Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Thực trạng quản trị kênh phân phối của công ty cổ phần may việt tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.61 KB, 48 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING

BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
Lớp học phần: 2031101019201

TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN
Sinh viên thực hiện:

Bài làm gồm 46 trang
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2021


BẢNG PHÂN CƠNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH
NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
Mức độ
ST
T

MSSV

Họ và tên

Cơng việc thực hiện

hồn
thành
(%)



Dịng lưu chuyển quyền sở hữu,
dịng lưu chuyển thơng tin, dịng
1

thanh tốn, động viên khuyến
khích thành viên trong kênh
phân phối
Chương 3: Nhận xét và đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện

2

hoạt động quản trị kênh phân
phối của công ty Cổ phần may
Việt Tiến
Các yếu tố ảnh hưởng đến kênh
phân phối, Mơ ta cấu trúc kênh

3

phân phối, các chính sách trong
kênh phân phối, dòng chảy vật
chất
Lời mở đầu, Chương 1: Tổng
quan về công ty Cổ phần may

4

Việt Tiến, Kết luận, Tổng hợp

bài
-


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU…....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu đề tài................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 1
4. Cấu trúc bài báo cáo........................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN.............3
1.1.

Giới thiệu về Công ty cổ phần may Việt Tiến.............................................. 3

1.1.1. Quá trình hình thành................................................................................. 3
1.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh kinh doanh của công ty.......................................... 4
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh................................................................................. 5
1.1.4. Thành tích đạt được.................................................................................. 5
1.1.5. Sản phẩm và các thương hiệu tiêu biểu..................................................... 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN.................................................................................... 8
2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kênh phân phối của Công ty cổ phần may
Việt Tiến................................................................................................................. 8
2.1.1. Đă điểm thị trường.................................................................................. 8
c
điểm của khách hàng......................................................................... 9
2.1.2. Đă
c điểm sản phẩm................................................................................. 11

2.1.3. Đă
c
2.1.4. Năng lực sản xuất của công ty................................................................ 13
2.1.5. Đăc điểm của đối thủ cạnh tranh............................................................. 15
2.1.6. Đặc điểm của môi trường........................................................................ 17


2.2. Mô tả cấu trúc hệ thống kênh phân phối của công ty cổ phần may Việt Tiến
............................................................................................................................. 21
2.2.1. Chiều dài kênh phân phối........................................................................21
2.2.2. Chiều rộng kênh phân phối..................................................................... 22
2.2.3. Trung gian kênh phân phối...................................................................... 24
2.3. Thực trạng quản trị kênh phân phối của Công ty cổ phần may Việt Tiến......24
2.3.1. Các chính sách trong kênh phân phối...................................................... 24
2.3.2. Các dịng chảy trong kênh....................................................................... 25
2.3.3. Động viên khuyến khích các thành viên trong kênh phân phối...............32
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐĨNG GĨP NHẰM
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN.................................................................................. 35
3.1. Đánh giá hoạt động quản trị kênh phân phối của Công ty cổ phần may Việt Tiến
35
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................. 35
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................ 35
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị kênh phân phối của
Công ty cổ phần may Việt Tiến............................................................................ 36
KẾT LUẬN............................................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 39


DANH MỤC BẢNG

Hình 1.1. Logo Cơng ty cổ phần may Việt Tiến........................................................ 3
Hình 1.2. Một số giải thưởng của Việt Tiến nhận được............................................. 6
Hình 1.3. Một số thương hiệu của Cơng ty cổ phần may Việt Tiến...........................7
Hình 2.1. Biểu đồ tỷ lệ khoản chi tiêu hàng tháng..................................................... 8
Hình 2.2. Biểu đồ mức độ thường xuyên mua quần áo của người tiêu dùng...........11
Hình 2.5. Sơ đồ dịng lưu chuyển quyền sở hữu của Việt Tiến................................ 27
Hình 2.6. Sơ đồ lưu chuyển thơng tin của Việt Tiến................................................ 28
Hình 2.6. Sơ đồ dịng lưu chuyển thanh tốn của Việt Tiến..................................... 29
Hình 2.7. Sơ đồ dòng xúc tiến trong kênh phân phối của Việt Tiến........................ 30
Hình 2.8. Sơ đồ dịng đàm phán trong kênh phân phối của Việt Tiến......................31
Hình 2.9. Sơ đồ dịng chia sẻ rủi ro của Việt Tiến................................................... 32


DANH MỤC HÌNH
Bảng 2.1. Hành vi mua hàng của khách hàng.......................................................... 10
Bảng 2.2. Giá sản phẩm Công ty May Việt Tiến..................................................... 13
Bảng 2.3. Khả năng sản xuất của công ty Việt Tiến................................................ 14
Bảng 2.4. Đối thủ cạnh tranh của công ty Việt Tiến................................................ 16


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thị trường hiện nay sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Việc
tiêu thụ hàng hóa là một trong những khâu quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát
triển được trên thị trường. Một doanh nghiệp không chỉ cần có một sản phẩm đạt chất
lượng, dịch vụ đi kèm tốt mà phương pháp đưa sản phẩm tiếp cận với khách hàng cũng
rất quan trọng. Kênh phân phối chính là cầu nối quan trọng để doanh nghiệp đưa sản
phẩm của mình đến tay khách hàng. Khơng chỉ dừng lại ở việc đưa được sản phẩm đến
cho khách hàng mà kênh phân phối còn phải đảm bảo được khách hàng có thể tiếp cận
sản phẩm một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Vì vậy, việc quản trị kênh phân phối là

một vấn đề mà các doanh nghiệp cần quan tâm. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp đều có
nguồn lực và lợi thế cạnh tranh riêng nên việc lựa chọn và quản trị kênh phân phối cũng
sẽ khác nhau ở các doanh nghiệp. Để quản trị một kênh phân phối hiệu quả là thách thức
lớn đối với doanh nghiệp.
Ngành may mặc là một trong những ngành công nghiệp quan trọng ở nước ta. Việt Tiến
được biết đến là một thương hiệu thời trang nổi tiếng trong ngành này. Các sản phẩm của
công ty đã được khách hàng trong nước và thế giới đánh giá cao. Việc quả trị hiệu quả
kênh phối là một trong những yếu tố góp phần làm nên thành công của doanh nghiệp này.
Để hiểu hơn về quản trị kênh phối tại doanh nghiệp, chúng em đã chọn đề tài “ Thực
trạng quản trị kênh phân phối của Công ty cổ phần may Việt Tiến “ làm đề tài nghiên cứu
nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề trong quản trị kênh phân phối.

2. Mục tiêu đề tài
Phân tích q trình quản trị kênh phân phối của cơng ty nhằm hiểu rõ hơn quy trình vận
hành một kênh phối của một doanh nghiệp, từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác quản trị kênh phân phối.

7


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị kênh phân phối của Công ty cổ phần may Việt
Tiến.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần may Việt Tiến.

4. Cấu trúc bài báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các ký hiệu chữ viết tắt, danh mục các bảng,
danh mục các hình và danh mục tài liệu tham khảo thì kết cấu nội dung chính gồm 3
phần:
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty cổ phần may Việt Tiến

Chương 2: Phân tích thực trạng quản trị kênh phân phối của công ty cổ phần may Việt
Tiến
Chương 3: Nhận xét và đề xuất các giải pháp đóng góp


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
TIẾN
1.1.

Giới thiệu về Công ty cổ phần may Việt Tiến

Tên tiếng Việt : Tổng công ty Cổ Phần May Việt Tiến;
Tên giao dịch quốc tế: VIETTIEN GARMENT CORPORATION;
Tên viết tắt : VTEC .
Địa chỉ : 07 Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hình 1.1. Logo Cơng ty cổ phần may Việt Tiến

1.1.1. Q trình hình thành
− Trước năm 1975, cơng ty là mơt xí
nghiêp

may tư nhân “Thái Bình Dương ky

nghê ̣ cơng ty” - tên giao dịch là Pacific Enterprise do ông Sâm Bào Tài –
môṭ doanh nhân người Hoa làm Giám Đốc.
− Ngày 20/11/1975, Nhà nước tiếp quản và quốc hữu hóa rồi giao cho Bô ̣
Công



nghiêp Nhe quản lý. Năm 1977, đổi tên thành xí nghiệp may Việt Tiến.


− Ngày 22/1/1990, đổi tên thành công ty may Việt Tiến. Nhờ vào sự nổ lực cố gắng
của toàn thể cơng ty mà theo quyết định số 103/CNN/TCLĐ, xí nghiệp được Bộ
Công Nghiệp chấp nhận nâng lên thành Công Ty May Việt Tiến. Sau đó, lại được
Bộ Kinh Tế Đối Ngoại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp với tên giao dịch
đối ngoại là VIET TIEN GARMENT IMPORT-EXPORT COMPANY viết tắt là
VTEC( theo giấy phép số 102570 ngày 08/02/1991)
− Ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ, quyết định : Thành lập Tổng công ty
May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại Công ty May Việt Tiến. Từ đó tới nay cơng
ty liên tục đi đầu và phát triển trong lĩnh vực may mặc, trở thành cánh chim đầu
đàn trong ngành may mặc Việt Nam.
Từ một nhà xưởng nhỏ với diện tích hơn 1500 m², chỉ có dưới 100 cơng nhân và 65 chiếc
máy may gia đình, hiện nay Việt Tiến đã phát triển thành một doanh nghiệp lớn có 21
đơn vị sản xuất trực thuộc và các nhà máy liên doanh trong nước như Công ty cổ phần
Việt Thịnh, Công ty cổ phần May Vĩnh Tiến, Việt Phát J.v Ltd Co ... Hiện cơng ty có
hơn 20 cửa hàng và 300 đại lý trong cả nước kinh doanh các sản phẩm mang thương hiệu

1.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh kinh doanh của cơng ty.
Tầm nhìn: Trở thành tập đoàn kinh tế mạnh trong lĩnh vực dệt may. Tạo dựng và phát
triển thương hiệu của công ty, nhãn hiệu hàng hóa, mở rộng kênh phân phối trong nước
và quốc tế.
Sứ mệnh: Không ngừng nâng cao sự thỏa mãn của Khách hàng và Người lao động bằng
những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
− Đối với khách hàng: Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng với
mẫu mã đa dạng, giá cả cạnh tranh.
− Đối với người lao động: Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần làm
ổn định cuộc sống của người lao động. Tạo môi trường làm việc năng động, sáng
tạo.



Giá trị cốt lõi: Trung thực - Chất lượng - Trách nhiệm - Đổi mới - Sáng tạo

1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh
− Sản xuất quần áo các loại.
− Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa.
− Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; máy móc phụ tùng và các
thiết bị phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và ánh sáng.
− Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính; các thiết bị, phần mềm trong
lĩnh vực máy vi tính và chuyển giao công nghệ; điện thoại, máy fax, hệ thống điện
thoại bàn; hệ thống điều hồ khơng khí và các phụ tùng (dân dụng và công
nghiệp); máy bơm gia dụng và công nghiệp.
− Kinh doanh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp.
− Đầu tư và kinh doanh tài chính.
− Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

1.1.4. Thành tích đạt được
Việt Tiến được biết đến là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành may mặc tại Việt Nam.
Việt Tiến đã nhận được sự công nhận và đánh giá tốt từ khách hàng và các đối tác trong
lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thời trang. Đó là một thành cơng lớn cho Việt Tiến khi
đã tìm được chỗ đứng vững chắc cho mình trong thị trường trong nước và quốc tế.
Việt Tiến trong quá trình kinh doanh với uy tín và sự cơng hiến của mình đã nhận được
nhiều giải thưởng. Một số thành tích tiêu biểu mà Việt Tiến đã đạt được như sau:
− Chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao 20 năm
− Chứng nhận Top 10 Nhãn Hiệu Nổi tiếng Việt Nam
− Chứng nhận 5 lần đạt Thương hiệu Quốc gia (2008-2018)
− Chứng nhận Sản phẩm Công nghiệp và Công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu năm 2016



− Top 10 doanh nghiệp tín nhiệm nhất Việt Nam năm 2016
− Top 10 Sản phẩm Vàng Việt Nam 2017
− Nhãn hiệu hàng đầu - Sản phẩm vàng - Dịch vụ vàng Việt Nam 2017
− Chứng nhận Hàng Việt Nam Chất lượng cao 2017
− Chứng nhận Hàng Việt Nam Chất lượng cao 2019
− Top 50 thương hiệu giá trị nhất năm 2019

Hình 1.2. Một số giải thưởng của Việt Tiến nhận được

1.1.5. Sản phẩm và các thương hiệu tiêu biểu
Nhờ sự am hiểu thị trường và nắm bắt tốt nhu cầu, đặc điểm tâm lý của khách hàng cũng
như hầu bao của họ, Việt Tiến đã phân chia các đối tượng khách hàng thành nhiều phân


khúc và tung ra nhiều sản phẩm may mặc khác nhau như áo sơ mi, quần tây, quần short,
vest, cravat, jacket, áo thun, phụ trang và các dòng sản phẩm thời trang của nữ.
− Phân khúc cao cấp: Kết quả nghiên cứu thị trường cho thấy, nước ta đang có nhu
cầu khá lớn cho các các sản phẩm thời trang hàng hiệu cao cấp. Từ đầu năm 2008,
Việt Tiến tung ra 3 thương hiệu San Sciaro, Manhatta và T - up. San Sciaro và
Manhatta là hai thương hiệu thời trang nam mới và sang trọng. T-up là thương
hiệu thời trang nữ cao cấp. Các thương hiệu này nhằm nhắm đến giới doanh nhân
và nhà lãnh đạo các công ty thuộc phân khúc thị trường có thu nhập cao.
− Phân khúc tầm trung, Việt Tiến đã tung ra 3 thương hiệu thời trang là Viettien,
Viettien smart casual và Vee Send. Đây chính là phân khúc trọng tâm của Việt
Tiến trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Hiện nay, thu nhập của người
Việt Nam chỉ dừng lại ở mức độ trung bình, vì vậy nhu cầu tiêu dùng đối với phân
khúc này là rất lớn.


− Phân khúc bình dân, Việt Tiến đã cho ra đời thương hiệu Việt Long được nhiều

người tiêu dùng ủng hộ với chất lượng, giá cạnh tranh, mẫu mã đa dạng.

Hình 1.3. Một số thương hiệu của Cơng ty cổ phần may Việt Tiến


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN
2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kênh phân phối của Công ty cổ phần
may Việt Tiến
2.1.1. Đăc điểm thị trường


Hành vi thị trường

Theo nghiên cứu của Vietnamreport, mức chi tiêu dành cho quần áo, giày dép hàng tháng
đứng ở vị trí thứ 4, chiếm 13,9% tổng các khoản chi tiêu cá nhân.

Hình 2.1. Biểu đồ tỷ lệ khoản chi tiêu hàng
tháng
Từ biểu đồ trên, có thể thấy chi tiêu của người tiêu dùng dành cho may mặc là rất lớn.
Điều đó cho thấy rằng đây là một thị trường đang khá nóng và thu hút được nhiều sự
quan tâm của các nhà đầu tư. Chính vì vậy, để giữ và phát triển được thị phần của mình


cơng ty cần có hoạt động mở rộng kênh phân phối để đưa sản phẩm của mình trở nên
gần gũi và quen thuộc với khách hàng hơn.





Quy mơ và mật độ thị trường

Việt Nam có hơn 90 triệu dân, và hiện nay dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung
đông ở các trung tâm thành phố lớn và phân tán lẻ tẻ ở những địa điểm cịn lại. Vì thế,
Việt Tiến đã tập trung mở rộng hệ thống đại lí của mình ở trung tâm thành phố lớn đặc
biệt là thành phố Hồ Chí Minh - nơi tập trung dân cư đông nhất nước ta.
Bên cạnh đó, phân khúc khách hàng mà Việt Tiến muốn hướng đến là những nhân viên
văn phòng trong các doanh nghiệp. Đa số những người này đều tập trung chủ yếu ở thành
phố, nơi mà hoạt động công nghiệp sản xuất diễn ra thường xuyên và phát triển hơn. Đây
chính là nơi mà mật độ tập trung khách hàng theo mong muốn của họ cao nhất. Vì vậy,
cơng ty Việt Tiến chủ yếu xây dựng những cửa hàng đại diện tại những nơi này.
Có thể thấy, thơng qua kênh phân phối trực tiếp, chiều dài kênh sẽ được rút ngắn lại.
Chính điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hep khoảng cách của mình với khách hàng
từ đó hiểu khách hàng hơn, nắm rõ và nhanh chóng những nhu cầu và thị hiếu của khách
hàng kịp thời. Qua đó cải thiện được sản phẩm của mình, nhanh chóng thỏa mãn nhu cầu
khách hàng.

2.1.2. Đăc điểm của khách hàng
Ở yếu tố này chúng ta sẽ quan tâm đến đặc điểm của khách hàng là hành vi mua hàng của
họ. Theo nghiên cứu của Vinaresearch thống kê, hành vi mua hàng của khách hàng như
sau:
Địa điểm mua hàng

Tỷ lệ (%)

Cửa hàng chuyên bán quần áo

63.6

Siêu thị


13.4


Chợ

11.4

Trung tâm thương mại

9.1

Mua qua mạng

2

Kênh mua sắm trực tuyến

1.5

Bảng 2.1. Hành vi mua hàng của khách hàng
Mức độ thường xuyên mua quần áo từ 1 lần/tháng đến 3-4 lần/tháng chiếm 78,8%. So với
việc tự may quần áo cho mình thì người tiêu dùng vẫn có thói quen thích tự chọn và mua
hơn.


Hình 2.2. Biểu đồ mức độ thường xuyên mua quần áo của người tiêu dùng
Như vậy có thể thấy nhu cầu mua quần áo của khách hàng ngày càng tăng và họ có thói
quen thường đến những cửa hàng thuận tiện có uy tín và chất lượng sản phẩm tốt. Chính
vì thế cơng ty cần mở rộng kênh phân phối theo chiều rộng để tăng sự hiện diện và độ

phủ sóng của mình trên thị trường. Chính vì nắm bắt được điều này mà hiện nay hệ
thống đại lý của Việt Tiến đã hiện diện trên khắp lãnh thổ nước ta từ Bắc tới Nam.

2.1.3. Đăc điểm sản phẩm
• Đặc tính sản phẩm
-

Trọng lượng và thể tích của sản phẩm:

Vì sản phẩm của công ty Việt Tiến chủ yếu là quần áo. Với đặc tính khá gọn nhe và thể
tích khơng lớn nên Việt Tiến có thể dễ dàng chọn lựa kênh phân phối cho mình. Nếu
chọn chiều dài kênh phân phối lớn cũng khơng gặp khó khăn mấy trong việc vận chuyển.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào mục tiêu hoạt động và thị trường hướng đến mà công ty sẽ
chọn kênh phân phối thích hợp.


-

Tính dễ hư hỏng của sản
phẩm:

Quần áo được làm từ nguyên liệu chính là vải hoặc sợi cotton nên đây được xem là
sản phẩm khá dễ bảo quản. Chính vì yếu tố này nên Việt Tiến dễ dàng hơn trong việc
chọn lựa kênh phận phối cho mình.


Kiểu dáng sản phẩm

Khi thõa mãn được những nhu cầu cơ bản, con người thường hướng đến những nhu cầu
cao hơn, việc ăn mặc cũng vậy, người tiêu dùng ngày càng muón sở hữu những món đồ

đep, độc đáo mới lạ và đẳng cấp…nắm được tâm lý naỳ của khách hàng, Việt Tiến đã
không ngừng mở rộng hệ thống sản phẩm của mình và cách tân thêm nhiều mẫu mã mới
đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao đó. Ngồi ra, để tao sự độc đáo và hoàn hảo hơn
cho sản phẩm Việt Tiến còn làm mới thêm nhiều phụ kiện cũng như các trang phục khác
đi kèm.
Hiện tại, Việt Tiến không chỉ được biết đến với công ty chuyên cung cấp áo quần cơng sở
mà họ cịn đang hướng đến những dịng sản phẩm phục vụ cho tiệc tùng, đi chơi hay
những loại trang phục ở nhiều ngữ cảnh khác nhau. Có thể nói đây là một bước tiến khá
tốt và thành cơng của họ, với lợi thế cạnh tranh về công nghệ những sản phẩm của Việt
Tiến ngày càng được nâng cao về chất lượng và đa dạng trong hệ thống mẫu mã…chính
điều này đã tạo được sự hài lịng và tin cậy cho khách hàng.


Giá của sản phẩm

Sản phẩm của Việt Tiến hướng đến phân khúc có thu nhập khá cao nên giá trung bình
một sản phẩm sẽ dao động từ 100 ngàn đồng đến trên dưới 1 triệu.
Bảng giá sản phẩm Việt Tiến như sau:


Sản phẩm

Giá dao động

Sơ mi tay ngắn

100.000 - 504.000 đồng

Sơ mi tay dài


260.000 - 560.000 đồng

Quần tây

360.000 - 390.000 đồng

Quần Khaki

400.000 - 425.000 đồng

Veston

2.300.000 - 2.610.000 đồng
Bảng 2.2. Giá sản phẩm Cơng ty May Việt Tiến

Như vậy có thể nói tùy thuộc vào những đặc điểm của sản phẩm đã trình bày ở trên
mà cơng ty Việt Tiến lựa chọn kênh phân phối phù hợp cho mình. Trong các đặc
tính đã được nêu ra thì giá cả được xem là yếu tố quyết định hành vi mua hàng của
người tiêu dùng nhiều nhất. Vì khách hàng của Việt Tiến hướng đến là phân khúc
có thu nhập khá cao nên việc mua sản phẩm có giá cao hơn các sản phẩm khác trên
thị trường là điều dễ dàng được chấp nhận. Khi lựa chọn kênh phân phối trực tiếp,
Việt Tiến sẽ rút ngắn được khoảng cách với nhóm khách hàng này, đồng thời dễ
dàng đón đầu được nhu cầu của họ để giữ chân và tạo ra nhiều khách hàng trung
thành cho cơng ty. Bên cạnh đó, cơng ty cịn phát triển rất tốt hệ thống kênh phân
phối gián tiếp, góp phần tạo độ phủ cho thị trường, đưa sản phẩm đến được tay
người tiêu dùng một cách nhanh chóng nhất.

2.1.4. Năng lực sản xuất của cơng ty
• Khả năng sản xuất của công ty Việt Tiến


Sản phẩm

Số lượng/ năm
22


Áo jacket, áo khoác, đồ thể thao

13.100.000

Áo sơ mi nữ, áo nữ

15.130.000

Quần áo các loại

13.700.000

Veston

300.000

Các mặt hàng khác

1.000.000

Bảng 2.3. Khả năng sản xuất của công ty Việt Tiến
Từ bảng trên ta có thể thấy năng lực sản xuất của Việt Tiến khá cao, đảm bảo được
nguồn cung cho thị trường. Việt Tiến đã lựa chọn một chuỗi các cửa hàng phân phối
sản phẩm rộng khắp cả nước, với 3 kênh tiêu thụ chính gồm: xây dựng các cửa hàng

độc lập, mở rộng hệ thống đại lý hiện nay và đưa các sản phẩm của mình vào các hệ
thống siêu thị, trung tâm mua sắm cao cấp. Với năng lực sản xuất dồi dào như trên
luôn đảm bảo nguồn cung ứng cho thị trường dù kênh phân phối liên tục mở rộng.


Liên kết kinh doanh:

Hiện nay, doanh nghiệp có 21 đơn vị sản xuất trực thuộc, ngồi ra có các nhà máy
liên doanh trong nước bao gồm các đơn vị sản xuất quần áo may mặc sẵn như sau:
công ty CP Việt Thắng, công ty CP Việt Hưng, công ty CP may Vĩnh Tiến, công ty
CP may Công Tiến, công ty CP may Tây Đơ…


Chính sách bán hàng và hỗ trợ khách hàng Việt Tiến luôn chú trọng việc cung cấp
dịch vụ tốt nhất, sản phẩm tốt nhất cũng như cách phục vụ chuyên nghiệp dành
cho khách hàng của mình. Đối với cơng ty, họ hiểu được sản phẩm có chất


lượng và giá thành phù hợp không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến thành
cơng, mà cịn là dịch vụ bán hàng, hậu mãi tạo cho khách hàng cảm giác được phục
vụ một cách tốt nhất. Vì vậy, việc xây dựng kênh trực tiếp, đại lý ủy quyền là phù
hợp với mục tiêu chiến lược này. Bởi, việc xâ dựng kênh trực tiếp và các đại lý
được quản lý chặt chẽ công ty sẽ cung cấp được dịch vụ tốt hơn cho khách hàng,
công ty cũng quản lý hiệu quả hơn hiệu suất công việc cũng như thái độ phục vụ
của nhân viên. Hơn thế, việc sử dụng kênh trực tiếp giúp cho công ty phục vụ được
khách hàng tốt hơn, đặc biệt là ở phân khúc cao cấp mà công ty đang hướng đến.

2.1.5. Đăc điểm của đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trên thị trường thời trang có rất nhiều cơng ty hoạt động trong lĩnh vực
mặc. Trong đó, những đối thủ cạnh tranh lớn của Việt Tiến có thể nhắc đến như:

Nhà Bè, May 10 và Thành Công. Đây đều là những thương hiêu nổi tiếng được
khách hàng công nhận và cung cấp sản phẩm tương tự, cùng phục vụ một đối
tượng khách
hàng với Việt Tiến.
Sản phẩm

Nhà Bè

Giá cả

Mạng lưới

Hoạt động tiếp

phân phối

thị

Chất lượng,đẳng

Khá cao,

Chọn lọc chủ

Ít có các

cấp quốc tế,mẫu

chủ yếu


yếu ở thành

chương trình

mã đa dạng,thiết

phục vụ

phố lớn như

tiếp thị do

kế sang trọng

khách hàng

Hà Nội, thành

thương hiệu đã

lịch lãm, nhiều

là doanh

phố HCM,Đà

khá nổi tiếng và

sản phẩm phụ đi


nhân

Nẵng, Cần

có một lượng

Thơ…

khách hàng nhất

kèm.

định.Mức độ
nhận biết
thương hiệu khá
cao.


May 10

Sản phẩm tốt, có

Từ 100-500

Cịn khá nhỏ

Chưa có chiến

uy tín,mẫu mã cịn


nghìn vnđ.

lẻ chủ yếu tập

lược nào nổi

khá đơn điệu chưa

Phục vụ

trung ở phía

bật,mức độ

đáp ứng được thị

khách hàng

bắc,số lượng

nhận

hiếu người tiêu

có thu nhập

cửa hàng cũng

biết thương hiệu


dùng

trung bình

như đại lý khá

cịn thấp,chưa

khá

ít

chú trọng đến
quảng bá

Thành

Sản phẩm có chất

Phù hợp

Tương đối

Hoạt động cịn

Cơng

lượng nhưng ít

khách hàng


ít,mức độ bao

nhỏ lẻ chỉ tập

dịng

có thu nhập

thủ thấp

trung vào 1 số

sản phẩm chủ yếu

trung bình

giai đoạn nhất

là thể thao dành

khá

định. Kế hoạch

cho giới trẻ,trang

truyền thông

phục


chưa bài bản và

công sở chưa đa

hiệu quả tác

dạng

động chưa cao.
Các chương
trình
quảng cáo
khuyến mại cịn
rất ít.

Bảng 2.4. Đối thủ cạnh tranh của cơng ty Việt Tiến
Để có thể cạnh tranh mạnh mẽ, Việt Tiến cần thực hiện chiến lược mở rộng kênh
phân phối ra khắp cả nước để tăng độ phủ. Mặt khác, công ty tổ chức kênh phân
phối khắc phục những điểm mà các đối thủ cạnh tranh chưa làm được như quản lí
kênh, mật độ kênh,...

2.1.6. Đặc điểm của môi trường


×