MỤC LỤC
MỤC LỤC
......................................................................................................................
1
Các từ viết tắt trong sáng kiến kinh nghiệm:
..............................................................
2
1. Lời giới thiệu
.........................................................................................................
3
2. Tên sáng kiến:
...........................................................................................................
4
3. Tác giả sáng kiến:
.....................................................................................................
4
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
....................................................................................
4
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:
..................................................................
5
6. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
.................................................................................
5
7. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có): Khơng
...........................................
47
8. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
....................................................
47
9. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến: 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
............................................................................................
50
1
Các từ viết tắt trong sáng kiến kinh nghiệm:
Sáng kiến kinh nghiệm (SKKN)
Kĩ năng sống (KNS)
Sách giáo khoa (SGK)
Giáo viên (GV)
Học sinh (HS)
Trung học phổ thông (THPT)
Xã hội chủ nghĩa (XHCN)
2
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Luật Giáo dục (Điều 24.2) u cầu: “ Phương pháp giáo dục phổ thơng phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với đặc điểm
của từng lớp, mơn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú
học tập cho học sinh.” Như vậy, đổi mới phương pháp dạy học là một trong
những u cầu trọng tâm của đổi mới giáo dục Trung học phổ thơng và nhất thiết
phải đổi mới theo hướng “Đặt HS vào hoạt động trung tâm của q trình dạy học”,
giáo viên đóng vai trị tổ chức, định hướng cho HS đọc hiểu, lĩnh hội văn bản văn
học. Vì thế, vấn đề đặt ra là phải xác định các phương pháp, để tìm ra hệ thống
các hoạt động chiếm lĩnh tác phẩm văn chương trong nhà trường.
Đổi mới phương pháp dạy học Văn được thực hiện qua nhiều khâu, nhiều
thao tác. Dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của HS phải được thực hiện qua
nhiều bước khác nhau trong quy trình dạy học, t rong đó, vai trị của người học vừa
là đối tượng vừa là chủ thể của hoạt động học tập. Đặc biệt, với mơn Văn, phát
huy vai trị chủ thể của HS trong giờ học phải được xem như là một ngun tắc cơ
bản, phải đưa ngun tắc ấy vào một khâu trong q trình dạy học, trong giáo án
của giáo viên qua từng tiết dạy.
Khơng khí, chất lượng học Văn của HS trước hết phải bắt đầu từ những tiết
Đọc văn. Muốn phát huy vai trị chủ thể năng lực cảm thụ văn chương của HS thì
GV phải biết khơi gợi, tổ chức, dẫn dắt HS tham gia tích cực, chủ động vào bài
học. Chính vì vậy, việc vận dụng kiến thức liên mơn vào bài học để gây hứng thú
cho học sinh là vơ cùng cần thiết. Trong đó, sự kết hợp khéo léo giữa kiến thức
Ngữ văn, kiến thức Lịch sử, Địa lí, Giáo dục cơng dân, và các bộ mơn khác sẽ giúp
cho HS thấy được sự phát triển xã hội một cách liên tục thống nhất, khắc phục
được tình trạng nắm kiến thức Ngữ văn một cách rời rạc.
3
Việc dạy học tích hợp liên mơn ở Việt Nam hiện nay cũng đã dần được chú
trọng, nhiều tài liệu nghiên cứu cũng đã tìm hiểu về đề tài giáo dục này. Tuy nhiên,
hầu hết nghiên cứu vẫn cịn rất nặng nề tính lý luận, chưa thực sự đào sâu chi tiết
việc áp dụng cụ thể nội dung dạy học liên mơn như thế nào trong từng mơn học,
từng bài học. Cũng vì vậy mà việc vận dụng kiến thức liên mơn trong giảng dạy
các bộ mơn cịn gặp nhiều khó khăn lúng túng.
Vì thế, là một giáo viên mơn Văn, tơi cũng mong muốn có thể góp một phần
nhỏ vào việc hệ thống, tìm tịi những nội dung giao thoa giữa các mơn học, giữa
các kiến thức khoa học xã hội, tự nhiên nhằm bổ sung cho nhau, làm sáng tỏ hơn
những kiến thức mà học sinh được học trong một bài học cụ thể nhằm nâng cao
chất lượng học tập bộ mơn và tăng thêm hiệu quả giáo dục trong nhà trường. Bởi
vậy, từ những học hỏi và rút kinh nghiệm trong q trình giảng dạy, tơi xin mạnh
dạn đưa ra đề tài: Tích hợp kiến thức liên mơn khi dạy bài: “Phú sơng Bạch Đằng”
(Trương Hán Siêu).
2. Tên sáng kiến:
Tích hợp kiến thức liên mơn khi dạy bài : “Phú sơng Bạch Đằng” (Trương Hán
Siêu)
3. Tác giả sáng kiến:
Họ và tên: Hồng Thị Hằng
Địa chỉ: Trường THPT Nguyễn Viết Xn Vĩnh Tường Vĩnh Phúc.
Số điện thoại: 0961441686
E_mail:
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Tích hợp kiến thức liên mơn trong một bài học Ngữ văn cụ thể. Trong sáng
kiến, tơi tích hợp kiến thức các mơn : Lịch sử, Địa lí, Giáo dục cơng dân, Mĩ thuật,
Tin học trong một bài học trong chương trình Ngữ văn lớp 10 là: “Phú sơng Bạch
Đằng” (Trương Hán Siêu).
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:
Sáng kiến được dạy trên đối tượng là học sinh lớp 10A4 Trường THPT
Nguyễn Viết Xn năm học 20182019.
4
6. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
* Về nội dung của sáng kiến:
Từ năm học 2012 2013, bộ GD&ĐT đã đưa vấn đề vận dụng kiến thức liên
mơn vào giảng dạy trong các trường phổ thơng. Tuy nhiên dạy học tích hợp kiến
thức liên mơn trong bài học “Phú sơng Bạch Đằng” (Trương Hán Siêu) chưa
từng được soạn giảng cụ thể trong bất cứ tài liệu nào.
Để thực hiện sáng kiến này, trước hết tơi xin mơ tả về các bước thực hiện
bài học trong sáng kiến:
1. Khâu chuẩn bị
Bước 1: Xây dựng ý tưởng dự án, quyết định chủ đề cho dự án.
(Thực hiện vào phần củng cố dặn dị của tiết học trước )
Lựa chọn chủ đề:
Tiết đọc văn: Phú sơng Bạch Đằng
(Bạch Đằng giang phú Trương Hán Siêu)
Để bài học đạt kết quả cao, tơi hướng dẫn HS thực hiện tốt khâu chuẩn bị ở
nhà.
Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài trong SGK Ngữ văn 10 tập 2
cơ bản/ trang 7.
Tìm kiếm, khai thác thêm những thơng tin:
Tác giả Trương Hán Siêu, thời đại nhà Trần.
Vị trí địa lý của sơng Bạch Đằng.
Dấu tích cịn lại trên sơng Bạch Đằng và tiềm năng du lịch trên
sơng Bạch Đằng ngày nay.
Các trận thủy chiến trong lịch sử trên dịng sơng Bạch Đằng.
Một số bài thơ viết về dịng sơng Bạch Đằng.
5
Một số nhân vật lịch sử được nói tới trong bài học: Trần Minh
Tơng, Trần Thánh Tơng, Trần Quốc Tuấn...
Bước 2: Thực hiện dự án và xây dựng sản phẩm
(Thực hiện vào thời gian ngồi giờ lên lớp và các giờ sinh hoạt )
Tiến hành thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin (hình ảnh ,văn bản…).
Tổng hợp thơng tin và hồn thành sản phẩm của các nhóm.
Bước 3. Chuẩn bị báo cáo sản phẩm trước lớp
Các nhóm hồn thành sản phẩm, tập dượt chuẩn bị cho báo cáo sản phẩm
trước lớp.
GV thu thập, phân loại tài liệu, soạn bài giảng trên giáo án Word và giáo án
powerpoint.
2. Cách thức tổ chức và phương pháp dạy học
Khi dạy bài “Phú sơng Bạch Đằng”, tơi vận dụng quan điểm tích hợp để
xây dựng hệ thống câu hỏi và sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật dạy học tích
cực để đạt mục tiêu của bài học: thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm, đàm thoại,
trao đổi, gợi mở, quan sát, cố vấn…
3. Phương pháp kiểm tra đánh giá
Sản phẩm các nhóm thực hiện dự án.
Khả năng giới thiệu sản phẩm của các nhóm và câu hỏi củng cố cuối bài
học.
4. Hoạt động của học sinh
HS lựa chọn các bạn có cùng sở thích vào nhóm; cử nhóm trưởng, thảo luận,
xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
Học sinh lựa chọn chủ đề, trao đổi theo nhóm, ghi chép nội dung. HS cùng
giáo viên chọn lọc những nội dung cần thiết để thực hiện dự án.
6
Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo kế hoạch của nhóm; các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
Các nhóm cùng soạn bài trong sách giáo khoa.
Nhiệm cụ thể của từng nhóm:
Nhiệm vụ 1 Nhóm 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý của sơng Bạch
Đằng, về những chiến tích trên dịng sơng Bạch Đằng.
Nhiệm vụ 2 Nhóm 2: Tìm hiểu về dấu tích cịn lại trên sơng Bạch
Đằng và tiềm năng du lịch bên sơng Bạch Đằng ngày nay .
Nhiệm vụ 3 Nhóm 3: Thơng tin về một số nhân vật lịch sử, địa
danh nổi tiếng được nhắc tới trong bài.
5. Hoạt động của giáo viên:
Lập kế hoạch cho dự án. Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu cần đạt trong bài
học.
GV giới thiệu cho học sinh biết thế nào là dạy tích hợp. Mục đích của dạy
học tích hợp. Dạy tích hợp có ưu điểm nổi bật gì so với dạy truyền thống?
GV giới thiệu một số phương pháp dạy học tích cực, hướng dẫn các em
thực hiện.
Cho học sinh lựa chọn nhiệm vụ theo sở thích, hình thành các nhóm HS có
cùng sở thích.
Phân cơng nhiệm vụ cho các nhóm (đã nêu ở mục 4).
Hướng dẫn các nhóm ghi sổ theo dõi tiến độ thực hiện, phân cơng nhiệm vụ
trong nhóm.
Theo dõi, nhận xét và bổ sung những cơng việc hay nội dung cịn thiếu, giúp
các em hồn thành bản kế hoạch.
Tư vấn, giúp đỡ các em trong q trình tìm kiếm tư liệu (nếu các em gặp khó
khăn).
7
Hướng dẫn học sinh một số kỹ năng thực hiện:
Kỹ năng xử lý thơng tin sau q trình thu thập thơng tin.
Kỹ năng làm bài thuyết trình trên powerpoint.
Kỹ năng giới thiệu, trình bày sản phẩm….
Theo dõi, giúp đỡ xử lý thơng tin, cách trình bày sản phẩm của các nhóm.
Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận và phản hồi.
Nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
Kết luận, cho điểm theo nhóm, tun dương các nhóm, cá nhân đã học tập
tích cực trong q trình thực hiện nội dung bài học.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học trên lớp.
a. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra trong q trình học.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo ấn tượng ban đầu cho học sinh về nội dung sẽ tìm hiểu trong
bài học.
Phương pháp: GV đưa một số câu hỏi định hướng HS để dẫn đến bài học
mới:
Câu 1: Em biết tên những dịng sơng nào ở đất nước ta? Em đã được tới thăm dịng
sơng nào?
Câu 2: Trong những dịng sơng em kể tên, dịng sơng nào là nơi đã diễn ra rất nhiều
trận thủy chiến trong lịch sử nước ta?
Câu 3: Em đã biết những tác phẩm nào viết về dịng sơng Bạch Đằng ?
Bài học hơm nay, các em sẽ được tìm hiểu về dịng sơng ấy qua tác phẩm
“Phú sơng Bạch Đằng” của tác giả Trương Hán Siêu.
8
c. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung (tác giả, tác phẩm)
Mục tiêu: HS nắm những nét cơ bản về tác giả Trương Hán Siêu, về sơng
Bạch Đằng, về hồn cảnh sáng tác, thể loại, bố cục, chủ đề của tác phẩm.
Phương pháp:
HS đọc sách giáo khoa, kết hợp với kiến thức đã chuẩn bị ở nhà, trả lời
câu hỏi của GV: về tác giả, về hồn cảnh sáng tác, thể loại, bố cục,
chủ đề của tác phẩm.
HS trình bày bài thuyết trình trên Powerpont theo nhiệm vụ đã phân
cơng cho 3 nhóm Tìm hiểu về sơng Bạch Đằng (đã nêu ở mục 4) (Tích
hợp kiến thức với mơn Lịch sử, Địa lí)
HS lắng nghe bài thuyết trình của các nhóm, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, chốt ý cần nắm.
d. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản
Mục tiêu:
GV định hướng cùng HS tìm hiểu về hình tượng nhân vật khách và
cảm xúc của khách trước cảnh sắc sơng Bạch Đằng.
Hình tượng các bơ lão và những chiến tích trên sơng Bạch Đằng qua lời
kể các Bơ Lão.
Những suy ngẫm, bình luận về ngun nhân ta chiến thắng trên sơng
Bạch Đằng.
Lời ca khẳng định vai trị, đức độ của con người trong lịch sử.
(Tích hợp kiến thức với mơn Lịch sử, Địa lí)
9
Phương pháp: Phát vấn đàm thoại, trao đổi gợi mở, diễn giảng, nhận xét,
bổ sung.
e. Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS tổng kết bài học.
Mục tiêu: Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài phú; liên hệ tới ý
thức trách nhiệm của bản thân đối với lịch sử dân tộc, với đất nước. (Tích
hợp với mơn Giáo dục cơng dân và Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh).
Phương pháp: Phát vấn đàm thoại, trao đổi gợi mở, diễn giảng, nhận xét,
bổ sung.
f. Hoạt động 6: Luyện tập củng cố.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
nhanh. (Tích hợp kiến thức với mơn Lịch sử, Địa lí,Tư tưởng đạo đức Hồ
Chí Minh).
Phương pháp:
GV phát phiếu học tập theo nhóm, có in câu hỏi trắc nghiệm.
HS thảo luận nhanh, trả lời câu hỏi.
g. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu: Định hướng cho HS những nội dung quan trọng cần học ở nhà và
cần tìm hiểu ở bài học hơm sau. (Tích hợp kiến thức với mơn Mĩ thuật: u
cầu học sinh về nhà vẽ bản đồ tư duy tổng kết nội dung quan trọng của bài
học).
Phương pháp: Thuyết trình, phát phiếu học tập phần câu hỏi định hướng cho
bài học hơm sau.
3. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập của học sinh, tơi thực hiện theo những nội dung cụ
thể của bảng sau:
*BẢNG 1: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH HỌC
THEO DỰ ÁN
Tên người/nhóm trình bày:
Tổng điểm: .............../ 100
Nội dung trình bày:
Tiêu chí (điểm)
Trên mức đạt Đạt
Chưa đạt
Ghi
(10 điểm)
(6 điểm)
(3 điểm)
chú
1
Chủ đề
2
Dữ liệu và nội
dung
10
3
4
5
6
7
8
Trình bày
Tính sáng tạo
Tư duy tích cực
Làm việc nhóm
Ấn tượng chung
Tổng điểm
Các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận:
Nếu học sinh trả lời đúng 80100% số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận:
hiểu bài mức độ tốt.
Nếu học sinh trả lời đúng 5070% số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận:
hiểu bài mức độ khá.
Nếu học sinh trả lời dưới 50% số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận: chưa
hiểu bài.
*BẢNG 2: PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ
Tổng số học sinh: 40 em.
Trước khi thực hiện dự án
Mức độ
Khó khăn Bình thường
Thích.
Nội dung
u cầu
Việc thu thập tài liệu về
tác giả, tác phẩm.
18 HS
13 HS
9 HS
Mức độ
Ngại
trình bày
Nội dung
u cầu
Việc trình bày một vấn
đề trước tập thể lớp.
25 HS
Sau khi thực hiện dự án
Mức độ
Khó khăn
Nội dung
u cầu
Việc thu thập tài liệu về 5 HS
tác giả, tác phẩm.
Khơng
có máy
tính, thời
gian ít.
Muốn trình bày.
Thích được trình
bày
13 HS
2 HS
Bình thường
Thích.
20 HS
Có thể thực
hiện được ,
khơng khó khăn.
15 HS
Muốn học văn theo
hướng tích hợp liên
mơn , thích tìm tài
liệu. Tăng hiểu biết.
11
Rèn luyện được
nhiều kĩ năng bổ
ích.
Mức độ
Nội dung
u cầu
Việc trình bày một vấn
đề trước tập thể lớp.
Ngại
trình bày
Muốn trình
bày.
Thích được trình
bày
7 HS
Khả
năng nói
kém, nhút
nhát, hay
xấu hổ.
24HS
Muốn thể hiện
khả năng nói,
trình bày trước
tập thể.
9 HS
Rất thích.
(Rèn luyện được
nhiều kĩ năng, đặc
biệt là kĩ năng giao
tiếp. Được điểm
cao)
Bình thường
Rất hiệu quả
15HS
Phải làm việc
nhiều trước khi
đến lớp, cần có
nhiều thời gian
hơn.
25 HS
Hiệu quả:
+ Có được vốn kiến
thức phong phú.
+ Chủ động, tự tin.
+ Rèn được nhiều kĩ
năng hữu ích.
+ Được điểm cao.
Mức độ
Khơng
thích
Nội dung
u cầu
Học theo dự án như vậy 0 HS
có hiệu quả khơng?
Như vậy, sau khi thực hiện dạy học bài “Phú sơng Bạch Đằng” (Trương
Hán Siêu) theo hướng tích hợp liên mơn, học sinh khơng chỉ có đựơc kiến thức về
bộ mơn mà cịn được bổ sung thêm những kiến thức lịch sử, địa lí, tin học, giáo dục
cơng dân, thực tế đời sống xã hội. Các em khơng cịn gặp khó khăn trong việc thu
thập thơng tin về tác giả, tác phẩm. Đặc biệt có hứng thú hơn với bộ mơn và rèn
luyện được nhiều kĩ năng bổ ích. Do đó, kết quả học tập của học sinh được cải
thiện rõ rệt.
* Sản phẩm của học sinh
Sản phẩm của học sinh là bài thuyết trình trên powerpoint, trên bản word ,
những số liệu, hình ảnh học sinh thu thập được liên quan đến bài học.
Sau đây là phần giáo án tích hợp liên mơn minh họa khi dạy bài:
12
“Phú sơng Bạch Đằng” (Trương Hán Siêu)
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
10A4
18/1/2019
V0
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong q trình học.
3. Các hoạt động dạy học:
Vào bài mới: GV đưa một số câu hỏi định hướng HS:
Câu 1: Em biết tên những dịng sơng nào ở đất nước ta? Em đã được tới thăm dịng
sơng nào?
Câu 2: Trong những dịng sơng em kể tên, dịng sơng nào là nơi đã diễn ra rất nhiều
trận thủy chiến trong lịch sử nước ta?
Câu 3: Em đã biết những tác phẩm nào viết về dịng sơng Bạch Đằng?
Bài học hơm nay, các em sẽ được tìm hiểu về dịng sơng ấy qua tác phẩm “Phú
sơng Bạch Đằng” của tác giả Trương Hán Siêu.
Hoạt động của Nội dung cần đạt
Nội dung tích hợp
GV và HS
Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu chung
*Tích hợp kiến thức lịch sử:
Trương Hán Siêu từng giữ
GV hướng dẫn 1. Tác giả (? 1354)
chức Hàn lâm học sĩ, làm mơn
Q qn: Trương
học sinh tìm
khách của Trần Hưng Đạo,
Hán Siêu q ở Ninh
hiểu phần
từng làm quan dưới bốn triều
Bình .
chung.
nhà Trần, có cơng lớn trong hai
CH (Câu hỏi):
lần đánh giặc Ngun Mơng.
Học sinh (HS)
Ơng chính là người đề xuất kế
đọc tiểu dẫn
sách “ thanh dã” vườn khơng
trong SGK kết
nhà trống – lấy khơng đánh có,
hợp với hiểu
lấy nhu thắng cương, lấy ít
biết lịch sử, giới
đánh nhiều và được Trần Hưng
thiệu những nét
Đạo chấp nhận cho áp dụng.
chính về tác giả
Bởi vậy khi đại qn Ngun
Trương Hán
mơng tràn vào với khí thế hung
Siêu ?
hãn lại chỉ gặp những vùng đất
Trương Hán Siêu
hoang vắng khơng có người ở.
HS trình bày:
Con ng
ườ
i:
có tài năng
Chúng khơng chém giết cướp
(Tích hợp với
đ
ứ
c đ
ộ
, b
ả
n lĩnh và
bóc được nên chán nản tạo điều
mơn lịch sử)
phẩm hạnh hơn người. kiện cho qn đội nhà Trần
GV nhận xét,
Ơng là người có tính
củng cố lực lượng để phản
bổ sung, chốt nội
tình cương trực học vấn cơng giành thắng lợi cuối cùng.
13
Vào thế kỉ XIII, trong vịng 30
năm, Đại Việt đã ba lần bị qn
Mơng Ngun xâm lược
(1258, 1285, 1287 1288). Nhà
Trần đã lãnh đạo nhân dân ta đã
giành chiến thắng oanh liệt
trong cuộc kháng chiến chống
qn Mơng Ngun hung tàn,
tiêu biểu là chiến thắng:
Chương Dương, Hàm Tử
(1285), chiến thắng Bạch Đằng
(1288). Để làm nên những
chiến cơng ấy, có sự góp sức
rất lớn của Trương Hán Siêu.
GV chia lớp làm
Chính tác giả cùng tác phẩm
2 nhóm giới
> Đánh giá: là một nho của mình đã làm nên âm vang
thiệu về sơng
sĩ tiêu biểu nhất ở giai hào khí Đơng A – Hào khí của
Bạch Đằng.(HS đoạn thời thịnh
thời đại nhà Trần.
đã chuẩn bị sẵn Trần( nửa đầu thế kỉ
nội dung ở nhà) XIV)
Nhóm 1: Giới
thiệu về vị trí địa
lý của sơng Bạch
Đằng? Các chiến
tích trên sơng
Bạch Đằng?
Nhóm 2: Giới
thiệu về dấu tích
cịn lại trên sơng
Bạch Đằng và
tiềm năng du lịch
của sơng Bạch
Đằng ngày nay?
Thời gian trình
bày cho mỗi
nhóm là 35 phút.
Đại diện từng
nhóm lên trình
bày. Các nhóm
dung cần nắm.
un thâm.
Sự nghiệp:
+Là mơn khách của
Trần Hưng Đạo, từng
làm quan dưới bốn triều
nhà Trần, có cơng lớn
trong hai lần đánh giặc
Ngun Mơng.
+Khi mất, ơng được vua
tặng tước Thái Bảo và
được thờ ở Văn Miếu
(Hà Nội).
+ Tác phẩm cịn 4 bài
thơ và 3 bài văn.
14
khác lắng nghe,
nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét,
2. Khái qt về sơng
bổ sung, chốt nội Bạch Đằng.
dung cần nắm.
Nhóm 1: Giới
* Vị trí địa lý:
thiệu về vị trí địa
lý của sơng Bạch
Đằng. Các chiến
tích trên sơng
Bạch Đằng.
* Vị trí địa lý
sơng Bạch
Đằng
*Tích hợp kiến thức địa lí:
Sơng Bạch Đằng, cịn gọi là
Bạch Đằng Giang (chữ Hán) ,
hiệu là sơng Vân Cừ.
Trong Dư địa chí, Nguyễn Trãi
từng mơ tả: “Sơng Vân Cừ (tức
sơng Bạch Đằng) rộng 2 dặm
linh 69 trượng, sâu 5 thước, núi
non cao vót, nước suối giao lưu,
sóng tung lên tận trời, cây cối
lấp bờ, thật là nơi hiểm yếu”.
Tên Vân Cừ được giải thích là
bởi khi nước triều lên có gió
bắc thổi, hoặc nước triều
xuống có gió nam thổi, dịng
sơng cuộn lên những con sóng
lớn bạc đầu như mây trắng
Bản đồ vị trí sơng Bạch (Vân Cừ). Ngồi ra, sơng Bạch
Đằng cịn có tên gọi khác là
Đằng
sơng Rừng, ngày nay vẫn cịn
tên bến Rừng, phà Rừng trên
đường sang Hải Phịng. Người
Quảng n trước đây từng lưu
truyền câu “Con ơi, nhớ lấy lời
cha/ Gió nồm, nước rặc chớ qua
sơng Rừng” để nói lên sự hiểm
yếu của sơng là vậy.
Bạch Đằng là một con sơng
chảy giữa thị xã Quảng n
(Quảng Ninh) và huyện Thủy
Ngun (Hải Phịng), cách vịnh
Hạ Long, cửa Lục khoảng
40 km. Nó nằm trong hệ thống
*Chiến tích trên sơng
sơng Thái Bình.
Bạch Đằng:
Sơng Bạch Đằng là con đường
*Chiến tích trên
Sơng Bạch Đằng nổi thủy tốt nhất để đi vào Hà Nội
sơng Bạch Đằng:
tiếng với 3 chiến cơng (Thăng Long ngày xưa) từ miền
nam Trung Quốc, từ cửa sơng
của dân tộc ta:
Nam Triệu các chiến thuyền đi
+Thế kỉ X , năm 938
vào sơng Kinh Thầy, sơng
15
Ngơ Quyền đã đánh tan Đuống và cuối cùng là sơng
qn Nam Hán giết Lưu Hồng đoạn chảy qua Hà Nội.
Hoằng Thao.
*Tích hợp kiến thức lịch sử:
Thế kỉ X Trận Bạch Đằng
năm 938 là một trận đánh giữa
qn dân ta thời đó gọi là Tĩnh
Hải qn do Ngơ Quyền lãnh
đạo đánh với qn Nam Hán
trên sơng Bạch Đằng.
+Kết quả, qn dân ta giành
thắng lợi, nhờ có kế cắm cọc ở
sơng Bạch Đằng của Ngơ
Quyền.
Ngơ Quyền đã đánh tan +Sau chiến thắng vang dội này,
qn Nam Hán
vị danh tướng Ngơ Quyền lên
+Năm 981, Lê Hồn
ngơi vua, tái lập đất nước. Ơng
chiến thắng qn Tống được xem là một vị "vua của
xâm lược lập nên nhà
các vua" trong lịch sử Việt
tiền Lê.
Nam. Đại thắng trên sơng Bạch
Đằng đã khắc họa mưu lược và
khả năng đánh trận của ơng.
Chưa đến 50 năm sau, Chiến
tranh TốngViệt năm 981 là
một cuộc chiến tranh giữa Đại
Tống thời Tống Thái Tơng và
Đại Cồ Việt thời Lê Đại Hành
(Lê Hồn ) diễn ra từ tháng 1
đến tháng 4 năm 981 trên lãnh
Lê Hồn chiến thắng
thổ Đại Cồ Việt. Kết quả, qn
qn Tống
và dân Đại Cồ Việt đã đánh bại
+ Năm 1288 , Trần
qn đội Đại Tống. Sau cuộc
Hưng Đạo đánh tan
chiến này, năm 986, hồng đế
giặc Ngun – Mơng
Đại Tống chấp nhận nhà Tiền
bắt sống Ơ Mã Nhi.
Lê và ban chế phong cho Lê Đại
Hành.
Thế kỉ XIII, Trận Bạch
Đằng năm 1288 là một trận
đánh quan trọng trong các cuộc
kháng chiến chống Ngun
16
Trần Hưng Đạo đánh
tan giặc Ngun – Mơng
Nhóm 2: Giới
thiệu về sơng
Bạch Đằng ngày
nay.
HS trình bày:
* Sơng Bạch
Đằng ngày nay
(Tích hợp với
mơn lịch sử, địa
lí)
Dấu tích cịn
lại trên sơng
Bạch Đằng
Tiềm năng du
lịch của thị xã
* Sơng Bạch Đằng ngày
nay
Dấu tích cịn lại trên
sơng Bạch Đằng:
+Hiện nay, cịn nhiều
dấu tích trên sơng Bạch
Đằng. Đó là những Bãi
cọc Bạch Đằng .
Bãi cọc Bạch Đằng
17
Mơng trong lịch sử Việt Nam.
+Đây là chiến thắng vẻ vang
của qn Đại Việt do Trần
Hưng Đạo cùng với Thái
thượng hồng Trần Thánh Tơng
và vua Trần Nhân Tơng chỉ huy
trước qn xâm lược Ngun
Mơng.
+Đại thắng trên sơng Bạch
Đằng được xem là trận thủy
chiến lớn nhất trong lịch sử
Việt Nam, và là thắng lợi tiêu
biểu nhất của Đại Việt trong ba
cuộc kháng chiến chống qn
xâm lược NgunMơng.
*Tích hợp với mơn lịch sử, địa
lí:
+Hiện nay, cịn nhiều dấu tích
trên sơng Bạch Đằng. Đó là
những Bãi cọc Bạch Đằng .
+Bãi cọc Bạch Đằng là các bãi
cọc trên sơng Bạch Đằng được
sử dụng làm trận địa chống
giặc ngoại xâm của dân tộc
Việt, do Ngơ Quyền khởi
xướng vào năm 938 trong trận
đại phá qn Nam Hán. Nay có
hai bãi cọc được phát hiện: Một
bãi cọc nằm trong một đầm
nước thuộc n Giang, thị xã
Quảng n tỉnh Quảng Ninh.
Một bãi cọc phát hiện năm 2005
tại cánh đồng Vạn Muối (thuộc
thị xã Quảng n, Quảng
Ninh), với hàng chục cây cọc
trên một khu vực rộng 100 m,
dài 300 m. Theo các nhà khoa
học, người xưa đã dùng loại
cọc đường kính 7 – 10 cm, to
nhất là 20 – 22 cm, có cọc dài
Quảng n nơi
sơng Bạch Đằng
chảy qua.
trên 2 m được cắm theo nhiều
thế rất hiểm, thường xiên 45°
theo một hướng.
Tiềm năng du lịch của thị xã
Quảng n nơi sơng Bạch
Đằng chảy qua.
Bạch Đằng ngày nay + Du lịch về nơi tâm linh, tín
có tiềm năng du lịch rất ngưỡng: Quảng n có 10 điểm
lớn.
di tích thuộc Khu di tích lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng: bãi
cọc n Giang, Đồng Vạn
Muối, Đồng Má Ngựa, đền
Trần Hưng Đạo, miếu Vua
Bà, bến Đị Rừng, đình n
Giang.
Đền thờ Trần Hưng Đạo
+ Du lịch ẩm thực: Quảng n
có nhiều lồi hải sản biển ngon
như Ngán, Hà cồn, Hà sú, tơm,
cua, cá của vùng cửa sơng nước
lợ, nên có thể phát triển văn hóa
ẩm thực độc đáo phục vụ khách
du lịch.
+ Du lịch nghỉ dưỡng: Quảng
n có hậu tốt nhất vùng ven
biển, trong tương lai có thể phát
triển các khu nghỉ dưỡng chất
lượng cao.
+ Tour du lịch văn hố tham
quan thị xã Quảng n: Điểm
mở đầu của tour du lịch này, du
18
khách sẽ được tham quan làng
nghề truyền thống đan ngư cụ
Hưng Học ở phường Nam Hồ.
CH (Câu hỏi):
Giới thiệu về
hồn cảnh sáng
tác bài phú ?
HS trả lời dựa
vào SGK kết hợp
phương pháp
kích não, nhớ lại
kiến thức lịch sử.
Các hs khác lắng
nghe, giáo viên
nhận xét, chốt ý
cần nắm.
Khách du lịch tìm hiểu nghề
đan lờ truyền thống.
Đi thuyền trên sơng ngắm
phong cảnh đồng q.
Các cơ thơn nữ chèo đị đưa
khách tham quan
Điểm kết thúc của tuyến tham
quan này sẽ đưa du khách tới
ngơi làng Phong Cốc để tìm
hiểu về phong tục tập qn sinh
hoạt văn hố của người dân địa
phương, xem biểu diễn văn
nghệ truyền thống và thưởng
thức những sản vật ẩm thực
đặc trưng.
*Tích hợp với kiến thức lịch
sử
Bài phú được tác giả viết
khoảng 50 năm sau cuộc kháng
chiến chống giặc Ngun –
Mơng thắng lợi.
Đây là thời hậu Trần suy yếu.
19
3. Tác phẩm
a.Hồn cảnh sáng tác
bài phú
Viết khoảng 50 năm
sau cuộc kháng chiến
chống giặc Ngun –
Mơng thắng lợi.
GV: Tác phẩm
viết theo thể
loại gì. Bài phú
được chia bố
cục thành mấy
phần, nội dung
từng phần?
GV gọi HS đọc
văn bản, HS phân
chia bố cục và
xác định nội dung
từng phần.
20
Các vua đời hậu Trần mải mê
với chiến thắng của cha ơng chỉ
lo ăn chơi hưởng lạc mà qn đi
trách nhiệm chấn hưng đất
nước. Người mở đầu cho sự
suy vi của nhà Trần là Vua Dụ
Tơng. Đây là ơng vua ham chơi
bời, mê đàn hát, thường sai các
vương hầu và cơng chúa bày
tiệc đóng trị hát tuồng cho vui,
ai diễn hay thì được thưởng.
Vua chiêu tập các nhà giàu vào
cung đánh bạc cùng vua. Ơng
cũng nghiện rượu và thích rủ
các quan cùng uống thi, ai uống
thắng được ơng thăng chức.
Trần Dụ Tơng cịn sai phu xây
cất nhiều cung điện, đào hồ ở
vườn trong hậu cung, trong hồ
xây đá làm núi, trồng nhiều cây
cỏ lạ và ni chim thú q; sau
đó ơng lại sai làm hồ con, lệnh
cho dân ra biển chở nước mặn
đổ vào hồ và thả cá biển, đồi
mồi vào ni. Vua thích chơi
bời và khơng nghe lời các trung
thần, các q tộc cũng hưởng
ứng theo vua khiến triều đình
càng rối nát.
Do bỏ bê nơng nghiệp nên
trong nước xảy ra mất mùa
nhiều năm. Bị sưu cao thuế
nặng, dân trong nước ốn thán,
nổi lên làm loạn. Mặc dù các
cuộc nổi dậy bị dẹp nhưng
nhân tài vật lực trong nước bị
hao tổn, kho tàng trống rỗng.
Trong một dịp du ngoạn trên
sơng Bạch Đằng, Trương Hán
Siêu nhớ về lịch sử hào hào của
cha ơng, vừa nhớ tiếc các bậc
anh hùng xưa, vừa cảm khái,
tự hào nên viết bài phú này.
b. Thể loại tác phẩm:
Thể phú :
+ Đặc điểm: lối văn
GV: HS xác định vần hoặc văn xi kết
chủ đề của bài hợp văn vần , có nhịp
phú
điệu.
Hoạt động 2:
+ Bố cục: 4 phần: đoạn
GV hướng dẫn mở, đoạn giải thích,
đoạn bình luận và đoạn
học sinh đọc
kết.
hiểu văn bản.
+ Phân loại: 4 loại: phú
Phương pháp: cổ thể, bài phú, luật phú
và văn phú.
phát vấn, đàm
+ Kết cấu: hình thức
thoại, gợi mở,
đối đáp giữa chủ và
thuyết trình,
khách.
giảng giải.
GV : Đoạn mở > Tác phẩm thuộc loại
phú cổ thể
21
đã khắc họa
hình tượng
nhân vật khách,
“ khách” ở đây
là ai ?
HS suy nghĩ, trả
lời., GV nhận
xét, chốt ý cần
nắm.
GV: Nhân vật
khách hiện lên
qua hình ảnh
nào ?
HS đọc văn bản,
suy nghĩ, trả lời.
GV: Khách đã đi
qua những địa
danh nào? (Tích
hợp kiến thức
với mơn địa lí).
HS đọc văn bản,
kết hợp kiến
thức mơn địa lí
suy nghĩ, trả lời.
HS trả lời:
c. Bố cục: 4 phần (4
đoạn):
Đoạn mở: (Khách có
kẻ…cịn lưu) Hình
tượng nhân vật khách
và cảm xúc của khách
trước cảnh sắc sơng
Bạch Đằng.
Đoạn giải thích (Bên
sơng….ca ngợi) Hình
tượng các Bơ lão và
những chiến tích trên
sơng Bạch Đằng qua lời
kể các Bơ Lão.
Đoạn bình luận: (Tuy
nhiên….lệ chan) Lời
bình luận của các Bơ
lão về ngun nhân
chiến thắng trên sơng
Bạch Đằng.
Đoạn kết: (cịn lại)
Lời ca của khách và các
Bơ Lão khẳng định vai
trị to lớn của nhân tố
con người.
d. Chủ đề:
Lịng u nước
Tư tưởng nhân văn cao
đẹp .
II. Đọc hiểu văn bản
1.Đoạn mở : Hình
tượng nhân vật khách
và cảm xúc của khách
trước sơng Bạch
Đằng.
a.Hình tượng nhân
vật Khách
Là cái tơi trữ tình, là sự
phân thân của chính tác
22
*Tích hợp kiến thức địa lí
Sơng Ngun (Ngun Giang,
Ngun Thủy) là một trong 4
con sơng lớn ở tỉnh Hồ Nam,
Trung Quốc, một chi lưu của
sơng Dương Tử. Sơng Ngun
dài 1.033 km, trong đó đoạn
chảy qua Hồ Nam dài 568 km,
bắt nguồn ở tỉnh Q Châu, tại
núi Miêu. Sơng này đổ vào hồ
Động Đình.
Sơng Tương: cịn gọi là
Tương Giang hay Tương
Thuỷ hay sơng Tương là một
con sơng, chi lưu chính của sơng
Trường Giang, chảy qua tỉnh
Hồ Nam, Cộng hồ Nhân dân
Trung Hoa. Sơng này có diện
tích lưu vực 94.600 km², tổng
chiều dài 856 km, lưu lượng
bình qn 72,2 tỷ m³ một năm.
Tương Giang bắt nguồn từ
huyện Lâm Q của Khu tự trị
dân tộc Choang Quảng Tây,
Trung Quốc và chảy vào Hồ
Nam.
Hang Vũ Huyệt trên núi Cối Kê
huyện Triệu Hưng tỉnh Chiết
Giang. Đây là một thắng cảnh
đẹp của Trung Quốc.
Cửu Giang (chín con sơng nhỏ
hợp thành )Ngũ Hồ (5 hồ hợp
thành , lấy hồ Động Đình làm
trung tâm). Đây là con những
con sơng và hồ lớn, đẹp ở
giả, tạo tính khách quan
cho những điều sẽ nói.
Khách hiện lên qua
hình ảnh:
+Giương buồn giong
gió
+ Lướt bể chơi trăng
Kết hợp với các từ
láy: chơi vơi, mải miết
> Khách là người có
tâm hồn phóng khoảng,
thích ngao du sơn thủy,
đặc biệt rất u thiên
nhiên.
Nhân vật khách đã đi
qua rất nhiều các địa
danh:
+ Địa danh ở Trung
Quốc: Sơng Ngun,
sơng Tương :
Sơng Ngun
Sơng Tương
Hang Vũ Huyệt :
23
Trung Quốc.
Tam Ngơ, Bách Việt Vùng đất
cũ của người Ngơ xưa.
+Tam Ngơ chỉ 3 vùng đất Ngơ
Châu, Thường Châu và Hồ
Châu của người Ngơ xưa.
+Bách Việt là một thuật ngữ
bao hàm các dân tộc cổ khơng bị
Hán hóa hoặc bị Hán hóa một
phần đã từng sống ở vùng đất
mà ngày nay thuộc lãnh thổ phía
nam Trung Quốc và miền Bắc
Việt Nam giữa thiên kỷ I . Đây
cũng là từ cổ chỉ vùng đất mà
các dân tộc này đã sinh sống.
Trong tiếng Trung Quốc cổ.
Đầm Vân Mộng đầm lầy lớn
nằm ở phía bắc hồ Động Đình,
ở tỉnh Hồ Bắc, lấy hồ Động
Đình làm trung tâm.
+Hồ Động Đình là một hồ lớn,
nơng ở phía Đơng Bắc tỉnh Hồ
Nam, Trung Quốc. Đây là hồ
điều hịa của sơng Dương Tử
(hay Trường Giang). Kích thước
của hồ phụ thuộc vào mùa,
nhưng về tổng thể nó là một
trong số bốn hồ nước ngọt có
diện tích bề mặt lớn nhất tại
Trung Quốc.
Cửu Giang, Ngũ Hồ :
CH: Có phải tất
cả những địa
danh được liệt kê
khách đều đã đi Tam Ngơ, Bách Việt:
qua khơng?
Bên cạnh những
địa danh khách đã
đi qua từ sách vở, Đầm Vân Mộng.
điển cố Trung
Hoa, khách cũng
đặt chân đến
một loạt những
địa danh ở nước
ta:
Đó là Cửa Đại
Than
Bến Đơng Triều
24
Sơng Bạch Đằng
*Tích hợp kiến thức lịch sử
> Khách đi qua chủ
yếu bằng bằng tri thức
GV nhấn mạnh sách vở, trí tưởng
" Qua biện pháp tượng.
nghệ thuật liệt
+Các động từ: giương,
kê, một loạt
giong, lướt, chơi, gõ,
những phong
lần thăm…cho thấy
cảnh, địa danh,
tráng chí bốn phương
vùng đất đẹp
của khách là người ưa
nổi tiểng ở
hoạt động, thích khám
Trung Quốc và
phá, tìm hiểu.
nước ta hiện lên + Khách cịn đi qua
với khơng gian
nhiều địa danh ở đất
bao la khống
Việt: Cửa Đại Than
đạt là sơng dài,
biển rộng. Điều
này cho thấy,
khách là người
có tâm hồn
phóng khống,
u thiên nhiên
và đặc biệt có
hiểu biết sâu
Bến Đơng Triều,
rộng, ham du
ngoạn.
GV: Vì u thiên
nhiên, muốn
được đi khắp
đó đây hịa mình
25
Tử Trường là Tư Mã Thiên –
một nhà sử kí rất nổi tiếng của
Trung Quốc. Ơng sinh khoảng
những năm 145135 TCN. Tử
Trường đã đi rất nhiều nơi,
tham quan rất nhiều thắng cảnh
nổi tiếng của Trung Quốc làm
tư liệu để viết cuốn sử kí nổi
tiếng “ Sử kí Tư Mã Thiên”