Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

bài tập kinh tế vĩ mô có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.44 KB, 41 trang )

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MƠ
Bài 1:
Trong năm 2010 có các chỉ tiêu thống kê của một quốc gia như sau:
Chỉ tiêu
Giá trị Chỉ tiêu
Giá trị
Tổng đầu tư
150
Tiêu dùng hộ gia đình
200
Đầu tư rịng
50
Chi tiêu của chính phủ
100
Tiền lương
230
Tiền lãi cho vay
25
Tiền thuê đất
35
Thuế gián thu
50
Lợi nhuận
60
Thu nhập yếu tố ròng
- 50
Xuất khẩu
100
Chỉ số giá tiêu dùng 2009
100
Nhập khẩu


50
Chỉ số giá tiêu dùng 2010
125
Yêu cầu:
a) Tính GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng
hoá cuối cùng ( tiếp cận chi tiêu ) và bằng phương pháp tiếp cận thu nhập
b) Tính GNP danh nghĩa năm 2010 và tỷ lệ lạm phát năm 2010
Đáp án: 1 điểm
Câu a:
GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng
hoá cuối cùng:
GDP = C + I + G + EX – IM = 200 + 150 + 100 + 100 – 50 = 500 ( 0,25 điểm)
GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng bằng phương pháp tiếp cận thu
nhập:
GDP = Khấu hao + tiền lương + Tiền lãi + Tiền thuê đất + Lợi nhuận + Thuế gián thu =
(150-50) + 230 + 25 + 35 + 60 + 50 = 500 ( 0,25 điểm)
Câu b:
GNP danh nghĩa = GDP danh nghĩa + Thu nhập yếu tố ròng (NIA) = 500 + (-50) =
450 (0,25 điểm)
Tỷ lệ lạm phát năm 2010 = (125 – 100 )./100 = 25% ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 2:
Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 55 + 0,75Yd
Hàm đầu tư:
I = 70 + 0,15Y
Chi tiêu của chính phủ:
G = 100
Hàm thuế rịng:
T = 50 + 0,2Y

Sản lượng tiềm năng:
Y* = 900
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình ngân
sách của chính phủ?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được?


c) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
sách tài chính (hay cịn gọi là chính sách tài khố) như thế nào trong trường hợp chỉ sử
dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu ?
Đáp án: 2 điểm
a)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75 (Y – 50 – 0,2Y) = 17,5 + 0,6Y
AE = C + I + G = 17,5 + 0,6Y + 70 + 0,15Y + 100 = 187,5 + 0,75Y
AE =AD = AS= Y
Y = 187,5 + 0,75Y
Y = 750 ( 0,5 điểm)
+ Tình hình ngân sách của chính phủ:
T = 50 + 0,2. 750 = 200
B = T – G = 200 – 100 = 100
Vậy ngân sách của chính phủ thặng dư một lượng là 100 ( 0,5 điểm)
b) + Các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng mới:
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70 + 0,15Y + 20 =
90 +0,15Y
AE’ = C + I’ + G = 17,5 + 0,6Y + 90 + 0,15Y + 100 = 207,5 + 0,75Y
AE’ = AD’ = AS
Y = 207,5 + 0,75Y

Y = 830 ( 0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 50 + 0,2. 830 = 216
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 216 – 200 = 16 ( 0,25 điểm)
c) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
sách tài chính (hay cịn gọi là chính sách tài khố) như thế nào trong trường hợp chỉ sử
dụng công cụ G
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ = 17,5 + 0,6Y* + 90 + 0,15Y* + G’ = 107,5 + 0,75Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 900 ta có AE’’= AD’’ = Y*
107,5 + 0,75Y* + G’ = Y*
107,5 + 0,75. 900 + G’ = 900
G’= 117,5
( 0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 117,5
-100 = 17,5 ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ----------


Bài 3: (1 điểm )
Giả sử thị trường tiền tệ có các hàm số sau: Hàm cung tiền thực tế M S = 8.000 tỷ
đồng; Hàm cầu tiền thực tế MD= 12.000 tỷ - 500i (với i là lãi suất); Tiền cơ sở B = 1600
tỷ đồng
Yêu cầu:
a) Tìm mức lãi suất cân bằng và minh họa lên đồ thị của thị trường tiền tệ?
b) Giả sử sau đó ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì lãi
suất mới sẽ thay đổi thế nào? Chỉ ra sự thay đổi này trên đồ thị của câu a?
Đáp án:
Câu a) (0,5 điểm)
Thị trường tiền tệ cân bằng, ta có : MS = MD

8.000 = 12.000 - 500i
i = 8(%)
Vậy lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là 8% (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
i

MS ‘

MS

9,5
8
MD
7250 8000
M
Câu b) (0,5 điểm)
Số nhân tiền trên thị trường tiền tệ là mM = MS /B = 8000 / 1600 = 5
Khi ngân hàng trung ương bán ra 150 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì tiền cơ sở giảm 150
tỷ đồng. Do đó lượng tiền cơ sở mới là B’ = B – 150 = 1600 – 150 = 1450
Mức cung tiền mới trên thị trường tiền tệ là MS ‘ = 5 x 1450 = 7250
Thị trường tiền tệ mới cân bằng, ta có : MS ‘ = MD
7250 = 12.000 - 500i
i = 9,5(%)
Vậy lãi suất cân bằng mới trên thị trường tiền tệ là 9,5% ( 0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: Đường cung tiền dịch chuyển sang trái đến điểm cân bằng mới. Đồ thị như
hình trên ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 4: (1 điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau:
Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0,4
Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05

a) Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên thị
trường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải mua hay
bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?


b) Q trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm
Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D
từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải
mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
Đáp án câu 2: 1 điểm
Câu a) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3.11
Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB =
ΔMs/3,11 = 1000/3,11 = 321.54 (0,5 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25.
Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thơng qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng
ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. (0,5 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 4: (1 điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thơng tin sau:
Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0,4
Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05
a) Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên thị
trường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải mua hay
bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
b) Q trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hố hệ thống ngân hàng đã làm
Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D
từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải

mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu?
Đáp án 1 điểm
Câu a) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3.11
Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thơng qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB =
ΔMs/3,11 = 1000/3,11 = 321.54 (0,5 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25.
Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔMs) thì cần phải thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng
ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. (0,5 điểm)
--------- Hết đáp án ----------


Bài 4: (1 điểm)
Nền kinh tế của một quốc gia X đang ở trạng thái cân bằng. Giả sử trong năm 2015 giá
dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh.
a) Anh chị hãy sử dụng mơ hình tổng cung tổng cầu (AS-AD) để mơ tả ảnh hưởng của cú
sốc này tới nền kinh tế của quốc gia X?
b) Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động thực
hiện giải pháp nào? Trong trường hợp này chính phủ quốc gia X phải chấp nhận hy sinh
mục tiêu nào?
Đáp án
Câu a: (0,5 điểm)
ASLR
AD

ASSR2


Mức giá
P

C

E
B

ASSR1

P1
Po

A

Y
Y1

Y*

Vẽ mơ hình AS- AD như trên (0,25 điểm)
Mô tả: Khi giá dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh thì giá dầu mỏ
và giá các loại nguyên liệu trong nước của quốc gia này cũng tăng nhanh Do đó chi phí


sản xuất tăng gây nhiều khó khăn cho các nhà sản xuất trong nước vì vậy sản lượng sản
xuất giảm. Từ đó đường tổng cung ngắn hạn ASSR dịch chuyển sang trái, cân bằng dịch
chuyển từ A đến B, sản lượng cân bằng mới là Y1 thấp hơn mức sản lượng tiềm năng Y*,
gía cả tăng từ Y0 đến Y1 gây ra lạm phát. Như vậy nề kinh tế suy thoái kèm theo lạm phát.
(0,25 điểm)

Câu b: (0,5 điểm)
Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động thực
hiện giải pháp kích cầu. Khi kích cầu thì AD sẽ dịch chuyển sang phải do đó sản lượng
cân bằng sẽ tăng, thúc đẩy tăng trưởng. (0,25 điểm) Trong trường hợp này chính phủ
quốc gia X phải chấp nhận hy sinh mục tiêu kiềm chế lạm phát vì lạm phát tiếp tục tăng.
(0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài : (3 điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 100 + 0,1Y
Chi tiêu của chính phủ:
G = 650
Hàm thuế rịng:
T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu
EX = 150
Hàm nhập khẩu
IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 7000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán cân
thương mại ( xuất khẩu rịng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và so
sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu (b) tính vốn đầu tư và nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ?

d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
sách tài chính (hay cịn gọi là chính sách tài khố) như thế nào trong trường hợp chỉ sử
dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + X - IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+ 0,6Y
AE =AD = AS = Y
Y = 2668 + 0,6Y
Y = 6670 (0,25 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14.6670= -783,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 (0,25 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)


Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 =
140 +0,1Y
AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y
AE’ =AD’ = AS = Y
Y = 2708 + 0,6Y
Y = 6770 (0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 (0,25
điểm)
Câu c) (0,5 điểm)
Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1.6770 = 817 (0,25
điểm)

Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=X-IM=150-0,14Y=1500,14.6770= -797,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -797,8 (0,25 điểm)
Câu d) ( 0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150 -0,14Y* =
2058 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2058 + 0,6Y* + G’ = Y*
2058 + 0,6.7000 + G’ = 7000
G’= 742
(0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 742 650 = 92 ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 5: (2điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 1800 + 0,8(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 100 + 0,1Y
Chi tiêu của chính phủ:
G = 650
Hàm thuế ròng:
T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu
EX = 150
Hàm nhập khẩu
IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 7000
Yêu cầu:

a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán cân
thương mại ( xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và so
sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu (b) tính vốn đầu tư và nhận xét về tình hình cán
cân thương mại (xuất khẩu rịng NX) tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ?


d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
sách tài chính (hay cịn gọi là chính sách tài khố) như thế nào trong trường hợp chỉ sử
dụng công cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G X-IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+ 0,6Y
AE =AD = AS
Y = 2668 + 0,6Y
Y = 6670 (0,25 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14.6670= -783,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -783,8 (0,25 điểm)
Câu b) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 =
140 +0,1Y
AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y
AE’ =AD’ = AS
Y = 2708 + 0,6Y
Y = 6770 (0,25 điểm)

Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 (0,25
điểm)
Câu c) (0,5 điểm)
Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1.6770 = 817 (0,25
điểm)
Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=X-IM=150-0,14Y=1500,14.6770= -797,8
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -797,8 (0,25 điểm)
Câu d) ( 0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150 -0,14Y* =
2058 + 0,6Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2058 + 0,6Y* + G’ = Y*
2058 + 0,6.7000 + G’ = 7000
G’= 742 (
0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 742 650 = 92 ( 0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 6: (2điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Hàm tiêu dùng:
C= 1800 + 0,8(Y-T)


Hàm đầu tư:
I = 200
Chi tiêu của chính phủ:
G = 650

Hàm thuế ròng:
T = 40 + 0,2Y
Xuất khẩu
EX = 150
Hàm nhập khẩu
IM = 0,14Y
Sản lượng tiềm năng:
Y* = 6000
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán cân
thương mại (xuất khẩu ròng NX) tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng
mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và so
sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a?
c) Nhận xét về tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) và cán cân ngân sách
tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế ở câu b?
d) Từ kết quả câu (b) để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính
sách tài chính (hay cịn gọi là chính sách tài khố) như thế nào trong trường hợp chỉ sử
dụng cơng cụ G ? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
Đáp án: 2 điểm
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 (Y – 40 – 0,2Y) = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y
AE = C + I + G + EX-IM = 1768+0,64Y + 200 + 650+150 -0,14Y = 2768+ 0,5Y
AE =AD = AS
Y = 2768 + 0,5Y
Y = 5536 (0,25 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.5536 = -625,04
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là -625,04 (0,25 điểm)

Câu b) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 200 + 40 = 240
AE’ = C + I’ + G +EX - IM = 1768+0,64Y + 240 + 650+150 -0,14Y = 2808+ 0,5Y
AE’ =AD’ = AS
Y = 2808 + 0,5Y
Y = 5616 (0,25 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 5536 = 1147,2
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 5616 = 1163,2
Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1163,2 – 1147,2 = 16 (0,25
điểm)
Câu c) (0,5 điểm)
Cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX): NX=EX-IM=150-0,14Y=150-0,14.5616 = 636,24
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thâm hụt một lượng là --636,24 (0,25
điểm)
Cán cân ngân sách B = T-G = 40 + 0,2Y – 650 = 0,2Y - 610 = 0,2. 5616 - 610 = 513,2
Vậy cán cân ngân sách thặng dư một lượng là 513,2 (0,25 điểm)
Câu d) (0,5 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*


Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 240 + G’ + 150 -0,14Y* = 2158 +
0,5Y* + G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 6000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
2158 + 0,5Y* + G’ = Y*
2158 + 0,5.6000 + G’ = 6000
G’= 842
(0,25 điểm)
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài
chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 842 650 = 192 (0,25 điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 6:: (1điểm)

Có số liệu các thành phần của tổng cầu AD Việt Nam (tỷ đồng theo giá 1994)
2005
2011
Tổng số GDP (Tính theo giá 1994)
393031
584073
Trong đó:
1.Tổng tích luỹ tài sản I
143291
225882
2.Tiêu dùng cuối cùng
280104
437772
Trong đó 2.1. Nhà nước G
25620
42140
2.2.Cá nhân C
254484
395632
3. Chênh lệch XK HH và dịch vụ
(NX)
-30364
-79581
Hãy:
a. Điền số thích ứng từ bảng trên vào tổng cầu AD = C + I + G + EX – IM cho hai năm
2005 và 2011 (0.25 đ)
b.Nhận xét quan hệ GDP và chi tiêu nội địa A = C + I + G ở hai năm này và bình luận
điều này? (0.5 đ)
c. Hãy tính tỷ lệ tăng trưởng GDP năm 2011 so với 2005. (0.25 đ)
Đáp án:

a.Năm 2005 AD = 254484 + 143291 + 25620 + (-30364) = 393031
Năm 2011 AD = 395632 + 225882 + 42140 + (-79581) = 584073
A=C+I+G
Năm 2005 A = 254484 + 143291 + 25620 =423395
Năm 2011 A = 395632 + 225882 + 42140 = 663654
b.Như vậy A > GDP hay nền kinh tế có chi tiêu nội địa lớn hơn sản xuất trong nước
nên nhập siêu
c.Tăng trưởng = 584073/393031 = 1,48 hay 48%
--------- Hết đáp án ---------Bài 6: (1điểm)
Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thơng tin sau: tỷ lệ tiền trong lưu thông so tiền gửi
Cu/D = 0,4, tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi (hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc) R/D = 0,05


a. Nếu ngân hàng nhà nước (NHNN) muốn giảm 1000 tỷ đồng cung tiền trên thị
trường thông qua một hoạt động thị trường mở. NHNN cần phải làm gì? (0.5 đ)
b.Q trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm
Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải
tăng R/D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 cung tiền thì lần này hoạt
động của thị trường mở sẽ thay đổi như thế nào? (0.5 đ)
Đáp án:
Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân là 3.11
a.Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền (ΔM) thì cần phải thực hiện nghiệp
vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB = ΔM/3,11 =
1000/3,11 = 321.4
Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân mới sẽ là 3,25.
b.Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền (ΔM) thì cần phải thực hiện nghiệp
vụ thị trường mở thông qua mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB = ΔM/3,25 =
1000/3,25 = 307,69.
--------- Hết đáp án ---------Bài 6: (1điểm)
Một nền kinh tế đóng giả định được mơ tả bởi hệ thống phương trình như sau:

Phía cung a. Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)
b. Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50
Phía cầu
c. Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,85.(Y-T)
d. Hàm đầu tư I = 20 – 2 r
e. Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20
f. Thuế T = 20
Hãy:
a. Xác định GDP (0.25 đ)
b.Với GDP tính được ở câu 1 hãy tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết
kiệm quốc dân và lãi suất thực cân bằng trên thị trường vốn vay. (0.5 đ)
c. Nếu chính phủ giảm thuế 2 Hãy tính tiết kiệm, đầu tư mới và vẽ đồ thị giải thích
kết quả (0.75 đ)
Đáp án:
a. Thay L và K vào hàm sản xuất Y = 100
b.C = 10 + 0.85(100 -20) = 78 => Sp = Y – T – C = 100 – 20 - 78 = 2 SG = T – G = 0
=> S = SP + SG = 2 + 0 = 2
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 2 mà I = 20 – 2 r => 2 = 20 – 2r => 2r =
18 hay r =9;
c. Nếu G= 20 thuế giảm 2 nên T -18 C = 10 + 0.85(100 -18) = 79.7 => Sp = Y – T – C
= 100 – 18 – 79,7 = 2.3 SG = 18 – 20 = -2 => S = SP + SG = 2.3 + (-2) = 0.3
Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 0.3 mà I = 20 – 2 r => 0.3 = 20 – 2r =>
2r = 19.7 hay r =9.85
Giải thích kết quả do S giảm I không đổi nên lãi suất phải tăng từ 9 lên 9.85. Nếu
ko giải thích được chỉ được 0.25 điểm


--------- Hết đáp án ---------Bài 6: (1điểm)
Một nền kinh tế đóng giả định được mơ tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 10; xuất khầu EX =

10; nhập khẩu IM = 0.1Y
Chi tiêu mua hàng hố của chính phủ G = 20; Thuế T = 0,2Y ;
Hãy
a. Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y0. (0.5 đ)
b. Tính tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế tại trạng thái Y 0 nếu sản lượng tự nhiên ở
mức Y* = 110. (0.5 đ)
c. Nếu các hộ gia đình tăng chi tiêu thêm 2 thì chính phủ phải tăng chi tiêu mua hàng
hóa bao nhiêu để sản lượng cân bằng bằng sản lượng tự nhiên (Y0 = Y*) (0.5 đ)
Đáp án:
a.Tính C = 10 + 0.75(Y -0.2Y) = 10 + 0,6Y
AE = C + I + G +EX + IM = 10 + 0,6Y + 10 + 20 + 10 - 0,1Y = 0,5Y + 50
ở cân bằng AE = Y => Y = 0,5Y + 50 => 0.5Y =50 => Y0 = 100
b. Trạng thái dưới mức tự nhiên => sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tự nhiên
[(100 -110)/110]*100% = -9.09% => thất nghiệp tăng thêm 9.09%/2 = 4,545%
(sản lược thực tế thấp hơn sản lượng tự nhiên 90.9%).
c.Và CP phài kích cầu tăng G lên thêm 3 do số nhân =1/0.5 = 2
--------- Hết đáp án ----------


Bài 1.
Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của
Việt Nam như sau :
GDP danh nghĩa
Năm
(1000 tỷ)
M (1000 tỷ)
Mức giá P
2000
442
197

1.61
2005
838
649
2.13
2012
2951
3094
4.8
Hãy :
a) Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm
2012 với năm cơ sở là năm 2000.
b) Số vòng quay của đồng tiền (tốc độ lưu thông V)
c) Tỷ lệ làm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000
d) Nhận xét chính sách tiền tệ của Việt Nam.
Đáp án:
Câu a. GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ mức giá, kết quả trong bảng
Câu b từ công thức M.V = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa/M ; kết quả trong
bảng
Câu c Tỷ lệ làm phát bằng 100*(P2012 – P2000)/P2000 ; kết quả trong bảng
Năm
GDP
M (1000 Mức giá
GDP thực Vòng
% lạm
danh
tỷ)
P
tế (1000
quay

phát
nghĩa
tỷ)
đồng tiển
(1000 tỷ)
V
2000
442
197
1.61
274.5
2.2
2005
838
649
2.13
393.4
1.3
2012
2951
3094
4.8
614.8
1.0
198.1
Câu d ; áp dụng chính sách tiển tệ mở rộng
--------- Hết đáp án ---------Bài 2
Giả nền kinh tế Việt Nam chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa để xuất khẩu: hàng hóa A và B có
giá bán trên thị trường Việt Nam và trên thị trường Mỹ như sau
Hàng hóa

Giá ở Việt Nam (1000 đồng) Giá ở Mỹ (USD)
A
200
30
B
500
40
a) Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa VNĐ/USD là 20000 hãy tính tỷ lệ trao đổi giữa hai
thị trường hay tỷ giá hối đoái thực tế
b) Nhận xét mặt bằng giá tại Việt Nam so với Mỹ
c) Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá đồng tiền thì tỷ lệ trao đổi sẽ thế nào?
d) Nếu tỷ giá hối đối thực tế giảm thì cán cân thương mại của sẽ thế nào?


Đáp án:

1 P
¿
E .P∗¿
a.Tỷ lệ trao đổi theo công thức
Trong đó E tỷ giá hối đối danh nghĩa, P giá hàng ở VN và P* giá ở Mỹ
Tỷ lế = (1/20000)* [(200 + 500)/(30 + 40)]= 700/1400=0.5
b. Mặt bằng giá tại Việt Nam thâp hơn
c.Nếu ngân hàng TW phá giá đồng tiên khi đó tỷ lệ trao đổi sẽ giảm
d. NX tăng
--------- Hết đáp án ---------Bài 3. (2 điểm)
Một nền kinh tế trong dài hạn giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau:
Phía cung Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50
Phía cầu

Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 5 ;
Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 20
Hãy:
a) Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y0
b) Cho biết xu thế lãi suất trên thị trường vốn vay với mức sản lượng cân bằng Y 0 vừa
tính ở ý a) câu 3.
c) Với mức sản lượng tính sản lượng cân bằng Y 0 vừa tính ở ý a) câu 3 cho biết trạng
thái của nền kinh tế và mơ tả bằng Mơ hình AS-AD
d) Để đưa nền kinh tế đạt trạng thái tự nhiên tức Y 0 = Y* với Y* là sản lượng tự
nhiên chính phủ cần phải điều chỉnh thuế theo hướng nào và bao nhiêu ?
ε=

Đáp án:
a. C = 10 + 0.75(Y – 20) = -5 + 0.75Y
AE = -5 + 0.75Y + 5 + 20 => AE = 20 + 0.75Y (2)
Tại cân bằng AE = Y (1)
Kết hợp (1) và (2) => Y = 20 + 0.75Y => 0.25Y = 20 => Y =80
b. Tình S
S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5
I = 5 do vậy S=I nên lãi xuất không đổi tại đây.
c. Vì giới hạn nguồn lực K =50 và L=200 nên sản lượng tự nhiên Y* = 100 do vậy
với Y0 = 80 => Y0 < Y* => kinh tế suy thối và mơ hình như dưới
ASLR

Mức giá

ASSR

P0
P1


A
B


AD1
Y0

Y*

d. Chính phủ phải kích cầu bằng cách giảm thuế một lượng ΔT
Áp dụng công thức ΔY = - mxΔT hay lắp vào

T=T+ ΔT rồi tính lại bình thường

ΔY = Y* - Y0 = 100 – 80 = 20 mà ΔY = - mxΔT => ΔT = ΔY/m
m = 0.75/ (1 - 0.75) = 3 ΔG = 20/3 = 6.66
có thể thay vào cơng thức tình AE rồi tình lại thế Y* vào phương trình cuối để giải
--------- Hết đáp án ---------Bài 1. Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2
của Việt Nam như sau :
GDP danh nghĩa
Năm
(1000 tỷ)
M (1000 tỷ)
Mức giá P
2000
442
197
1.61
2005

838
649
2.13
2012
2951
3094
4.8
Hãy :
e) Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm
2012 với năm cơ sở là năm 2000.
f) Số vòng quay của đồng tiền (tốc độ lưu thông V)
g) Tỷ lệ làm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000
h) Nhận xét chính sách tiền tệ của Việt Nam.
Trả lời
(mỗi ý 0.5 điểm)
Câu a. GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ mức giá, kết quả trong bảng
Câu b từ công thức M.V = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa/M ; kết quả trong
bảng
Câu c Tỷ lệ làm phát bằng 100*(P2012 – P2000)/P2000 ; kết quả trong bảng
Năm
GDP
M2 (1000 Mức giá
GDP thực Vòng
% lạm
danh
tỷ)
P
tế (1000
quay
phát

nghĩa
tỷ)
đồng tiển


(1000 tỷ)
V
2000
442
197
1.61
274.5
2.2
2005
838
649
2.13
393.4
1.3
2012
2951
3094
4.8
614.8
1.0
198.1
Câu d ; áp dụng chính sách tiển tệ mở rộng
Bài 2 Giả nền kinh tế Việt Nam chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa để xuất khẩu: hàng hóa A và
B có giá bán trên thị trường Việt Nam và trên thị trường Mỹ như sau
Hàng hóa

Giá ở Việt Nam (1000 đồng) Giá ở Mỹ (USD)
A
200
30
B
500
40
e) Nếu tỷ giá hối đối danh nghĩa VNĐ/USD là 20000 hãy tính tỷ lệ trao đổi giữa hai
thị trường hay tỷ giá hối đoái thực tế
f) Nhận xét mặt bằng giá tại Việt Nam so với Mỹ
g) Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá đồng tiền thì tỷ lệ trao đổi sẽ thế nào?
h) Nếu tỷ giá hối đoái thực tế giảm thì cán cân thương mại của sẽ thế nào?
Trả lời

(mỗi ý 0.5 điểm)

P
¿
E. P∗¿
a.Tỷ lệ trao đổi theo công thức
Trong đó E tỷ giá hối đối danh nghĩa, P giá hàng ở VN và P* giá ở Mỹ
Tỷ lế = (1/20000)* [(200 + 500)/(30 + 40)]= 700/1400=0.5
b. Mặt bằng giá tại Việt Nam thâp hơn
c.Nếu ngân hàng TW phá giá đồng tiên khi đó tỷ lệ trao đổi sẽ giảm
d. NX tăng
ε=

Bài 3. (2 điểm) Một nền kinh tế trong dài hạn giả định được mô tả bởi hệ thống phương
trình như sau:
Phía cung Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L : lao động và K là vốn sản xuất)

Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50
Phía cầu
Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.(Y-T); Hàm đầu tư I = 5 ;
Chi tiêu mua hàng hố của chính phủ G = 20; Thuế T = 20
Hãy:
a) Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y0
b) Cho biết xu thế lãi xuất trên thị trường vốn vay với mức sản lượng cân bằng Y0 vừa
tình câu a) bài 3.
c) Với mức sản lượng tính sản lượng cân bằng Y0 vừa tính câu a) bài 3 cho biết trạng
thái của nền kinh tế.
d) Để đưa nền kinh tế đạt trạng thái tự nhiên tức Y0 = Y* với Y* là sản lượng tự
nhiên chính phủ cần phải điều chỉnh thuế theo hướng nào và bao nhiêu ?
Trả lời

(mỗi ý 0.5 điểm)


e. C = 10 + 0.75(Y – 20) = -5 + 0.75Y
AE = -5 + 0.75Y + 5 + 20 => AE = 20 + 0.75Y (2)
Tại cân bằng AE = Y (1)
Kết hợp (1) và (2) => Y = 20 + 0.75Y => 0.25Y = 20 => Y =80
f. Tình S
S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5
I = 5 do vậy S=I nên lãi xuất khơng đổi tại đây.
g. Vì giới hạn nguồn lực K =50 và L=200 nên sản lượng tự nhiên Y* = 100 do vậy
với Y0 = 80 => Y0 < Y* => kinh tế suy thoái và mơ hình như dưới
ASLR

Mức giá


ASSR

P0
P1

A
B
ADo
AD1
Y0 Y*

h. Chính phủ phải kích cầu bằng cách giảm thuế một lượng ΔT
Áp dụng công thức ΔY = - mxΔT hay lắp vào

T=T+ ΔT rồi tính lại bình thường

ΔY = Y* - Y0 = 100 – 80 = 20 mà ΔY = - mxΔT => ΔT = ΔY/m
m = 0.75/ (1 - 0.75) = 3 ΔG = 20/3 = 6.66
có thể thay vào cơng thức tình AE rồi tình lại thế Y* vào phương trình cuối để giải
--------- Hết đáp án ---------Bài 3. (2 điểm)
Nền kinh tế có các hàm sau:
C = 400 + 0,8Yd ; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100; T = 0,2 Y ; IM = 0,04Y


a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của
chính phủ (hay cịn gọi là tiết kiệm cơng cộng) và cán cân thương mại (hay còn gọi là
xuất khẩu ròng)?
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới của
nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân

sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường hợp
chính phủ chỉ sử dụng cơng cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Đáp án:
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
C = 400 + 0,8Yd = 400 + 0,8(Y-0,2Y) = 400+0,64Y
AE = C+I+G+EX-IM = 400+0,64Y+200+500+100-0,04Y=1200+0,6Y
AE =AD = AS

 Y = 1200+0,6Y  Y0 = 3000 (0,25 điểm)

Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ (hay cịn gọi là tiết kiệm cơng cộng) và
cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)? ( 0,25 điểm)
Cán cân ngân sách: T – G = 0,2.3000 – 500 = 100
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 100
Cán cân thương mại: EX – IM = 100 - 0,04.3000 = - 20
Cán cân thương mại thâm hụt 20
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới của
nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 100 ta có I’ = I + 100 = 300
Khi tiêu dùng giảm 10 ta có C=400+0,64Y-20 = 380+0,64Y
AE’ = C’ + I’ + G + EX- IM = 380+0,64Y+300+500+100-0,04Y =1280+0,6Y
AE’ = AD’ = AS

Y = 1280 + 0,6Y

Y1 = 3200



Cán cân ngân sách: T’ – G = 0,2.3200 – 500 = 140
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 140 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
T,G
T= 0,2 Y1

500

G=500

0
3200
Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04.3200 = - 28

Y

Cán cân thương mại thâm hụt 28 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
EX, IM
IM= 0,04 Y 1

100

EX=100

0
3200


Y

c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường hợp
chính phủ chỉ sử dụng cơng cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*


Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX – IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*
780 + 0,6Y*+ G’= Y*

780 + 0,6.3500+ G’= 3500

G’= 650

Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính phủ
( chính sách tài khóa thu hẹp hay thắt chặt) một lượng là ΔG= G’ – G = 650 -500 = 150
(0,5điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài 3 (1 điểm):
Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60 tỷ;
tiền gửi trong ngân hàng 300 tỷ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự trữ tuỳ ý
18 tỷ.
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì mức
cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động
đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa
trên đồ thị?

Đáp án:
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
B = 500; Cu = 60; D = 300; Rb = 42; Rt = 18
s = Cu/D
mM = 3; MS = 1500 (0,25 điểm)
b. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì mức
cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
B = +100; MS = +300 (0,25 điểm)
c. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động
đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa
trên đồ thị?


AD tăng, Y tăng, P tăng, việc làm tăng (0,25 điểm)
Minh họa lên đồ thị (0,25 điểm)
P
AS
P1
P0

AD’
AD

0
Y0

Y1

Y


--------- Hết đáp án ---------Bài: (3 điểm)
Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
Về phía tổng cầu:
Hàm tiêu dùng:
C= 55 + 0,75Yd
Hàm đầu tư:
I = 70 + 0,15Y
Hàm chi tiêu của chính phủ:
G = 100
Hàm thuế rịng:
T = 60 + 0,2Y
Hàm xuất khẩu
EX = 200
Hàm nhập khẩu
IM= 0,15Y
Về phía tổng cung: Hàm sản xuất Y = K0.5 L0.5 ( L: là lao động; K: là vốn sản xuất)
Giới hạn nguồn lực L = 2000 và K = 500
Yêu cầu:
a) Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa?
b) Hãy nhận xét về tình hình cán cân ngân sách của chính phủ (hay cịn gọi là tiết
kiệm cơng cộng) với mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu a)? Vẽ đồ thị
minh họa tình hình cán cân ngân sách của chính phủ?
c) Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư thêm 20, Xuất khẩu tăng thêm 10.
Tính mức sản lượng cân bằng mới? Vẽ đồ thị minh họa?
d) Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng) với
mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế ở câu b)? Vẽ đồ thị minh họa tình hình
cán cân thương mại?
e) Tính số tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu a) và số
tiền thuế chính phủ thu được với mức sản lượng cân bằng ở câu c)?
f) Tính mức sản lượng tiềm năng (hay cịn gọi là sản lượng tự nhiên) khi sử dụng hết

các nguồn lực. Từ kết quả câu (c) để đạt được mức sản lượng tiềm năng, trong


trường hợp chính phủ chỉ sử dụng cơng cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng
hay giảm bằng bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN:
Câu a) (0,5 điểm)
+ Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế
Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75Yd = 55 + 0,75(Y-60-0,2Y) = 55+0,6Y-45= 10+0,6Y
AE = C+I+G+EX-IM = 10+0,6Y + 70 + 0,15Y+100+200-0,15Y = 380+ 0,6Y
AE =AD = AS
Y = 380 + 0,6Y
Y0 = 950 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
AD
AD

380
950

Y

Câu b) (0,5 điểm)
Cán cân ngân sách của chính phủ = T - G = 60 + 0,2Y – 100 = 0,2Y – 40 = 0,2x950 – 40
= 150 Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 150 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
T=60 + 0,2Y
100

G=100


60
950

Y

Câu c) (0,5 điểm)
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70+0,15Y +20 =
90+0,15Y
Khi xuất khẩu tăng 10 ta có EX’ = EX + 10 = 210
AE’ = C + I’ + G + EX’- IM = 10+0,6Y+90+0,15Y+100+210-0,15Y=410+0,6Y
AE’ = AD’ = AS
Y = 410 + 0,6Y
Y0 = 1025 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)


AD
AD’
410
1025

Y

Câu d) (0,5 điểm)
+ Tình hình cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX):
NX= EX’-IM=210-0,15Y=210-0,15x1025= 56,25
Vậy cán cân thương mại (xuất khẩu ròng NX) thặng dư một lượng là 56,25 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: ( 0,25 điểm)
IM=0,15Y

210

EX’=210

1025

Y

Câu e) (0,5 điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 60 + 0,2x950 = 250(0,25
điểm)
Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu b: T’ = 60 + 0,2x1025 = 265(0,25
điểm)
Câu f) (0,5 điểm)
Sản lượng tiềm năng khi sử dụng hết các nguồn lực: Y* = K0.5 L0.5 = 5000.5 20000.5 =1000
(0,25 điểm)
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + EX’ – IM = 10+0,6Y + 90 + 0,15Y+G’ + 210 -0,15Y = 310 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000 ta có AE’’= AD’’ = Y*
310 + 0,6Y* + G’ = Y*
310 + 0,6.1000 + G’ = 1000
G’= 90
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính phủ
một lượng là G= G’ – G = 90 -100 = -10 (0,25điểm)
--------- Hết đáp án ----------


Bài (2 điểm):
Nền kinh tế có các hàm sau:

C = 400 + 0,8Yd ; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100; T = 0,2 Y ; IM = 0,04Y
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của
chính phủ (hay cịn gọi là tiết kiệm cơng cộng) và cán cân thương mại (hay còn gọi là
xuất khẩu ròng)?
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới của
nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường hợp
chính phủ chỉ sử dụng cơng cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Đáp án (2 điểm):
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
C = 400 + 0,8Yd = 400 + 0,8(Y-0,2Y) = 400+0,64Y
AE = C+I+G+EX-IM = 400+0,64Y+200+500+100-0,04Y=1200+0,6Y
AE =AD = AS  Y = 1200+0,6Y  Y0 = 3000 (0,25 điểm)
Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ (hay cịn gọi là tiết kiệm công cộng) và
cán cân thương mại (hay còn gọi là xuất khẩu ròng)? ( 0,25 điểm)
Cán cân ngân sách: T – G = 0,2.3000 – 500 = 100
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 100
Cán cân thương mại: EX – IM = 100 - 0,04.3000 = - 20
Cán cân thương mại thâm hụt 20
b. Nếu tiêu dùng giảm đi 20, đầu tư tăng thêm 100. Xác định sản lượng cân bằng mới của
nền kinh tế? Hãy nhận xét cán cân ngân sách của chính phủ và cán cân thương mại tại
mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế? Vẽ đồ thị minh họa tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới?
Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 100 ta có I’ = I + 100 = 300
Khi tiêu dùng giảm 10 ta có C=400+0,64Y-20 = 380+0,64Y
AE’ = C’ + I’ + G + EX- IM = 380+0,64Y+300+500+100-0,04Y =1280+0,6Y
AE’ = AD’ = AS

Y = 1280 + 0,6Y
Y1 = 3200
Cán cân ngân sách: T’ – G = 0,2.3200 – 500 = 140
Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 140 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)
T
T= 0,2 Y1


500

G=500

3200
Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04.3200 = - 28
Cán cân thương mại thâm hụt 28 (0,25 điểm)
Vẽ đồ thị: (0,25 điểm)

Y

IM= 0,04 Y 1
100
0

EX=100
3200

Y

c. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường hợp

chính phủ chỉ sử dụng cơng cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng
bao nhiêu?
Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*
Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX – IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 +
0,6Y+ G’
Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*
780 + 0,6Y*+ G’= Y*
780 + 0,6.3500+ G’= 3500
G’= 650
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính phủ
một lượng là ΔG= G’ – G = 650 -500 = 150 (0,5điểm)
--------- Hết đáp án ---------Bài (1 điểm):
Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60 tỷ;
tiền gửi trong ngân hàng 300 tỷ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự trữ tuỳ ý
18 tỷ.
a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?


×