THẬN VÀ NGƯỜI
CAO TUỔI
1. Sự lão hóa sinh lý chức năng thận
- Lão hố thận thường khơng có triệu chứng.
- Khơng đi kèm với Pr niệu, HC niệu.
- Những biểu hiện của rối loạn chức năng: ít
rõ và ít nhạy
- Khả năng thích ứng có hạn chế đối với
những thay đổi đột ngột về:
+ Nước điện giải.
+ Huyết động
1.1 Những biến đổi về mặt hình thái
- Những biến đổi này khác nhau giữa các cá thể:
- Nới rộng khoảng gian mạch
- Dãn và teo ống thận.
- Dày màng đáy cầu thận và ống thận.
- Giảm kích thước thận : 10 năm giảm 0,5 cm kể từ
tuổi 40.
- Giảm số lượng Nephron chức năng:
+ Giảm 10% nếu sau 70 tuổi
+ và 30% ở 80 tuổi
1.2 Những biến đổi về mặt chức năng
- MLCT giảm 0,75 ml/phút/năm từ 40t trở đi
(600 xuống 300ml/phút/1,73m2 từ 30 đến 80 tuổi)
- Cần đo độ Lọc cầu thận ở những người lớn tuổi.
Công thức Cockcroft và Gault:
nữ, 82 tuổi, 55kg, Créatinin máu 110 µmol/l.
MLCT = 30 ml/ phút
Créatinin máu >150 mol/l suy thận đã ở mức độ
nặng ở người lớn tuổi
1.3. Cân bằng Natri
- Cân bằng Na ở người lớn tuổi có đặc điểm:
+ Có khuynh hướng mất Na qua đường thận
+ Thận đáp ứng chậm trong trường hợp thay đổi
nhanh chế độ ăn
- vì vậy:
+ Nguy cơ giảm thể tích máu khi giảm đột ngột
khẩu phần muối.
+ Nguy cơ ứ nước - muối khi khẩu phần quá
nhiều muối
1.4 Cân bằng Kali
Giảm Kali khoảng 20% (do giảm khối lượng cơ và
khẩu phần ăn uống).
- Nguy cơ hạ Kali máu (điều trị lợi tiểu +++)
- Có sự giảm bài tiết ống thận đối với Kali
(hệ thống RAA trở ngại và giảm MLCT).
- Nguy cơ tăng Kali máu: lợi tiểu giữ kali, ƯCMC,
AINS
1.5. Cân bằng Acide - Base:
- Chậm bài tiết đối với các ion acide
1.6. Cân bằng Phospho - Calci
- Giảm sản xuất 1,25(OH)2D3 do sai sót trong khẩu
phần và ánh nắng mặt trời
Thiếu vitamin D và giảm calci máu gây cường cận
giáp thứ phát và mất chất khoáng xương
1.7. Các Hormon và yếu tố nội sinh
- Giảm hoạt động hệ thống RAA (Giảm ARP
"activité rénin plasmatique", AGII, Ald )
- Giảm sx monoxyde azote (NO): nguy cơ STC do
thiếu máu cục bộ
2. STM ở người lớn tuổi
Tỷ lệ STM tăng dần với tuổi:
+ >70t, 5% nam, 1% nữ có Créat máu >180
µmol/l
+ THA, lão hố và những yếu tố ngồi thận
khác tham gia vào biến đổi chức năng thận
2.1. Đặc điểm về chẩn đốn:
- Tăng Créat máu thưịng bị hạn chế do giảm
khối lượng cơ
- Cần ước đoán HSTT theo Cockcroft
2.2. Đặc điểm về nguyên nhân
Nguyên nhân giống như ở những người trẻ tuổi
Đặc trưng của người lớn tuổi:
+ Ngộ độc: AINS + ƯCMC hoặc ARA2, lợi tiểu.
+ Tắc nghẽn: u xơ TTL, K ở tiểu khung.
+ Bệnh thận thiếu máu cục bộ do hẹp ĐM thận 2
bên do xơ vữa
+ VCT ngồi mao mạch, thơng thường kết hợp với
ANCA (anticorps anti - cytoplasme des
polynucléaires neutrophiles )
3. Điều trị STM
3.1. Ngăn ngừa sự nặng nhanh của STM
3.1.1 Loại trừ những yếu tố gây suy thận, lưu ý:
- Có tắc nghẽn thêm ?
- Nguy cơ làm tăng nhiễm độc thận do thuốc.
+ Mất nước và suy thận chức năng
+ Tai biến của thuốc lợi tiểu.
- Suy thận huyết động:
+ Do AINS, ƯCMC hoặc ARA 2 đơn
độc hoặc kết hợp với lợi tiểu.
- Các sản phẩm cản quang có iod.
3.1.2. Những tai biến tăng kali máu
- Đặc biệt khi sử dụng AINS, ƯCMC hoặc ARA 2
- Nguy cơ chính là do giảm rénin, giảm Aldosteron
3.1.3. Biến đổi dược động học của thuốc
Sử dụng liều lượng thuốc thích hợp:
- Giảm liều lượng.
- Và/hoặc gia tăng khoảng cách giữa 2 lần
dùng thuốc
3.2. Làm chậm tiến triển của STM
- Kiểm soát THA +++
- Tránh những thay đổi đột ngột HA
+ Những thuốc ức chế hệ thống RAA:
* Chống THA và chống Pr niệu, bảo vệ thận.
* Nguy cơ tai biến tăng vì bệnh ĐMT
- Chế độ giảm đạm ?
+ Giới hạn ở mức 0,8g/ kg/ngày.
+ Nguy cơ suy dưỡng tăng khi hạn chế quá mức.
3.4. Lọc máu ngồi thận
- Khơng có giới hạn về tuổi.
- Chiến lược: TNT chu kỳ hoặc CAPD
- CAPD có thể điều trị ở nhà, thích hợp đối
với người lớn tuổi.
- Thời gian sống còn của CAPD bắt đầu sau
75 tuổi là khoảng 50 % sau 2 năm.
- Những CCĐ của CAPD cần được thảo luận
theo từng trường hợp
Chống chỉ định của lọc máu ở người lớn tuổi
* Ung thư di căn rải rác nhiều nơi.
* Sa sút trí tuệ nặng.
* Tai biến mạch máu não gây tàn phế.
* Những bệnh lý gây tàn phế ở giai đoạn
cuối.
- Ghép thận: khơng tính đến khi người bệnh
> 70 tuổi.