Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Khảo sát một số động từ đồng âm nhưng khác nghĩa trong tiếng Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.73 KB, 6 trang )

KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐỒNG ÂM
N ƯNG KHÁC NG ĨA TRONG TIẾNG NHẬT
Nguyễn Thị Tuyết Nhi, Đoàn Việt Nhật, Võ Thị Lan Trinh
Khoa Nhật Bản học, Trường Đại học Cơng nghệ TP.Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Lưu Thế Bảo Anh

TĨM TẮT
Trong lĩnh vực ngơn ngữ học nói chung và ngơn ngữ Nhật nói riêng, động từ là một trong
những yếu tố tham gia trực tiếp cấu thành ngữ pháp trong câu. Tuy nhiên, vấn đề phát sinh
ở đây là gây khó khăn đó là có rất nhiều động từ cùng một cách phát âm nhưng lại mang
nhiều ngữ nghĩa trong từng bối cảnh khác nhau, từng cách viết khác nhau. Từ đó, có thể
gây ra nhiều nhầm lẫn khi tìm hiểu ý nghĩa cũng nhưng trong quá trình dịch thuật. Trong bài
nghiên cứu này chúng tôi muốn khảo sát động từ trong tiếng Nhật vì sao chúng đồng âm
nhưng khác nghĩa dựa trên phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp miêu
tả và phương pháp so sánh - đối chiếu.
Từ khóa: đồng âm, động từ, khảo sát, từ Hán, tiếng Nhật.

1 GIẢI THÍCH MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1 Khái niệm động từ
Khi nghiên cứu về từ loại tiếng Việt, các nhà nghiên cứu dành nhiều tâm huyết của mình cho
việc nghiên cứu động từ. Điều đó cho thấy tầm quan trọng cũng như sự phức tạp của từ loại
này. Vai trò của động từ đã được Nguyễn Kim Thản khẳng định: “Trong câu, động từ gần
như là trung tâm của các mối quan hệ của các từ, nó khơng những có quan hệ tường thuật
với từ chỉ chủ thể mà cịn có quan hệ chính phụ với những từ chỉ đối tượng, chỉ hoàn cảnh,
trạng thái…”. [34. tr.97].
1.2 Khái niệm về động từ đồng âm
Từ đồng âm là một hiện tượng phổ biến trong tiếng Trung và tiếng Việt. Qua thời gian dài
tiếp xúc với tiếng Trung, tiếng Việt đã tiếp thu được nhiều từ tiếng Trung. Sự thay đổi nghĩa
của các từ tiếng Việt này, cùng với các từ gốc tiếng Việt và từ gốc tiếng Việt đã tạo ra các từ
đồng âm trong tiếng Việt, điều này gây khó khăn cho việc hiểu các từ này và việc học tiếng
Trung của người học tiếng Việt. Bài nghiên cứu khoa học này trình bày một phân tích so


sánh các từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Nhật với mục đích chỉ ra sự khác biệt giữa
chúng. Kết quả sẽ phù hợp với việc dạy và học tiếng Việt và tiếng Nhật.

2855


1.3 Khái niệm từ đồng âm khác nghĩa
Giống như rất nhiều ngơn ngữ khác, những từ có cách phát âm giống hệt nhau nhưng lại
khác nhau về mặt ý nghĩa tồn tại rất nhiều trong tiếng Nhật. Hiện tượng này trong tiếng Nhật
どうおんいぎご

gọi là 同音異義語 (từ đồng âm).
Tuy cách phát âm là giống hệt nhau, nhưng mỗi loại từ lại thuộc một nhóm loại từ (danh từ,
động từ, tính từ…) khác nhau, hoặc cách sử dụng hoàn toàn khác biệt. Do đó người Nhật
phần lớn là khơng bị nhầm lẫn giữa các từ đồng âm khác nghĩa.
Tuy vậy, với người nước ngồi học tiếng Nhật thì đây là một thử thách khó khăn, dễ khiến
chúng ta lâm vào những tình huống khó xử trong giao tiếp. Ngồi ra để phân biệt từ đồng
âm khác nghĩa trong tiếng Nhật ta có thể dựa vào: chữ Kanji (Hán tự).

2 MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐÔNG ÂM N ƯNG KHÁC NG ĨA TRONG TIẾNG NHẬT
Như đã nói, động từ là từ chỉ mục đích hoạt động, là thành phần đóng vai trị làm rõ nghĩa
chủ ngữ phía trước. Động từ đồng âm khác nghĩa sẽ khó sử dụng hơn rất nhiều vì chỉ có
một cách đọc cho nên nếu khơng nhìn kỹ Hán tự cũng như ngữ cảnh được nhắc đến ta sẽ bị
mơ hồ về nghĩa của câu và bị mắc lỗi khi dùng từ môt cách trầm trọng. Sau đây là một vài ví
dụ về động từ đồng âm khác nghĩa mà nhóm nghiên cứu đã tổng hợp được:
2.1 Một số động từ đồng âm nhưng khác nghĩa ở nhóm 1
2.1.1 かえる
かえ

帰 る(Quy): về, trở về

いえ

かえ

例: 家 に帰 る。(Tạm dịch: Trở về nhà.)
Ie ni kaeru.
かえ

返 る(Phản): trở lại, trở về


ほん

かえ

例: 貸した本 が返 る。(Tạm dịch: Sách đã mượn sẽ được trả lại.)
Kashita hon ga kaeru.


かえる

代える Đại): Đổi, thay thế, thế chỗ
きょしゅ

とうひょう



例: 挙 手 をもって 投 票 に代える 。(Tạm dịch: Giơ tay thay cho bỏ phiếu.)
yoshu o motte tōhyō ni kaeru.



変える(Biến): Đổi

2856


ほうしん



例: 方 針 を変える。(Tạm dịch: Thay đổi chính sách.)
Houshin o kaeru.


換える

oán): Đổi, hoán, thay thế, thay đổi

せんえんさつ

ひゃくえんだま



例: 千 円 札 を 百 円 玉 に換える。(Tạm dịch: Đổi 1 nghìn yên lấy quả bóng
100 yên.)
Senensatsu o hyakuendama ni kaeru.



替える(Thế): Đổi, thay thế, thay đổi
たたみおもて



例: 畳 表 を替える。(Tạm dịch: Thay đổi tấm chiếu tatami.)
Tatami omote o kaeru.
2.1.2 うつ


打つ Đả): Bịch, búng, cốc, đánh, gõ


例: くぎを打つ。(Tạm dịch: Đóng đinh.)
Kugi o utsu


討つ(Thảo): Thảo phạt, chinh phạt, đánh


うつ

例: かたきを討つ。(Tạm dịch: Cầm kiếm đánh.)
Kataki o utsu.


撃つ(Kích): Bắn


例: クマを撃つ。(Tạm dịch: Bắn con gấu.)

Kuma o utsu.

2857


2.2 Một số động từ đồng âm nhưng khác nghĩa nhóm 2
2.2.1 みる


見る(Kiến): Coi, ngắm, ngó, nhìn thấy
けしき



例: 景色を見る。(Tạm dịch: Ngắm cảnh.)
Keshiki o miru.


診る(Chẩn): Kiểm tra, khám (thuộc y học)
みる
ど み

例: 度診てもらおう。(Tạm dịch: Hãy khám sức khỏe.)
Do mi te moraou.


看る(Khán): Xem, kiểm tra đánh giá, trơng coi, chăm sóc
きかい

ちょうし




例: 機械の 調 子 を看る。(Tạm dịch: Kiểm tra tình trạng máy móc.)
ikai no chōshi o miru.
2.2.2 あげる


挙げる Cử): Giơ tay), nêu




例: 手を挙げる。(Tạm dịch: Giơ tay lên.)
Te o ageru.
あげる



上げる Thượng): Cho, biếu, tặng, tăng lên


例: たなに上げる。(Tạm dịch: Nâng cao.)
Ta nani ageru.


揚げる Dương): Dỡ hàng), thả

iều), rán




例: たこを揚げる。(Tạm dịch: Thả diều.)
Tako o ageru.

2858


2.3 Một số động từ đồng âm nhưng khác nghĩa nhóm 3
2.3.1 する


刷る(Xốt): In ấn, in




くば

例: お知らせを刷って 配 る。( Tạm dịch: In và phân phối thông báo.)
Oshirase o sutte kubaru.
する


擦る(Sát): Cọ xát, chà xát, xát
けいば

たいきん




例: 競馬で 大 金 を擦る。( Tạm dịch: Tích lũy nhiều tiền trong một cuộc đua
ngựa.)
Keiba de taikin o suru.
2.3.2 くる


来る Lai): Đến, tới
ひと



例: 人 が来る。( Tạm dịch: Mọi người đến.)
Hito ga kuru.
くる


繰る(Sào): Quay, quấn, cuộn, mở, lần, xe
いと



例: 糸 を繰る。( Tạm dịch: Cuộn chỉ.)
Ito o kuru.

3 KẾT LUẬN
Động từ đồng âm trong tiếng Nhật không phải là khái niệm mới mà là vấn đề nghiên cứu
chưa ai đi sâu vào nó. Việc nghiên cứu động từ đồng âm khác nghĩa chỉ ra rằng tiếng Nhật
có những nét đặc trưng độc đáo, gây sự chú ý cho người học khi sử dụng ngôn ngữ này.
Mặc khác, cũng tồn tại một nhược điểm nghiêm trọng khiến cho người nghe khó hiểu đ ng

nghĩa của chúng khi giao tiếp. Trên cơ sở đó nhóm vừa kế thừa một số nghiên cứu của các
tác giả đi trước vừa vận dụng kiến thức đã học được để làm nên bài khảo sát này nhằm giúp
mọi người hiểu sâu hơn về những động từ đồng âm khác nghĩa, cũng như để củng cố kiến
thức đã học.
Động từ có khá nhiều từ đồng âm và nghĩa cũng gần giống nhau, nhưng mang sắc thái nặng
nhẹ khác nhau. Phải theo từng hoàn cảnh để hiểu đ ng nghĩa của từ này chứ không phải lúc

2859


nào người học cũng phải hiểu nghĩa là “trở về hay thay đổi”, chúng ta phải linh động suy nghĩ
đa chiều trong nhiều trường hợp khác nhau.
Trước khi xác định được động từ đó mang nghĩa như thế nào ta cần: xác định được ngữ
cảnh đang được nhắc tới, khác với tiếng Việt không đa dạng về vốn từ, tiếng Nhật khá là bị
trùng lặp cách đọc. Cho nên nhiều trường hợp phân tích cũng như dịch câu đã hiểu sai hoàn
toàn nghĩa của câu. Chúng ta nên tiếp thu và phân tích kỹ càng có thể giúp ích cho ngành
học biên-phiên dịch. Việc nắm bắt thông tin và hiểu đ ng nghĩa của câu cũng như ngữ cảnh
được đặt ra đòi hỏi người học tiếng Nhật phải nắm được ý nghĩa của từ để dịch đ ng nghiac
tránh nhằm lẫn từ đó giúp ta học chuyên sâu tiếng Nhật hơn.
Trong thực tế, những động từ đồng âm khác nghĩa rất nhiều và chúng được sử dụng rộng
rãi, thường xuyên và thâm chí hằng ngày ta phải sử dụng. Ví dụ như 「かえる」hay 「と
る」. Do đó ta phải có phương pháp phân tích và đầu óc nhạy bén để hiểu nghĩa một cách
chính xác nhất. Ta cần mở rộng cũng như dành nhiều thời gian học tập, giảng dạy cho
người Việt học tiếng Nhật nói riêng và người nước ngồi nói chung để có thể vận dụng hiệu
quả động từ trong tiếng Nhật.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]

Hồng Phê (1975), “Phân tích ngữ nghĩa”, Tạp chí Ngơn ngữ, (số 2), tr.10-26. 30.


[2]

Phạm Ngọc Đàm (2016) “ iện tượng đồng âm của Công trong tiếng Hán và tiếng Việt”
của tác giả, Ngôn ngữ học số 7.

[3]

Nguyễn Thiện Giáp (2009), Dụng học Việt ngữ, Nxb. Đ QG N, Hà Nội.

[4]

A Corpus-Based Study of English Synonyms: Appropriate, Proper, and Suitable của
tác giả Natthapon Petcharat.

[5]

Từ điển Quốc ngữ 三省堂 例解小学国語辞典 第六版 (2015, của nhà xuất bản 三省堂 tái
bản lần 6).

[6]

2860

“Nguồn gốc tiếng Nhật”, truy cập ngày 15/01/2021.



×