ hồ không rõ nghĩa.
Cần viết lại:
- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn
mà ông ấy sáng tác.
- Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về
è Khi giao tiếp cần tránh nói mơ hồ,
truyện ngắn của ơng ấy.
chung chung
H: Qua việc trả lời 2 câu hỏi trên, em rút ra bài
học gì khi giao tiếp ?
H: Qua 2 ví dụ vừa tìm hiểu, em rút ra điều gì khi
3. Ghi nhớ (sgk/Tr22)
giao tiếp
- HS trả lời à Gv nhận xét, chuẩn kiến thức.
III. Phương châm lịch sự

* HS đọc ghi nhớ sgk/Tr. 22
1. Ví dụ: Văn bản “Người ăn xin”
(sgk/Tr22)
HS đọc văn bản “Người ăn xin”
GV cho HS thảo luận theo nhóm tổ
H: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều
đã cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một
- Cả 2 người đều khơng có tiền bạc của
cái gì đó ?
cải gì nhưng cả 2 đều cảm nhận được
- HS thảo luận à Đại diện trả lời


- Đại diện tổ khác nhận xét à GV chuẩn KT.
+ Cậu bé không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà
vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành thể
hiện sự tôn trọng và quan tâm người khác.
+ Ơng lão cảm nhận được tình cảm mà cậu bé
dành cho mình.
H: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
* HS đọc ghi nhớ 3 / Tr. 23
H: Theo em, phương châm lịch sự chủ yếu được
thực hiện qua phương tiện nào ?
 Thể hiện qua từ ngữ xưng hô.
Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài 1 và trả lời cầu hỏi (mỗi
HS trả lời 1 câu) à HS khác nhận xét à GV
nhận xét, chốt kiến thức.
Những câu tương tự:
- Chim khơn kêu tiếng rảnh rang,

Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng thì thử lửa, thử than,
Chng kêu thử tiếng, người ngoan thử lời
- Chẳng được miếng thịt miếng xơi
Cũng được lời nói cho ngi tấm lịng
- Một lời nói quan tiền thúng thóc, một lời nói dùi
đục cẳng tay.
- Một câu nhịn là chín câu lành.

tình cảm, sự tơn trọng, của người kia đã
dành cho mình.

à Cần nói năng tế nhị và tôn trọng
người khác
2. Ghi nhớ (sgk/Tr23)
IV. Luyện tập
Bài 1 (sgk/tr23)
- Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng định
vai trị của ngơn ngữ khun ta nên dũng
những lời lẽ lịch sự , nhã nhặn khi giao
tiếp.

Bài 2 (sgk/Tr23)
- Phép nói giảm nói tránh thể hiện
phương châm lịch sự

H: Phép tu từ từ vựng nào đã học có liên quan
Bài 3 (sgk/Tr23)
trực tiếp đến phương châm lịch sự ?
* Ví dụ: Bạn Hoa viết đoạn văn mở bài chưa a. Nói mát à Pchâm lịch sự

b. Nói hớt à Pchâm lịch sự
được hay lắm
c. Nói móc à Pchâm lịch sự
GV cho các tổ thảo luận nhóm làm bài tập 3: d. Nói leo à Pchâm lịch sự
e. Nói ra đầu ra đũa / Nói ra ngơ ra
Thi giữa các tổ.
khoai
- Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét
à Pchâm cách thức
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức
4. Củng cố (3’)Gv khái quát nội dung chính của bài học.
5. Hướng dẫn về nhà Học kĩ 5 PC hội thoại đã học, vận dụng có hiệu quả trong giao tiếp. Làm
BTVN.

6. CBBM: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 9:

Ngày soạn: 12/9/2017
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A – MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được văn thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì
văn bản mới hay, vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
2. Kĩ năng:
-

Quan sát các sự vật, hiện tượng.

Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.

3. Thái độ:
-

Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn VBTM để bài TM hay, hấp dẫn.

B- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: soạn giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu hoặc bảng phụ.
2. Học sinh: Làm các BTVN, đọc và tìm hiểu trước bài mới ở nhà.
C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu một số biện pháp NT sử dụng trong VBTM ? Tác dụng của một số BPNT có
trong VBTM ? Đọc đoạn văn phần thân bài có sử dụng biên pháp nghệ thuật (đối tượng
TM tự chọn).
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: Năm lớp 8, các em đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong băn
bản tự sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trị như thế nào trong VBTM và chúng ta sẽ
sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao, mời các em cùng tìm hiểu
bài học hơm nay.
b. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
I-Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
HS đọc văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
văn bản thuyết minh:
H: Giải thích nhan đề của văn bản?
1. Ví dụ: Văn bản “Cây chuối
Nhan đề của văn bản muốn nhân mạnh:

trong
đời sống Việt Nam”
- Đối tượng thuyết minh
(sgk/Tr24,25)
- Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh
thân của người Việt Nam từ xưa đến nay.
- Thái độ đúng đắn của con người trong việc trồng, - Văn bản giới thiệu về cây chuối và
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây vai trị của nó trong cuộc sống của
chuối.
người dân Việt Nam.
H: Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm tiêu
biểu của cây chuối ?
- Có nhiều câu văn thuyết minh về
+ Hầu như ở... cháu lũ.
đặc điểm, công dụng của chuối.
+ Cây chuối là thức ăn... đến hoa quả.
+ Quả chuối ... hương thơm hấp dẫn.
+ Mỗi cây chuối... nghìn quả.
+ Quả chuối chín ăn vào khơng chỉ no, … thay thế được.
+ Người ta có thể chế biến ra nhiều món ăn từ quả



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×