Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

DE KTTOAN TV GIUA HOC KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.7 KB, 11 trang )

TRƯỜNG TH SỐ 1
Lớp 5E

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Mơn tốn
Năm học: 2017 – 2018
BẢNG MA TRẬN

Mạch kiến
thức,
kĩ năng

Số học

Mức 1
Mức 2
Số câu và
số điểm TN TL TN TL
Số câu

4

Câu số

1a,
b,2
,4

3a,
b


7

2

1

1

Số điểm
Đại lượng và
đo đại lượng

2

TN

TL

Số câu
Câu số

Tổng

TL

TN

TL

1


3

1

2

2

1

2

1

5;6

8

1

2

Số câu

2

1

Câu số


1
1

2

2

3

4

6

9
2

Số câu

4

4

1

Câu số

1a,
b;2
;4


3;5
;6;

7

Số điểm

TN

1

Số điểm
Tổng

Mức 4

1

Số điểm
Yếu tố hình
học

Mức 3

2

Trường TH SỐ 1
Họ và tên:……………….....................


3

4

1

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Mơn: Tốn


Lớp: ………

Năm học: 2017 - 2018
Thời gian: 40 phút

GV ra đề
Người ra đề

Điểm

Nhận xét của GV

GV chấm bài
Chấm lần 1

............................................................
............................................................ Chấm lần 2
............................................................
............................................................. Kiểm tra


Duyệt lần 1
Duyệt lần 2

Câu 1. a. (0,5điểm) Số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, năm phần trăm, hai phần nghìn
viết là: (M1)
A. 32, 520
B. 32, 052
C. 32,025
D. 32,502
b. Số thập phân 7, 98 đọc là: (0,5 điểm)
A. Bảy phẩy chín mươi tám
B. Bảy phẩy tám mươi chín
C. Bảy mươi đơn vị , chín phần mười, tám phần trăm
D. Bảy đơn vị, tám phần mười, chín phần trăm
Câu 2: (0,5điểm)
A.7 đơn vị

Chữ số 7 trong số 142,78 chỉ: (M1)
B. 7 phần trăm

C.7 chục

D. 7 phần mười

Câu 3: (1điểm)

3
a. Hỗn số 3 5 được viết dưới dạng phân số là: (M2)
A.


b.

32
100

21
5

B.

25
3

C.

13
10

D.

18
5

Viết dưới dạng số thập phân là:...........

Câu 4 (0,5 điểm). Phần nguyên của số 80,467 là: (M1)
A. 80

B. 467


C. 0

D. 46

Câu 5: (0,5 điểm). Cho 6kg5g=……….g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2)


A. 65

B. 605

C. 6005

D. 650

Câu 6:(0,5 điểm). Cho 5000m2 =…….ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2)
A. 5 ha
B. 0, 5 ha
C.0,05 ha
D. 0,005 ha
Câu 7 (1 điểm) : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
(M2)
a)82, 3……..82, 18
b)49, 6…...49,600
c) 6, 75…….6, 745
d)50, 7……49,7
Bài 8: (2 điểm) Mua 8 hộp đồ dùng học toán hết 120000đồng . Hỏi mua 32 hộp đồ dùng
học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 9: (2 điểm). Người ta lát sàn một căn phịng hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng
6m bằng những viên gạch hình vng có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín

sàn căn phịng đó?
Câu 10 : (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
15
6

49
7

x

x

36
..
5

……………………………………………………..........................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN LỚP 5
Bài
1
2
3
4
5
6
7
8

Đáp án
a) B ;

D
a)D

b) A
b) 0,32

A
C
B
a)82, 3 > 82, 18 b)49, 6 = 49,600
c) 6, 75 > 6, 745 d) 49,7 < 50, 7
Cách 1: Mua 1 hộp đồ dùng học toán hết:
(0,25đ)
1200000: 8 = 15000(đồng) (0,5đ)
Mua 32 hộp đồ dùng học toán như thế hết số
tiền là: (0,25đ)
15000 x 32 = 480000(đồng) (0,5đ)

Điể
m
1
0,5
1
0,5
0,5
0,5
1

2


Hướng dẫn chấm
Mỗi câu chọn đúng được
0.25 điểm
Mỗi câu chọn đúng được
0.5 điểm

Mỗi câu điền đúng được
0.25 điểm
Phép tính đúng, lời giải
sai khơng ghi điểm. Phép
tính sai, lời giải đúng ghi
điểm lời giải.
Sai đơn vị trừ toàn bài
0.5điểm


Đáp số: 480000 đồng
(0,5đ)
Cách 2: 32 hộp so với 8 hộp thì gấp số lần là:
32 : 8 = 4 (lần)
Mua 32 hộp đồ dùng học toán như thế hết số
tiền là:
120000 x 4 = 480000(đồng)
Đáp số: 480000 đồng
Bài giải

9

Diện tích của căn phịng là:
0, 25 điểm

2
9 × 6 = 54 (m )
0, 25 điểm
2
2
Đổi: 54m = 540000cm
0, 25 điểm
Diện tích của 1 viên gạch là:
0, 25
điểm
30 × 30 = 900 (cm2)
0, 25 điểm
Cần số viên gạch để lát kín sàn căn phịng đó là:
0, 25 điểm
540000 : 900 = 600 (viên)
0, 25
điểm
Đáp số: 600 viên gạch
0, 25 điểm
15
6

10

x

36
7

36


x

14
5

=

3 x 5x 2x 7 x6 x6
6 x7 x5

=

2

1

Phép tính đúng, lời giải
sai khơng ghi điểm Phép
tính sai, lời giải đúng ghi
điểm lời giải.
Sai đơn vị trừ tồn bài
0.5điểm

Nếu trình bày được phép
tính nhưng kết quả sai
được 0,5 điểm
Trình bày phép tính sai
kết quả đúng khơng tính
điểm.


Plei Kần, ngày 21 tháng 10 năm 2017
Duyệt của BGH

Người ra đề
Nguyễn Thị Huyền

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA HỌC KÌ I
Bài kiểm tra đọc


TT

Chủ đề

Số câu
Đọc hiểu
1
Câu số
văn bản
Số điểm
Số câu
Kiến thức
2
Câu số
tiếng Việt
Số điểm
Tổng số câu
Tổng số
Tổng số điểm

TT

Chủ đề

Số câu
1
Câu số
Số điểm
Số câu
Viết
2
Câu số
văn
Số điểm
Tổng số câu
Tổng số
Tổng số điểm
Viết
chính
tả

Mức 1
Mức 2
Mức 3
TN TL TN TL TN TL
2
2
1
1,2
3,4

5
1
1
1
1
1
1
7
8
9
0,5
0,5
1
3
3
2
3
3
2
1,5 điểm 1,5 điểm
2 điểm
Bài kiểm tra viết
Mức 1
Mức 2
Mức 3
TN TL TN TL TN TL
1
1
2
1

2
8
1
1
1
1
2 điểm
8 điểm

Trường TH SỐ 1
Họ và tên:……………….....................
Lớp: ………
GV ra đề
Người ra đề
Duyệt lần 1
Duyệt lần 2

Điểm

Mức 4
TN TL
1
6
1
1
10
1
2
2
2 điểm


Tổng
TN
TL
2
4
2
4
1
3
2
2
1
3
0,5
2,5
3
7
10
7 điểm

Mức 4
TN TL

Tổng
TN
TL
1
1
2

1
2
8
2
2
10 điểm

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng việt
Năm học: 2017 - 2018
Thời gian: 40 phút
Nhận xét của GV

............................................................
............................................................
............................................................
.............................................................

GV chấm bài
Chấm lần 1
Chấm lần 2
Kiểm tra

I. ĐỌC HIỂU: (30 phút): Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi:
TRONG MƯA BÃO
Cả bầu trời vần vũ, thét gào rồi như đổ ụp xuống. Nước biển sôi lên, dựng thành
những cột sóng, dập tung vào nhau ở trên không. Bụi nước bay mù mịt. Mặt biển như một


chảo dầu sôi. Từng bụi cây trên đảo như co cụm lại, dẹp mình xuống, run rẩy, sợ hãi. Bờ kè

đang xây dở bị sóng cuốn lơi tuột cả những khối bê tông lớn xuống biển, khoét sâu vào đảo.
Đống vỏ bao xi măng nhảy tung lên.
Tiếp đó là một cơn mưa lớn chưa từng thấy. Mưa rầm rầm như ném từng cột nước lên
những mái nhà, những thân cây. Mái tôn oằn xuống, tưởng chỉ cần nặng thêm một chút là
ụp hồn tồn. Mọi cửa sổ, cửa chính đóng kín mít mà gió vẫn giật bùng bùng. Mưa đến hơn
một giờ thì bỗng từ sở chỉ huy có điện thoại: mỗi bộ phận cử một số người canh trực tại
chỗ, còn lại tập trung đi cứu kho đạn. Lập tức, các chiến sĩ choàng áo mưa tiến về nhà chỉ
huy đảo. Các đường hào đã ngập nước, đầy òng õng như những con kênh nhỏ. Vài chú
chuột bơi lóp ngóp. Nước đã ngập kho đạn đến nửa mét. Một bộ phận thay nhau tát nước ra,
nhưng dường như bất lực. Cả trong, cả ngoài kho đều đã ngập nước. Phương án sơ tán
nhanh chóng được quyết định. Người đứng thành dây, chuyển từng hịm đạn ra. Bì bõm. Hì
hục. Hơn một tiếng sau thì chuyển hết.
Mưa đã dứt cơn nhưng vẫn còn nặng hạt. Ai nấy mệt phờ.
(Theo Nguyễn Xuân Thuỷ)
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn tả cơn mưa bão ở đâu?(M1)
A. Cơn mưa trên dịng sơng.
B. Cơn mưa bão ở trên đảo.
C. Cơn mưa bão trên đồi núi
Câu 2: (0,5 điểm) Từng bụi cây trên đảo như thế nào? (M1)
A. Co cụm lại, dẹp mình xuống, run rẩy, sợ hãi.
B. Co cụm lại, cúi mình xuống, run rẩy, sợ hãi,
C. Co cụm lại, nghiêng mình xuống, lo sợ hãi,
Câu 3: (0,5 điểm) Câu văn nào trong bài cho thấy cơn mưa rất lớn?(M2)
…………………………………………………………………………………………………
Câu 4: (0,5 điểm) Mưa đến hơn một tiếng thì sở chỉ huy yêu cầu mỗi bộ phận làm việc gì?
(M2)
…………………………………………………………………………………………………
Câu 5: (1 điểm) Vì sao trong cơn mưa mọi người phải làm việc như thế ?(M3)
…………………………………………………………………………………………………
Câu 6: (1 điểm) Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? (M4)

…………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm) Từ nào sau đây viết đúng chính tả?(M1)
A. lóp ngóp
B. lóp nghóp
C. nóp ngóp
Câu 8: (0,5 điểm) Em hãy tìm tư trái nghĩa với từ “ chìm”; và từ “ trong”(M2)
…………………………………………………………………………………………………
Câu 9: (1 điểm) Em hãy viết câu hội thoại trong đó có đại từ xưng hô để thay thế?(M3)
…………………………………………………………………………………………………
Câu 10. (1điểm) Em hãy đặt câu với từ “ngọt” mang nghĩa gốc , từ “ngọt” mang nghĩa
chuyển ?(M4)
…………………………………………………………………………………………………
II.ĐỌC TIẾNG


Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

Bài 1: Thư gửi các học sinh
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn , ngày nay chúng ta cần phải
xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các
nước khác trên hoàn cầu. Trong cơng cuộc kiến thiết đó, nước nhà trong mong chờ đợi ở
các em rất nhiều. Non song Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay khơng, dân tộc Việt Nam
có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay khơng,
chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Câu hỏi: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng
tươi . Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ổi xõa xuống như
những đuôi áo, vàng áo. Nắng vươn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt

áo nắng, đi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm
và thóc vàng giịn. Quanh đó, con gà , con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu
rơm vàng mới . Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ
chói.
Câu hỏi: Kể tên những sự vật trong đoạn đọc có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?

Bài 3: Những con sếu bằng giấy
Khi Hi - rô- si – ma bị nem bom, cô bé Xa – xa – cô Xa – xa – ki mới hai tuổi đã
may mắn thoát nan. Nhưng em bị nhiễm phóng xạ . Mười năm sau em lâm bệnh nặng.
Năm trong bệnh viện nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cơ bé ngây thơ tin vào
một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng ,
em sẽ khỏi bệnh. Em liền lặng lẽ gấp sếu. Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật và nhiều
nơi trên thế giới đã tới tấp gửi hang nghìn con sếu giấy đến cho Xa- xa- cơ.
Câu hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với Xa – xa – cô?

Bài 4: Một chuyên gia máy xúc
Chiếc máy xúc của tôi hổi hả “điểm tâm” những gầu chắc và đầy. Chợt lúc quay
ra, qua khung cửa kính buồng máy, tơi nhìn thấy một người ngoại quốc cao lớn, mái tóc


Bài 5: Tác phẩm của Si – le và tên phát xít
Trong thời gian nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, một lần có tên sĩ quan cao
cấp của bọn phát xít lên một chuyển tàu ở Pa – ri, thủ đô nước Pháp. Hẳn bước vào toa
tàu, giơ thẳng tay và hơ to: “ Hít – le mn năm!”. Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ,
tay cầm cuốn sách, ngẩng đầu, lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp.: “ Chào ngài” . Tên sĩ
quan lừ mắt nhìn ơng già người Pháp. Bỗng hắn nhìn vào cuốn sách ơng cụ đang đọc và
thấy đó là một tác phẩm của Si- le viết bằng tiếng Đức.
Câu hỏi: Ông cụ và tên phát xít gặp nhau vào thời gian nào, ở đâu?

III.CHÍNH TẢ (Nghe – viết) 15 phút

NHỮNG CÁNH BUỒM
Phía sau làng tơi có một con sơng lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè,
sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non
nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi
những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sơng vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tơi cho là đẹp nhất, đó là
những cánh buồm.
Băng Sơn

IV.TẬP LÀM VĂN
Đề bài : Hãy tả ngôi trường thân yêu của em.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)


1. ĐỌC TIẾNG: (3 điểm)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
1. Đọc đúng tiếng , từ, rõ ràng, tốc độ120 tiếng/ phút
2. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , cụm từ rõ nghĩa
3. Đọc diễn cảm
4. Cường độ, tốc độ đọc
5. Trả lời đúng ý câu hỏi
Cộng

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1

3

Hướng dẫn kiểm tra
1.Đọc sai từ 2 – 3 tiếng trừ 0, 1điểm ; đọc sai từ 4 tiếng trở lên trừ 0,2 đ.
2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ : trừ 0,2 đ; đọc sai từ 4 chỗ trở lên : trừ
0,2
3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm : trừ 0,2 đ
4. Đọc nhỏ, vượt quá thời gian 1 phút – 2 phút : không ghi điểm
5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 đ.Trả lời sai hoặc không trả lời:
trừ 1đ.

ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG

Bài 1: Thư gửi các học sinh (Trang 4)
Từ “ Sau 80 năm..........của các em”
Câu hỏi: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của tồn dân là gì?
TL: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là cần phải xây dựng lại cơ đồ
mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước nhà theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (Trang 13)
Từ “Từng chiếc lá mít vàng ối......ớt đỏ chói”
Câu hỏi: Kể tên những sự vật trong đoạn đọc có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
TL: Những sự vật trong đoạn đọc có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó là: lá mít , –
vàng ổi; tàu đu đủ, lá sứn héo – vàng tươi ; buồng chuối – chín vàng ; bụi mía – vàng
xọng ;rơm thóc – vàng giịn; gà , chó – vàng mượt ; mái nhà rơm- vàng mới.
Bài 3: Những con sếu bằng giấy (Trang 57)
Tư “Khi Hi - rô- si – ma bị nem bom..... cho Xa – xa - cơ”
Câu hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với Xa – xa – cô?
TL: Xa – xa – cơ bị nhiễm phóng xạ do bom nguyên tử và bị lâm bệnh nặng.



Bài 4: Một chuyên gia máy xúc
(Trang 73)
Từ “Chiếc máy xúc ......thân mật”
Câu hỏi: Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?
TL: Dáng cao lớn, thân hình chắc khỏe; vân bộ quần áo xanh màu công nhân ; mái tốc
vàng óng, khn mặt to, chất phác; gời nét giản dị, thân mật

Bài 5: Tác phẩm của Si – le và tên phát xít
(Trang 101)
Từ “ Trong thời gian nước Pháp.....tiếng Đức”
Câu hỏi: Ông cụ và tên phát xít gặp nhau vào thời gian nào, ở đâu?
TL: Ơng cụ và tên phát xít gặp nhau trong thời gian nước Pháp bị phát xít Đức chiếm
đóng, trên một chuyến tàu ở Pa – ri, thủ đô nước Pháp

2. ĐỌC HIỂU( 7điểm)
Bài

Đáp án

Câu 1. B
Câu 2 A
Câu 3 Câu văn trong bài cho thấy cơn mưa rất lớn là:
Mưa rầm rầm như ném từng cột nước lên những
mái nhà, những thân cây. Mái tôn oằn xuống,
tưởng chỉ cần nặng thêm một chút là ụp hoàn toàn.
Câu 4 Mưa đến hơn một tiếng thì sở chỉ huy yêu cầu mỗi
bộ phận cử một số người canh trực tại chỗ, còn lại
tập trung đi cứu kho đạn .
Câu 5 Trong cơn mưa mọi người phải làm việc vì Nước
đã ngập kho đạn đến nửa mét nên đến để cứu kho

đạn không bị hỏng.
Câu 6 Bài văn cho chúng ta thấy trời mưa to gió bão
nhưng các chú ở ngồi đảo vẫn ngày đêm canh
giác và khi có chuyện dù vất vả như thế nào cũng
phải vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 7 A.
Câu 8 Chìm – nổi; trong – đục

Điểm

Hướng dẫn
chấm

0.5
0.5
0.5

0.5
1

Trả lời được 1 ý
0,5 điểm

1

Trả lời được 1 ý
0,5 điểm

0,5
0,5


Mỗi từ 0,25
điểm


Câu 9 Lan hỏi Hà: Hà ơi, hôm qua bạn được mấy điểm
mơn Tốn? Tớ được mười, cịn cậu được mấy
điểm? Lan nói. Tớ cũng thế.
Câu Nước mía ngọt q.
10
Bà nói nghe ngọt cả tai.
I.

1
1

Đặt đúng câu
theo yêu cầu

PHẦN VIẾT: (10điểm)

1.

Chính - Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng , viết đúng 2 điểm
kiểu chữ, cỡ chữ , trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao
tả
con chữ và khoảng cách , viết liền nét. Viết xấu, sai kích thước,
trình bày bẩn , sai chính tả từ 5 lỗi trở lên bị trừ 1đ .
2.Tập làm Nội dung đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
- Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả

văn
1
- Thân bài:
+ Tả từng phần của cảnh.
4
+ Tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Kết luận: Nêu cảm nghĩ của em
1
- Chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ
0,5
- Dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp
0,5
- Bài viết có sáng tạo.
1
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về chữ viết, về diễn đạt có thể
cho các mức điểm:
8,0- 7,5 – 7,0 - 6,5- 6,0 - 5, 5 – 5,0- 4,5
– 4,0 - 3,5 – 3,0 - 2,5 – 2,0 - 1,5 - 1- 0,5....
Plei Kần, ngày 22 tháng 10 năm 2017
Duyệt của BGH

Người ra đề
Nguyễn Thị Huyền



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×