Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.72 KB, 8 trang )
Câu 1:
Một hệ thống máy tính với bộ nhớ chính có kích thước 320MB. Hệ thống sử dụng địa
chỉ logic 48 bit. Kích thước trang được sử dụng là 8KB. Yêu cầu xác định các thông số sau:
a.
Cho biết số bit dùng cho địa chỉ offset.
b.
Số khung trang vật lý.
c.
Số trang logic trong khơng gian tiến trình.
d.
Cho địa chỉ logic 20030, yêu cầu đổi sang dạng
.
Đáp án:
a.
Cho biết số bit dùng cho địa chỉ offset.
Là số bit cần dùng để mô tả tất cả các địa chỉ trong một trang
Kích thước một trang: 8KB = 23.210B = 8192B = 213B Số bit cần dùng là 13 bit.
b.
Số khung trang vật lý.
c.
Số trang logic trong không gian tiến trình.
d.
Cho địa chỉ logic 20030, yêu cầu đổi sang dạng
.
Do kích thước trang là 8192, lấy 20030 chia cho 8192 được 2 dư 3646.
Vậy, 20030 được đổi thành
.
Câu 2:
Một máy tính sử dụng địa chỉ logic 64bit có dung lượng bộ nhớ 64MB. Hệ điều hành
sử dụng 12 bit để làm địa chỉ offset. Yêu cầu tính số trang logic, số trang vật lý và kích thước
trang.
Đáp án:
.
Đáp án:
a.
Cho biết số bit dùng cho địa chỉ offset.
Là số bit cần dùng để mô tả tất cả các địa chỉ trong một trang
Kích thước một trang: 16KB = 24.210B = 16384B = 214B Số bit cần dùng là 14 bit.
b.
Số khung trang vật lý.
c.
Số trang logic trong khơng gian tiến trình.
1
d.
Cho địa chỉ logic 203030, yêu cầu đổi sang dạng
.
Do kích thước trang là 16384, lấy 203030 chia cho 16384 được 12 dư 6422.
Vậy, 203030 được đổi thành
.
Câu 4:
Cho một hệ thống máy tính sử dụng bộ nhớ ảo với cơ chế toàn cục (nghĩa là khi chọn
, nêu nhận xét về tính hợp lệ của
địa chỉ trên.
Đáp án:
a. + Cho biết số bit dùng cho địa chỉ offset.
Là số bit cần dùng để mô tả tất cả các địa chỉ trong một trang
Kích thước một trang: 10KB = 210B = 1024B = 210B Số bit cần dùng là 10 bit.
+ Số trang logic trong khơng gian tiến trình.
+ Số trang logic tối đa trong khơng gian tiến trình = 26 * 3 = 218
b. Cho địa chỉ logic 263168, yêu cầu đổi sang dạng
,
Do kích thước trang là 1024, lấy 263168 chia cho 1024 được 257 dư 0.
Vậy, 263168 được đổi thành
.
Câu 5:
Một hệ thống máy tính với bộ nhớ chính có kích thước 640MB. Hệ thống sử dụng địa
chỉ logic 32 bit. Kích thước trang được sử dụng là 16KB. Yêu cầu
xác định các thông số sau:
a. Cho biết số bit dùng cho địa chỉ offset
b. Số khung trang vật lý.
c. Số trang logic trong không gian tiến trình.
d. Cho địa chỉ logic 20030, yêu cầu đổi sang dạng
.
Đáp án:
a.
Cho biết số bit dùng cho địa chỉ offset.
Là số bit cần dùng để mô tả tất cả các địa chỉ trong một trang
Kích thước một trang: 16KB = 24.210B = 16384B = 214B Số bit cần dùng là 14 bit.
b.
Số khung trang vật lý.
c.
.
Do kích thước trang là 8192, lấy 20030 chia cho 8192 được 2 dư 3646.
Vậy, 20030 được đổi thành
.
Câu 6:
2
Một hệ thống máy tính với bộ nhớ chính có kích thước 512MB. Hệ thống sử dụng địa
chỉ logic 32 bit. Kích thước trang được sử dụng là 32KB. Yêu cầu xác định các thông số sau:
a. Cho biết số bit dùng cho địa chỉ offset.
b. Số khung trang vật lý.
c. Số trang logic trong khơng gian tiến trình.
d. Cho địa chỉ logic 23032, yêu cầu đổi sang dạng
. p là số trang, d là độ lệch trong
trang.
Đáp án:
a.
Cho biết số bit dùng cho địa chỉ offset.
Là số bit cần dùng để mô tả tất cả các địa chỉ trong một trang
Kích thước một trang: 32KB = 25.210B = 32768B = 215B Số bit cần dùng là 15 bit.
b.
Số khung trang vật lý.
c.
Số trang logic trong không gian tiến trình.
d.
.
Do kích thước trang là 32768, lấy 23032 chia cho 32768 được 0 dư 23032 .
Vậy, 23032 được đổi thành
.
Câu 7:
Tại sao phải điều độ tiến trình qua đoạn găng? Hãy trình bày phương pháp sử dụng cặp
chỉ thị STI và CLI.
Đáp án:
a. Tại sao phải điều độ tiến trình qua đoạn găng:
Để hạn chế các lỗi có thể xảy ra do sử dụng tài nguyên găng, hệ điều hành phải điều
khiển các tiến trình sao cho, tại một thời điểm chỉ có một tiến trình nằm trong đoạn găng, nếu
có nhiều tiến trình cùng muốn vào (thực hiện) đoạn găng thì chỉ có một tiến trình được vào,
các tiến trình khác phải chờ, một tiến trình khi ra khỏi (kết thúc) đoạn găng phải báo cho hệ
điều hành và/hoặc các tiến trình khác biết để các tiến trình này vào đoạn găng, vv. Các cơng
tác điều khiển tiến trình thực hiện đoạn găng của hệ điều hành được gọi là điều độ tiến trình
qua đoạn găng. Để cơng tác điều độ tiến trình qua đoạn găng được thành cơng, thì cần phải
có sự phối hợp giữa vi xử lý, hệ điều hành và người lập trình. Vi xử lý đưa ra các chỉ thị, hệ
điều hành cung cấp các cơng cụ để người lập trình xây dựng các sơ đồ điều độ hợp lý, để
3
đảm bảo sự độc quyền trong việc sử dụng tài nguyên găng của các tiến trình
b. Hãy trình bày phương pháp sử dụng cặp chỉ thị STI và CLI.
Một số vi xử lý cung cấp cặp chỉ thị CLI và STI để người lập trình thực hiện các thao tác
mở ngắt (STI: Setting Interrupt) và cấm ngắt (CLI: Clean Interrupt) của hệ thống trong lập
trình. Người lập trình có thể dùng cặp chỉ thị này để tổ chức điều độ cho các tiến trình như
sau: Trước khi vào đoạn găng tiến trình thực hiện chỉ thị CLI, để yêu cầu cấm các ngắt trong
hệ thống, khi đó ngắt đồng hồ khơng thể phát sinh, nghĩa là khơng có một tiến trình nào khác
có thể phát sinh, nhờ đó mà tiến trình trong đoạn găng tồn quyền sử dụng tài ngun găng