Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.92 KB, 3 trang )
CÁI GHE
1. Nhận dạng cái ghẻ đực dựa vào 4 đôi chân
A. Hai đôi chân trước kết thúc bằng đĩa hút, đôi chân thứ 3 bằng lông tơ, đôi chân thứ tư bằng đĩa hút
B. Hai đôi chân trước kết thúc bằng lông tơ, hai đôi chân sau bằng đĩa hút
C. Hai đôi chân trước kết thúc bằng đĩa hút, đôi chân thứ 3 bằng đĩa hút, đôi chân thứ tư bằng lông tơ
D. Hai đôi chân trước bằng đĩa hút, hai đôi chân sau bằng lông tơ
2. Nhận dạng cái ghẻ cái dựa vào 4 đôi chân
A. Hai đôi chân trước kết thúc bằng đĩa hút, đôi chân thứ 3 bằng lông tơ, đôi chân thứ tư bằng đĩa hút
B. Hai đôi chân trước kết thúc bằng lông tơ, hai đôi chân sau bằng đĩa hút
C. Hai đôi chân trước kết thúc bằng đĩa hút, đôi chân thứ 3 bằng đĩa hút, đôi chân thứ tư bằng lông tơ
D. Hai đôi chân trước bằng đĩa hút, hai đôi chân sau bằng lông tơ
3. Chu trình phát triển của cái ghẻ
A. Trứng – Ấu trùng 6 chân – Nhộng 8 chân – con trưởng thành
B. Ấu trùng 6 chân – Trứng – nhộng 8 chân – con trưởng thành
C. Trứng – Nhộng 8 chận – Ấu trùng 6 chân – con trưởng thành
D. Nhộng 8 chân – Trứng - Ấu trùng 6 chân – con trưởng thành
4. Cái ghẻ phát triển theo hình thức
A. Biến thái hoàn toàn
B. Biến thái không hoàn toàn
C. Vừa biến thái hoàn toàn vừa không hoàn toàn
D. Không thuộc hai loại hình kể trên
5. Sau đây là đặc điểm sinh học và bệnh lý của cái ghẻ. NGOẠI TRƯ
A. Đào hầm dưới da, đẻ trứng về đêm
B. Trứng nơ ra ấu trùng 6 chân
C. Ấu trùng chui vào nang lông lột xác tạo ra nhộng 8 chân và nhộng lột xác tạo thành con trưởng thành
D. Gây viêm da và tạo thành những áp xe da
6. Đặc điểm dịch tễ học của cái ghẻ. Ngoại trừ
A. Cái ghẻ có khắp nơi trên thế giới, ở các nước nghèo
B. Nguồn bệnh: người bệnh