Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

TỔNG HỢP ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2021 2022 CÁC TỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 85 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

BÌNH ĐỊNH

NĂM HỌC 2021 – 2022

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mơn thi: TỐN
Ngày thi: 11/06/2021
Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian phát đề)

Câu 1. (2 điểm)
� x
1 �� 1
2 �
P�

:�



� x  1 x  1 �� x  1 x  1 �với x  0 ; x �1 .
1. Cho biểu thức

a. Rút gọn biểu thức P .
b. Tìm giá trị của P khi x  4  2 3 .

�x  2y  6



2x  3y  7 .
2. Giải hệ phương trình �
Câu 2. (2 điểm)

x 2   m  3 x  2m 2  3m  0
1. Cho phương trình
với m là tham số. Hãy tìm giá trị của m để x  3 là
nghiệm của phương trình và xác định nghiệm cịn lại của phương trình (nếu có).
2
 d  : y   2m  1 x  2m với m là tham số. Tìm m để
2. Cho Parabol  P  : y  x và đường thẳng
 P  cắt  d  tại 2 điểm phân biệt A  x1 , y1  ; B  x 2 , y 2  sao cho y1  y 2  x1x 2  1 .

Câu 3. (1,5 điểm) Giải bài tốn bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Một xe máy khởi hành tại địa điểm A đi đến địa điểm B cách A 160 km, sau đó 1 giờ, một ơ tơ đi từ
B đến A . Hai xe gặp nhau tại địa điểm C cách B 72 km. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe
máy 20 km/giờ. Tính vận tốc của mỗi xe.
Câu 4. (3,5 điểm)

Cho tam giác ABC có ACB  90�nội tiếp trong đường trịn tâm O . Gọi M là trung điểm BC , đường


thẳng OM cắt cung nhỏ BC tại D , cắt cung lớn BC tại E . Gọi F là chân đường vuông góc hạ từ E
xuống AB , H là chân đường vng góc hạ từ B xuống AE .

a. Chứng minh rằng tứ giác BEHF là tứ giác nội tiếp.
b. Chứng minh rằng MF  AE .
c. Đường thẳng MF cắt AC tại Q . Đường thẳng EC cắt AD , AB lần lượt tại I và K . Chứng minh
EC EK



rằng EQA  90�và IC IK .
Câu 5. (1 điểm)
1
1
1
1


2
abc �
8.
Cho các số dương a , b , c thỏa mãn 1  a 1  b 1  c
. Chứng minh rằng


HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (2 điểm)
� x
1 �� 1
2 �
P�

:




� x 1

x 1 �
x  1 x  1 � x  0 x �1



1. Cho biểu thức
với
;
.
a. Rút gọn biểu thức P .
x

� x
1 �� 1
2 �
P�
:�

�
� x 1  x  1 �

x 1 x 1 �



Lời giải: Ta có

P




 

x 1 
x 1

:

x 1

x 1  2
x 1

x 1 x 1
x 1
x 1


P
x 1 x 1
x  1 . Vậy
x  1 với x  0 ; x �1 .

b. Tìm giá trị của P khi x  4  2 3 .
Lời giải: Khi x  4  2 3 thì

Do đó

P


x  42 3 





3 1

2

 3 1

.

4  2 3 1 5  2 3 5 3  6


3 .
3 1  1
3

�x  2y  6

2. Giải hệ phương trình �2x  3y  7 .
2x  4y  12 �y  5
�x  2y  6

��
��


2x  3y  7
2x  3y  7

�x  4 . Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Lời giải: Ta có �
 x ; y    4;5  .
Câu 2. (2 điểm)

x 2   m  3 x  2m 2  3m  0
1. Cho phương trình
với m là tham số. Hãy tìm giá trị của m để x  3 là
nghiệm của phương trình và xác định nghiệm cịn lại của phương trình (nếu có).
Lời giải:

x 2   m  3 x  2m 2  3m  0  1

.

 1 thì 32  3  m  3  2m 2  3m  0 � 2m 2  0 � m  0 .
Để x  3 là nghiệm của phương trình
x0

x 2  3x  0 � x  x  3  0 � �
 1 trở thành
x  3 . Vậy nghiệm còn lại là x  0 .

Khi m  0 thì
2
 d  : y   2m  1 x  2m với m là tham số. Tìm m để
2. Cho Parabol  P  : y  x và đường thẳng

 P  cắt  d  tại 2 điểm phân biệt A  x1 , y1  ; B  x 2 , y 2  sao cho y1  y 2  x1x 2  1 .

Lời giải: Phương trình hồnh độ giao điểm của
Phương trình
cắt

 d

 d



x 2   2m  1 x  2m  0  1

   2m  1  4.2m  4m 2  4m  1  8m  4m 2  4m  1   2m  1
2





.

2

.

A  x1 , y1  B  x 2 , y 2 
 1 có hai nghiệm phân biệt
;

thì phương trình
1
0۹ m
x1 x 2
2   .
; , điều này xảy ra khi và chỉ khi

Để

 P

 1

 P

tại 2 điểm phân biệt


Ta có

y1   2m  1 x1  2m y 2   2m  1 x 2  2m
;
và theo Định lý Viét thì

Ta có

y1  y2  x1x 2  1 �  2m  1 x1  2m   2m  1 x 2  2m  x1x 2  1

�x1  x 2  2m  1


�x1x 2  2m

.

m0


�  2m  1  x1  x 2   x1 x 2  4m  1  0 �  2m  1  2m  4m  1  0 � 4m  2m  0 �
1

m
� 2.
2

Kết hợp với điều kiện

 

2

thì ta được m  0 là giá trị duy nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 3. (1,5 điểm) Giải bài tốn bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Một xe máy khởi hành tại địa điểm A đi đến địa điểm B cách A 160 km, sau đó 1 giờ, một ơ tơ đi từ
B đến A . Hai xe gặp nhau tại địa điểm C cách B 72 km. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe
máy 20 km/giờ. Tính vận tốc của mỗi xe.

 km / h  là vận tốc của xe máy  x  0  . Suy ra vận tốc của ô tô là x  20  km / h  .
Lời giải: Gọi x
72

Quãng đường ô tô đi từ B đến C là 72 km và thời gian ô tô đi từ B đến C là x  20

 h .

88
 h .
Quãng đường xe máy đi từ A đến C là 160  72  88 km và thời gian xe máy đi từ A đến C là x

Vì ơ tơ xuất phát sau xe máy 1h và hai xe gặp nhau tại C nên ta có phương trình
�x  40  tm 
88
72

 1 � 88  x  20   72x  x  x  20  � x 2  4x  1760  0 � �
x  44  ktm 
x x  20


.

Vậy vận tốc của xe máy là 40 km/h, vận tốc của ô tô là 40  20  60 km/h.

Câu 4. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC có ACB  90�nội tiếp trong đường tròn tâm O . Gọi M là trung


điểm BC , đường thẳng OM cắt cung nhỏ BC tại D , cắt cung lớn BC tại E . Gọi F là chân đường
vng góc hạ từ E xuống AB , H là chân đường vng góc hạ từ B xuống AE .

a. Chứng minh rằng tứ giác BEHF là tứ giác nội tiếp.
b. Chứng minh rằng MF  AE .

c. Đường thẳng MF cắt AC tại Q . Đường thẳng EC cắt AD , AB lần lượt tại I và K . Chứng minh
EC EK

�  90�
EQA
rằng
và IC IK .
Lời giải:
a. Tứ giác BEHF có hai đỉnh H , F kề nhau cùng nhìn đoạn BE dưới một góc 90�nên nội tiếp
đường trịn đường kính BE .
b. Vì M là trung điểm của BC nên OM  BC . Tứ giác BEFM có hai đỉnh F , M kề nhau cùng nhìn


đoạn BE dưới một góc 90�nên nội tiếp đường trịn đường kính BE . Do đó BFM  BEM (cùng chắn
 1 . Ngoài ra, trong  O  , ta có BAD

�  BED

�  2
BM
)
(cùng chắn AD )
.
Từ

 1



 2




suy ra BFM  BAD , mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên AD // MF .



Ta có DAE  90�vì là góc nội tiếp chắn nửa
đường trịn nên AD  AE . Từ đó suy ra
MF  AE .

c. Ta có ED là đường trung trực của BC nên
�  BAE

EB  EC  3 , do đó CBE
. Ngồi ra
�  QAE

CBE
(tứ giác ACBE nội tiếp). Từ đó suy



ra QAE  FAE . Tam giác AQF có đường cao từ
A đồng thời là đường phân giác nên AQF cân
tại A và AE là đường trung trực của QF .
AQE  AFE  c.c.c 

�  EFA
�  90�

EQA
.

nên




Ta có D là điểm chính giữa của BC nên CAD  BAD hay AI là phân giác của CAK . Suy ra
IC AC

IK AK  4  .



EKB # AKC  g.g 

 3 ,  4 
Từ

 5


EB AC

 5 .
nên EK AK

EC IC
EC EK



ta được EK IK hay IC IK .

Câu 5. (1 điểm)
1
1
1
1


2
abc �
8.
Cho các số dương a , b , c thỏa mãn 1  a 1  b 1  c
. Chứng minh rằng

Lời giải: Ta có

1
c
� 1 �� 1 � b
�
1
1

�2
� �
�
1 a � 1 b � � 1 c � 1 b 1 c


Tương tự, ta cũng có

1
�2
1 b

Nhân ba bất đẳng thức

1
�8
 1 a   1 b  1 c

ac
 1 a   1 c

 1 ,  2 



 3

 2

vế theo vế, ta được

a 2 b 2c2

 1 a   1 b  1 c
2




1
�2
1 c

2

2

abc

1
8

a
b
c


�abc2
Đẳng thức xảy ra khi 1  a 1  b 1  c
.

.

bc
 1 b  1 c
ab

 1 a   1 b

 1 .

 3 .


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM 2021
Mơn thi: TỐN CHUNG
Ngày thi: 7/6/2021
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (2,0 điểm):
1. Tính giá trị các biểu thức sau:
A  49  25

A  72  52
A  7 5 2
Vậy A  2.
B  5  (3 5)2

B  5 | 3 5|
B  5  3 5( Do 3 5  0)
B 3
Vậy B  3.
x 4 x 3 x

P

x

2
x với x  0.
2. Cho biểu thức
a. Rút gọn biểu thức P .
Với x  0 ta có:
x 4 x 3 x
P

x2
x
( x  2)( x  2)
x( x  3)
P

x2
x
P  x  2 x  3

P  2 x1
Vậy với x  0 thì P  2 x  1.
b. Tìm giá trị của x để P  5.
Để P  5 thi 2 x  1  5 � 2 x  4 � x  2 � x  4(tm) .

Vậy để P  5 thì x  4.
Câu 2 (2,0 điểm):
2

1. Cho parabol (P ) : y  2x và đường thẳng (d) : y  x  1.
a) Vẽ parabol (P ) và đường thẳng d trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy
Tập xác định: D  �
a 2  0, hàm số đồng biến nếu x  0, hàm số nghịch biến nếu x  0
Bảng giá trị
x
2
1
1
0
2
2
2
8
0
y  2x

2
8


2
Đồ thị hàm số y  2x là đường cong Parabol đi qua điểm O , nhận Oy làm trục đối xứng, bề
lõm hướng lên trên.
Tập xác định: D  �
a 1  0 nên hàm số đồng biến trên �
Đồ thị hàm số y  x  1 là đường thẳng đi qua điểm (0;1) và (1;0)

b) Tìm tọa độ giao điểm của (P ) và (d) bằng phép tính.
2

2
Hồnh độ giao điểm của (P ) và (d) là nghiệm của phương trình 2x  x  1 � 2x  x  1  0.

x1

c
1

x   .
2
Ta có a b c  2  1 1 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt � a
+ Với x  1� y  1 1  2

1
1
1
x   � y    1
2
2
2.
+ Với
� 1 1�
 ; �

(
P
)
(
d
)

(1;2)
2 2 �.

Vậy tọa độ giao điểm của




2. Không sử dụng máy tinh cầm tay, giải hệ phuong trinh:
Ta có:


2x  y  4 �
4x  2y  8 �
5x  15
�x  3


��
��
��

�y  2x  4 �y  2
�x  2y  7 �x  2y  7
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y)  (3;2) .


2x  y  4

�x  2y  7


Câu 3 (2,5 điểm):
2
1. Cho phương trình x  (m 2)x  8  0 (1), với m là tham số.
a) Giải phương trình (1) khi m 4 .
2
Thay m 4 vào phương trình (1) ta được: x  2x  8  0



x  1 9  2
�1

2

x  1 9  4
Ta có:   1 8  9  3  0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: �2
.
Vậy phương trình có tập nghiệm S  {4;2}.

Q   x12  1  x22  1
x
,
x
m
1
2
b) Tìm
để phương trình có hai nghiệm
sao cho biểu thức

đạt giá
trị lớn nhất.
2
Phương trình (1) có:   (m 2)  32  0 m nên phương trình (1) ln có hai nghiệm phân
biệt x1 , x2 .
�x1  x2   m 2

x x  8
Khi đó theo Vi-ét ta có: � 1 2
Ta có:
Q  x12  1 x22  1











 x12x22  x12  x22  1

 x12x22   x1  x2   2x1x2  1
2

� Q  64  ( m 2)2  16  1  ( m 2)2  49 �49 m.
Vậy Qmax  49. Dấu "=" xảy ra khi m 2 .
Vậy giá trị lớn nhất của Q bằng 49 khi m 2 .


2. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc tể đi từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 120 km.
Vận tốc ô tô thứ hai lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 10 km/ h nên ô tô thú hai đến B trước ô
tô thứ nhất 24 phút. Tính vận tốc của mỗi ơ tơ.
Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x( km/ h) (ĐK: x  0).
Suy ra vận tốc của ô tô thứ hai là x  10( km/ h)

120
Thởi gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: x (h)
120
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là x 10 (h)
2

Vì ơ tơ thứ hai đến B trước ơ tơ thứ nhất 24 phút 5 giờ nên ta có phương trình:
120 120
2


x x  10 5
� 600(x  10)  600x  2x(x  10)
� 600x  6000  600x  2x2  20x
� 2x2  20x  6000  0
� x2  10x  3000  0
2
2

Ta có:   (5)  3000  3025  55  0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

x1  5  55  50 (tm)


x2  5  55  60(ktm)

Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 50 km/ h và vận tốc của ô tô thứ hai là 60 km/ h.
Câu 4 (1, 0 điểm):


Cho tam giác ABC vng tại A có đường cao AH và đường trung tuyến AM . Biết
AB  9cm , AC  12cm . Hãy tính BC , AH , AM và diện tích tam giác ABM .

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vng ABC ta có:
BC 2  AB2  AC 2 � BC 2  92  122
� BC 2  225
� BC  225  15(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có:
AB �
AC 9.12
AB �
AC  AH .BC � AH 

 7,2(cm).
BC
15
Vì AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ABC nên
1
1
AM  BC  �
15  7,5(cm)
2
2
(định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông).


1
1
1
1
AH .BM  AH . BC  .7,2.15  27 cm2
2
2
2
4
Ta có
.
2
Vậy BC  15cm, AH  7,2cm, AM  7,5cm,SABM  27cm .
SABM 





Câu 5 (2,5 điểm):
Từ điểm A nằm ngồi đường trịn (O) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC(B,C là tiếp điểm). Kẻ cát
tuyến AEF không đi qua tâm (E nằm giữa A và F ;O và B nằm về hai phía so với cát
tuyến ). Gọi K là trung điểm của EF .

a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp đường trịn.
Ta có: AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn nên

�  90�


�ABO
OA  AB �

�  ACO
�  180�

� ABO

��
OC  AC �ACO  90�



� OBAC là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kinh AO (dhnb).

b) Chứnng minh KA là phân giác của BKC .
Vì AB, AC là tiếp tuyến của đường trịn nên AB  AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).


Ta có K là trung điểm của EF nên OK  AK (quan hệ vng góc giữa đường kính và dây
cung).
�  90�� K
� OKA
thuộc đường trịn đường kính AO hay 5 điểm O ,K , B, A ,C cùng thuộc một
đường
tròn.
�  AKC
�  1 sdAB  1 sdAC
� BKA
2

2
(góc chắn hai cung bằng nhau)

Vậy KA là phân giác của BKC .
c) Kẻ dây ED vng góc OB sao cho ED cắt BC tại M . Chúng minh FM đi qua trung điểm
I của đọn thẳng AB .
Gọi J là giao điểm của AK và BC
Gọi I là giao điểm của FM và AB . Ta sẽ chứng minh I là trung điểm của AB .
Xét tam giác ABJ và AKB ta có:

BAK
chung
�  BKA
� ( ACB
� )
ABJ

AJ AB

2
� ABJ đồng dạng với AKB (g.g)
AB AK (cặp cạnh tương ứng) � AB  AJ .AK
AB AE
AFB( g�
g) �

� AB2  AE �
AF
AF AB
Tương tự ta có: ABE đồng dạng với

AF AK AF  AK FK EK
� AJ .AK  AE.AF �




AJ AE AJ  AE EJ
EJ (Vì K là trung điểm của EF )


AF AJ

EK EJ .

�AB AJ



�EM  OB(gt)
�EM EJ
� EM / / AB � �

OB  AB(gt)

�AI  AF

�EM EF

Ta lại có: �
(Định lí Ta-lét)

AI
AF 1 AJ 1 AB
AB


 �  � � AI 
.
EM 2EK 2 EJ 2 EM
2
Vậy I là trung điểm của AB (đpcm).


ĐỀ THI VÀO 10 TỈNH BÌNH THUẬN 2021 – 2022
Đề bài:
Bài 1 (2,0 điểm). Giải phương trình và hệ phương trình:
�x  2 y  4
b) �
2
�x  2 y  4
a) x  3 x  4  0
Bài 2 (1,5 điểm). Rút gọn các biểu thức sau:
A  27  3 12  2 3 : 3.
a)
5
6 � 2
� 1
B�


�:

x

9
x

3
x

3

� x  3 ( với x �0; x �9 )
b)
Bài 3 (1,5 điểm). Cho hàm số y = 2x2 có đồ thị (P).






a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2mx + 1 cắt (P) tại hai điểm phân biệt có
x  x1  2021
hoành độ là x1, x2 thỏa mãn x1 < x2 và 2
.
Bài 4 (1,0 điểm).
Một phân xưởng theo kế hoạch phải may 1200 bộ quần áo trong một thời gian quy định. Khi thực hiện,
do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày phân xưởng may thêm được 10 bộ quần áo và hoàn thành kế hoạch
trước 4 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng may bao nhiêu bộ quần áo?
Bài 5 (1,0 điểm).
Một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao là 15cm, bán kính đáy là 3cm và lượng nước ban đầu trong cốc

cao 10cm. Thả chìm hồn tồn vào cốc nước 5 viên bi thủy tinh hình cầu có cùng bán kính là 1cm. Hỏi
sau khi thả 5 viên bi, mực nước trong cốc cách miệng cốc một khoảng bằng bao nhiêu? (giả sử độ dày
của thành cốc và đáy cốc không đáng kể, kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài 6 (2, 5 điểm).
Từ điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (O), (B, C là các tiếp
điểm).
a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp.
b) Từ A vẽ cát tuyến AEF đến đường tròn (O) (với AEChứng minh: AC2 = AE.AF.

c) OA cắt BC tại H. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng HB, tia OM cắt AB tại K. Đặt AOB   .
KB

KA
Chứng minh: cos2
.
Bài 7 (0,5 điểm).
Ba bạn Đào, Mai, Trúc mặc ba chiếc áo màu trắng, hồng, xanh và đeo ba khẩu trang cũng màu trắng,
hồng, xanh. Biết rằng:
a) Trúc đeo khẩu trang màu xanh.
b) Chỉ có bạn Đào là có màu áo và khẩu trang giống màu.
c) Màu áo và màu khẩu trang của bạn Mai đều không phải màu trắng.
Dựa vào các thông tin trên, em hãy cho biết mỗi bạn Đào, Mai, Trức mặc áo màu gì và đeo khẩu trang
màu gì?
---Hết---


Hướng dẫn giải
Bài 1(2,0 điểm). Giải phương trình và hệ phương trình:
2

a) x  3 x  4  0
Ta có: a + b + c = 1 + 3 + (-4) = 0, nên phương trình có hai nghiệm:
c
x1  1; x 2   4
a
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 1; x2 = - 4
2x  0
�x  2 y  4

�x  0
�x  0
b) �
��
��
��
0  2 y  4 �y  2
�x  2 y  4 �x  2 y  4 �
Vậy hệ có nghiệm duy nhất: (x;y) = (0;2)
Bài 2(1,5 điểm). Rút gọn các biểu thức sau:
a)
A  27  3 12  2 3 : 3.










 3 3  3.2 3  2 3 : 3
7 3: 3 7
5
6 � 2
� 1
B�


�:
x

9
x

3
x

3

� x  3 ( với x �0; x �9 )
b)
Với x �0; x �9 thì:
5
6 � 2
� 1
B�


�:
x 3 x 9 � x 3

� x 3
� x 35
�

x 3








 x  3  6 �

.

x

3

 �

6 x  18
x 3



x 3




.

x 3

2

x 3
2



6( x  3)
x 3



x 3



.

x 3
3
2

2


Bài 3 (1,5 điểm). Cho hàm số y= 2x có đồ thị (P).
a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Giải: a) Hàm số y = 2x2 , xác định với mọi x thuộc R.
Bảng giá trị
x
-2
-1
0
1
2
2
y = 2x
8
2
0
2
8
Đồ thị hàm số y = 2x2 là một đường cong parabol đỉnh O, nhận trục Oy làm trục đối xứng, O là điểm thấp
nhất của đồ thị

b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng (d): y = 2mx + 1 cắt (P) tại hai điểm phân biệt có
x  x1  2021
hoành độ là x1, x2 thỏa mãn x1 < x2 và 2
.


Giải: Phương trình hồnh độ giao điểm:
x 2  2mx  1 � x 2  2mx  1  0
Do a.c<0 nên phương trình ln có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b


x1  x2 
 2m


a

�x x  c  1
1 2
a
Theo Vi – ét: �
Do a.c<0 nên hai nghiệm x1, x2 trái dấu mà x1 < x2 nên x1<0 và x2>0.
Lúc đó
x2  x1  2021
� x2    x1   2021 (vi x2  0; x1  0)
� x2  x1  2021
� 2m  2021 � m 

2021
2

2021
2 thì đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hồnh độ là x1, x2 thỏa mãn x1 <
Vậy với
x  x1  2021
x2 và 2
.
Bài 4 (1,0 điểm).
Một phân xưởng theo kế hoạch phải may 1200 bộ quần áo trong một thời gian quy định. Khi thực hiện,
do cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày phân xưởng may thêm được 10 bộ quần áo và hoàn thành kế hoạch

trước 4 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng may bao nhiêu bộ quần áo?
Giải:
Gọi x (bộ) là số bộ quần áo mỗi ngày phân xưởng may theo kế hoạch.
*
ĐK: x ��
1200
Số ngày để may 1200 bộ quần áo theo kế hoạch là: x
(ngày)
Thực tế, do mỗi ngày phân xưởng may thêm được 10 bộ quần áo nên số bộ quần áo mỗi ngày phân
xưởng may trên thực tế là x + 10 (bộ) .
1200
Số ngày để may 1200 bộ quần áo theo trên thực tế là: x  10 (ngày)
Do phân xưởng đã may 1200 bộ quần áo hoàn thành trước kế hoạch 4 ngày nên:
1200 1200

4
x
x  10
� 1200 x  12000  1200 x  4 x 2  40 x
m

� 4 x 2  40 x  12000  0
� x 2  10 x  3000  0
Giải phương trình ta được: x1 = 50 (nhận); x2 = - 60 (loại).
Vậy: theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng phải may 50 bộ quần áo.
Bài 5 (1,0 điểm).
Một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao là 15cm, bán kính đáy là 3cm và lượng nước ban đầu trong cốc
cao 10cm. Thả chìm hồn tồn vào cốc nước 5 viên bi thủy tinh hình cầu có cùng bán kính là 1cm. Hỏi
sau khi thả 5 viên bi, mực nước trong cốc cách miệng cốc một khoảng bằng bao nhiêu? (giả sử độ dày
của thành cốc và đáy cốc khơng đáng kể, kết quả làm trịn đến chữ số thập phân thứ hai).

4
4
20
V  5. . R 3  5.  .13 
(cm3 )
3
3
3
Giải: Thể tích của 5 viên bi là:
20
20
:( .32 )=
(cm)
27
Chiều cao của cốc nước tăng thêm sau khi bỏ 5 viên bi vào cốc: 3


Sau khi bỏ 5 viên bi vào cốc thì mực nước trong cốc cách miệng cốc một khoảng bằng:
20 115
15 - 10 =
�4,26(cm)
27
27
Bài 6 (2, 5 điểm).
Từ điểm A nằm bên ngồi đường trịn (O), vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (O), (B, C là các tiếp
điểm).
a.Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp.
b. Từ A vẽ cát tuyến AEF đến đường tròn (O) (với AEChứng minh: AC2 = AE.AF.


c. OA cắt BC tại H. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng HB, tia OM cắt AB tại K. Đặt AOB   .
KB
cos 2  
KA
B
Chứng minh:
.
K
Giải:
F
M

E

O
N

H

a) Do AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O)
�  ACO
�  900
ABO
C
tại tiếp điểm B, C Nên
0
0
0



Tứ giác ABOC có ABO  ACO  90  90  180
Suy ra tứ giác ABOC nội tiếp được đường trịn (tổng 2 góc đối bằng 1800).
b) Xét hai tam giác ACE và AFC có :
�  AFC
�  1 sd CE
ACE
2
( góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung CE)

CAF
là góc chung.
 AFC (g.g)
Do đó  ACE



AC AE

� AC 2  AE.AF
AF AC

c) Gọi N là điểm đối xứng của H qua O.
Tam giác HBN có:
M là trung điểm của BH;
O là trung điểm của NH
Suy ra: OM là đường trung bình của tam giác HBN
Suy ra: OM//BN hay OK//NB

BK OH
BK NO



(1)
Tam giác ABN có OK//NB, Theo Ta lét: KA OA mà NO = OH nên KA OA
Ta lại có: OB = OC (cùng bằng bán kính đường trịn O)
AB = AC (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra AO là đường trung trực của BC.
Hay AO vng góc với BC tại H.
OB
cos 
OA (2)
Tam giác ABO vuông tại B nên :
OH
cos 
OB (3)
Tam giác HBO vuông tại H nên :
OB OH OH
cos 2  
.

OA OB OA (4)
Từ (2) và (3) suy ra :

A


cos 2  

KB
KA (4)


Từ (1) và (4) suy ra :
Bài 7 (0,5 điểm).
Ba bạn Đào, Mai, Trúc mặc ba chiếc áo màu trắng, hồng, xanh và đeo ba khẩu trang cũng màu trắng,
hồng, xanh. Biết rằng:
a) Trúc đeo khẩu trang màu xanh.
b) Chỉ có bạn Đào là có màu áo và khẩu trang giống màu.
c) Màu áo và màu khẩu trang của bạn Mai đều không phải màu trắng.
Dựa vào các thông tin trên, em hãy cho biết mỗi bạn Đào, Mai, Trức mặc áo màu gì và đeo khẩu trang
màu gì?
Giải:
Do bạn Trúc đeo khẩu trang màu xạnh, nên Mai chỉ đeo khẩu trang màu trắng hoặc màu hồng. Mà khẩu
trang của Mai không phải màu trắng nên Mai đeo khẩu trang màu hồng.
Suy ra: Đào đeo khẩu trang màu trắng.
Do chỉ có bạn Đào có màu áo và màu khẩu trang giống nhau nên màu áo của Đào là màu trắng (Vì Đào
đeo khẩu trang màu trắng).
Do chỉ có bạn Đào có màu áo và màu khẩu trang giống nhau nên màu áo và màu khẩu trang của Mai phải
khác màu nên màu áo của Mai là màu xanh (vì Mai đeo khẩu trang màu hồng.)
Suy ra: màu áo của Trúc là màu Hồng.
Kết luận:
Màu áo
Màu khẩu trang
Trúc
Hồng
xanh
Đào
Trắng
Trắng
Mai
Xanh

Hồng

Hết

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH CÀ MAU

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
Năm học: 2021 - 2022
Mơn thi: TỐN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Bài 1. (1,0 điểm)
a) Tính giá trị biểu thức:

A



7 3

x x
B

1

x

b) Rút gọn biểu thức
Bài 2. (1,0 điểm)





2

 16  6 7

x 2



2

 xx

1 x

(Với x �0, x �1 )

a) Giải phương trình: x  2 x  3  0
2
�x
y

�a
b


y
�x    1
a
b) Cho hệ phương trình: � b

 x; y    3; 2  .
Tìm a và b biết hệ phương trình đã cho có nghiệm


P : y  x2
Bài 3. (1,5 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ vng góc Oxy , cho parabol  

a) Vẽ

 P .

 d  : y   m  1 x  m  4 cắt  P  tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía
b) Tìm m đề đường thẳng
của trục tung.
Bài 4. (1,5 điểm) Theo các chuyên gia về sức khỏe, người trưởng thành cần đi bộ từ 5000 bước mỗi ngày
sẽ rất tốt cho sức khỏe.
Để rèn luyện sức khỏe, anh Sơn và chị Hà đề ra mục tiêu mỗi ngày một người phải đi bộ ít nhất
6000 bước. Hai người cùng đi bộ ở công viên và thấy rằng, nếu cùng đi trong 2 phút thì anh Sơn bước
nhiều hơn chị Hà 20 bước. Hai người cùng giữ nguyên tốc độ như vậy nhưng chị Hà đi trong 5 phút thì
lại nhiều hơn anh Sơn đi trong 3 phút là 160 bước. Hỏi mỗi ngày anh Sơn và chị Hà cùng đi bộ trong 1
giờ thì họ đã đạt được số bươc tối thiểu mà mục tiêu đề ra chưa? (Giả sử tốc độ đi bộ hằng ngày của hai
người không đổi).
2
2

Bài 5. (1,5 điểm) Cho phương trình: x  (2m  1) x  m  4m  7  0. ( m là tham số)
a) Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm.
b) Tìm m để phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt.

 AB  AC  nội tiếp đường tròn tâm O. Hai tiếp tuyến tại B
Bài 6. (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC
và C của đường tròn (O ) cắt nhau tại M , tia AM cắt đường tròn (O ) tại điểm D.
a) Chứng minh rằng tứ giác OBMC nội tiếp được đường tròn.
2
b) Chứng minh MB  MD.MA

c) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng AD; tia CE cắt đường tròn (O ) tại điểm F .
Chứng minh rằng: BF / / AM .
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = Hết = = = = = = = = = = = = = = = = = = =
Hướng dẫn giải:
Bài 1. (1,0 điểm)
a) Tính giá trị biểu thức:
A




7 3



2

A


7 3



2

 16  6 7

 16  6 7

7  3  32  2.3 7 

 3 7

 3 7 



 7

2

2

 3 7 3 7
 2 7
Vậy A  2 7.

b) Rút gọn biểu thức


x x
B

1 x



B



x 


x
1 x



2

x 2  x x
1 x

2

x 2  x  x
1 x

(ĐKXĐ: x �0, x �1 )


(Với x �0, x �1 )






x





x 1

 1 x   1 x 
x
1 x



x 4 x  4 x  x
1 x

5 x  4
1 x

4 x  4
1 x








4 1 x



1 x

4

Vậy B  4.
Bài 2. (1,0 điểm)
a) Giải phương trình: x  2 x  3  0
3
x �
2
ĐKXĐ:
x  2x  3  0
�x �0
�x �0
�x �0
�x �0

� x  2 x  3 � �2
� �2

��
� �
x  3 � x  3(tm)
 x  3  x  1  0 �

�x  2 x  3 �x  2 x  3  0
��
x  1
��
Vậy tập nghiệm của phương trình là S  {3} .

2
�x
y

�a
b

�x  y   1
a
b) Cho hệ phương trình: � b

 x; y    3; 2  .
Tìm a và b biết hệ phương trình đã cho có nghiệm
Điều kiện: a �0; b �0

 x; y    3; 2  nên ta có hệ phương trình:
Hệ phương trình đã cho có nghiệm
2
�3

�3 2
2 
 2


�a
�a b
b
��

2
1

�1  2  3
3  
a
� b
�a b
1
1
u  ;v 
a
b . Hệ phương trình trở thành:
Đặt
�1 5
� 5
� 5
� 2

a  (tm)

u
u




3
u

2
v

2
2
u

5


� 2
� 2
�a 2
� 5
��
��
��
��
��

u  2v  3 �

u  2v  3 � u  3
11 �1 11
4



v
v

b  (tm)

2
� 4
� 11
�b 4
2
4
a  ;b  .
5
11
Vậy

 P  : y  x2
Bài 3. (1,5 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ vng góc Oxy , cho parabol

 P .
a) Vẽ
Ta có bảng giá trị:



x

2

1

0

1

2

y  x2

4

1

0

1

4

P  : y  x2

Vậy đồ thị hàm số

b) Tìm m đề đường thẳng
của trục tung.


là đường cong đi qua các điểm

 d  : y   m  1 x  m  4 cắt  P 

Xét phương trình hồnh độ giao điểm của hai đồ thị hàm số
 P  : y  x 2 , có:
 m  1 x  m  4  x 2 � x2   m  1 x  m  4  0 (*)

 2; 4  ,  1;1 ,  0;0  ,  1;1 và  2; 4  .

tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía

 d  : y   m  1 x  m  4 và

 d  cắt đồ thị hàm số  P  tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung
Đường thẳng
� (*) có hại nghiệm trái dấu � 1.(m  4)  0 � m  4  0 � m  4

Vậy m  4 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Bài 4. (1,5 điểm) Theo các chuyên gia về sức khỏe, người trưởng thành cần đi bộ từ 5000 bước mỗi ngày
sẽ rất tốt cho sức khỏe.
Để rèn luyện sức khỏe, anh Sơn và chị Hà đề ra mục tiêu mỗi ngày một người phải đi bộ ít nhất
6000 bước. Hai người cùng đi bộ ở công viên và thấy rằng, nếu cùng đi trong 2 phút thì anh Sơn bước
nhiều hơn chị Hà 20 bước. Hai người cùng giữ nguyên tốc độ như vậy nhưng chị Hà đi trong 5 phút thì
lại nhiều hơn anh Sơn đi trong 3 phút là 160 bước. Hỏi mỗi ngày anh Sơn và chị Hà cùng đi bộ trong 1
giờ thì họ đã đạt được số bước tối thiểu mà mục tiêu đề ra chưa? (Giả sử tốc độ đi bộ hằng ngày của hai
người không đổi).
Giải
- Gọi số bước anh Sơn đi bộ trong 1 phút là x (bước) ( x ��*)

- Số bước chị Hà đi trong 1 phút là y (bước)
- Vì nếu cùng đi trong 2 phút thì anh Sơn bước nhiều hơn chị Hà 20 bước nên ta có phương trình:
2 x  2 y  20 � x  y  10 (1)
- Vì chị Hà đi trong 5 phút thì lại nhiều hơn anh Sơn đi trong 3 phút là 160 bước nên ta có phương trình:
5 y  3x  160 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
3 x  3 y  30
�x  y  10
�x  y  10

�x  y  10 �x  y  10 �x  105
��
��
��
��
��
(tm)

5 y  3 x  160 �3x  5 y  160 �3 x  5 y  160
2 y  190


�y  95
�y  95
Vậy mỗi ngày số bước anh Sơn đi bộ trong 1 giờ là: 105.60  6300 (bước)
Và mỗi ngày số bước chị Hà đi bộ trong 1 giờ là: 95.60  5700 (bước)
2
2
Bài 5. (1,5 điểm) Cho phương trình: x  (2m  1) x  m  4m  7  0. ( m là tham số)
a) Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm.



2
2
Xét phương trình x  (2m  1) x  m  4m  7  0
Phương trình đã cho có nghiệm
�  �0

�  2m  1  4( m2  4m  7) �0
2

� 4m 2  4m  1  4m 2  16m  28 �0
۳ 12m
۳ m

27
9
4

9
m�
4 thì phương trình đã cho có nghiệm.
Vậy với
b) Tìm m để phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt.


0

�b
�� 0

�a
�c
0

�a
Phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt

� 9
m
� 9
� 9

m

m

4
� 4
� 4



9
� 1
��
(2m  1)  0 � �
2m  1  0
��
m
�m

4
�2
� 2
� 2
m

4
m

7

0
(
m

4
m

4)

3

0
2



(m  2)  3  0m





9
m
4 thỏa mãn đề bài.
Vậy

 AB  AC  nội tiếp đường tròn tâm O. Hai tiếp tuyến tại B
Bài 6. (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC
và C của đường tròn (O ) cắt nhau tại M , tia AM cắt đường tròn (O ) tại điểm D.
a) Chứng minh rằng tứ giác OBMC nội tiếp được đường tròn.
2
b) Chứng minh MB  MD.MA

c) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng AD; tia CE cắt đường tròn (O ) tại điểm F .
Chứng minh rằng: BF / / AM .

a) Xét (O ) có: MB, MC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) nên:


�  MCO

MBO
 90o ; MCO
 90o � MBO
 90o  90o  180o

� OBMC là tứ giác nội tiếp đường trịn đường kính OM (đpcm).



MB MD

� MB 2  MD.MA ( dpcm)
MA MB
b)
o

c) E là trung điểm của AD nên OE  AD � OEM  90



Tứ giác OEMC nội tiếp � CEM  COM (cùng chắn MC )
1�


BOM
 COM
 BC
2

(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
�  1 BC

BFC
2

(tính chất góc nối tiếp)
�  BFC

� MEC

mà hai góc này ở vị trí đồng vị � BF / / AM (đpcm)
MBD ∽ MAB ( g .g ) �

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH CAO BẰNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT
NĂM HỌC: 2021 – 2022
MƠN: TỐN
Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao
đề)
(Đề thi có 01 trang)

Câu 1 (4,0 điểm)
a) Thực hiện phép tính: 2 25  16

 d  : y 3x  2  d  : y  2x  1

b) Cho hai đường thẳng 1
và 2
.
Hãy cho biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên? Vì sao?
c) Giải phương trình: 2x  3  7

�x  4y  11

d) Giải hệ phương trình: �x  3y  9
Câu 2 (2,0 điểm) Giải bài tốn bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Nhà bạn Hồn có một mảnh vườn hình chữ nhật, chiều dài lớn hơn chiều rộng 6m. Diện

tích của mảnh vườn bằng 216m2. Tính chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn nhà bạn Hoàng.
Câu 3 (1,0 điểm)
Cho tam giác ABC vng tại A có các cạnh AB  9cm; AC  12cm
a) Tính độ dài BC
b) Kẻ đường cao AH. Tính độ dài đoạn thẳng AH.
Câu 4 (2,0 điểm)



Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, BAC  45 . Vẽ các đường cao BD và CE của tam
giác ABC. Gọi H là giao điểm của BD và CE.
a) Chứng minh tứ giác ADHE là tứ giác nội tiếp.
o

DE
b) Tính tỉ số BC .
Câu 5 (1,0 điểm)

 m  m 1 x   m  2m 2 x  1 0 (m là tham số).
Cho phương trình:
2

2

2

x1 và x2 là các nghiệm của phương trình trên. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu
S  x1  x2
thức
Giả sử



-------------HẾT-------------(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)


ĐÁP ÁN MƠN TỐN VÀO 10 THPT CAO BẰNG 2021 – 2022
Câu 1 (4,0 điểm)
a) Thực hiện phép tính: 2 25  16  2.5 4  6

 

 

d
d
b) Hai đường thẳng 1 và 2 cắt nhau vì 3 �2
c) 2x  3  7 � 2x  10 � x  5
Vậy nghiệm của phương trình là: x = 5
�x  4y  11 �y  2
�y  2
�x  3
��
��
��

�x  11 4y
�x  11 4.2 �y  2
d) �x  3y  9
 x; y   3;2
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:


Câu 2 (2,0 điểm)
Gọi chiều rộng của mảnh vườn nhà bạn Hoàng là: x (m) (x > 0)
Khi đó: Chiều dài mảnh vườn nhà bạn Hồng là: x + 6 (m)
Vì diện tích của mảnh vườn là 216m2 nên ta có phương trình:

x x  6  216 � x2  6x  216  0

 '  32  1. 216  225  0

� Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

6  225
 12  tm
2.1
6  225
x2 
 18  ktm
2.1
x1 

Chiều dài của mảnh vườn nhà bạn Hoàng là: 12 + 6 =18 (m)
Vậy chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn nhà bạn Hoàng lần lượt là 12m và 18m
Câu 3 (1,0 điểm)
a) Xét ABC vuông tại A có:
BC 2  AB2  AC 2 (Định lí Py-ta-go)

 92  122  225

� BC  225  15(cm)

Vậy BC = 15m
b) Xét ABC vuông tại A, đường cao AH có:
AB.AC  AH .BC (Hệ thức lượng trong tam giác vuông)

� AH 

AB.AC 9.12

 7,2 cm Vậy AH = 7,2cm
BC
15

Câu 4 (2,0 điểm)



o�
o
a) Vì BD, CE là đường cao của ABC nên: AEH  90 ; ADH  90


o
o
o
Xét tứ giác ADHE có: AEH  ADH  90  90  180
� Tứ giác ADHE là tứ giác nội tiếp
b) Vì tứ giác ADHE là tứ giác nội tiếp nên


ADE  �

ABC (góc ngồi và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp)



Xét ADE và ABC có: BAC chung; ADE  ABC (cmt)
� ADE ∽ ABC (gg
. )
DE AD


BC AB (Tính chất hai tam giác đồng dạng)
Xét ABD có vng tại D có:

DE
2
AD
AD
2



 cos45o 
BC
2
AB
AB
2
DE
2


2
Vậy BC
cos�
BAD 

Câu 5 (1,0 điểm)

 m  m 1 x   m  2m 2 x  1 0  1
Cho phương trình:
2

2

2

2

(m là tham số)

� 1� 3
m2  m 1 �
m � �0 m
� 2� 4

nên phương trình (1) là phương trình bậc 2 ẩn x với mọi
m
Phương trình (1) có hai nghiệm




 �0



2



x1; x2 khi và chỉ khi:



� m2  2m 2  4 m2  m 1 �0

(luôn đúng  m vì

2

� 1� 3
m  m 1 �
m �  0 m
� 2� 4
)
2

m2  2m 2
x1  x2  2
m  m 1
Áp dụng định lý Vi-ét ta có:
m2  2m 2

� S 2
m  m 1
2
� m S  mS  S  m2  2m 2
�  S  1 m2   S  2 m S  2  0  *

* Nếu S = 1 � m 1 2  0 � m 1


* Nếu S �1, khi đó phương trình (*) có:

*   S  2  4 S  1  S  2
2

  S  2  S  2  4S  4
  S  2  3S  2

Để tồn tại giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức S thì phương trình (*) phải có nghiệm

� * �0 �  S 2  3S  2 �0


�S �2



�S  2 �0
� 2




�S �3 2
�3S  2 �0 �


���
�
S 2


3
�S  2 �0

S

2





� 2

3
S

2

0





�S �3


2
Do đó: GTNN của S bằng 3 và GTLN của S bằng 2
2
S
3 ta có:
Với
2
m  2m 2 2
 � 3m2  6m 6  2m2  2m 2
2
m  m 1 3
� m2  4m 4  0 �

 m 2

2

0

m 2  0

m 2
Với S  2 ta có:
m2  2m 2

2
m2  m 1
� m2  2m 2  2m2  2m 2 � m2  0 � m  0
2
Vậy giá trị nhỏ nhất của S là 3 khi m 2 , giá trị lớn nhất của S là 2 khi m = 0


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM 2021 - 2022
Môn thi: TỐN
Thời gian làm bài: 120 phút, khơng kể thời gian giao đề

Bài 1. (2,0 điểm)
a) Tính A  4  3. 12
� x
x4� x
B�

�2  x 4  x �
�: x  2 x


b) Cho biểu thức
với x  0 và x �4 .
Rút gọn B và tìm tất cả các giá trị nguyên của x để B   x
Bài 2. (1,5 điểm)

2
Cho hàm số y  x có đồ thị ( P ) và đường thẳng ( d ) : y  kx  2 k  4


a) Vẽ đồ thị ( P ) . Chứng minh rằng (d ) luôn đi qua điểm C (2; 4) .
b) Gọi H là hình chiếu của điểm B (4; 4) trên (d ) . Chứng minh rằng khi k thay đổi (k �0) thì
2
diện tích tam giác HBC khơng vượt quá 9 cm (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)
Bài 3. (1,5 điểm)
2
Cho phương trình x  4(m  1) x  12  0 (*) , với m là tham số

a) Giải phương trình (*) khi m  2

x ,x
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt 1 2 thỏa mãn
4 x1  2 4  mx2   x1  x2  x1 x2  8  .
2

Bài 4. (1,5 điểm)
a) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 2021 và hiệu của số lớn và số bé bằng 15 .
b) Một địa phương lên kế hoạch xét nghiệm SARS-CoV-2 cho 12000 người trong một thời gian quy
định. Nhờ cải tiến phương pháp nên mỗi giờ xét nghiệm được thêm 1000 người. Vì thế, địa phương này
hồn thành sớm hơn kế hoạch là 16 giờ. Hỏi theo kế hoạch, địa phương này phải xét nghiệm trong thời
gian bao nhiêu giờ?
Bài 5. (3,5 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC ( AB  AC ) , các đường cao BD, CE ( D �AC , E �AB) cắt nhau tại H
a) Chứng minh rằng tứ giác BEDC nội tiếp.
b) Gọi M là trung điểm của BC . Đường trịn đường kính AH cắt AM tại điểm G ( G khác A ).
AB  AG. AM

Chứng minh rằng AE �



c) Hai đường thẳng DE và BC cắt nhau tại K . Chứng minh rằng MAC  GCM và hai đường thẳng
nối tâm hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác MBE , MCD song song với đường thẳng KG.
---------- HẾT --------


ĐÁP ÁN
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Tính A  4  3 �12
2
2
Ta có: A  4  3 �12  2  3.12  2  6  2  6  8
Vậy A  8 .

� x
x4� x
B�
�2  x  4  x �
�: x  2 x


b) Cho biểu thức
với x  0 và x �4 .
� x
� x

x4� x

x4
x
B�

:


:



�2  x 4  x � x  2 x �2  x (2  x )(2  x ) � x ( x  2)




Với x  0, x �4 ta có:


x (2  x )  x  4
x
2 x x x4
x 2
2 x 4 1
2( x  2) 1
2
:




� 
� 
(2  x )(2  x )
x  2 (2  x )(2  x )
x
2 x
x
2 x
x
x
2
B
x.
Vậy với x  0, x �4 thì

Câu 2 (1,5 điểm)
2
Cho hàm số y  x có đồ thị ( P ) và đường thẳng (d ) : y  kx  2k  4
a) Vẽ đồ thị ( P ) . Chứng minh rằng (d ) luôn đi qua điểm C (2; 4) .
+) Vẽ đồ thị ( P ) :
2
Parabol ( P ) : y  x có bề lõm hướng lên và nhận Oy làm trục đối xứng.
Hệ số a  1  0 nên hàm số đồng biến khi x  0 và nghịch biến khi x  0
Ta có bảng giá trị sau:
x

yx

2


2
4

1
1

0
0

1
1

2
4

2
� Parabol ( P) : y  x đi qua các điểm (2; 4), (1;1), (0;0), (1;1), (2; 4) .
2
Đồ thị Parabol ( P ) : y  x :

+) Chứng minh rằng ( d ) luôn đi qua điểm C (2; 4) .
Thay x  2; y  4 vào phương trình đường thẳng
(d ) : y  kx  2k  4 , ta được: 4  2k  2k  4 � 4  4 (luôn đúng với
mọi k )
Vậy (d ) luôn đi qua điểm C (2; 4) với mọi m .
b) Gọi H là hình chiếu của điểm B(4; 4) trên ( d ) . Chứng minh
rằng khi k thay đổi ( k �0) thì diện tích tam giác HBC khơng vượt q 9 cm (đơn vị đo trên các trục
tọa độ là xentimét)




2
2
2
2
Áp dụng định lí Pytago ta có: HB  HC  BC  6  36 .
1
Ssinc
.36 9(dpcm)
4
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi HR  HC � HBC vuông cân tại H .
Câu 3 (1,5 điểm)
2
Cho phương trình x  4(m  1) x  12  0 (*) , với m là tham số

25


×