Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.99 KB, 31 trang )

BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 1:
Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.
Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT
20.000đ.
4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh
tốn bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền
mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
9. Chi tiền mặt mua văn phịng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi khơng kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân
viên 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 2:
Doanh nghiệp A áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính cả
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ, khách hàng K:
80.000.000đ)
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp


khấu trừ tính 10%.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên
nhân.
1


4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số cịn lại tính vào giá vốn
hàng bán.
5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận
tiền.
6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.
8. Lập biên bản thanh tốn bù trừ cơng nợ với người cung cấp 20.000.000đ.
9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
12. Nhân viên thanh tốn tạm ứng:
– Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ.
– Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.
– Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 3:
Tài liệu tại một đơn vị về tình hình vốn bằng tiền như sau:
I. Tình hình đầu tháng 3/N:
- Ngoại tệ tại quỹ: 70.000 USD; tại ngân hàng: 110.000 USD.
- Tiền Việt Nam tại quỹ: 20.000.000 đồng; tại ngân hàng: 340.000.000 đồng.
- Nợ phải thu ở Công ty M (người mua) 25.000 USD.
- Nợ phải trả Công ty N (người bán): 24.000 USD.
Tỷ giá thực tế cuối tháng 02/N tại ngân hàng ACB, nơi doanh nghiệp mở tài khoản: Tỷ

giá mua ngoại tệ: 20.850 VND/USD, tỷ giá bán ngoại tệ: 21.000 VND/USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 7/3: Công ty M thanh toán số nợ kỳ trước bằng tiền mặt 25.000 USD. Tỷ
giá thực tế mua ngoại tệ trong ngày: 20.840 VND/USD; Tỷ giá thực tế bán ngoại tệ trong
ngày: 20.940 VND/USD
2. Ngày 8/3: Mua một tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Q bằng nguồn vốn đầu
tư của chủ sở hữu. Giá mua cả thuế GTGT 10% là 33.000 USD. Đơn vị đã thanh tốn
tồn bộ bằng chuyển khoản (USD). Tỷ giá thực tế mua ngoại tệ: 20.860 VND/USD; Tỷ
giá thực tế bán ngoại tệ trong ngày: 21.000 VND/USD
3. Ngày 10/3: Xuất bán trực tiếp một lô sản phẩm cho Công ty H. Giá bán cả thuế
GTGT 10% là 176.000.000 đồng (đã thu bằng tiền mặt). Giá vốn của lô hàng:
140.000.000 đồng.
2


4. Ngày 19/3: Công ty Y đặt trước 5.000 USD bằng chuyển khoản để mua hàng. Tỷ
giá thực tế mua ngoại tệ: 20.850 VND/USD. Tỷ giá thực tế bán ngoại tệ trong ngày:
21.950 VND/USD
5. Ngày 20/3: Mua vật liệu của Công ty N, trả bằng chuyển khoản theo tổng giá
thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 275.000.000 đồng. Hàng đã nhập kho đủ.
6. Ngày 25/3: Đặt trước cho Công ty Z 10.000 USD bằng tiền mặt ngoại tệ để mua
vật liệu. Tỷ giá thực tế mua ngoại tệ: 20.870 VND/USD, Tỷ giá thực tế bán ngoại tệ
trong ngày: 21.050 VND/USD
7. Ngày 30/3: Bán 10.000 USD tại quỹ, đã thu bằng tiền mặt theo tỷ giá thỏa thuận
20.800 VND/USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
2. Đánh giá lại số dư cuối tháng của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Biết: Đơn vịtính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.

- Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di
động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao
dịch thực tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại.
- Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng tại ngân hàng: Mua ngoại tệ 20.900 VND/USD, bán
ngoại tệ 20.950 VND/USD.
Bài 4:
Tài liệu tại một doanh nghiệp về vốn bằng tiền tháng 3/N:
I. Tình hình đầu tháng
+ Ngoại tệ tại quỹ: 50.000 USD; tại ngân hàng 100.000 USD
+ Tiền Việt Nam tại quỹ: 250.000.000 đồng; tại ngân hàng: 400.000.000 đồng
+ Nợ phải thu của Công ty M (người mua): 12.000 USD
+ Nợ phải trả Công ty X: 24.000 USD
Tỷ giá giao dịch thực tế mua bán ngoại tệ cuối tháng 02/N tại ngân hàng VIB:
Mua vào: 20.150 VND/USD, bán ra: 20.200 VND/USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 7/3: Cơng ty M thanh tốn số nợ kỳ trước bằng tiền mặt 12.000 USD. Tỷ giá
giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng thương mại VIB là 20.120 VND/USD, tỷ
giá bán ra là 20.250 VND/USD.
2. Ngày 8/03: Mua một TSCĐ hữu hình của cơng ty Q bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.
Giá mua cả thuế GTGT 10% là 36.300 USD. Đơn vị đã thanh toán 2/3 số nợ bằng
tiền mặt (USD). Phần cịn lại thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng (VND). Tỷ giá giao
3


3.

4.

5.
6.


7.

dịch thực tế mua vào của ngân hàng thương mại VIB là 20.020 VND/USD, tỷ giá bán
ra là 20.280 VND/USD.
Ngày 10/3: Xuất kho bán trực tiếp một lơ hàng hóa cho công ty K, giá bán cả thuế
GTGT 10% là 132.000.000 đồng (đã thu bằng tiền mặt). Giá vốn của lô hàng là
100.000.000 đồng.
Ngày 19/3: Công ty Y đặt trước 10.000 USD bằng chuyển khoản để mua hàng. Tỷ
giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng thương mại VIB là 20.130 VND/USD,
tỷ giá bán ra là 20.250 VND/USD.
Ngày 20/3: Mua hàng hóa của cơng ty N, trả bằng tiền mặt theo tổng giá thanh toán
(cả thuế GTGT 10%) là 220.000.000 đồng. Hàng đã nhập kho đủ.
Ngày 25/3: Đặt trước cho công ty Z 15.000 USD bằng tiền mặt ủy thác nhập khẩu
hàng hóa. Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng thương mại VIB Bank là
20.150 VND/USD, tỷ giá bán ra là 20.230 VND/USD.
Ngày 30/3: Bán 18.000 USD chuyển khoản đã thu bằng tiền mặt theo tỷ giá ký kết
với ngân hàng thương mại VIB là 20.100 VND/USD.

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ngày cuối tháng
Biết: DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
- Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di
động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao
dịch thực tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại.
- Tỷ giá của ngân hàng thương mại VIB mua vào ngày cuối tháng 3/N là 20.140
VND/USD, bán ra: 20.190 VND/USD.
Bài 5:

Tài liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 5/N như sau:
I. Tình hình đầu tháng
+ Ngoại tệ tại quỹ: 90.000 USD
+ Ngoại tệ gửi tại ngân hàng: 160.000 USD
+ Tiền VN tại quỹ: 350.000.000 đồng
+ Tiền VN gửi tại ngân hàng: 500.000.000 đồng
+ Tiền VN đang chuyển: 50.000.000 đồng
+ Phải thu khách hàng P: 30.000 USD
+ Phải trả người bán Q: 40.000 USD
Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Vietcombank (VCB) cuối tháng 4/N:
Mua vào 20.100 VND/USD, bán ra: 20.160 VND/USD.
4


II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 3: Thu tiền bán hàng 275.000.000 đồng (trong đó thuế GTGT là 25.000.000
đồng) nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có. Giá vốn của lơ
hàng hóa là 200.000.000 đồng.
2. Ngày 4: Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do khách hàng P trả nợ tiền hàng
còn nợ kỳ trước 30.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng VCB
là 20.150 VND/USD, tỷ giá bán ra là 20.250 VND/USD. Doanh nghiệp chấp nhận
chiết khấu thanh toán cho P theo tỷ lệ 0,8% nhưng chưa trả.
3. Ngày 6: Nhận được GBN của ngân hàng về việc thanh toán tiền mua vật liệu kỳ
trước cho Công ty Q, số tiền là 40.000 USD. Cơng ty Q chấp nhận chiết khấu thanh
tốn cho doanh nghiệp 1% và đã thanh toán bằng tiền mặt (VND).Tỷ giá giao dịch
thực tế mua vào của ngân hàng VCB là 20.200 VND/USD, tỷ giá bán ra là 20.350
VND/USD.
4. Ngày 10: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền 325.000.000 đồng đang
chuyển vào tài khoản tiền gửi.
5. Ngày 12: Xuất kho một số hàng hóa theo giá vốn 600.000.000 đồng bán trực tiếp cho

Công ty R với giá bán được chấp nhận 49.500 USD (kể cả thuế GTGT là 4.500). Tỷ
giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng VCB là 20.150 VND/USD, tỷ giá bán ra
là 20.200 VND/USD.
6. Ngày 15: Mua một TSCĐ hữu hình của Công ty Z theo giá (cả thuế GTGT 10%) là
34.100 USD. Được biết TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 30%,
nguồn vốn đầu tư XDCB 70%.Tỷ giá giao dịch thực tế bán ra của ngân hàng VCB là
20.250 VND/USD, tỷ giá mua vào là 20.150 VND/USD.
7. Ngày 17: Cơng ty R thanh tốn tồn bộ tiền hàng cho DN bằng tiền gửi ngân hàng
(USD). Doanh nghiệp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho R 0,8% và thanh toán
bằng tiền mặt (VND). Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng VCB là
20.130 VND/USD, tỷ giá bán ra là 20.230 VND/USD.
8. Ngày 24: Trả lãi cho các bên tham gia liên doanh theo kế hoạch trong tháng bằng tiền
mặt 10.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 20.150 VND/USD.
9. Ngày 27: Công ty E đặt trước 25.000 USD bằng tiền mặt để mua hàng. Tỷ giá giao
dịch thực tế mua vào của ngân hàng VCB là 20.120 VND/USD, bán ra là 20.220
VND/USD.
10. Ngày 30: Thanh toán hết số nợ mua TSCĐ cho Công ty Z bằng chuyển khoản USD
và đã nhận được giấy báo Nợ. Tỷ giá giao dịch thực tế bán ra của ngân hàng VCB là
20.150 VND/USD, tỷ giá mua vào là 20.250 VND/USD.
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sơ đồ tài khoản (kể cả bút
toán điều chỉnh tỷ giá).

5


Biết: DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
- Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di
động; Tỷ giá ghi sổ đối với nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao

dịch thực tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại.
- Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB cuối tháng 5/N: Mua vào: 20.140
VND/USD, bán ra: 20.200 VND/USD.
Bài 6:
Cơng ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo
phương pháp kê khai thường xuyên và hoạt động SXKD thuộc đối tượngchịu thuế GTGT,
có số dư của tài khoản 131 đầu tháng 12/N như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):

1.

2.
3.

4.
5.

6.
7.
8.

-TK131-M (Dư Nợ): 320.000
-TK131-N (Dư Có): 150.000
-TK131-P (Dư Nợ): 270.000
-TK131-Q (Dư Có): 190.000
Trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Công ty bán sản phẩm cho công ty P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 176.000
giá vốn thành phẩm là 128.000, điều kiện thanh toán là tín dụng thương mại 40 ngày
với chiết khấu thanh tốn 0,85%.
Cơng ty M thanh tốn tiền hàng 225.000 bằng chuyển khoản. Cơng ty chấp nhận
chiết khấu thanh tốn 0,8% và đã thanh tốn bằng tiền mặt.

Cơng ty bán thành phẩm cho cơng ty Q theo giá hóa đơn có thuế GTGT10% là
264.000, giá vốn là 206.000. Sau khi trừ tiền ứng trước số cịn lại Q sẽ thanh tốn vào
tháng 1/(N+1).
Công ty nhận trước tiền hàng của công ty N bằng tiền mặt 135.000.
Công ty P khiếu nại về một số sản phẩm đã mua, công ty chấp nhận giảm giá hàng
bán 2,5%, trừ vào số nợ phải thu và đã phát hành hóa đơn GTGT điều chỉnh giá cho
P.
Công ty bán sản phẩm trừ vào số tiền nhận trước của cơng ty N, giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 230.000, giá vốn của thành phẩm xuất kho là 195.000.
Cơng ty P thanh tốn tồn bộ số tiền hàng cịn nợ kì trước bằng tiền mặt.
Cơng ty thanh tốn số tiền nhận ứng trước cịn thừa cho cơng ty N bằng chuyển
khoản.

Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty
TVT.
2. Cho biết tình hình cơng nợ giữa TVT và người mua cuối tháng 12/N.

6


Bài 7:
Tài liệu về tình hình thanh tốn tại một DN sản xuất tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun trong
tháng 10/N (đơn vị tính:1000đồng)
I. Tình hình đầu tháng:
1. Nợ phải trả:
Công ty A (người bán): 140.000
- Nhà máy C (người bán): 250.000
- Tiền đặt trước của cơng ty: 60.000

- Cơng ty B (người bán): 250.000
Xí nghiệp D (người bán): 80.000
2. Nợ phải thu:
- Khách hàng X: 136.000
- Khách hàng Y: 150.000
- Đặt trước cho nhà cung cấp L: 200.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Thanh tốn tiền mua vật liệu kỳ trước cho Cơng ty B bằng tiền mặt, tồn bộ số cịn nợ
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng.
2. Mua của nhà cung cấp L một số công cụ nhỏ, trị giá thanh tốn 28.600 (trong đó thuế
GTGT 2.600). Hàng kiểm nhận nhập kho đủ.
3. Thu tiền ở khách hàng Y qua ngân hàng toàn bộ số nợ.
4. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho công ty K, trị giá thanh tốn 187.000 (trong đó
thuế GTGT 17.000); giá vốn của lô hàng là 150.000
5. Nhà cung cấp L giao cho đơn vị một số vật liệu chính trị giá thanh toán là 154.000 (cả
thuế GTGT 14.000). Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho đủ. Số tiền ứng thừa được nhà cung
cấp L trả lại bằng tiền mặt.
6. Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng Q chấp nhận thanh toán với giá chưa thuế
là 340.000; thuế GTGT là 34.000. Được biết giá vốn hàng gửi bán được chấp nhận là
300.000
7. Khách hàng Q thanh tốn tồn bộ bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận giấy báo có). DN
chấp nhận chiết khấu thanh toán cho Q 1% nhưng chưa thanh toán.
Yêu cầu:
1. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế còn phải nộp trong kỳ
2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 8:
7


Trong tháng 1/N tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ và hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuncó tình hình
như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Thu mua số vật liệu Z của công ty H dùng để sản xuất hàng A theo giá thanh tốn
220.000, trong đó thuế GTGT 20.000. Hàng đã kiểm nghiệm và nhập kho đầy đủ.
Tiền hàng chưa thanh tốn.
2. Mua của cơng ty P (Cơng ty P tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) một số
vật liệu Y theo giá thanh toán 1.750.000 (đã trả bằng chuyển khoản). Vật liệu Y dùng
để chế tạo hàng B là mặt hàng chịu thuế GTGT.
3. Mua một thiết bị sản xuất của công ty I để phục vụ sản xuất hàng B theo giá thanh
toán 550.000 (bao gồmcả thuế GTGT là 50.000). Doanh nghiệp đã thanh tốn tồn
bộ bằng tiền vay.
4. Mua một số vật liệu X nhập kho theo giá mua chưa GTGT 360.000, thuế GTGT
36.000. Toàn bộ tiền hàng đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ giảm giá 1% được
hưởng. Được biết vật liệu X vừa dùng để sản xuất hàng A (là mặt hàng chịu thuế
GTGT) vừa để sản xuất hàng C (là mặt hàng chịu thuế TTDB)
5. Xuất kho bán một số thành phẩm cho công ty F gồm:
- Sản phẩm A: giá vốn 340.000; giá bán cả thuế GTGT 10% là 440.000
- Sản phẩm B: giá vốn 245.000; giá bán cả thuế GTGT 10% là 330.000
- Sản phẩm C: giá vốn 400.000; giá bản cả thuế TTDB 25% là 600.000
6. Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho quản lý doanh nghiệp (đã trả bằng tiền mặt)
là 19.800 (trong đó thuế GTGT 1.800)
7. Xuất bán trả góp một lơ hàng theo giá vốn 50.000; giá bán trả góp (cả thuế GTGT
7.000) là 82.000. Người mua thanh toán lần đầu khi giao hàng bằng tiền mặt là
30.000. được biết giá bán thu tiền lần 1 chưa có thuế GTGT của lô hàng trên là
70.000, thuế GTGT 7.000.
Yêu cầu:
1. Phân bổ thuế GTGT đầu vào cho mặt hàng A và C.
2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
3. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Bài 9:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 1/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu A tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ:
8


1. Ngày 5, xuất 800 kg vật liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 12, nhập mua 2.500 kg vật liệu A theo đơn giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 12.500 đồng/kg, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về tới kho
500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 18, tiếp tục nhập mua 1.000 kg vật liệu A theo đơn giá mua cả thuế
GTGT 10% là 14.300 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
4. Ngày 22, xuất 2.200 kg vật liệu A trong đó: 1.700 kg cho trực tiếp sản xuất sản
phẩm và 500 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ; Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính
giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước?
Bài 10:
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 2/N như sau: (Đvt: đồng)
I. Tồn đầu tháng: 10.000 m, đơn giá 7.000 đồng/m

II. Trong tháng 2/N vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 2, xuất 4.000 m để sản xuất sản phẩm và 1.000 m dùng cho nhu cầu
chung toàn phân xưởng.
2. Ngày 5, thu mua nhập kho 15.000 m. Giá mua ghi trên hóa đơn là 110.000.000
(trong đó thuế GTGT 10%). Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000, thuế GTGT 10%.
3. Ngày 9, xuất 10.000 m để góp vốn liên doanh với cơng ty K giá trị góp vốn
được hai bên ghi nhận là 68.000.000.
4. Ngày 15, xuất 6.000 m để tiếp tục chế biến sản phẩm.
5. Ngày 28, mua của công ty N 10.000 m theo đơn giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 7.200 đồng/m, hàng đã nhập kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán, được biết
đơn vị sẽ được hưởng 1% chiết khấu thanh toán nếu thanh toán trước 10/3/N.
6. Ngày 29, thanh toán tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ (5) bằng chuyển khoản sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
Yêu cầu:
1. Xác định đơn giá thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ?
9


2. Hãy xác định trị giá thực tế vật liệu X nhập kho xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 11:
Doanh nghiệp Nhật Minh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng tồn kho
theo phương pháp nhập trước – xuất trước, có tài liệu sau: (Đvt: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 m, đơn giá 27.000 đồng/m.
Vật liệu B: 1.200 m, đơn giá 12.500 đồng/m.
II. Trong tháng 3/N, vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 2.000 m vật liệu A để sản xuất sản phẩm.

2. Ngày 5, thu mua nhập kho 1.800 m vật liệu B, giá mua ghi trên hóa đơn
21.600.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 500.000.
Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản.
3. Ngày 6, xuất 1.000 m vật liệu A và 1.000 m vật liệu B để sản xuất sản phẩm.
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 m vật liệu A, 800 m vật liệu B
nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu là 26.500
đồng/m và 12.700 đồng/m, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho 1.000.000 đã
thanh toán bằng tiền mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo
tỷ lệ 7:3.
5. Ngày 15, xuất 800 m vật liệu A và 700 m vật liệu B cho nhu cầu chung toàn
phân xưởng.
6. Ngày 24, tiếp tục xuất 300 m vật liệu B cho bộ phận quản lý.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 12:
Có số liệu về tình hình nhập, xuất vật liệu tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế
GTGT khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác
định giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 4/N
như sau: (ĐVT: đồng)
I. Vật liệu tồn kho đầu kỳ:
2.000kg vật liệu, đơn giá 15.000 đồng/kg
II. Vật liệu nhập, xuất trong kỳ:
1. Ngày 3/4, xuất kho 1.200 kg để sản xuất sản phẩm.
10


2. Ngày 7/4, nhận biếu tặng từ đơn vị đối tác 3.000 kg vật liệu theo trị giá xác định
là 46.500.000.

3. Ngày 13/4, xuất kho 900 kg vật liệu cho nhu cầu chung phân xưởng.
4. Ngày 19/4, thu mua nhập kho 2.500 kg vật liệu theo đơn giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 15.200 đồng/kg, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do mua với
số lượng lớn đơn vị được hưởng chiết khấu thương mại 1% nhận lại bằng tiền mặt.
5. Ngày 23/4, tiếp tục xuất 1.000 kg vật liệu để chế tạo sản phẩm.
6. Ngày 28/4, nhận vốn góp liên doanh từ cơng ty A 3.000 kg vật liệu theo giá trị
được đánh giá là 45.000.000.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định giá thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Tính giá vật liệu xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 13:
Trích tài liệu tại doanh nghiệp Hồng Phương tính thuế GTGT khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 4/N như sau: (ĐVT:
đồng)
1. Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế, sử dụng cho
phân xưởng A 4.400.000, cho phân xưởng B 3.000.000.
2. Xuất dùng công cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho văn phòng công ty 16.000.000
3. Thu mua một số công cụ nhỏ, chưa trả tiền cho Công ty N. Tổng số tiền phải
trả 6.600.000, trong đó thuế GTGT 10% 600.000.
4. Tiếp tục thu mua một số công cụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
10%) là 23.100.000. Tiền hàng đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận
chuyển 200.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Chuyển khoản thanh toán tiền mua công cụ ở NV3 sau khi trừ 2% chiết khấu
thanh toán được hưởng do thanh toán sớm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã xuất dùng
trong tháng 4 được định khoản như thế nào?
Bài 14:

Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
theo phương pháp nhập trước – xuất trước, trong tháng 5/N có tài liệu sau: (ĐVT: đồng)
I. Tồn kho đầu kỳ: Số lượng: 5.000 kg vật liệu X, đơn giá 15.000 đồng/ kg.
11


II. Trong tháng vật liệu X biến động như sau:
1. Ngày 5, xuất kho 4.000 kg vật liệu X để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 10, mua về nhập kho 3.000 kg vật liệu X, đơn giá mua chưa thuế GTGT
10% là 16.000 đồng/kg. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân
hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ doanh nghiệp chi bằng tiền mặt bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 1.980.000.
3. Ngày 15, nhận vốn góp liên doanh 2.000 kg vật liệu X từ đơn vị đối tác, được
biết trị giá vốn góp được xác định là 32.000.000đ.
4. Ngày 22, xuất kho vật liệu X để sản xuất sản phẩm: 2.500 kg và dùng chung tại
phân xưởng: 1.000 kg.
Yêu cầu:
1. Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kì?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Bài 15:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Lan Anh như sau: (Đơn vị tính:
Đồng)
Dư đầu kỳ: TK 211: 5.013.000.000
1. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 10 % là
400.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển.
2. Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả
thuế GTGT 10% là 220.000.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là

285.000.000, đã hao mòn 85.000.000.
3. Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn 235.000.000.
Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500.000.
4. Mua 1dàn máy công nghiệp của Cty N với trị giá thanh tốn trên hóa đơnchưa
thuế GTGT 10% là 920.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 12.000.000 đã thanh
toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1%
chiết khấu thanh tốn được hưởng.
5. Cơng ty X bàn giao cho doanh nghiệp 1 khu nhà xưởng mới. Tổng số tiền phải
trả theo hợp đồng chưa thuế GTGT 10% là 537.000.000. Được biết TSCĐ này doanh
nghiệp đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
6. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
350.000.000, đã hao mịn 55.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là
310.000.000.
12


Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211?
Bài 16:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao
120.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị là
66.000, người mua ký nhận nợ.
2. Ngày 6/4, Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một tài
sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 70.000, tỷ lệ
khấu hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp
của tài sản cố định này là 120.000.

3. Ngày 11/4, Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua chưa
có thuế 240.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các
chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản cố
định này là 15% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1 dãy nhà văn phòng dành
cho bộ phận quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q
(chưa thuế GTGT 10%) là 420.000. Tài sản cố định này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản. Đơn vị đã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản.
5. Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Cơng ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 330.000 đã thanh toán bằng chuyển
khoản, dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 3 khơng có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 4/N so với tháng 3/N?
Bài 17:
Trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N:
1. Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Cơng ty M một TSCĐ hữu hình
của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 550.000.000 đã khấu hao 190.000.000, tỷ lệ khấu
13


hao 12% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố
định này là 380.000.000.
2. Ngày 9/5, mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản
xuất. Giá mua chưa có thuế 417.600.000, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng

chuyển khoản qua ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản này đầu
tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
3. Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý doanh nghiệp, nguyên
giá 96.000.000, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân
năm 11%. Giá bán gồm cả thuế GTGT 10% của thiết bị là 66.000.000, người mua đã
thanh toán qua ngân hàng.
4. Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Cơng ty D một thiết bị ở văn
phịng quản lý theo giá 51.000.000. Được biết tổng số vốn góp với Công ty D là
50.000.000. Phần chênh lệch doanh nghiệp đã thanh tốn qua ngân hàng. Thiết bị này có
tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 10%.
5. Ngày 19/5, người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa vào sử dụng 1 dãy nhà
làm văn phòng quản lý, thời gian sử dụng theo quy định là 20 năm. Tổng số tiền phải trả
cho Công ty Q chưa thuế GTGT 10% là 770.000.000. Tài sản cố định này đầu tư bằng
vốn xây dựng cơ bản. Doanh nghiệp đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng tiền gửi ngân
hàng.
Yêu cầu:
1. Giả sử tháng 4/N khơng có biến động về TSCĐ. Lập bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ trong tháng 5/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao trong tháng
5/N?
Bài 18:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu
trừ trong tháng 4/N như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Ngày 5/4, tham gia góp vốn liên doanh với công ty A bằng một TSCĐ đang sử
dụng tại bộ phận sản xuất. Nguyên giá 565.000.000, hao mòn lũy kế 95.000.000, tỷ lệ
khấu hao 10%/năm. Giá trị được hội đồng liên doanh chấp nhận là 500.000.000.
2. Ngày 10/4, mua TSCĐ về sử dụng ngay tại bộ phận quản lý, trị giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 220.000.000, đã chi bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt đã chi bằng
tiền mặt 2.000.000. Biết tài sản được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng
dự kiến của tài sản này là 15 năm.

3. Ngày 21/4, thanh lý TSCĐ đang sử dụng tại bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000.000, hao mòn lũy kế 110.000.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá trị thu hồi chưa
thuế GTGT 10% là 7.000.000 đã nhận về bằng tiền mặt.

14


4. Ngày 23/4, mua bổ sung TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng, giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 85.000.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ được đầu tư từ
quỹ đầu tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 10 năm.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 4/N? Biết T3/N khơng có biến
động về TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ trích T3 của từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 10.000.000, Bộ phận bán hàng: 2.300.000, Bộ phận quản lý
doanh nghiệp: 4.100.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao vào
chi phí của từng bộ phận sử dụng trong tháng 4/N?
Bài 19:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 211: 3.500.000
- TK 213: 800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/6, Mua một xe tải phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng giá thanh
tốn là 880.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử là 5.000. Tiền
mua ơ tơ và chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản. Được biết tài sản
đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 9/6, thanh lý một dây chuyền sản xuất theo giá chưa thuế GTGT 10% là
34.000. Nguyên giá của dây chuyền là 354.000, giá trị hao mịn lũy kế 320.000. Chi phí

nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Tiền hàng đã nhận về bằng chuyển khoản.
3. Ngày 21/6, Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một ngơi nhà văn phịng quản lý.
Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 690.000. Được biết tài sản cố định này được đầu
từ từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 25/6, Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ cơng ty A bằng một tài sản
cố định vơ hình theo giá thỏa thuận là 300.000. Trị giá vốn góp trước đây là 285.000. Số
tiền chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Ngày 28/6, nhận biếu tặng từ đơn vị hợp tác một phần mềm quản lý, trị giá đánh
giá của phần mềm này là 47.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211, 213?

15


BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Bài 10:
Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 1/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 20.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động số tiền 20.000
2. Trả toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền mặt.
3. Tính ra số tiền phải trả cho người lao động trong tháng như sau:
Bộ phận

Lương
chính


Thưởng
thi đua

BHXH

Cộng

1. Phân xưởng 1:

85.000

7.000

4.000

96.000

- Công nhân trực tiếp sản xuất

78.500

4.000

4.000

86.500

- Cán bộ quản lý phân xưởng

6.500


3.000

-

9.500

2. Phân xưởng 2:

95.000

8.000

3.000

106.000

- Công nhân trực tiếp sản xuất

86.000

6.000

2.500

94.500

- Cán bộ quản lý phân xưởng

9.000


2.000

500

11.500

3. Bộ phận QLDN

10.600

500

600

11.700

4. Bộ phận bán hàng.

9.400

1.000

1.400

11.800

Cộng

200.000


16.500

9.000

225.500

4. Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên: Tạm ứng
12.000; Phải thu khác: 5.000
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho cơ quan
quản lý bằng chuyển khoản.
7. Thanh toán 75% tiền lương, 100% tiền thưởng và 100% các khoản bảo hiểm
cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, đã thanh tốn cho
cơng nhân viên trong kỳ và cịn phải thanh tốn cuối kỳ?
Bài 21:
Có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
16


I. Tình hình đầu tháng: Số tiền cịn phải trả người lao động: 40.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:
1. Dùng tiền mặt thanh tốn tồn bộ số tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao
động.
2. Tính ra số tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng 10/N như sau:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản xuất sản phẩm

B: 52.000; sản xuất sản phẩm C: 4.500.
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 28.000.
- Tiền lương nhân viên bán hàng 22.000.
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.500
3. Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 80% số lương phải trả và
tiền thưởng cho người lao động như sau:
- Thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất: 12.000 (sản phẩm A: 4.000; sản phẩm
B: 5.500; sản phẩm C: 2.500);
- Thưởng cho nhân viên phân xưởng 1.800;
- Thưởng cho nhân viên bán hàng 3.150;
- Thưởng cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.
5. Nộp KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN đã trích trong tháng cho cơ quan quản lý
bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ các tài khoản
334; tài khoản 338?
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng 10/N?
Bài 22:
Tình hình thanh tốn với cơng nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 4/N
như sau (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả CNV trong kỳ 220.000 trong đó:
- Cơng nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 85.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 60.000; phân xưởng sản xuất phụ: 15.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000; số 2: 14.000 và
nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 6.000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 2.200; phân
xưởng sản xuất chính số 2: 1.400.

17


- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.300.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.600.
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cơng nhân viên trong
kỳ 55.000, trong đó:
- Cơng nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 10.000; phân xưởng sản xuất phụ: 5.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 5.000; số 2: 4.000 và nhân
viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 1000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định (34%).
5. Dùng tiền mặt thanh tốn cho cơng nhân viên:
- Lương: Thanh tốn 80% số cịn phải trả.
- BHXH: Thanh tốn 100%.
- Tiền thưởng: Thanh toán 100%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ TK?
2. Để xác định các khoản cịn phải thanh tốn cho cơng nhân viên cuối kỳ, kế tốn
dựa vào số liệu trên tài khoản nào? Hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản đó?
Bài 23:
Tài liệu về tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại DN tháng 1/N như
sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên đầu tháng: 19.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N:
1. Rút tiền ở ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 19.000.
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho cơng nhân viên: 16.000, số cịn lại đơn vị tạm
giữ vì cơng nhân đi vắng chưa lĩnh.
3. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:


18


Bộ phận

Lương
chính

Lương
phép

Thưởng
BHXH
thi đua

Cộng

1. Phân xưởng 1:

87.000

6.000

5.000

2.000

100.000


- Cơng nhân trực tiếp sản xuất

81.500

6.000

4.000

2.000

93.500

- Cán bộ quản lý phân xưởng

5.500

-

1.000

-

6.500

2. Phân xưởng 2:

110.000

4.000


8.000

3.000

125.000

- Công nhân trực tiếp sản xuất

101.000

4.000

6.500

2.500

114.000

- Cán bộ quản lý phân xưởng

9.000

-

1.500

500

11.000


3. Bộ phận bán hàng

10.600

1.000

500

600

12.700

4. Bộ phận QLDN

9.400

1.000

1.000

1.400

12.800

Cộng

217.000

12.000


14.500

7.000

250.500

4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của công nhân viên:
- Tạm ứng: 10.000;
- Phải thu khác: 8.000.
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho cơ quan
quản lý quỹ bằng chuyển khoản.
7. Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương: 180.000.
8. Thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản?
2. Lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N?
Bài 24:
Tình hình thanh tốn với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 8/N
(đơn vị tính: 1.000đ):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cơng nhân viên trong kỳ 200.000 trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 90.000,
phân xưởng sản xuất chính số 2: 65.000, phân xưởng sản xuất phụ: 20.000;
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 10.000; phân xưởng sản
xuất chính số 2: 5.000 và phân xưởng sản xuất phụ: 2.000 ;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 11: 2.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.000
19



- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 650, phân xưởng sản xuất
chính số 2: 500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.400
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong
kỳ 36.000, trong đó:
- Cơng nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 13.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 8.500, phân xưởng sản xuất phụ: 3.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 3000; phân xưởng sản xuất
chính số 2: 2.000 và nhân viên phân xưởng sản xuất phụ: 500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên.
- Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 800, cơng nhân phân
xưởng sản xuất chính số 1: 1.200, phân xưởng sản xuất chính số 2: 300;
- Bồi thường vật chất: công nhân sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 2:
2.200.
6. Dùng tiền mặt thanh tốn cho cơng nhân viên:
- Lương: thanh tốn 80% số cịn phải trả;
- BHXH: thanh toán 100%;
- Tiền thưởng: thanh toán 100%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản?
2. Để xác định các khoản cịn phải thanh tốn cho cơng nhân viên cuối kỳ, kế toán
dựa vào số liệu trên tài khoản nào?
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Bài 25:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

như sau: (đơn vị: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 100.000, dùng cho phân
xưởng là 25.000.
2. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 65.000, nhân viên quản
lý phân xưởng 12.000, nhân viên bộ phận bán hàng 15.000, nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp 13.000.
3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
20


4. Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT 10%
là 3.300.
5. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 8.000, ở bộ phận bán hàng
4.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.
6. Sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A, trong đó nhập kho 800 sản phẩm, gửi
bán 200 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục?
Cho biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 20.000; giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ của sản phẩm A: 12.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
Bài 26:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm X là 80.000, chế tạo sản phẩmY là
60.000
2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm X là 12.000, sản phẩm Y là 7.000

và cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 1.200
3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 45.000, sản
phẩm Y là 25.000, lương nhân viên phân xưởng là 5.500
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
5. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 8.500
6. Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ phân xưởng là 8.000 chưa bao gồm thuế
GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt.
7. Nhập kho 500 sản phẩm X và 350 sản phẩm Y, còn dở dang 100 sản phẩm X và
80 sản phẩm Y.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành từng sản phẩm theo khoản mục chi phí phí? Biết chi phí sản xuất
chung phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính; giá trị sản phẩm X
dở dang đầu kỳ là 8.325, sản phẩm Y dở dang đầu kỳ là 12.805; giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ được xác định theo chi phí NVL chính.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình sản xuất trên
vào sơ đồ tài khoản?
21


Bài 27:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1000 đồng):
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 600.000, sản phẩm N là
245.000.
2. Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm M: 12.400, cho sản xuất sản phẩm N:
2.700.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M: 80.000, sản phẩm N:
60.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 30.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.

5. Chi phí điện mua ngồi phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuế
GTGT 10% là 16.500.
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 37.200.
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hồn thành.
u cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
Cho biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công
nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm M: 10.000, sản phẩm N: 6.000; giá trị
sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm M: 6.000, sản phẩm N: 5.000.
Bài 28:
Tại 1 doanh nghiệp Z có một phân xưởng sản xuất chính tiến hành sản xuất 2 loại
sản phẩm A và B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đơn vị: 1000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 85.000, sản phẩm B: 31.000.
2. Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm A: 12.500, cho sản xuất sản phẩm B:
3.750 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng: 500.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản phẩm B:
20.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuế
GTGT 10% là 8.800.
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 6.300.
22


7. Nhập kho 600 sản phẩm A và 500 sản phẩm B hoàn thành.
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục.
Cho biết:
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công
nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 10.000, sản phẩm B: 5.000; giá trị
sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 7.000, sản phẩm B: 6.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
Bài 29:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đvt: 1.000 đ)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 960.000, sản phẩm N:
440.000
2. Xuất vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất cả hai loại sản phẩm là 21.875
3. Động lực mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá chưa thuế
GTGT là 75.000, thuế 7.500 đã thanh tốn bằng tiền tạm ứng.
4. Tiền lương cơng nhân trực tiếp sản xuất theo đơn giá 55/sản phẩm M, 35/sản
phẩm N (kể cả sản phẩm dở dang quy đổi)
5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 36.000
7. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh:
- Lương nhân viên phân xưởng: 8.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành
- Chi bằng tiền mặt: 660, tiền gửi ngân hàng: 4.500
8. Cuối tháng, nhập kho 2.000 sản phẩm M và 4.000 sản phẩm N hoàn thành.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục?
Cho biết:

- Vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí vật liệu chính.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
23


- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm M dở dang 3.000 (mức độ hoàn
thành 40%), Sản phẩm N dở dang 2.000 (mức độ hoàn thành 50%).
Bài 30:
Cho tài liệu sản xuất tháng 01/N tại một doanh nghiệp như sau (đơn vị: 1.000
đồng):
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 375.000
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.630.000
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: 290.000
+ Chi phí sản xuất chung: 210.000
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 358.500
Cuối kỳ doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm
B. Biết hệ số quy đổi sản phẩm A là 1,5 và hệ số quy đổi sản phẩm B là 1,3 hãy tính tổng
giá thành sản xuất và giá thành đơn vị của các sản phẩm.
Bài 31:
Tài liệu tại một DN (Y) hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất trong cùng quá trình chế biến nguyên liệu
đồng thời thu được sản phẩm A và B như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Xuất kho NVL chính để sản xuất sản phẩm A: 450.000, sản phẩm B: 350.000.
2. Xuất kho NVL phụ để sản xuất sản phẩm A: 180.000, sản phẩm B: 150.000.
3. Tính tiền lương phải trả cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 350.000, sản xuất
sản phẩm B: 290.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng là: 140.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ đã xuất dùng kỳ trước cho phân xưởng sản xuất vào

chi phí kỳ này là 20.000.
6. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng sản xuất: 25.000.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất với giá bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 27.500 đã thanh toán cho người bán bằng tạm ứng
8. Cuối kỳ nhập kho 500 sản phẩm A, 400 sản phẩm B. Số lượng sản phẩm dở dang cuối
kỳ sản phẩm A: 80 sản phẩm, sản phẩm B: 50 sản phẩm.
Yêu cầu:
1.Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B?
2.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan đến q trình tập hợp chi phí và tính giá thành?
Biết rằng:
Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí NVL chính.
Sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí NVL chính.
24


-

Đầu kỳ khơng có sản phẩm dở dang.
BÀI TẬP CHƯƠNG 7

Bài 32:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn
kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Trong tháng 1/N như sau (ĐVT:
1.000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng:
- Tồn kho thành phẩm:
Sản phẩm A: 3.000 cái, giá thành thực tế: 40.
Sản phẩm B: 4.000 cái, giá thành thực tế: 65.

- Gửi bán 1.500 sản phẩm A chờ công ty K chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế là
60.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 4: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 15.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực
tế là 45; 20.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế là 62.
2. Ngày 10: Xuất bán trực tiếp 5.000 sản phẩm A cho công ty X với giá đơn vị chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 60. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.
3. Ngày 20: Số hàng gửi bán kỳ trước cho cơng ty K được chấp nhận thanh tốn, thuế
suất GTGT phải nộp 10%. Công ty K đã thanh tốn tiền hàng bằng chuyển khoản.
4. Ngày 25: Cơng ty L mua trực tiếp 10.000 sản phẩm B. Giá bán đơn vị chưa có thuế
GTGT 10% là 80. Khách hàng ký nhận nợ trong vịng 1 tháng.
5. Ngày 30: Cơng ty X thanh toán tiền mua hàng ở ngày 10 bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 33:
Có tài liệu tại cơng ty A hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
Nhập kho từ bộ phận sản xuất một lô hàng theo tổng giá thành sản xuất thực tế là 50.000.
Giả sử trong kỳ, công ty sẽ tiêu thụ lô hàng với giá bán thu tiền ngay (bao gồm cả thuế
GTGT 10%) là 71.500 theo một trong các phương thức và điều kiện cụ thể như sau:
1. Tiêu thụ trực tiếp: Xuất bán trực tiếp cho công ty H. Cơng ty H đã thanh tốn tiền hàng
bằng chuyển khoản.
2. Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Xuất kho chuyển đến cho cơng ty B. Các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ công ty đã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) 2.200. Theo
hợp đồng, các chi phí này do người mua chịu. Trong kỳ, công ty B chưa nhận được hàng.
25



×