Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.42 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH
TẾ


THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
Chủ đề:

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

GVHD:
SVTH:

Phan Thị Bích Vân
Nhóm 2 – Lớp 42K02.2

Đà Nẵng, 3/2018.


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
MỤC LỤC
KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN................................................................... 4
ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG........................................................................................... 4
PHẦN 1.

TỔNG QUAN....................................................................................................................... 4

1.1.

Cơ sở hình thành đề tài............................................................................................................. 4



1.2.

Mục tiêu nghiên cứu đề tài....................................................................................................... 4

1.3.

Quy trình nghiên cứu................................................................................................................ 5

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................. 5

1.5.

Ý nghĩa của đề tài..................................................................................................................... 5

PHẦN 2.

GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI.........................................5

2.1.

Giả thuyết nghiên cứu:.............................................................................................................. 5

2.2.

Phương pháp thu nhập dữ liệu.................................................................................................. 6

2.3.


Xây dựng bảng hỏi.................................................................................................................... 6

a.

Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập:..................................................................................... 6

b.

Các dạng câu hỏi........................................................................................................................... 6

c.

Cách đặt câu hỏi............................................................................................................................ 6

PHẦN 3.
3.1.

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU........................................................................................................ 7
Phân tích mơ tả.......................................................................................................................... 7

3.1.1

Nhóm câu hỏi chung:........................................................................................................... 7

3.1.2

Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy............................................................................ 12

3.2.

3.2.1
3.3.

Ước lượng trung bình tổng thể............................................................................................... 19
Nhóm câu hỏi cho sinh viên chưa có xe máy................................................................... 21
Kiểm định............................................................................................................................... 25

3.3.1

Kiểm định tham số............................................................................................................. 25

3.3.2

Kiểm định phi tham số....................................................................................................... 27

1
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẦN 1.

TỔNG QUAN

1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong xã hội hiện đại như hiện nay, mức sống của người dân ngày càng được cải
thiện. Với sự phát triển của kinh tế xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại hay di chuyển là một nhu
cầu thiết yếu và rất quan trọng của con người. Hệ thống hoạt động của người (human

activity system) bao gồm 3 điểm nút hoạt động (activity nodes), hay là 3 nơi đặc trưng cho
các hoạt động này. Ðó là sống, làm việc và vui chơi. Chính sự di chuyển nối liền 3 hoạt
động hay 3 nơi thực hiện các hoạt động trên. Sản phẩm được đề cập ở đây là xe máy và một
trong những đối tượng khách hàng mục tiêu của các công ty xe máy là sinh viên – những
người sử dụng phương tiện đi lại nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập, làm
việc và giải trí của mình. Ngồi ra, sinh viên cịn là lực lượng chiếm một tỷ trọng tương đối
lớn trong xã hội, do đó các hãng sản xuất xe máy ln muốn tìm hiểu thơng tin về sản phẩm
họ sản xuất ra sẽ có mẫu mã, phong cách và tính năng như thế nào để làm sao cho đáp ứng
thỏa mãn nhu cầu của từng đối tượng sinh viên nhằm mở rộng thị phần của mình.
Do yêu cầu ngày càng cao của việc học tập, đi lại vì vậy việc sử dụng phương tiện đi
lại là liên tục và thuận tiện nhất là xe máy. Do đó, việc có một chiếc xe máy sẽ phục vụ cho
việc học của sinh viên được tốt hơn.
Một số lượng khá lớn sinh viên hiện nay đã có xe máy để phục vụ cho yêu cầu của
việc học tập. Tuy nhiên, yêu cầu của sinh viên về sản phẩm xe máy này là rất đa dạng và
phong phú, nên cần biết được một số yêu cầu cần thiết để nhà sản xuất có thể tạo ra những
sản phẩm có giá cả phù hợp với sinh viên nhưng chất lượng cũng phải đảm bảo chất lượng
tốt thỏa mãn nhu cầu của họ. Chính vì những yêu cầu đa dạng như vậy nên nhóm chúng em
đã chọn đề tài “KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
 Khảo sát nhu cầu của sinh viên trường Đại học Kinh tế về việc sử dụng xe
máy.
2
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
 Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy của sinh viên.
 Những ý kiến, nhận định của sinh viên đã có xe máy và chưa có xe máy.
1.3. Quy trình nghiên cứu:

-

Bước 1: Lựa chọn đề tài.

-

Bước 2: Xây dựng ý tưởng nghiên cứu.

-

Bước 3: Xây dựng giả thuyết, thiết kế bảng hỏi.

-

Bước 4: Thu thập thơng tin, phân tích và xử lý kết quả

-

Bước 5: Thực hiện báo cáo kết quả nghiên cứu

1.4. Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu: Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
 Đối tượng nghiên cứu: sinh viên
 Kích thước mẫu: 100 sinh viên, bao gồm 18 biến (? biến định lượng, ? biến
định tính).
1.5. Ý nghĩa của đề tài:
• Có thể là nguồn tài liệu cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm
xe máy biết được nhiều hơn nhu cầu của sinh viên Đại học kinh tế về xe máy
để có thể cung ứng tốt hơn.
• Bên cạnh đó, cũng có thể giúp cho nhà sản xuất sản xuất tốt hơn phù hợp với

sinh viên nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh của cơng ty.
• Cũng có thể có nhiều lựa chọn tốt hơn khi mua xe máy phù hợp nhất với thu
nhập, yêu cầu của học tập, làm việc và giải trí.
PHẦN 2.

GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI

2.1. Giả thuyết nghiên cứu:
-

Vấn đề nhu cầu sử dụng xe máy hiện nay được hầu hết tất cả các bạn sinh viên đều
quan tâm.

-

Sinh viên có nhiều nhu cầu quan trọng liên quan đến việc sử dụng xe máy như đi học,
đi làm…

4
GVHD: Phan Thị Bích Vân


2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu:
-

Nghiên cứu chính thức với phương pháp định lượng thông qua bằng câu hỏi với mẫu là
100 sinh viên.

-


Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả và thống kê suy diễn để phân tích kết quả thu
được.

-

Dùng google forms thiết kế một bảng hỏi online, đăng tải link bảng hỏi vào các trang
mạng của sinh viên trường ĐHKT – ĐHĐN trên facebook và thu thập câu trả lời của
sinh viên.

2.3. Xây dựng bảng hỏi
a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập:
-Xác định các khía cạnh cần nghiên cứu của đề tài
-

Đặc điểm cá nhân: sử dụng các tiêu thức: sinh viên năm, giới tính, ...Mối quan tâm của
sinh viên đối với xe máy: loại xe nào phù hợp, sử dụng xe như thế nào, tìm hiểu thơng
tin từ đâu, u cầu về xe như thế nào...
b. Các dạng câu hỏi:
-Sử dụng đồng thời nhiều dạng câu hỏi như câu hỏi đóng, câu hỏi mở,…
c. Cách đặt câu hỏi:

-Từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh diễn đạt dài dịng, rõ ràng, chính xác....
- Trách đạt câu hỏi có tính gợi ý, có tính định kiến, hạn chế câu hỏi mà thông tin trả lời
đòi hỏi sự tổng hợp phức tạp, ...


PHẦN 3.

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU


3.1. Phân tích mơ tả
<Thống kê mơ tả tần số và tần suất về tình hình sử dụng xe máy>
3.1.1 Nhóm câu hỏi chung:
 Bạn là sinh viên năm mấy? (Câu 1 PKS)

Nam 1
Nam 2
Valid Nam 3
Nam 4
Total

Ban la sinh vien nam may?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
26
26.0
26.0
26.0
38
38.0
38.0
64.0
19
19.0
19.0
83.0

17
17.0
17.0
100.0
100
100.0
100.0


Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan
(38% người làm khảo sát là sinh viên năm 2, tỉ lệ sinh viên năm 1 chiếm 26%, tỷ lệ sinh
viên năm 3 chiếm 19% và tỷ lệ sinh viên năm 4 ít nhất chiếm 17 %. Vậy sinh viên năm 2
chiếm tỷ lệ lớn nhất.
 Bạn thích xe máy màu gì?
Ban thich xe may mau gi?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
Trang
24
24.0
24.0
24.0
Den
30
30.0
30.0

54.0
Do
27
27.0
27.0
81.0
Valid
11
11.0
11.0
92.0
Xanh
Khac
8
8.0
8.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Nhận xét: Hầu hết sinh viên thích màu xe trắng, đen, đỏ (chiếm 81%).
 Bạn có đang sử dụng xe máy hay khơng? Hien tai
ban co dang su dung xe may khong?
Frequenc Percent
y
Co
49
49.0
Valid Khong

Total

Valid
Cumulative
Percent
Percent
49.0
49.0

51

51.0

51.0

100

100.0

100.0

100.0


Nhận xét: Theo khảo sát, có 49% người thực hiện khảo sát là có sử dụng, 51% là
khơng sử dụng. Qua đó cũng có thể nhận biết được, tỉ lệ sinh viên trường Đại Học Kinh Tế
- Đại học Đà Nẵng có xe máy và khơng có xe máy là ngang nhau.
 Bạn nghĩ những yếu tố nào quyết định khi mua xe máy?
$Yeu_to_quyet_dinh_mua_xe Frequencies
Responses

Percent of
N
Percent
Cases
Gia ca
51 25.1%
51.0%
Tinh nang
60 29.6%
60.0%
Yeu to quyet dinh
Thuong hieu
44 21.7%
44.0%
a
mua xe
Thiet ke, dong co,
41 20.2%
41.0%
cong nghe
Khac
7
3.4%
7.0%
Total
203 100.0%
203.0%


a. Group

Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy “tính năng” là yếu tố được lựa chọn nhiều nhất (60%).
Bên cạnh đó “giá cả” cũng là yếu tố được sinh viên lựa chọn khá cao (51%). Điều này cho
thấy khi mua một chiếc xe thì sinh viên coi trọng 2 yếu tố đó là chủ yếu.
 Trong những yếu tố trên, đâu là yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua xe máy?
Yeu to quan trong nhat khi mua xe may?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
Gia ca
21
21.0
21.0
21.0
Tinh nang
37
37.0
37.0
58.0
Thuong hieu
14
14.0
14.0
72.0
Valid Thiet ke, dong co,
24
24.0
24.0

96.0
cong nghe
Khac
4
4.0
4.0
100.0
Total
100
100.0
100.0


Nhận xét: Theo kết quả cho thấy “tính năng” là yếu tố quyết định nhất khi mua xe
máy của sinh viên (37%). “Thương hiệu” là yếu tố ít quyết định nhất. Như vậy hầu hết sinh
viên coi trongnj các tính năng của xe máy hơn là chọn thương hiệu tốt để mua xe.


Bạn thường tìm hiểu thơng tin về xe máy trên nguồn nào?
Ban thuong tim hieu thong tin ve xe may tren nguon nao?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
Ban be, nguoi than
25
25.0
25.0

25.0
Tai cua hang, sieu thi
43
43.0
43.0
68.0
xe may
Valid
Internet
21
21.0
21.0
89.0
Khac
11
11.0
11.0
100.0
Total
100
100.0
100.0


Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, hầu hết sinh viên tìm hiểu thơng tin mua xe khi tới cửa
hàng, siêu thị xe máy chiểm tỷ trọng gần 1 nửa (43%).
 Bạn có mong muốn gì về một chiếc xe máy trong tương lai?
- Bảo mật cao
- Sơn chống xước
- Mẫu mã đẹp, bền, chạy êm

- Giá cả hợp lý
- Chiếc xe có kiểu dáng gọn nhẹ, động cơ tốt, kiểu dáng đẹp,
- Tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.
- Đẹp, bền, chạy tốt, không hao xăng, động cơ ngon, bảo hành tốt.
3.1.2 Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy
 Hãng xe máy mà bạn đang sử dụng?

Valid

Hang xe may ban dang su dung?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
Honda
15
15.0
30.6
30.6


Missing
Total

Yamaha
Suzuki
SYM
Khac

Total
System

16
7
5
6
49
51
100

16.0
7.0
5.0
6.0
49.0
51.0
100.0

32.7
14.3
10.2
12.2
100.0

63.3
77.6
87.8
100.0


Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trong 49 sinh viên được khảo sát có sử dụng thì hầu hết
sử dụng xe hàng Honda và Yamaha (30.6% và 32.7%). Nhận thấy đây là 2 hãng xe khá phổ
biến.
 Xe máy của bạn có giá bao nhiêu?
Xe may cua ban gia bao nhieu?


Frequency

Valid

Missing
Total

<20 trieu
20-30 trieu
30-40 trieu
>40 trieu
Total
System

9
24
10
6
49
51
100

Percent

9.0
24.0
10.0
6.0
49.0
51.0
100.0

Valid
Cumulative
Percent
Percent
18.4
18.4
49.0
67.3
20.4
87.8
12.2
100.0
100.0

Nhận xét: Theo kết quả cho thấy giá xe máy trung bình mà sinh viên sử dụng nằm từ 20-30
triệu. Cho thấy mức độ sẵn sãng chi trả cho một chiếc xe máy của sinh viên là khá cao.


 Bạn dùng xe máy để phục vụ nhu cầu nào là chính?

Nhận xét: Theo kết quả cho thấy tỷ trọng sinh viên sử dụng xe máy đi học chiếm hơn
nửa số sinh viên. Lý do là vì có 64% sinh viên đều là sinh viên năm 1 và 2 nên chủ yếu là

đi học.
 Trung bình 1 tuần bạn đổ bao nhiêu lít xăng?
Trung binh mot tuan ban do bao nhieu lit xang?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
< 1 lit
4
4.0
8.2
8.2
1-2 lit
14
14.0
28.6
36.7
Valid
2-3 lit
22
22.0
44.9
81.6
> 3 lit
9
9.0
18.4
100.0

Total
49
49.0
100.0
Missing System
51
51.0


Total

100

100.0

Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trung bình lít xăng sinh viên sử dụng 1 tuần là 2-3 lít
chiếm 44,9%. Đây là con số khá cao cho thấy mức độ sinh viên ĐHKT đi học và đi
làm khá nhiều.
 Tần suất sửa chữa, vệ sinh xe máy một năm?

Nhận xét: Theo kết quả cho thấy chủ yếu sinh viên sửa chữa vệ sinh máy từ 2-5 lần
mỗi năm chiếm 38,78%. Cho thấy nhu cầu baaox dưỡng sửa chữa xe máy khá cấn thiết.


3.1.3 Nhóm câu hỏi cho sinh viên chưa có xe máy.
 Lý do mà bạn chưa sử dụng xe máy?

Valid

Missing

Total

Ly do ma ban chua su dung xe may
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
do dieu kien kinh te
22
22.0
43.1
43.1
Do chua co nhu cau
16
16.0
31.4
74.5
Chua tim thay xe may
11
11.0
21.6
96.1
phu hop
Khac
Total
System

2

51
49
100

2.0
51.0
49.0
100.0

3.9
100.0

100.0


Nhận xét: theo kết quả cho thấy, trong 51 sinh viên chưa có xe máy chủ yếu là do điều
kiện kinh tế chưa cho phép (22 SV). Bên cạnh đó, nhu cầu chưa cần xe máy của sinh viên
cũng khá cao (16 SV) vì có thể họ sử dụng các phương tiện đi lại khác như xe đạp, xe
buýt…


 Bạn nghĩ một chiếc xe máy có mức giá bao nhiêu là phù hợp với sinh viên?
Ban nghi mot chiec xe may co muc gia bao nhieu la phu hop?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
< 20 trieu

16
16.0
31.4
31.4
20-30
31
31.0
60.8
92.2
trieu
Valid
30-40
4
4.0
7.8
100.0
trieu
Total
51
51.0
100.0
Missing
System
49
49.0
Total
100
100.0



Nhận xét: theo kết quả cho thấy được sự tương quan giữa sv chưa có xe máy và đã có
xe máy về mức giá xe phù hợp nằm trong khoảng từ 20-30 triệu.


3.2. Ước lượng trung bình tổng thể
<Ước lượng trung bình giá xe máy của sinh viên sở hữu.>
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent
N
Percent
Xe may cua ban gia
bao nhieu?

49

49.0%

51

51.0%

Total
N
Percent
100 100.0%


Descriptives
Statistic
Mean
95% Confidence
Interval for
Mean

Xe may cua ban gia
bao nhieu?

5% Trimmed
Mean Median
Variance
Std.
Deviation
Minimum
Maximum
Range
Interquartile
Range Skewness
Kurtosis

27.65
Lower
Bound
Upper
Bound

Std.
Error

1.297

25.05
30.26
27.39
25.00
82.398
9.077
15
45
30
10
.482
-.400

.340
.668


Xe may cua ban gia bao nhieu? Stem-and-Leaf
Plot Frequency Stem & Leaf
9.00
.00
.00
.00
.00
24.00
.00
.00
.00

.00
10.00
.00
.00
.00
.00
6.00

1 . 555555555
1.
1.
2.
2.
2 . 555555555555555555555555
2.
2.
3.
3.
3 . 5555555555
3.
3.
4.
4.
4 . 555555

Stem width:
10
Each leaf:
1 case(s)



Nhận xét: Với độ tin cậy 95%, giá trị trung bình tổng thể về giá xe của sinh viên nằm
trong khoảng 25.05 đến 30.26 triệu đồng.
3.3. Kiểm định
3.3.1 Kiểm định tham số
a. Kiểm định trung bình 1 tổng thể:
Kiểm định nhận định: Xe máy của sinh viên có giá trung bình là 25 triệu với độ tin cậy
95%.
Giả thuyết:
H0: µ = 25 triệu
H1: µ ≠ 25 triệu

One-Sample Statistics


N
Xe may cua ban gia
bao nhieu?

Mean
49

t

Xe may cua ban gia
bao nhieu?

Std.
Deviation


27.65

9.077

Std. Error
Mean
1.297

One-Sample Test
Test Value = 25
95% Confidence Interval of
df
Sig. (2Mean
the Difference
Difference
tailed)
Lower
Upper

2.046

48

.046

2.653

.05

Nhận xét: Ta có giá trị kiểm định T = 2.046 ứng với giá trị Sig.(2-tailed) = 0.046 <

0.05 nên bác bỏ giả thuyết Ho: Xe máy của sinh viên có giá trung bình là 25 triệu. Căn
cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định vừa rồi, có thể nói rằng xe máy của sinh viên có
giá trung bình trên 25 triệu đồng.
b. Kiểm định trung bình 2 tổng thể
Kiểm định nhận định: “Hãng xe máy không ảnh hưởng tới giá xe của sinh viên đang
dùng” Với độ tin cậy 95% nhận định trên có đáng tin cậy khơng?
Giả thuyết:
H0: Giá xe máy sinh viên đang sử dụng giữa hãng xe Honda và Yamaha là như nhau.
H1: Giá xe máy sinh viên đang sử dụng giữa hãng xe Honda và Yamaha là không bằng
nhau.

Xe may cua ban gia
bao nhieu?

Group Statistics
Hang xe may ban
N
dang su dung?
Honda
15
Yamaha
16

Mean
29.00
25.00

Std.
Deviation
10.556

7.303

Std. Error
Mean
2.726
1.826

5.26


Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances
F
Sig.

Xe may
cua ban
gia bao
nhieu?

Equal
variances
assumed
Equal
variances not
assumed

4.061


t-test for Equality of Means

t

df

Sig. (2- Mean
Std.
Error
tailed) Differe
nce Differenc
e

95% Con
Interval
Differ
Lower

.053 1.234

29

.227

4.000

3.242

-2.631


1.219

24.73
5

.234

4.000

3.281

-2.760

Giá trị sig của kiểm định Levene's Test là 0.053>0.05 nên có cơ sở kết luận phương
sai về giá xe Honda và Yamaha bằng nhau.
Giá trị Sig.(2-tailed) kiểm T-test ở cột Equal variances assumed là 0.227>0.05 cho
thấy không đủ điều kiện để bác bỏ H0, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng
hãng xe khơng tác động đến giá xe sinh viên đang sử dụng

c. Kiểm định trung bình nhiều tổng thể
Nhận định: Với độ tin cậy 95% thì nhận định “sinh viên năm khác nhau khơng ảnh
hưởng tới sở thích màu xe” có đáng tin cậy hay khơng? (1)
Giả thuyết:
H0: Sở thích màu xe của các sinh viên khác năm là giống nhau
H1: Sở thích màu xe của các sinh viên khác năm là khác nhau
Trước khi kiểm định nhận định (1), ta kiểm định nhận định: “ phương sai của sinh viên
năm khác nhau có khác biệt với sở thích màu sắc xe máy của sinh viên hay không”



H0 : Phương sai sở thích màu xe của các sv khác năm bằng nhau
H1 : Phương sai sở thích màu xe của các sv khác năm là khác nhau
Test of Homogeneity of Variances
Ban thich xe may mau gi?
Levene
Statistic

df
1

1.322

df
2
3

Sig.
96

.
272

Nhận xét: Sig của thống kê Levene = 0.272 (>0.05) nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H 0:

“Phương sai bằng nhau” được chấp nhận, và bác bỏ giả thuyết H : “Phương sai khác nhau”.
Và do đó kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng.
1

ANOVA
Ban thich xe may mau gi?

Sum of
Squares
Between Groups

df

Mean Square

7.601

3

2.534

Within Groups

135.389

96

1.410

Total

142.990

99

F
1.79

7

Sig.
.
153

Với giá trị sig=0,153>0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H 0, hay nói với mức ý
nghĩa 5% có thể kết luận số năm học của sinh viên không tác động đến sở thích màu xe của
họ.
3.3.2 Kiểm định phi tham số
a. Kiểm định chi bình phương
Nhận định: “Độ hài lịng sử dụng xe không ảnh hưởng tới nhu cầu sử dụng xe.” Với
mức ý nghĩa 5% nhận định trên có đáng tin cậy hay khơng?
Giả thuyết.
H0: Độ hài lịng sử dụng và nhu cầu sử dụng xe là khơng có mối liên hệ.
H1: Độ hài lòng sử dụng và nhu cầu sử dụng xe là có mối liên hệ.


×