Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 50 trang )

MỤC LỤC
 MỤC LỤC                                                                                                                       
 
......................................................................................................................
   
 1
 Các từ viết tắt trong sáng kiến kinh nghiệm:                                                               
 
..............................................................
   
 2
 1. Lời giới thiệu                                                                                                             
 
.........................................................................................................
   
 3
 2. Tên sáng kiến:                                                                                                             
 
...........................................................................................................
   
 4
 3. Tác giả sáng kiến:                                                                                                      
 
.....................................................................................................
   
 4
 4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:                                                                                      
 
....................................................................................
   
 4


 5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:                                                                    
 
..................................................................
   
 5
 6. Mơ tả bản chất của sáng kiến:                                                                                  
 
.................................................................................
   
 5
 7. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có): Khơng                                            
 
...........................................
    
 47
 8. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:                                                      
 
....................................................
    
 47
 9. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến:   47 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                             
 
............................................................................................
    
 50

1



Các từ viết tắt trong sáng kiến kinh nghiệm:
­ Sáng kiến kinh nghiệm (SKKN)
­ Kĩ năng sống (KNS)
­ Sách giáo khoa (SGK)
­ Giáo viên (GV)
­ Học sinh (HS)
­ Trung học phổ thông (THPT)
­ Xã hội chủ nghĩa (XHCN)

2


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu   
Luật Giáo dục (Điều 24.2) u cầu: “ Phương pháp giáo dục phổ  thơng phải 
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với đặc điểm  
của từng lớp, mơn học, bồi dưỡng phương pháp tự  học, rèn luyện kĩ năng vận  
dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú 
học tập cho học sinh.” Như  vậy,  đổi mới phương pháp dạy học là một trong  
những u cầu trọng tâm của đổi mới giáo dục Trung học phổ thơng và nhất thiết  
phải đổi mới theo hướng “Đặt HS vào hoạt động trung tâm của q trình dạy học”, 
giáo viên đóng vai trị tổ chức, định hướng cho HS đọc hiểu, lĩnh hội văn bản văn  
học. Vì thế, vấn đề  đặt ra là phải xác định các phương pháp, để  tìm ra hệ  thống  
các hoạt động chiếm lĩnh tác phẩm văn chương trong nhà trường.
Đổi mới phương pháp dạy học Văn được thực hiện qua nhiều khâu, nhiều  
thao tác. Dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của HS phải được thực hiện qua 
nhiều bước khác nhau trong quy trình dạy học, t rong đó, vai trị của người học vừa  
là đối tượng vừa là chủ  thể  của hoạt động học tập. Đặc biệt, với mơn Văn, phát 
huy vai trị chủ thể của HS trong giờ học phải được xem như là một ngun tắc cơ 

bản, phải đưa ngun tắc  ấy vào một khâu trong q trình dạy học, trong giáo án  
của giáo viên qua từng tiết dạy. 
Khơng khí, chất lượng học Văn của HS trước hết phải bắt đầu từ những tiết 
Đọc văn. Muốn phát huy vai trị chủ thể ­ năng lực cảm thụ văn chương của HS thì 
GV phải biết khơi gợi, tổ  chức, dẫn dắt HS tham gia tích cực, chủ  động vào bài  
học. Chính vì vậy, việc vận dụng kiến thức liên mơn vào bài học để gây hứng thú  
cho học sinh là vơ cùng cần thiết. Trong đó, sự  kết hợp khéo léo giữa kiến thức 
Ngữ văn, kiến  thức Lịch sử, Địa lí, Giáo dục cơng dân, và các bộ mơn khác sẽ giúp  
cho HS thấy được sự  phát triển xã hội một cách liên tục thống nhất, khắc phục  
được tình trạng nắm kiến thức Ngữ văn một cách rời rạc.
3


Việc dạy học tích hợp liên mơn  ở  Việt Nam hiện nay cũng đã dần được chú 
trọng, nhiều tài liệu nghiên cứu cũng đã tìm hiểu về đề tài giáo dục này. Tuy nhiên, 
hầu hết nghiên cứu vẫn cịn rất nặng nề tính lý luận, chưa thực sự đào sâu chi tiết 
việc áp dụng cụ thể nội dung dạy học liên mơn như  thế  nào trong từng mơn học, 
từng bài học. Cũng vì vậy mà việc vận dụng kiến thức liên mơn trong giảng dạy 
các bộ mơn cịn gặp nhiều khó khăn lúng túng.
Vì thế, là một giáo viên mơn Văn, tơi cũng mong muốn có thể góp một phần 
nhỏ  vào việc hệ  thống, tìm tịi những nội dung giao thoa giữa các mơn học, giữa  
các kiến thức khoa học xã hội, tự  nhiên nhằm bổ  sung cho nhau, làm sáng tỏ  hơn  
những kiến thức mà học sinh được học trong một bài học cụ  thể  nhằm nâng cao 
chất lượng học tập bộ mơn và tăng thêm hiệu quả giáo dục trong nhà trường.  Bởi 
vậy, từ những học hỏi và rút kinh nghiệm trong q trình giảng dạy, tơi xin mạnh 
dạn đưa ra đề tài: Tích hợp kiến thức liên mơn khi dạy bài: “Phú sơng Bạch Đằng”  
(Trương Hán Siêu). 
2. Tên sáng kiến: 
Tích hợp kiến thức liên mơn khi dạy bài : “Phú sơng Bạch Đằng” (Trương Hán  
Siêu) 

3. Tác giả sáng kiến:
­ Họ và tên: Hồng Thị Hằng
­ Địa chỉ: Trường THPT Nguyễn Viết Xn­ Vĩnh Tường­ Vĩnh Phúc.
­ Số điện thoại: 0961441686
­ E_mail: 
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: 
Tích hợp kiến thức liên mơn trong một bài học Ngữ  văn cụ  thể. Trong sáng 
kiến, tơi tích hợp kiến thức các mơn : Lịch sử, Địa lí, Giáo dục cơng dân, Mĩ thuật, 
Tin học trong một bài học trong chương trình Ngữ văn lớp 10 là: “Phú sơng Bạch  
Đằng” (Trương Hán Siêu).
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: 
Sáng kiến được dạy trên đối tượng là học sinh lớp 10A4 ­ Trường THPT 
Nguyễn Viết Xn năm học 2018­2019.
4


6. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
* Về nội dung của sáng kiến: 
Từ năm học 2012 ­ 2013, bộ GD&ĐT đã đưa vấn đề vận dụng kiến thức liên  
mơn vào giảng dạy trong các trường phổ  thơng. Tuy nhiên dạy học tích hợp kiến 
thức liên mơn trong bài học  “Phú sơng Bạch Đằng” (Trương Hán Siêu)  chưa 
từng được soạn giảng cụ thể trong bất cứ tài liệu nào. 
Để  thực hiện sáng kiến này, trước hết tơi xin mơ tả  về  các bước thực hiện 
bài học trong sáng kiến: 
          
 1. Khâu  chuẩn  bị
Bước 1: Xây dựng ý tưởng dự án, quyết định chủ đề cho dự án. 
(Thực hiện vào phần củng cố­ dặn dị của tiết học trước )
­ Lựa chọn chủ đề:
Tiết đọc văn: Phú sơng Bạch Đằng 

(Bạch Đằng giang phú ­ Trương Hán Siêu)
­ Để bài học đạt kết quả cao, tơi hướng dẫn HS thực hiện tốt khâu chuẩn bị ở 
nhà.
Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài trong SGK Ngữ văn 10 tập 2­ 
cơ bản/ trang 7.
Tìm  kiếm, khai thác thêm những thơng tin:
 Tác giả Trương Hán Siêu, thời đại nhà Trần.
 Vị trí địa lý  của  sơng Bạch Đằng.
 Dấu tích cịn lại trên sơng Bạch Đằng và tiềm năng du lịch trên 
sơng Bạch Đằng ngày nay. 
 Các trận thủy chiến trong lịch sử trên dịng sơng Bạch Đằng.
 Một số bài thơ viết về dịng sơng Bạch Đằng.

5


 Một số nhân vật lịch sử được nói tới trong bài học: Trần Minh 
Tơng, Trần Thánh Tơng, Trần Quốc Tuấn...
Bước 2: Thực hiện dự án và xây dựng sản phẩm 
(Thực hiện  vào thời gian ngồi giờ lên lớp và các giờ sinh hoạt )
­ Tiến hành thu thập tài liệu, tìm  kiếm thơng tin (hình ảnh ,văn bản…).
­ Tổng hợp thơng tin và hồn thành sản phẩm  của các nhóm.
Bước 3. Chuẩn bị báo cáo sản phẩm  trước lớp 
­ Các nhóm  hồn thành sản phẩm, tập dượt chuẩn bị cho báo cáo sản phẩm 
trước lớp.
­ GV thu thập, phân loại  tài liệu, soạn bài giảng trên giáo án Word và giáo án 
powerpoint.
                 2.  Cách thức tổ chức và phương pháp dạy học
Khi dạy bài “Phú sơng Bạch Đằng”, tơi vận dụng quan điểm tích hợp  để 
xây dựng hệ thống câu hỏi và sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật dạy học tích 

cực để đạt mục tiêu của bài học: thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm, đàm thoại, 
trao đổi, gợi mở, quan sát, cố vấn…
             3. Phương pháp kiểm tra đánh giá
­ Sản phẩm các nhóm thực hiện dự án.
­ Khả  năng giới thiệu sản phẩm của các nhóm và câu hỏi củng cố  cuối bài 
học.
             4. Hoạt động của học sinh
­ HS lựa chọn các bạn có cùng sở thích vào nhóm; cử nhóm trưởng, thảo luận, 
xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
­ Học sinh lựa chọn chủ đề, trao đổi theo nhóm, ghi chép nội dung. HS cùng 
giáo viên chọn lọc những nội dung cần thiết để thực hiện dự án.

6


­ Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo kế hoạch của nhóm; các nhóm khác nhận 
xét bổ sung.
­ Các nhóm cùng soạn bài trong sách giáo khoa.
­ Nhiệm cụ thể của từng nhóm:
Nhiệm vụ 1­ Nhóm 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý của sơng Bạch 
Đằng, về  những chiến tích trên dịng sơng Bạch Đằng. 
Nhiệm vụ 2­ Nhóm 2:  Tìm hiểu về dấu tích cịn lại trên sơng Bạch 
Đằng và tiềm năng du lịch bên sơng Bạch Đằng ngày nay .
 Nhiệm vụ 3­ Nhóm 3: Thơng tin về một số nhân vật lịch sử, địa 
danh nổi tiếng được nhắc tới trong bài.
               5. Hoạt động của giáo viên:
­ Lập kế hoạch cho dự án. Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu cần đạt trong bài 
học. 
­ GV giới thiệu cho học sinh biết thế nào là dạy tích hợp. Mục đích của dạy 
học tích hợp. Dạy tích hợp có ưu điểm nổi bật gì so với dạy truyền thống? 

­ GV giới thiệu một số phương pháp dạy học tích cực, hướng dẫn các em 
thực hiện.  
­ Cho học sinh lựa chọn nhiệm vụ theo sở thích, hình thành các nhóm HS có 
cùng sở thích.
­ Phân cơng nhiệm vụ cho các nhóm (đã nêu ở mục 4).
­  Hướng dẫn các nhóm ghi sổ theo dõi tiến độ thực hiện, phân cơng nhiệm vụ 
trong nhóm. 
­ Theo dõi, nhận xét và bổ sung những cơng việc hay nội dung cịn thiếu, giúp 
các em hồn thành bản kế hoạch.
­ Tư vấn, giúp đỡ các em trong q trình tìm kiếm tư liệu (nếu các em gặp khó 
khăn).
7


­ Hướng dẫn học sinh một số kỹ năng thực hiện:
Kỹ năng xử lý thơng tin sau q trình thu thập thơng tin.
Kỹ năng làm bài thuyết trình trên powerpoint.
Kỹ năng giới thiệu, trình bày sản phẩm….
­ Theo dõi, giúp đỡ xử lý thơng tin, cách trình bày sản phẩm của các nhóm.
­ Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận và phản hồi.
­ Nhận xét, bổ sung.
­ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
­ Kết luận, cho điểm theo nhóm, tun dương các nhóm, cá nhân đã học tập 
tích cực trong q trình thực hiện nội dung bài học.
           6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học trên lớp.
a. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra trong q trình học.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
­ Mục tiêu: Tạo ấn tượng ban đầu cho học sinh về nội dung sẽ tìm hiểu trong  
bài học. 

­ Phương pháp: GV đưa một số  câu hỏi định hướng HS để  dẫn đến bài học 
mới:
Câu 1: Em biết tên những dịng sơng nào ở đất nước ta? Em đã được tới thăm dịng 
sơng nào?
Câu 2: Trong những dịng sơng em kể tên, dịng sơng nào là nơi đã diễn ra rất nhiều  
trận thủy chiến trong lịch sử nước ta? 
Câu 3: Em đã biết những tác phẩm nào viết về dịng sơng Bạch Đằng ?
 Bài học hơm nay, các em sẽ  được tìm hiểu về  dịng sơng  ấy qua tác phẩm  
“Phú sơng Bạch Đằng” của tác giả Trương Hán Siêu.

8


c. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung (tác giả, tác phẩm)
­

Mục tiêu: HS nắm những nét cơ  bản về  tác giả  Trương Hán Siêu, về  sơng 
Bạch Đằng, về hồn cảnh sáng tác, thể loại, bố cục, chủ đề của tác phẩm. 

­ Phương pháp: 
HS đọc sách giáo khoa, kết hợp với kiến thức đã chuẩn bị ở nhà, trả lời  
câu hỏi của GV: về  tác giả, về  hồn cảnh sáng tác, thể  loại, bố  cục, 
chủ đề của tác phẩm.
HS trình bày bài thuyết trình trên Powerpont theo nhiệm vụ  đã phân 
cơng cho 3 nhóm­ Tìm hiểu về sơng Bạch Đằng (đã nêu ở mục 4)  (Tích 
hợp kiến thức với mơn Lịch sử, Địa lí)
HS lắng nghe bài thuyết trình của các nhóm, nhận xét, bổ sung. 
GV nhận xét, bổ sung, chốt ý cần nắm.
d. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS đọc ­ hiểu văn bản
­ Mục tiêu:  

GV định hướng cùng HS tìm hiểu về  hình tượng nhân vật khách  và 
cảm xúc của khách trước cảnh sắc sơng Bạch Đằng.
Hình tượng các bơ lão và những chiến tích trên sơng Bạch Đằng qua lời 
kể các Bơ Lão. 
Những suy ngẫm, bình luận về  ngun nhân ta chiến thắng trên sơng 
Bạch Đằng.
Lời ca khẳng định vai trị, đức độ của con người trong lịch sử.
                   (Tích hợp kiến thức với mơn Lịch sử, Địa lí)
9


­ Phương pháp: Phát vấn đàm thoại, trao đổi gợi mở, diễn giảng, nhận xét, 
bổ sung.
e. Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS tổng kết bài học.
­

Mục tiêu: Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài phú; liên hệ tới ý 
thức trách nhiệm của bản thân đối với lịch sử  dân tộc, với đất nước. (Tích 
hợp với mơn Giáo dục cơng dân và Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh).

­ Phương pháp: Phát vấn đàm thoại, trao đổi gợi mở, diễn giảng, nhận xét, 
bổ sung.
f. Hoạt động 6: Luyện tập­ củng cố.
­ Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm 
nhanh. (Tích hợp kiến thức với mơn Lịch sử, Địa lí,Tư tưởng đạo đức Hồ 
Chí Minh).
­ Phương pháp: 
GV phát phiếu học tập theo nhóm, có in câu hỏi trắc nghiệm.
HS thảo luận nhanh, trả lời câu hỏi.
g. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà

­ Mục tiêu: Định hướng cho HS những nội dung quan trọng cần học ở nhà và 
cần tìm hiểu ở bài học hơm sau. (Tích hợp kiến thức với  mơn Mĩ thuật: u 
cầu học sinh về nhà vẽ bản đồ tư duy tổng kết nội dung quan trọng của bài 
học).
­ Phương pháp: Thuyết trình, phát phiếu học tập phần câu hỏi định hướng cho 
bài học hơm sau.  
            3. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
­ Đánh giá kết quả học tập của học sinh, tơi thực hiện theo những nội dung cụ 
thể của bảng sau:
*BẢNG 1: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH HỌC 
THEO DỰ ÁN
Tên người/nhóm trình bày:
Tổng điểm:  .............../ 100
Nội dung trình bày:
Tiêu chí (điểm)
Trên mức đạt Đạt
Chưa đạt
Ghi 
(10 điểm)
(6 điểm)
(3 điểm)
chú
1
Chủ đề
2
Dữ liệu và nội 
dung
10



3
4
5
6
7
8

Trình bày
Tính sáng tạo
Tư duy tích cực
Làm việc nhóm
Ấn tượng chung
Tổng điểm
­ Các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận:
Nếu học sinh trả lời đúng  80­100% số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận: 
hiểu bài mức độ tốt.
Nếu học sinh trả lời đúng 50­70% số câu  hỏi trắc nghiệm và tự luận: 
hiểu bài mức độ khá.
Nếu học sinh trả lời dưới 50% số câu  hỏi trắc nghiệm và tự luận: chưa 
hiểu bài.
*BẢNG 2: PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ 
­ Tổng số học sinh: 40 em.
Trước khi thực hiện dự án
                  Mức độ
Khó khăn Bình thường
Thích.
Nội dung
u cầu
Việc thu thập tài liệu về 
tác giả, tác phẩm.

18 HS
13 HS
9 HS
                  Mức độ

Ngại  
trình bày

Nội dung
u cầu
Việc trình bày một vấn 
đề trước tập thể lớp. 
     25 HS
Sau khi thực hiện dự án
                  Mức độ
Khó khăn
Nội dung
u cầu
Việc thu thập tài liệu về  ­5 HS
tác giả, tác phẩm.
­ Khơng 
có máy 
tính, thời 
gian ít. 

Muốn trình bày.

Thích được trình 
bày


    13 HS

     2 HS

Bình thường

Thích.

­ 20 HS 
­Có thể thực 
hiện được , 
khơng khó khăn.

­ 15 HS 
­Muốn học văn theo 
hướng tích hợp liên 
mơn , thích tìm tài 
liệu. Tăng hiểu biết. 

11


Rèn luyện được 
nhiều kĩ năng bổ 
ích.
                  Mức độ
Nội dung
u cầu
Việc trình bày một vấn 
đề trước tập thể lớp.


Ngại 
trình bày

Muốn trình 
bày.

Thích được trình 
bày

­ 7 HS 
­  Khả 
năng nói 
kém, nhút 
nhát, hay 
xấu hổ.

­ 24HS  
­Muốn thể hiện  
khả năng nói, 
trình bày trước 
tập thể.

­ 9 HS
­ Rất thích.
(Rèn luyện được 
nhiều kĩ năng, đặc 
biệt là  kĩ năng giao 
tiếp. Được điểm 
cao)


Bình thường

Rất hiệu quả

­ 15HS
­ Phải làm việc 
nhiều trước khi 
đến lớp, cần có 
nhiều thời gian 
hơn.

­ 25 HS
 ­ Hiệu quả: 
+ Có được vốn kiến 
thức phong phú.
+ Chủ động, tự tin.
+ Rèn được nhiều kĩ 
năng hữu ích.
+ Được điểm cao.

                  Mức độ
Khơng 
thích
Nội dung
u cầu
Học theo dự án  như vậy     0 HS
có hiệu quả khơng?

Như vậy, sau khi thực hiện dạy học bài “Phú sơng Bạch Đằng” (Trương 

Hán Siêu) theo hướng tích hợp liên mơn, học sinh  khơng chỉ có đựơc kiến thức về 
bộ mơn mà cịn được bổ sung thêm những kiến thức lịch sử, địa lí, tin học, giáo dục 
cơng dân, thực tế đời sống xã hội. Các em  khơng  cịn gặp khó khăn trong việc thu 
thập thơng tin về tác giả, tác phẩm. Đặc biệt có hứng thú hơn với bộ mơn và rèn 
luyện được nhiều kĩ năng bổ ích. Do đó, kết quả học tập của học sinh được cải 
thiện rõ rệt.  
* Sản phẩm của học sinh
Sản phẩm của học sinh là bài thuyết trình trên powerpoint, trên bản word , 
những số liệu, hình ảnh học sinh thu thập được liên quan đến bài học.
      Sau đây là phần giáo án tích hợp liên mơn minh họa khi dạy bài:
12


                           “Phú sơng Bạch Đằng” (Trương Hán Siêu)
     1. Ổn định lớp: 
     
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
10A4
18/1/2019
V0
    2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong q trình học.
    3. Các hoạt động dạy học:
Vào bài mới: GV đưa một số câu hỏi định hướng HS:
Câu 1: Em biết tên những dịng sơng nào ở đất nước ta? Em đã được tới thăm dịng 
sơng nào?
Câu 2: Trong những dịng sơng em kể tên, dịng sơng nào là nơi đã diễn ra rất nhiều 
trận thủy chiến trong lịch sử nước ta? 
Câu 3: Em đã biết những tác phẩm nào viết về dịng sơng Bạch Đằng?

Bài học hơm nay, các em sẽ được tìm hiểu về dịng sơng ấy qua tác phẩm “Phú 
sơng Bạch Đằng” của tác giả Trương Hán Siêu.
Hoạt động của  Nội dung cần đạt
Nội dung tích hợp
GV và HS
Hoạt động 1: 
I. Tìm hiểu chung
*Tích hợp kiến thức  lịch sử:
­  Trương Hán Siêu từng giữ 
GV hướng dẫn  1. Tác giả (?­ 1354)
chức Hàn lâm học sĩ, làm mơn 
­ Q qn:  Trương 
học sinh tìm 
khách của Trần Hưng Đạo, 
Hán Siêu  q  ở Ninh 
hiểu phần  
từng làm quan dưới bốn triều 
Bình . 
chung.
nhà Trần, có cơng lớn trong hai 
CH (Câu hỏi):  
lần đánh giặc Ngun ­ Mơng. 
Học sinh (HS) 
Ơng chính là người đề xuất kế 
đọc tiểu dẫn 
sách “ thanh dã”­ vườn khơng 
trong SGK kết 
nhà trống – lấy khơng đánh có, 
hợp với hiểu 
lấy nhu thắng cương, lấy ít 

biết lịch sử, giới  
đánh nhiều và được Trần Hưng 
thiệu những nét  
Đạo chấp nhận cho áp dụng. 
chính về tác giả 
Bởi vậy khi đại qn Ngun 
Trương Hán 
mơng tràn vào với khí thế hung 
Siêu ?
hãn lại chỉ gặp những vùng đất 
Trương Hán Siêu
hoang vắng khơng có người ở. 
­HS trình bày: 
­ Con ng
ườ
i: 
có tài năng 
Chúng khơng chém giết cướp 
(Tích hợp với 
đ

c đ

, b

n lĩnh và 
bóc được nên chán nản tạo điều 
mơn lịch sử) 
phẩm hạnh hơn người.  kiện cho qn đội nhà Trần 
­ GV nhận xét, 

Ơng là người có tính 
củng cố lực lượng để phản 
bổ sung, chốt nội 
tình cương trực học vấn  cơng giành thắng lợi cuối cùng.
13


­Vào thế kỉ XIII, trong vịng 30 
năm, Đại Việt đã ba lần bị qn 
Mơng ­ Ngun xâm lược 
(1258, 1285, 1287 ­ 1288). Nhà 
Trần đã lãnh đạo nhân dân ta đã 
giành chiến thắng oanh liệt 
trong cuộc kháng chiến chống 
qn Mơng ­ Ngun hung tàn, 
tiêu biểu là chiến thắng: 
Chương Dương, Hàm Tử 
(1285), chiến thắng Bạch Đằng 
(1288). Để làm nên những 
chiến cơng ấy, có sự góp sức 
rất lớn của Trương Hán Siêu. 
GV chia lớp làm 
Chính tác giả cùng tác phẩm 
2 nhóm giới 
­> Đánh giá: là một nho  của mình đã làm nên  âm vang 
thiệu về sơng 
sĩ tiêu biểu nhất ở giai  hào khí Đơng A – Hào khí của 
Bạch Đằng.(HS  đoạn thời thịnh 
thời đại nhà Trần.
đã chuẩn bị sẵn   Trần( nửa đầu thế kỉ 

nội dung ở nhà) XIV)
Nhóm 1: Giới 
thiệu về vị trí địa 
lý của sơng Bạch 
Đằng? Các chiến 
tích trên sơng 
Bạch Đằng?
Nhóm 2: Giới 
thiệu về dấu tích 
cịn lại trên sơng 
Bạch Đằng và 
tiềm năng du lịch 
của sơng Bạch 
Đằng ngày nay? 
 ­Thời gian trình 
bày cho mỗi 
nhóm là 3­5 phút. 
Đại diện từng 
nhóm  lên trình 
bày. Các nhóm 
dung cần nắm.

un thâm.
­ Sự nghiệp: 
+Là mơn khách của 
Trần Hưng Đạo, từng 
làm quan dưới bốn triều 
nhà Trần, có cơng lớn 
trong hai lần đánh giặc 
Ngun ­ Mơng.

+Khi mất, ơng được vua 
tặng tước Thái Bảo và 
được thờ ở Văn Miếu 
(Hà Nội).
+ Tác phẩm cịn 4 bài 
thơ và 3 bài văn.

14


khác lắng nghe, 
nhận xét, bổ 
sung.
­ GV nhận xét, 
2. Khái qt về sơng 
bổ sung, chốt nội  Bạch Đằng. 
dung cần nắm.
Nhóm 1: Giới 
* Vị trí địa lý:  
thiệu về vị trí địa 
lý của sơng Bạch 
Đằng. Các chiến 
tích trên sơng 
Bạch Đằng.
* Vị trí địa lý 
sơng Bạch 
Đằng 

*Tích hợp kiến thức địa lí:
­Sơng Bạch Đằng, cịn gọi là 

Bạch Đằng Giang (chữ Hán) , 
hiệu là sơng Vân Cừ.
­Trong Dư địa chí, Nguyễn Trãi 
từng mơ tả: “Sơng Vân Cừ (tức 
sơng Bạch Đằng) rộng 2 dặm 
linh 69 trượng, sâu 5 thước, núi 
non cao vót, nước suối giao lưu, 
sóng tung lên tận trời, cây cối 
lấp bờ, thật là nơi hiểm yếu”. 
Tên Vân Cừ được giải thích là 
bởi khi nước triều lên có gió 
bắc thổi, hoặc nước triều 
xuống có gió nam thổi, dịng 
sơng cuộn lên những con sóng 
lớn bạc đầu như mây trắng 
Bản đồ vị trí sơng Bạch  (Vân Cừ). Ngồi ra, sơng Bạch 
Đằng cịn có tên gọi khác là 
Đằng
sơng Rừng, ngày nay vẫn cịn 
tên bến Rừng, phà Rừng trên 
đường sang Hải Phịng. Người 
Quảng n trước đây từng lưu 
truyền câu “Con ơi, nhớ lấy lời 
cha/ Gió nồm, nước rặc chớ qua 
sơng Rừng” để nói lên sự hiểm 
yếu của sơng là vậy.
­ Bạch Đằng  là một con sơng 
chảy giữa thị xã Quảng n 
(Quảng Ninh) và huyện Thủy 
Ngun (Hải Phịng), cách vịnh 

Hạ Long, cửa Lục khoảng 
40 km. Nó nằm trong hệ thống 
*Chiến tích trên sơng 
sơng Thái Bình.
Bạch Đằng: 
­Sơng Bạch Đằng là con đường 
*Chiến tích trên 
­Sơng Bạch Đằng nổi  thủy tốt nhất để đi vào Hà Nội 
sơng Bạch Đằng:
tiếng với 3 chiến cơng  (Thăng Long ngày xưa) từ miền 
 
nam Trung Quốc, từ cửa sơng 
của dân tộc ta:
Nam Triệu các chiến thuyền đi 
+Thế kỉ X , năm 938 
vào sơng Kinh Thầy, sơng 
15


Ngơ Quyền đã đánh tan  Đuống và cuối cùng là sơng 
qn Nam Hán giết Lưu  Hồng đoạn chảy qua Hà Nội. 
Hoằng Thao.
*Tích hợp kiến thức lịch sử:
­ Thế kỉ X ­Trận Bạch Đằng 
năm 938 là một trận đánh giữa 
qn dân ta ­ thời đó gọi là Tĩnh 
Hải qn do Ngơ Quyền lãnh 
đạo đánh với qn Nam Hán 
trên sơng Bạch Đằng. 
+Kết quả, qn dân ta giành 

thắng lợi, nhờ có kế cắm cọc ở 
sơng Bạch Đằng của Ngơ 
Quyền. 
Ngơ Quyền đã đánh tan  +Sau chiến thắng vang dội này, 
qn Nam Hán
vị danh tướng Ngơ Quyền lên 
+Năm  981, Lê Hồn 
ngơi vua, tái lập đất nước. Ơng 
chiến thắng qn Tống  được xem là một vị "vua của 
xâm lược lập nên nhà 
các vua" trong lịch sử Việt 
tiền Lê.
Nam. Đại thắng trên sơng Bạch 
Đằng đã khắc họa mưu lược và 
khả năng đánh trận của ơng.
­Chưa đến 50 năm sau, Chiến 
tranh Tống­Việt năm 981 là 
một cuộc chiến tranh giữa Đại 
Tống thời Tống Thái Tơng và 
Đại Cồ Việt thời Lê Đại Hành 
(Lê Hồn ) diễn ra từ tháng 1 
đến tháng 4 năm 981 trên lãnh 
Lê Hồn chiến thắng 
thổ Đại Cồ Việt. Kết quả, qn 
qn Tống
và dân Đại Cồ Việt đã đánh bại 
+ Năm 1288 , Trần 
qn đội Đại Tống. Sau cuộc 
Hưng Đạo đánh tan 
chiến này, năm 986, hồng đế 

giặc Ngun – Mơng 
Đại Tống chấp nhận nhà Tiền 
bắt sống Ơ Mã Nhi. 
Lê và ban chế phong cho Lê Đại 
Hành.
­ Thế kỉ XIII, Trận Bạch 
Đằng năm 1288 là một trận 
đánh quan trọng trong các cuộc 
kháng chiến chống Ngun 
16


Trần Hưng Đạo đánh 
tan giặc Ngun – Mơng

Nhóm 2: Giới 
thiệu về sơng 
Bạch Đằng ngày 
nay. 
HS trình bày:
* Sơng Bạch 
Đằng ngày nay 
(Tích hợp với 
mơn lịch sử, địa 
lí)
­ Dấu tích cịn 
lại trên sơng 
Bạch Đằng

­ Tiềm năng du 

lịch của thị xã 

* Sơng Bạch Đằng ngày  
nay 
­ Dấu tích cịn lại trên 
sơng Bạch Đằng:
+Hiện nay, cịn nhiều 
dấu tích trên sơng Bạch 
Đằng. Đó là những  Bãi 
cọc Bạch Đằng .

Bãi cọc Bạch Đằng
17

Mơng trong lịch sử Việt Nam.
+Đây là chiến thắng vẻ vang 
của qn Đại Việt do Trần 
Hưng Đạo cùng với Thái 
thượng hồng Trần Thánh Tơng 
và vua Trần Nhân Tơng chỉ huy 
trước qn xâm lược Ngun 
Mơng. 
+Đại thắng trên sơng Bạch 
Đằng được xem là trận thủy 
chiến lớn nhất trong lịch sử 
Việt Nam, và là thắng lợi tiêu 
biểu nhất của Đại Việt trong ba 
cuộc kháng chiến chống qn 
xâm lược Ngun­Mơng.
*Tích hợp với mơn lịch sử, địa 

lí:
+Hiện nay, cịn nhiều dấu tích 
trên sơng Bạch Đằng. Đó là 
những  Bãi cọc Bạch Đằng . 
+Bãi cọc Bạch Đằng là các bãi 
cọc trên sơng Bạch Đằng được 
sử dụng làm trận địa chống 
giặc ngoại xâm của dân tộc 
Việt, do  Ngơ Quyền khởi 
xướng vào năm  938 trong trận 
đại phá qn Nam Hán. Nay  có 
hai bãi cọc được phát hiện: Một 
bãi cọc nằm trong một đầm 
nước thuộc  n Giang, thị xã 
Quảng n tỉnh Quảng Ninh. 
Một bãi cọc phát hiện năm 2005 
tại cánh đồng Vạn Muối (thuộc 
thị xã Quảng n, Quảng 
Ninh), với hàng chục cây cọc 
trên một khu vực rộng 100 m, 
dài 300 m. Theo các nhà khoa 
học, người xưa đã dùng loại 
cọc đường kính 7 – 10 cm, to 
nhất là 20 – 22 cm, có cọc dài 


Quảng n­ nơi 
sơng Bạch Đằng 
chảy qua.


trên 2 m được cắm theo nhiều 
thế rất hiểm, thường xiên 45° 
theo một hướng.
­ Tiềm năng du lịch của thị xã 
Quảng n­ nơi sơng Bạch 
Đằng chảy qua.
­ Bạch Đằng ngày nay  + Du lịch về nơi tâm linh, tín 
có tiềm năng du lịch rất   ngưỡng: Quảng n có 10 điểm 
lớn.
di tích thuộc Khu di tích lịch sử 
Chiến thắng Bạch Đằng: bãi 
cọc n Giang, Đồng Vạn 
Muối, Đồng Má Ngựa, đền 
Trần Hưng Đạo, miếu Vua 
Bà, bến Đị Rừng, đình n 
Giang.

Đền thờ Trần Hưng Đạo
+ Du lịch ẩm thực: Quảng n 
có nhiều lồi hải sản biển ngon 
như Ngán, Hà cồn, Hà sú, tơm, 
cua, cá của vùng cửa sơng nước 
lợ, nên có thể phát triển văn hóa 
ẩm thực độc đáo phục vụ khách 
du lịch.
+ Du lịch nghỉ dưỡng: Quảng 
n có hậu tốt nhất vùng ven 
biển, trong tương lai có thể phát 
triển các khu nghỉ dưỡng chất 
lượng cao.

+ Tour du lịch văn hố tham 
quan thị xã  Quảng n:   Điểm 
mở đầu của tour du lịch này, du 
18


khách sẽ được tham quan làng 
nghề truyền thống đan ngư cụ 
Hưng Học ở phường Nam Hồ.

CH (Câu hỏi): 
Giới thiệu về 
hồn cảnh sáng 
tác bài phú ? 
 
HS trả lời dựa 
vào SGK kết hợp 
phương pháp  
kích não,  nhớ lại 
kiến thức lịch sử.
Các hs khác lắng 
nghe, giáo viên 
nhận xét, chốt ý 
cần nắm.

Khách du lịch tìm hiểu nghề 
đan lờ truyền thống.
 Đi thuyền trên sơng ngắm 
phong cảnh đồng q.


Các cơ thơn nữ chèo đị đưa 
khách tham quan
Điểm kết thúc của tuyến tham 
quan này sẽ đưa du khách tới 
ngơi làng Phong Cốc để tìm 
hiểu về phong tục tập qn sinh 
hoạt văn hố của người dân địa 
phương, xem biểu diễn văn 
nghệ truyền thống và thưởng 
thức những sản vật ẩm thực 
đặc trưng.
*Tích hợp với kiến thức  lịch 
sử
­ Bài phú được tác giả viết  
khoảng 50 năm sau cuộc kháng 
chiến chống giặc Ngun – 
Mơng thắng lợi.
­ Đây là  thời hậu Trần suy yếu. 
19


3. Tác phẩm
a.Hồn cảnh sáng tác 
bài phú
­Viết  khoảng 50 năm 
sau cuộc kháng chiến 
chống giặc Ngun – 
Mơng thắng lợi.

GV: Tác phẩm 

viết theo thể 
loại gì.  Bài phú 
được chia bố 
cục thành mấy 
phần, nội dung 
từng phần?
GV gọi HS đọc 
văn bản, HS phân 
chia bố cục và 
xác định nội dung 
từng phần.

20

Các vua đời hậu Trần mải mê 
với chiến thắng của cha ơng chỉ 
lo ăn chơi hưởng lạc mà qn đi 
trách nhiệm chấn hưng đất 
nước.  Người mở đầu cho sự 
suy vi của nhà Trần là Vua Dụ 
Tơng. Đây là ơng vua  ham chơi 
bời, mê đàn hát, thường sai các 
vương hầu và cơng chúa bày 
tiệc đóng trị hát tuồng cho vui, 
ai diễn hay thì được thưởng. 
Vua chiêu tập các nhà giàu vào 
cung đánh bạc cùng vua. Ơng 
cũng nghiện rượu và thích rủ 
các quan cùng uống thi, ai uống 
thắng được ơng thăng chức.

­Trần Dụ Tơng cịn sai phu xây 
cất nhiều cung điện, đào hồ ở 
vườn trong hậu cung, trong hồ 
xây đá làm núi, trồng nhiều cây 
cỏ lạ và ni chim thú q; sau 
đó ơng lại sai làm hồ con, lệnh 
cho dân ra biển chở nước mặn 
đổ vào hồ và thả cá biển, đồi 
mồi vào ni. Vua thích chơi 
bời và khơng nghe lời các trung 
thần, các q tộc cũng hưởng 
ứng theo vua khiến triều đình 
càng rối nát.
­Do bỏ bê nơng nghiệp nên 
trong nước xảy ra mất mùa 
nhiều năm. Bị sưu cao thuế 
nặng, dân trong nước ốn thán, 
nổi lên làm loạn. Mặc dù các 
cuộc nổi dậy bị dẹp nhưng 
nhân tài vật lực trong nước bị 
hao tổn, kho tàng trống rỗng.
­ Trong một dịp du ngoạn trên 
sơng Bạch Đằng, Trương Hán 
Siêu nhớ về lịch sử hào hào của 


cha ơng, vừa nhớ tiếc các bậc 
anh hùng xưa,  vừa cảm khái,  
tự hào  nên viết bài phú này.


b. Thể loại tác phẩm:  
­ Thể phú :
+  Đặc điểm: lối văn  
GV: HS xác định   vần hoặc văn xi kết 
chủ đề của bài  hợp văn vần , có  nhịp 
phú
điệu.
Hoạt động 2: 
+ Bố cục: 4 phần: đoạn 
GV hướng dẫn  mở, đoạn giải thích, 
đoạn bình luận và đoạn 
học sinh đọc­
kết.
hiểu văn bản.
+ Phân loại: 4 loại: phú 
Phương pháp:  cổ thể, bài phú, luật phú 
và văn phú. 
phát vấn, đàm 
+  Kết cấu:  hình thức 
thoại, gợi mở, 
đối đáp giữa chủ và 
thuyết trình, 
khách. 
giảng giải.
GV :  Đoạn mở   ­> Tác phẩm thuộc loại  
phú cổ thể
21


đã khắc họa 

hình tượng 
nhân vật khách, 
“ khách” ở đây 
là ai ? 
HS suy nghĩ, trả 
lời., GV nhận 
xét, chốt ý cần 
nắm.
 GV: Nhân vật 
khách hiện lên 
qua hình ảnh 
nào ? 
HS đọc văn bản,  
suy nghĩ, trả lời.

GV: Khách đã đi  
qua những địa 
danh nào? (Tích 
hợp kiến thức 
với mơn địa lí).
HS đọc văn bản,  
kết hợp kiến 
thức mơn địa lí 
suy nghĩ, trả lời.
HS trả lời:

c. Bố cục: 4 phần (4 
đoạn):
­ Đoạn mở: (Khách có 
kẻ…cịn lưu) Hình 

tượng nhân vật khách 
và cảm xúc của khách 
trước cảnh sắc sơng 
Bạch Đằng.
­ Đoạn giải thích (Bên 
sơng….ca ngợi) Hình 
tượng các Bơ lão và 
những chiến tích trên 
sơng Bạch Đằng qua lời 
kể các Bơ Lão. 
­ Đoạn bình luận: (Tuy 
nhiên….lệ chan) Lời 
bình luận của các Bơ 
lão về ngun nhân 
chiến thắng trên sơng 
Bạch Đằng.
­ Đoạn kết: (cịn lại) 
Lời ca của khách và các 
Bơ Lão khẳng định vai 
trị to lớn của nhân tố 
con người.
d. Chủ đề:
­ Lịng  u nước 
­ Tư tưởng nhân văn cao 
đẹp .
II. Đọc­ hiểu văn bản
1.Đoạn mở : Hình 
tượng nhân vật khách 
và cảm xúc của khách 
trước sơng Bạch 

Đằng.
 a.Hình tượng nhân 
vật Khách 
­ Là cái tơi trữ tình, là sự 
phân thân của chính tác 
22

*Tích hợp kiến thức địa lí
­Sơng Ngun (Ngun Giang, 
Ngun Thủy) là một trong 4 
con sơng lớn ở tỉnh Hồ Nam, 
Trung Quốc, một chi lưu của 
sơng Dương Tử. Sơng Ngun 
dài 1.033 km, trong đó đoạn 
chảy qua Hồ Nam dài 568 km, 
bắt nguồn ở tỉnh Q Châu, tại 
núi Miêu. Sơng này đổ vào hồ 
Động Đình.
­Sơng Tương: cịn gọi là 
Tương Giang hay Tương 
Thuỷ hay sơng Tương là một 
con sơng, chi lưu chính của sơng 
Trường Giang, chảy qua tỉnh 
Hồ Nam, Cộng hồ Nhân dân 
Trung Hoa. Sơng này có diện 
tích lưu vực 94.600 km², tổng 
chiều dài 856 km, lưu lượng 
bình qn 72,2 tỷ m³ một năm. 
Tương Giang bắt nguồn từ 
huyện Lâm Q của Khu tự trị 

dân tộc Choang Quảng Tây, 
Trung Quốc và chảy vào Hồ 
Nam.
­Hang Vũ Huyệt trên núi Cối Kê 
huyện Triệu Hưng tỉnh Chiết 
Giang. Đây là một thắng cảnh 
đẹp của Trung Quốc.
­Cửu Giang (chín con sơng nhỏ 
hợp thành )Ngũ Hồ (5 hồ hợp 
thành , lấy hồ Động Đình làm 
trung tâm). Đây là con những 
con sơng và hồ lớn, đẹp ở 


giả, tạo tính khách quan 
cho những điều sẽ nói. 
­ Khách hiện lên qua 
hình ảnh: 
+Giương buồn giong 
gió
+ Lướt bể chơi trăng
­ Kết hợp với các từ 
láy: chơi vơi, mải miết
­> Khách là người có 
tâm hồn phóng khoảng, 
thích ngao du sơn thủy, 
đặc biệt rất u thiên 
nhiên. 
­ Nhân vật khách đã đi 
qua rất nhiều các địa 

danh:
 + Địa danh ở Trung 
Quốc: Sơng Ngun, 
sơng Tương :

Sơng Ngun

Sơng Tương
Hang Vũ Huyệt :
23

Trung Quốc. 

­Tam Ngơ, Bách Việt­ Vùng đất 
cũ của người Ngơ xưa.
+Tam Ngơ chỉ  3 vùng đất Ngơ 
Châu, Thường Châu và Hồ 
Châu của người Ngơ xưa.
+Bách Việt là một thuật ngữ 
bao hàm các dân tộc cổ khơng bị 
Hán hóa hoặc bị Hán hóa một 
phần đã từng sống ở vùng đất 
mà ngày nay thuộc lãnh thổ phía 
nam Trung Quốc và miền Bắc 
Việt Nam giữa thiên kỷ I . Đây 
cũng là từ cổ chỉ vùng đất mà 
các dân tộc này đã sinh sống. 
Trong tiếng Trung Quốc cổ.
­Đầm Vân Mộng­ đầm lầy lớn 
nằm ở phía bắc hồ Động Đình, 

ở tỉnh Hồ Bắc, lấy hồ Động 
Đình làm trung tâm.
+Hồ Động Đình là một hồ lớn, 
nơng ở phía Đơng Bắc tỉnh Hồ 
Nam, Trung Quốc. Đây là hồ 
điều hịa của sơng Dương Tử 
(hay Trường Giang). Kích thước 
của hồ phụ thuộc vào mùa, 
nhưng về tổng thể nó là một 
trong số bốn hồ nước ngọt có 
diện tích bề mặt lớn nhất tại 
Trung Quốc.


 Cửu Giang, Ngũ Hồ :

CH: Có phải tất 
cả những địa 
danh được liệt kê 
khách đều đã đi   Tam Ngơ, Bách Việt:
qua khơng?

­Bên cạnh những 
địa danh khách đã 
đi qua từ sách vở,   Đầm Vân Mộng.
điển cố Trung 
Hoa,  khách cũng 
đặt chân đến  
một loạt những 
địa danh ở nước 

ta:
Đó là Cửa Đại 
Than
Bến Đơng Triều
24


Sơng Bạch Đằng

*Tích hợp kiến thức lịch sử
­>  Khách đi qua chủ 
yếu bằng bằng tri thức 
GV nhấn mạnh  sách vở, trí tưởng 
"  Qua biện pháp  tượng. 
nghệ thuật liệt 
+Các động từ: giương, 
kê, một loạt 
giong, lướt, chơi, gõ, 
những phong 
lần thăm…cho thấy 
cảnh, địa danh, 
tráng chí bốn phương 
vùng đất  đẹp  
của khách là người  ưa 
nổi tiểng  ở 
hoạt động, thích khám 
Trung Quốc và 
phá, tìm hiểu.
nước ta hiện lên    + Khách cịn đi qua 
với khơng gian 

nhiều địa danh ở đất 
bao la khống 
Việt: Cửa Đại Than
đạt là sơng dài, 
biển rộng. Điều   
này cho thấy, 
khách là người 
có tâm hồn 
phóng khống, 
u thiên nhiên 
và đặc biệt có 
hiểu biết sâu 
 Bến Đơng Triều,
rộng, ham du 
ngoạn.
GV: Vì u thiên 
nhiên, muốn 
được đi khắp 
đó đây hịa mình 
25

 

Tử Trường là Tư Mã Thiên –
một nhà sử kí rất nổi tiếng của 
Trung Quốc. Ơng sinh khoảng 
những năm 145­135 TCN. Tử 
Trường đã đi rất nhiều nơi, 
tham quan rất nhiều thắng cảnh 
nổi tiếng của Trung Quốc làm 

tư liệu để viết cuốn sử kí nổi 
tiếng “ Sử kí Tư Mã Thiên”


×