PHỊNG GD&ĐT LẬP THẠCH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1 (1 điểm).
Trình bày vắn tắt chức năng tiêu hóa của: miệng, dạy dày, ruột non trong quá trình tiêu hóa ở
người.
Câu 2 (1 điểm).
Một kĩ thuật viên làm thí nghiệm như sau: lấy 5ml máu người cho vào ống nghiệm, thêm chất
chống đông rồi để lắng đọng tự nhiên trong 4 giờ hoặc cho vào máy li tâm trong 3 phút. Hãy cho
biết hiện tượng quan sát được trên ống nghiệm và giải thích hiện tượng đó.
Câu 3 (1 điểm).
a. Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào?
b. Một loài thực vật, A- qui định thân cao trội hoàn so với a – qui định thân thấp, biết các cây
tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, xác định tỉ lệ kiểu gen
và tỉ lệ kiểu hình của phép lai (P): AAaa x Aa.
Câu 4 (1 điểm).
Cho các loại prôtêin sau: kháng thể, hoocmôn insulin, enzim ARN-polimeraza, kêratin. Hãy
cho biết chức năng của các loại prơtêin đó?
Câu 5 (1 điểm).
Một bạn học sinh quan sát trên tiêu bản hiển vi thấy có hai nhóm tế bào của một lồi động vật
(2n = 40) đang thực hiện phân bào. Nhóm I có 320 NST kép đang phân li về hai cực của tế bào,
nhóm II có 560 Cromatit đang tập trung hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc. Hãy cho
biết các tế bào đó ở giai đoạn nào q trình phân bào nào? Tính số tế bào tương ứng ở mỗi nhóm.
Câu 6 (1 điểm).
Cho biết các gen phân li độc lập, trội hồn tồn, khơng xảy ra đột biến. Trong một phép lai
hai cây P thu được ở F 1 có kiểu hình phân bố theo tỉ lệ: 9:9:3:3:3:3:1:1. Theo lý thuyết, số loại kiểu
gen và số loại kiểu hình có thể thu được ở F1 là bao nhiêu?
Câu 7 (1 điểm).
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường liên kết
hoàn toàn với nhau, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ
(P) giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng, ở F1 thu được 1/8 cây thân thấp, hoa trắng còn lại là
các cây thân thấp hoa đỏ. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân
thấp, hoa đỏ ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu
hình như thế nào?
Câu 8 (1 điểm).
Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), cặp NST số 1 có một
chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến mất đoạn; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả hai
chiếc; cặp NST số 4 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến chuyển đoạn; cặp NST cịn lại
bình thường. Thể đột biến này thực hiện q trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử
chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 9 (1 điểm).
Nêu các nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế
phát sinh các tật, bệnh đó?
Câu 10 (1 điểm).
Quy trình nhân giống vơ tính trong ống nghiệm ở cây trồng gồm những bước như thế nào?
Cho biết ưu điểm của phương pháp nhân giống vơ tính trong ống nghiệm so với các phương pháp
nhân giống vơ tính truyền thống khác?
--- Hết ---
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Câu
1
2
3
4
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
Nội dung
Điểm
- Miệng: nhai, đảo trộn thức ăn,
tiêu hóa một phần tinh bột chín
thành mantơ.....................
- Dạ dày: co bóp, nhào trộn,
prôtêin bị phân cắt thành các đoạn
ngắn 3-10 axit amin......
- Ruột non:
+ Tiêu hóa hầu hết các loại thức ăn
nhờ
có
đủ
loại
enzim..............................................
......
+ Hấp thụ dinh dưỡng vào
máu.................................................
............................................
- Hiện tượng: dịch trong ống
nghiệm phân thành hai phần khác
nhau, phần trên màu vàng nhạt,
phần dưới đỏ thẫm và đặc
quánh……………………………
………………………
- Giải thích: Các thành phần trong
máu lắng đọng theo tỉ trọng, phần
trên là huyết tương nhẹ hơn, phần
dưới là huyết cầu nặng hơn, gồm:
tiểu cầu, bạch cầu và hồng
cầu………
a. Có thể nhận biết các thể đa bội
bằng các dẫu hiệu:
- Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng
lớn………………………………
………………………..
- Sinh trưởng và phát triển mạnh,
chống
chịu
tốt…………………………………
………..
b. Phép lai: (P): AAaa x Aa, học
sinh viết sơ đồ lai.
- Tỉ lệ kiểu gen: 1AAA: 5AAa : 5
Aaa
:
1
aaa………………………………
…………
- Tỷ lệ kiểu hình: 11 thân cao : 1
thân
thấp………………………………
…………………
- Kháng thể: bảo vệ cơ
thể………………………………
…………………………………..
- Hooc mơn: điều hịa trao đổi
chất………………………………
………………………….
- Enzim: xúc tác các phản ứng
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
5
6
7
8
trong
tế
bào………………………………
…………………
- Kêratin: cấu trúc móng, sừng,
tóc,
lơng………………………………
……………………
- Nhóm I: các tế bào đang ở kì sau
của
giảm
phân
I…………………………………
……..
- Số tế bào nhóm I: 320/40 = 8 (tế
bào)
……………………………………
……………….
- Nhóm II: các tế bào đang ở kì
giữa
của
giảm
phân
I…………………………………
……
- Số tế bào nhóm II: 560/2.40 = 7
(tế
bào)
……………………………………
……………..
- Phân tích tỉ lệ: 9:9:3:3:3:3:1:1 =
3(3:3:1:1) : 1 (3:3:1:1) = (3:1)
(3:1) (1:1)…………
- Do các gen phân li độc lập nên tỉ
lệ chung bằng tích các tỉ lệ riêng
phép lai có thể định hình là :
AaBbDd x AaBbdd (hoặc có thể
đổi vị trí các cặp gen)
……………………
- Số loại kiểu gen: 3.3.2 =
18…………………………………
………………………
- Số loại kiểu hình: 2.2.2 =
8…………………………………
………………………
- Ở thế hệ F1 thu được 1/8 cây
thân thấp hoa đỏ ( khác 1:1) cây
thân thấp hoa dỏd ở P có hai kiểu
gen
là
aB/aB
và
aB/ab……………………………
…………………………..
- Đặt tỉ lệ ở P: x aB/ab và (1-x)
aB/aB, ta có pt: x/2 ab. 1 ab = 1/8
x =1/4………..
- Cho các cây P giao phấn ngẫu
nhiên ( 7/8 aB; 1/8 ab) x (7/8 aB;
1/8 ab)…………..
- Thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu
hình là: 1/64 thân thấp hoa trắng
và 63/64 thân thấp hoa đỏ.
- Xét riêng từng cặp NST :
+ Cặp 1 bị đột biến mất đoạn ở
1
một chiếc 2 giao tử mang đột
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
9
10
1
biến mất đoạn và 2 giao tử bình
thường
+ Cặp 2 gồm 2 chiếc bình thường
100% giao tử bình
thường.......................................
+ Cặp 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả
2 chiếc 100% giao tử mang đột
biến đảo đoạn
+ Cặp 4 bị đột biến chuyển đoạn ở
1
một chiếc 2 giao tử mang đột
1
biến chuyển đoạn và 2 giao tử
bình
thường.............................................
........................................................
- Vậy Giao tử mang một đột
biến mất đoạn và một đột biến đảo
đoạn chiếm tỉ lệ là:
1
1 1
1
2
2 4
........................................................
...................................................
- Nguyên nhân: do ảnh hưởng của
các nhân tố vật lí, hóa học, do ơ
nhiễm mơi trường hoặc do rối loạn
trao
đổi
chất
nội
bào………………………………
………………………
Các biện pháp hạn chế
- Đấu tranh chống sản xuất, sử
dụng vũ khí hạt nhân và các hành
vi
gây
ơ
nhiễm
mơi
trường……………………………
……………………………………
………………..
- Sử dụng đúng cách các loại thuốc
trừ
sâu,
thuốc
diệt
cỏ………………………………
- Hạn chế kết hôn giữa những
người có nguy cơ mang gen gây
bệnh hoặc hạn chế sinh con của
các cặp vợ chồng có nguy cơ gây
bệnh………………………………
…………
- Tách mơ và ni cấy tạo mơ
sẹo………………………………
……………………
- Tái sinh cây hồn chỉnh trong
môi trường dinh dưỡng phù
hợp…………………
- Trồng cây trong vườn
ươm………………………………
…………………………
- Ưu điểm: tạo ra số lượng cây con
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
rất lớn trong thời gian ngắn, cây
con đồng nhất di truyền….
TỔNG
10 đ
Ghi chú: Thí sinh giải cách khác cho đáp án đúng vẫn cho điểm tối đa.