——
HOÁ HỌC 1Š
⁄L.
R
=
]
kas
vi `
LOI NOT DAU
Cuốn sách Kĩ năng làm đề thi và đề kiểm tra - Hóa học 12
dành cho các em học sinh lớp 12 học mơn Hóa học theo chương trình
và SGK mới.
Nội dung cuốn sách gồm ba phần :
Phần I: - Tóm tắt Ii thuyết
- Bài tập trắc nghiệm
- Đề kiểm tra cuối chương
Phần này hướng dẫn các em học sinh
những kiến thức cơ bản của từng chương.
dễ
dàng
nắm
vững
Đề kiểm tra và đề thi được biên soạn theo hướng tăng cường câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm. Từ các đề này, thầy cơ giáo có thể soạn ra
những đề kiểm tra 15 phút phù hợp với trình độ học sinh của lớp mình.
Phần II: Hướng dẫn làm bài tập trắc nghiệm
và đề kiểm tra cuối chương
Phần
này trình bày ngắn
gọn
kĩ năng
làm
đề kiểm
tra và đề
thi, hướng dẫn cho các em biết cách trả lời câu hỏi và bài tập trắc
nghiệm sao cho đúng và nhanh
nhất.
Phần III: Đề kiểm tra học kì và đề thi cuối năm
Phần này giúp các em học sinh hình dung được lượng kiến thức
trong một đề thi với khoảng thời gian làm bài là 45 phút; biết cách
trình bày bài thi sao cho ngắn gọn, đầy đủ, đạt được điểm tối đa.
Kĩ năng làm đề thi và đề kiểm tra- Hóa học 12 là cuốn sách có
tác dụng rất tốt, giúp cho các em học sinh có điều kiện thuận lợi trong
q trình học tập và ơn luyện mơn Hóa học 12. Cuốn sách sẽ hướng
dẫn cho các em dễ dàng nắm chắc được kiến thức cơ bản và nâng
cao; vừa khái quát vừa cụ thể toàn bộ chương trình Hóa học 12, lại có
thêm kĩ năng để làm bài kiểm tra và thi đạt kết quả cao. Cuốn sách
còn là bộ tài liệu khá đầy đủ và đáng tin cậy cho thầy, cô giáo
đang giảng dạy môn Hóa học 12 tham khảo, vận dụng.
Cuốn sách chắc khó tránh khỏi những sai sót. Mong các em học
sinh, thầy cơ giáo và người sử dụng sách đóng góp ý kiến, để lần xuất
bản sau cuốn sách được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
CÁC TÁC GIẢ
Phan |
TOM TAT LY THUYET
BAI TAP TRAC NGHIEM
DE KIEM TRA CUỐI CHƯƠNG
Chương1
€ST€ - LIPIT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
| - ESTE
1. CGu tao phan tu cua este
Có một số cách định nghĩa este, nhưng cách định nghĩa chính xác hơn tất
cả là:
“Este là sản phẩm
khi thay thế nguyên tử H ở nhóm
cacboxyl (-COOH)
bằng gốc hiảrocacbon ”.
- Có thể phân este thành các loại:
Loại I: Este của axit đơn chức và ancol đơn chức.
Cơng thức tổng qt là R-COO-—R', trong đó R—COO- là gốc axit
hữu cơ, R° là gốc hidrocacbon (gốc ancol). R, R° có thể là gốc hidrocacbon
no, khơng no hoặc thơm.
Thí dụ:
CHạ -COO—C2H;
: Ety! axetat.
Loại 2: Este của axit đơn chức và ancol đa chức.
Công thức tổng quát là (R—COO)„R', trong đó R—COOhữu cơ hóa,trị I, R° là gốc hiđrocacbon hóa trị n.
là gốc axit
CH) -O-CO-C,7H35
Thi du:
cH
~=O=CO~C¡+Hxs: Glixerol tristearat.
CH, -O-CO-C)7H35
Loại 3: Este của axit đa chức và ancol đơn chức.
Công thức tổng quát là R ~(COOR')n, trong đó R} là gốc hidrocacbon hóa
trị I, cịn R là gốc hiđrocacbon hóa trị n.
Thí dụ:
CH3 —- OOC -(CHạ); - COO —C2Hs : Etyl metyl ađipat.
Trong chất béo, ngồi este của glixerol với các axit béo cịn có 1 lượng
nhỏ axit tự đo được đặc trưng bằng chỉ số axit.
Chỉ số axit của một chất béo là số mẹ KOH cần thiết để trung hòa axit tự
đo trong một gam chất béo. Thí dụ một chất béo có chỉ số axit bằng 7, nghĩa
là để trung hịa axit tự do trong | kg chat béo ta cin 7 gam KOH.
2. Goi tén
Tên của este gồm: Tên géc hidrocacbon R’ + tén anion gốc axit.
Thí dụ:
CạHs =COO-CH: ,
Metyl benzoat
CH: - COO - CH =CH;.
Vinyl axetat
Đối với este đa chức (este của axit đa chức) có các gốc
nhau, khi đó gọi tên các gốc R' theo thứ tự a, b, c...
ancol R' khác
Thí dụ:
Este của axit oxalic (HOOC-COOH):
CH¡ - OOC - COO — CH - CHạ: Etyl metyl oxalat.
3. Tính chốt vột lí
- Nhiệt độ sơi của este thấp hơn nhiệt độ sơi của axit và của ancol có cùng
số nguyên tử C, vì giữa các phân tử este khơng có liên kết hidro.
- Este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước, hịa tan
tốt trong một số dung môi hữu cơ.
- Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau.
4. Tinh chat héa hoc
a) Phản ứng ở nhóm chức
- Phản ứng thủy phân:
Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và bazơ.
Phản
ứng thủy phân trong
môi
trường axit là phẩn ứng nghịch của
phản
ứng este hóa.
Thí dụ:
CHạ -COO-—C;Hs + HOH c=>
CHỊCOOH + C;H;OH
Phản ứng thủy phân trong môi trường kiểm là phẩn ứng một chiều và gọi
là phản ứng xà phòng hóa. Thí dụ :
CHạ -COO~C¿H; + NaOH —Í—> CHạ -COONa + CạH;OH
- Phản ứng khử:
Este bị khử bởi liti nhôm hidrua (LiAIH¿), khi đó gốc axyl
R -C=O
trở
thành ancol bac I:
R—COO-—R'
.—HÂ!2, R—CH; —OH + R'-OH
b) Phản ứng ở gốc hidrocacbon
Nếu este có gốc axit hoặc gốc ancol khơng no thì có thể tham gia phản ứng
cộng (với Hạ, Br;, Cl; ...) và phản ứng trùng hợp như hidrocacbon khơng no.
Thí dụ:
- Phản ứng cộng:
CHạ =CH -COO -C;Hs
+ Hạ
Ww,
CHạ - CHạ - COO -C;Hs
Etyl acrylat
- Phản ứng tràng hợp:
nCH; =CH~COO~CạH;
—#“—„
(~CH; -CH-
COOC>Hs )
5. Diéu ché este
Phan tng este héa: Dun nóng và dùng axit H;SOx
CHạCOOH + C;H;OH
=>
t
đặc làm xúc tác :
CH;-COO-C¿H; + H;O
- Cho axit hữu cơ tác dụng với ankin (xúc tác thích hợp). Thí du :
CH3;COOH
CH3;COCl
+ CH=CH
+
NaO-C3H7
—
CH; -COO-CH=CH)y
—
CH3-COOC3Hs
(vinyl axetat).
+ NaCl.
6. Ung dung
- Lầm dung mơi hịa tan một số chất hữu cơ, pha sơn tổng hợp.
- Một số este không no được dùng để tổng hợp polime.
Thí dụ
este mctylmetacrylat
(CHạ =C(CHạ)- COOCHa)
khi
trùng
hợp
tạo thành poli(metylmetacrylat) dùng làm thủy tỉnh hữu cơ.
- Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực
phẩm và mĩ phẩm.
I - LIPIT (CHẤT BÉO)
1. Phôn loại
Lipit bao gồm: Chất béo, sáp, sterit, photpholipit ..., chúng đều là những
este phức tạp. Ở đây ta chỉ xét chất béo.
Chất béo (nguồn gốc động vật và thực vật) là trieste của glixerol với axit
monocaboxylic có mạch cacLen dài (3 16C), không phân nhánh, gọi chung là
triglixerii. Công thức chung của triglixerit:
CH; ~Ø-Rị
CH
—O-Ry
ú
3;
Ry, Rg, Rg là các gốc hiđrocacbon.
CH, -O-R3
Néu Rj, Ro, R3 gidng nhau, ta cé triglixerit don gian. Néu khdc nhau ta
c6 triglixerit phitc-tap.
Khi thủy phân chất béo, thu được glixerol và axit béo.
:
- Axit béo no thường gặp:
Axit panmitic (C¡zHạ¡ - COOH):
Axit stearic (C¡yHạs -COOH)
CH: - (CH¿)¡¿ - COOH.
: CHạ - (CHz)¡¿ - COOH.
- Axit béo không no thường gặp:
- Axit oleic (C¡;Has - COOH):
CH: - (CHạ); - CH=CH
- (CHạ); - COOH.
Axit linoleic (C¡yHạ¡ - COOH):
Có 2 nối đơi.
2. Trạng thói tự nhiên
~ Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
- Sáp điển hình là sáp ong. Đó là myrixyl pamitat C¡sH¡COOCaoHạy.
- Sterit và photpholipit cũng có nhiều trong cơ thể sinh vật.
3. Tính chốt vột lí
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi
hữu cơ như ancol, benzen, este ...
- Nhiệt độ sôi phụ thuộc thành phần axit trong chất béo : Axit no tạo ra
chất béo rắn (mỡ). Axit không no tạo ra chất béo lỏng (dầu). Chất béo động
vật (mỡ bò, mỡ cừu ...) cấu tạo chủ yếu từ triglixerit của các axit béo no như
stearic, panmitic. Chất béo thực vật (dầu lạc, dầu vừng ...) chủ yếu từ các
triglixerit của các axit béo không
nên ở thể lỏng.
no như oleic và một số axit chưa no khác
4. Tính chết hóa học
a) Phản ứng thủy phân trong mơi trường axit
Khi đun nóng có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các
AXit béo:
CH; -OCO -R
CH -OCO-R, +3H,O
CH, -OCO-R,
CH; -OH
<i> CH «OH.
CH;-OH
Axit béo khơng tan trong nước được tách ra.
~COOH
+ “dl~COOH
Rạ-COOH
b) Phản ứng xà phịng hóa
Nấu nóng chất béo với kiềm:
CH
~ OCO - Rị
CH -OCO-Rz
CH) -OCO-R;
+ 3NaOH
CH, ~OH
~COONa
—!—› CH -OH + 7h
CHạ-OH — Rạ-COONa
Phản ứng xảy ra nhanh và một chiều. Các muối tạo thành là xà phòng tan
trong dung dịch. Khi thêm muối NaCl vào hỗn hợp sau phản ứng, xà phịng
nổi lên thành lớp đơng đặc. Glixerol tan trong dung dịch được tách ra bằng
phương pháp chưng cất.
c) Phan ứng hidro hóa
Hidro hóa chất béo lỏng (dầu) chứa gốc axit béo không no thành chất béo
rắn (thường gọi là magarin
hay mỡ hóa học). Khi đó hidro cộng hợp vào nối
đơi C=C ở gốc axit béo khơng no.
¢
Thi du:
(CpiiuOOGNCslu + Huy —2E;
(GuHeCOOI,CaHy
c) Phản ứng oxi hóa
Chất béo có gốc axit khơng no dễ bị oxi hóa chậm bởi oxi khơng khí tạo
thành peoxit, chất này bị phân hủy thành andehit có mùi khó chịu. Đó là
nguyên nhân gây ra sự ơi, có mùi hơi của mỡ khi để lâu trong khơng khí.
5. Vơi trị của chốt béo
4) Sự chuyển hóa của chất béo trong cơ thể
Khi ta ăn chất béo, nhờ các men tiêu hóa, chất béo bị thủy phân thành
glixerol và các axit béo. Các chất này thấm qua thành ruột và lại tái phản ứng
thành chất béo đi vào mô mỡ hoặc các cơ quan khác trong cơ thể. Ở đó chất
béo bị oxi hóa chậm thành CO; và HO
đồng thời tỏa ra năng lượng cần thiết
cho sự sống.
b) Ứng dụng của chất béo trong công nghiệp
- Dùng để nấu xà phòng sản xuất glixerol.
- Glixerol được dùng để sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ.
10
Ill - CHAT GIAT RUA
1. Chốt giặt rửa
a) Khái niệm về chất giặt rửa
- Chất giặt rửa là chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các
chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây phản ứng hóa học với các chất đó.
- Trước
đây con người
ta đã biết dùng chất giặt rửa có sắn trong thiên
nhiên như bồ kết, bồ hòn ...
Ngày nay người ta đã sản xuất ra nhiều loại chất giặt rửa : Các loại xà
phòng, các loại chất giặt rửa tổng hợp. Chúng được pha chế thêm các loại phụ
gia rồi chế thành các loại bột giặt, kem giặt ...
b) Tính chất giặt rửa
- Một số khái niệm:
+ Chất tẩy màu là chất lầm mất màu hay làm sạch các vết bẩn nhờ những
phản
ứng
hóa
học.
Chất
tẩy màu
thường
là những
chất
oxi
hóa
như
nước
Giaven, nước clo.
+ Chất giặt rửa là chất làm sạch các vết bẩn nhờ cấu tạo phân tử đặc biệt,
gồm một đầu ưa nước, một đầu kị nước, khơng có phản ứng hóa học xảy ra.
Đầu ưa nước dễ tan trong nước, không tan trong dầu mỡ.
Đầu
kị nước
không
tan trong nước
nhưng
lại ưa dầu mỡ,
tức là tan tốt
trong dầu mỡ.
- Cơ chế hoạt động của chất tẩy rửa:
Khi hoà tan chất giặt rửa vào nước, nó có tác dụng làm giảm sức căng bể
mặt của nước, do đó nước dễ thấm vào các chất bẩn (như dầu, mỡ, mồ hôi ...).
Khi đó đầu kị nước của chất giặt rửa thâm nhập vào chất bẩn, đầu ưa nước có
xu hướng kéo các phần tử chất bẩn tan vào nước dưới dạng những hạt huyền
phù, nhũ tương rất nhỏ. Và như vậy vết bẩn tách khỏi vật cần giặt rửa.
2. Xà phòng
- Thành phần:
Xà phòng là muối Na hoặc K của các axit béo có phân tử khối lớn.
i
Xà phong rắn là hỗn hợp muối natri.của axit béo chủ yếu là natri stearat
Và natri panmitat.
Xà phòng lỏng là hỗn hợp muối kali.
Ngồi ra cịn thêm các phụ gia là chất màu và chất thơm.
.
- Sản xuất xà phòng
+ Hoà tan các axit béo vào dung dịch kiểm (hoặc soda)
: Các axit béo thu
được khi thủy phân chất béo hoặc khi oxi hóa hiđrocabon no có phân tử khối
cao (sản phẩm dầu mỏ).
Thí dụ:
CHạ -(CH;)ao -CH
+ 2,5O;
-> 2CHạ -(CHz)¡¿ -COOH
+ HạO
Sau đó cho sođa vào và đun nóng:
2CHš - (CHạ)¡4 - COOH + Na;COa >
—> 2CH¿ -(CH;)¡¿ -COONa
+ CO¿ † + HạO
+ Đun nóng chất béo với kiềm (phản ứng xà phịng hóa).
3. Chốt giặt rửa tổng hợp
a) Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo giống “phân tử xà phịng”, tức là
cũng có một đầu phân cực (ưa nước) gắn với đi dài khơng
nước, ưa dầu mỡ). Do đó tính tẩy rửa giống xà phòng.
phân cực (kị
Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ sản phẩm dầu mỏ. Đó là những
chất hoạt động bề mặt thuộc mấy dạng sau:
- Chất giặt rửa sinh ion (iongen): Phân tử gồm gốc hiđrocacbon R khơng
phân cực và nhóm phân cực. Hoạt động bề mặt nhờ nhóm anion phức tạp.
Thí dụ :
Các ankylsunfat: R—O—§O3Na*
Cac ankylsunfonat:
R-SO3Na*
Cac ankylarylsunfonat:
T2
(R > IIC).
(R = 8
- 20C).
R -CgH4-SO3
Na*
5
61 4
(dang para).
- Chất giặt rửa không
sinh ion: Phân tử gồm
gốc hiđrocacbon
R khơng
phân cực và các nhóm phân cực như OH, -O- (ete). Thí dụ bằng phản ứng của
ancol có phân tử khối lớn với oxit etilen điều chế được chất giặt rửa :
\
R-OH +nCH)-CH, — R-[O-CH3-CH>],
-OH
Nee”
O
(n> 8).
b) Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợp
- Các chế phẩm như bột giặt, kem giặt, ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất
thơm, chất tạo màu cịn có thể có chất tẩy trắng.
- Các loại chất giặt rửa tổng hợp giữ được tác dụng giặt rửa cả trong mô:
trường axit và nước cứng. Tuy thế chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon R
phân nhánh gây ơ nhiễm mơi trường, vì chúng khơng bị sinh vật phân hủy.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.1.
Chất X có cơng thức phân tử C;H„Os¿, cho chất X tác dụng với dung
dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại:
A. Ancol no, đa chức.
B. Axit no, đơn chức.
C. Este no, đơn chức.
D. Axit không no, đơn chức.
1.2.
Este X phản ứng với dung dịch NaOH,
Và natri axetat.
đun nóng tạo ra ancol metylic
Cơng thức cấu tạo của X là:
1.3.
A. CHạCOOC¿H;.
B. CHạCOOCH;.
C. HCOOCH;.
D. C¿H;COOCH:.
Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng
hết với dung dịch
KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic.
Công thức cấu tạo của este là:
13
A. CạHsCOOC¿Hs.
C. CH,COOC>Hs.
1.4.
1.5.
B. CạHsCOOCH;.
D. HCOOC Hs.
Dun noéng C,H50H
6 170°C
với xúc tác HzSOx
A. CaHig.
B. €ạHạ.
C.'\€5
Hyg .
D. Cag.
Khi cho anđehit no, đơn chức phản ứng với Hạ
đặc, thu được :
(dư) có xúc tac Ni, dun
nóng, thu được:
A. Ancol no, đơn chức, bậc II.
B. Axit cacboxylic no, đơn chức.
1.6.
C. Ancol
no, don chitc, bac I.
D. Ancol
no, don chifc, bac II.
Cho 2,2 gam andehit axetic tac dung vdi lugng du AgNO;
trong
NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là:
tấn:
A. 10,8 gam.
B. 5,4 gam.
C. 21,6 gam.
D. 1,08 gam.
ĐÐun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H;SOx đặc làm xúc
tác) đến khi phản
ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được
11 gam
este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 55%.
B. 50%.
C62,5%.
1.8.
'
D. 75%.
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CHạ là 5,5. Nếu đem
đun
2,2
gam
este
X
với
dung
dịch
NaOH
(dư),
thu
được
2,05
gam
muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH(CHạ);..
C. CHạCOOCzHs.
1.8.
14
B. CạHsCOOCH;.
D. HCOOCH;CH;CHạ.
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnHạnO;) mạch
hở và Os (số mol O¿ lấy gấp đôi lượng oxi cần cho phản ứng cháy) ở
139,9°C, áp suất
trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hồn tồn X sau đó
đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm.
X có cơng thức phân tử là:
1.10.
A. C3H60>.
3S
B. CH¿O¿.
24-2
` C.C„HạÖ,.
D. CHạO¿.
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH
5,3 gam hỗn hợp X
đặc) thu được
và axit CH;COOH
tác dụng với 5,75 gam C;HaOH
m gam
(tỉ lệ mol 1:1). Lấy
(có xúc tác HạSO¿
hỗn hợp este (hiệu suất của các phản
ứng este
hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
1:11:
A. 10,12 gam.
B. 6,48 gam.
C. 8,10 gam.
D. 16,20 gam.
Khi thực hiện phản ting este héa 1 mol CH;COOH
lượng este lớn nhất thu được
90%
là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là
(tính theo axit) khi tiến hành este hóa
mol CạHsOH
va | mol C,H50OH,
I mol CHaCOOH
cần số
là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ):
A. 0,342 mol.
B. 2,925 mol.
C.
D. 0,456 mol.
2,412 mol.
Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một nhóm chức tác dụng với I lit
dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol B.
Lượng NaOH dư có thể trung hịa hết 0,5 lit dung dịch HCI 0,4M.
Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
4.18:
A. (CH3COO)3C3Hs.
B. (HCOO)3C3Hs.
C. (C2H5COO)3C3Hs.
D. Kết quả khác.
X là este của một axit cacboxylic đơn chức và ancol etylic. Thủy phân
hoàn toàn 6,9375 gam X đã dùng
125 ml dung dịch NaOH
NaOH dư 25% so với lí thuyết. Cơng thức cấu tạo của este X
A. H-COO-C3Hs.
C. CạHs -COO—C¿Hs.
1M. Lượng
là:
B. CH3-COO-C>Hs.
D. Cả A, B, C đều đúng.
15
1.14.
Có 2 este là đồng phân của nhau và đều do các axit no đơn chức và
rượu no đơn chức tạo thành. Để xà phịng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este
nói trên phải dùng vừa hết 12 gam NaOH nguyên chất. Công thức phân
tử của 2 este là:
A. HCOOC;2H;
và CHạCOOCH¿.
B. CạHsCOOCH;
và CHạCOOCH:.
C. CH3;COOC3Hs
va HCOOC3H7.
D. Không xác định được.
1.15.
Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng dang ROH thành hai
phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với Na (dư), thu được 1,12 lít Hạ (đktc).
Phần 2 cho tác dụng với 30 gam CHạCOOH (có H;SO¿ đặc xúc tác) .
Hiệu suất của phản ứng este hóa đều là 80%.
Tổng khối lượng este thu được là:
A. 6,48 gam.
B. 8,1 gam.
C. 8,8 gam.
D. Không xác định được.
C. ĐỀ KIỂM
TRA
CHƯƠNG
1
ĐỀ SỐ 1.1
I- Trắc nghiệm khách quan (5 diém)
Câu 1 (0,5 điểm)
Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cơng thức CạHạOs đều tác dụng được với
dung dịch NaOH là:
16
A. 2 hợp chất.
B. 3 hợp chất.
C. 4 hợp chất.
D. 5 hop chat.
Câu 2 (0,5 điểm)
Hợp chất không phản ứng với dung dịch NaOH
A. C3H70H.
C. HạNCH;COOH.
là :
B. CHạCH;COOH.
D. CH,COOC>Hs.
Câu 3 (0,5 điểm)
Khi thủy phân CHạCOOC¿Hs
bằng dung dịch NaOH được sản phẩm là:
A. CH,COONa và CHONa.
B. CạHsCOOH và CHaONa.
C. CHạCOOH và C;H:OH.
D. CHạCOONa
và C;H;OH.
Câu 4 (0,5 điểm)
Số hợp chất đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức
phân tử CạH;O; và đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 5 chất.
C. 6 chất.
B. 3 chất.
D. 4 chất.
Câu 5 (1,0 điểm)
Xà phịng
hóa 8,8 gam
etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH
0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có
khối lượng là:
A. 8,56 gam.
B. 3,28 gam.
C. 10,4 gam.
D. 8,2 gam.
Cau 6 (1,0 điểm)
Đốt cháy hết hỗn hợp 2 este no, đơn chức, thu được
1,8 gam
HO.
Thuỷ
phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên, thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit.
Nếu đốt cháy
1/2 hỗn hợp X thì thể tích khí CO;
thu được (đktc) là :
THUAN
THỰ VIÊN TINH Bink
arn
cemeteries someone Soe
VL
/MHB2;
41B]
17
A. 2,24 lit.
B. 3,36 lit.
C. 1,12 lit.
D. 4,48 lit.
Cáu 7 (1,0 diém)
Mot este don chttc, mach ho có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ
với 150 ml dung dịch KOH
1M. Sau phản ứng thu được muối và anđehit. LẪ ng
thức cấu tạo nào dưới đây là của este này?
A.
HCOOCH
= CH -CH3.
B. CH3COOCH
= CH).
C. C)HsCOOCH = CH).
D. HCOOCH = CH ~CH3 hoac CH3COOCH = CH).
II- Tự luận (5 điểm)
Cho 2 este đồng phân của nhau đều do axit no đơn chức và ancol no đơn
chức tạo thành (este no đơn chức). Lấy 22,2 gam hỗn hợp 2 este đó cho tác
dụng với 12 gam NaOH nguyên chất, thu được 21,8 gam muối (hiệu suất phản
ứng
100%).
a) Xác địng CTPT và CTCT của hai este.
b) Xác định khối lượng mỗi este trong hỗn hợp.
ĐỀ SỐ 1.2
I- Trắc nghiệm khóch quan (5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm)
Khi xà phịng hóa tristearin, thu được sản phẩm là:
A. C,7H35COONa
B. C)5H3,;COOH
va glixerol.
C. Cj7H35COOH
va glixerol.
D. C;5H3;COONa
18
va glixerol.
va glixerol.
6#
tA
Câu 2 (0,5 điểm)
Chất phản ứng với AgNO,
A. Axit axetic.
trong
.
NH3
dun nong tao ra Ag là:
B. Glixerol.
C. Ancol etylic.
D. Andehit axetic.
Cau 3 (0,5 diém)
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Glucozơ
->
X
>
Y
->
CH;COOH.
Hai chất X, Y lần lượt là:
A. CH;CH;OH
B. CH3;CHO
và CH¿ =CH;ạ.
va CH3;CH,0H.
C. CH3CH20OH
va CH3CHO.
D. CH;CH(OH)COOH
và CH:CHO.
Câu 4 (0,5 điểm)
Thủy phân este C¿HạOs
trong môi trường axit, thu được hỗn hợp hai sản
phẩm đều khơng có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu
tạo của este đó là:
A.
B.
C.
D.
CH; -COO-CH=CH).
H-COO-CH, -CH=CH).
H-COO-CH =CH-CH).
CH, =CH-COO-CH3.
Cau 5 (1,5 diém)
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam
chất hữu co X don chức, thu được
sản
phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO, (ở đktc) và 3,6 gam nước.
Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ
Z. Tên của X là:
19
A. Etyl propionat.
B. Metyl propionat.
€. Isopropyl axetat.
D. Etyl axetat.
Câu 6 (1,5 điểm)
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu
(glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axi: béo đó là:
A.
B.
C.
D.
C¡sHạ¡COOH
Cị;HasCOOH
C¡;Hạ¡COOH
C¡yHạ;COOH
và
và
và
và
được
46
gam
glixerol
C¡yHasCOOH.
C¡zHạ¡COOH.
C¡zHạạCOOH.
C¡yH¿zCOOH.
II- Tự luận (5 điểm)
Cho
0,1
mol
chất hữu
cơ A (chỉ chứa
một
loại nhóm
chức)
tác dụng
hết
với 12 gam NaOH. Sản phẩm thu được gồm 0,1 mol ancol B cân nặng 9,2 gam
và một muối của axit hữu cơ C.
Khi đốt cháy 0,1 mol chat C tao ra 1,8 mol
CO, . Mat khác cũng lượng
axit trén tác dụng vừa đủ với 16 gam brom nguyên chất.
a) Xác định CTPT của A và B.
b) Hãy đề nghị CTCT thích hợp của A và B.
20
Chuong2
CACBOHIDRAT
A. TOM TAT LY THUYET
(gluxit, saccarit)
Cacbohiđrat
là những
chất hữu
cơ tạp chức
mà
đa số
chúng có cơng thức chung là C;(HạO)m.
Có nhiều nhóm cacbohiđrat, quan trọng nhất là ba nhóm sau:
- Monosaccarit
(hay monoz0):
Là nhón®cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được.
Thi du: glucozo, fructozo (CEH; 206).
- Disaccarit:
Là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phan sinh ra hai phan tit monosaccrit.
Thi du: saccarozo, mantozd (C;2H770) 1).
- Polisaccarit:
Là nhóm
cacbohidrat phức tạp nhất mà khi thủy phân đến cùng sinh ra
nhiều phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tình bột, xenlulozơ.
1 - GIUCOZƠ (C„H¡zO,, M = 180)
1. Tính chốt vột lí - Trạng thới tự nhiên
Glucozơ là chất rắn, kết tỉnh khơng màu, nóng chảy ở 146C (dạng œ) và
150 ”C (dạng ), đễ tan trong nước, có vị ngọt.
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ và nhất là
trong quả chín. Đặc biệt glucozơ có nhiều trong mía, quả nho, mật ong.
Trong
(khoảng
máu
người
có
một
lượng
nhỏ glucozơ
hầu
như
khơng
đổi
1%).
21
2. Cếu trúc phôn tử
Công thức phân tử của glucozo 1a CgH) 0g, ton tại ở hai dạng mạch hở và
mạch vòng.
a) Dang mach ho
Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc, chứng tỏ trong phân tử có nhóm
-CHO. Tác
dụng với
Cu(OH); tạo thành dung dịch xanh lam, chứng tỏ
nó
ancol đa chức có các nhóm —-OH liền kề nhau.
là
Cơng thức cấu tạo thu gọn dạng mạch hở là:
6
5
1
CH) - “CH= CH- CH- cue CHO
OH
OH
OH
OH
hay CH;OH-(CHOH)4-CHO
OH
.
b) Dang mach vong
Glucozơ tồn tại dưới hai dạng mạch vịng cân bằng với dạng mạch hở:
Nhóm
(xem SGK).
-OH
6 Cs cong vao nhóm C¡= O tạo ra hai dạng 6 cạnh là œ và B
Trong thiên nhiên glucozơ tồn tại hoặc ở dạng œ hoặc ở dạng
ÿ. Trong
dung dịch, hai dạng mạch vịng này chiếm ưu thế và ln ln chuyển hóa lẫn
nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
3. Tính chốt hóa học
Glucozơ có tính chất hóa học đặc trưng của nhóm
đa chức.
anđehit và của ancol
a) Tinh chất của nhóm andehit
- Oxi héa glucozo:
+ Phản ứng tráng bạc:
Oxi hóa glucozơ bằng AgNO, trong dung dich NHạ:
CH;OH -(CHOH)¿ - CHO + 2[Ag(NHa)z]OH ->
—> CHạOH-(CHOH)„-COONH„ + 2Ag} + 3 NHạÍ + H,0
+ Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch của CuạO:
22