SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH XUN
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: Thiết kế một số giáo án giảng dạy và hướng dẫn học sinh phân
dạng bài tập về hợp chất của lưu huỳnh – hóa học lớp 10
Tác giả sáng kiến: Nguyễn Thị Thu Hằng
Mã sáng kiến: 31.55.03
Vĩnh Phúc, năm 2018
2
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN C
ỨU, ỨNG DẾ
ỤT QU
NG SÁNG KI
ẾN
BÁO CÁO K
Ả
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua dạy học tích
Tên sáng ki
ến: Thiết kế một số giáo án giảng dạy và hướng dẫn học sinh phân
hợp chủd đạềng bài t
: Phân bón hóa h
ọc và s
ứa l
c kh
ỏe cỳ
ộnh – hóa h
ng đồng. ọc lớp 10
ập về hợp ch
ất củ
ưu hu
Vĩnh Phúc, năm 2018
3
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BT
Bài tập
dd
Dung dịch
đktc
Điều kiện tiêu chuẩn
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
hh
Hỗn hợp
ND
Nội dung
PTHH
Phương trình hóa học
SGK
Sách giáo khoa
THPT
Trung học phổ thơng
4
Mục lục
Trang
1. Lời giới thiệu
5
2. Tên sáng kiến
6
3. Tác giả sáng kiến
6
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
6
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
6
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử
6
7. Mơ tả bản chất của sáng kiến
6
Phần 1: Xây dựng một số giáo án giảng dạy phần hợp chất của lưu
huỳnh
7
Phần 2: Phân dạng bài tập hợp chất của lưu huỳnh
26
Phần 3: Phân tích và xử lý kết quả thực nghiệm
58
8. Những thơng tin cần được bảo mật
61
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến
61
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã
tham gia áp dụng sáng kiến
61
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tác giả
61
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân
61
Phụ lục
62
Tài liệu tham khảo
67
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp
dụng sáng kiến lần đầu
68
5
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Trong vài năm trở lại đây, số lượng học sinh ở trường tơi đăng kí học theo
khối A (cụ thể hơn là số lượng học sinh đăng kí học chun đề mơn hóa) giảm rõ
rệt và thay vào đó là học sinh chuyển sang học theo khối A1, đặc biệt là khối D. Tơi
đã tìm hiểu và nhận thấy đây là thực trạng chung của các trường THPT trong và
ngồi tỉnh. Một lí do khách quan dễ nhận thấy là việc học sinh bắt buộc phải thi ba
mơn tốn, văn, ngoại ngữ trong kì thi THPT Quốc Gia khiến các em đổ xơ đăng kí
học theo chun đề khối D. Nhưng cũng có một lí do khiến chúng tơi – những GV
đang trực tiếp giảng dạy mơn hố học ở trường phổ thơng ln thấy trăn trở đó là
có nhiều học sinh thấy mơn hố rất khó học mặc dù các em đã có sự cố gắng trong
học tập. Bởi vì chúng ta, các thầy cơ giáo giảng dạy mơn hố học đều biết chương
trình thi THPT Quốc Gia của mơn hố rất rộng, kiến thức trải dài từ lớp 10 đến lớp
12. Mặc dù đề thi mấy năm nay cho thấy kiến thức thi chủ yếu tập trung ở lớp 12
nhưng thực tế kiến thức mơn hóa lại rất logic, phần trước bổ sung cho phần sau,
nếu học sinh khơng học ngay từ đầu thì các em sẽ bị rỗng, bị hổng kiến thức; điều
đó khác hẳn với mơn tốn, hay mơn lí kiến thức có thể học theo từng mảng, trong
khi đó rất nhiều học sinh khơng có ý thức học ngay từ đầu, thường đợi đến cuối
lớp 11 hoặc thậm chí sang lớp 12 mới học hoặc cũng có những trường hợp học sinh
khả năng ghi nhớ, bao qt, học hiểu bản chất kém nên học càng lên cao càng đuối
nên lại càng sợ học mơn hố. Thêm vào đó kiến thức thi của mơn hố khơng chỉ
dừng lại ở giải bài tập mà học sinh cịn phải học thật chắc lí thuyết, có nắm vững
lí thuyết học sinh mới làm tốt bài tập.
Hóa học là mơn khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm; hóa học có rất nhiều
khả năng trong việc phát triển những năng lực nhận thức cho học sinh. Khi học mơn
hóa học, học sinh được cung cấp những tri thức khoa học phổ thơng cơ bản về các
chất, sự biến đổi các chất và mối liên hệ qua lại giữa cơng nghệ hóa học, mơi
trường và con người. Việc học sinh biết vận dụng những kiến thức lí thuyết này
vào cuộc sống và giải bài tập hóa học sẽ giúp các em phát huy được tính tích cực,
chủ động và hứng thú nhận thức; từ đó giúp các em phát triển năng lực giải quyết
vấn đề trong học tập mơn học.
Chương oxi – lưu huỳnh cùng với chương halogen là hai chương tìm hiểu về các
ngun tố phi kim sau khi học sinh học xong những kiến thức hóa đại cương cơ bản
ở chương trình phổ thơng. Do đó việc học sinh có thái độ và phương pháp học tập
tốt ngay khi học mơn hóa học ở lớp 10 là rất cần thiết. Ngồi ra, do nhiều ngun
nhân khách quan trong nhà trường mà bốn năm trở lại đây tơi liên tục được ban giám
hiệu giao cho giảng dạy mơn hóa học khối 10 nên tơi ln cố gắng trau dồi, tìm tịi,
học hỏi để cải thiện việc giảng dạy nhằm đưa mơn hóa đến gần học sinh hơn,
6
giúp học sinh có niềm say mê học tập mơn hóa và đặc biệt có nền kiến thức vững
chắc ngay từ lớp 10 để tạo tiền đề học tập hiệu quả hơn khi các em học lên lớp 11,
12. Vì vậy tơi lựa chọn giảng dạy một số nội dung kiến thức chương oxi – lưu
huỳnh, trong đó đặc biệt chú trọng đến hợp chất của lưu huỳnh trong sáng kiến
kinh nghiệm của mình. Bên cạnh đó, các thầy cơ giáo chúng ta đều biết để học sinh
có thể đạt điểm cao trong các kì thi, đặc biệt thi THPT Quốc Gia hay thi học sinh
giỏi tỉnh, các em khơng những nắm rất vững lý thuyết, mà cần phải thành thạo giải
các dạng bài tập. Do đó sáng kiến của tơi tập trung ở hai nội dung chính, đó là xây
dựng, thiết kế một số nội dung dạy học và giúp các em phân dạng bài tập về hợp
chất của lưu huỳnh. Trong những năm học tiếp theo, tơi sẽ cố gắng phát triển sáng
kiến để có thể phủ rộng kiến thức tồn chương oxi – lưu huỳnh.
2. Tên sáng kiến:
Thiết kế một số giáo án giảng dạy và hướng dẫn học sinh phân dạng bài tập
về hợp chất của lưu huỳnh – hóa học lớp 10
3. Tác giả sáng kiến:
Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hằng
Địa chỉ tác giả sáng kiến: Hương Canh – Bình Xun – Vĩnh Phúc
Số điện thoại: 0983893485 E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thu Hằng
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Áp dụng cho học sinh lớp 10, chương oxi – lưu huỳnh.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử
Áp dụng thử vào tháng 2 4/2018
7. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
Sáng kiến của tơi gồm ba phần chính:
Phần một: Xây dựng một số giáo án giảng dạy phần hợp chất của lưu huỳnh
Phần hai: Phân dạng bài tập hợp chất của lưu huỳnh.
Phần ba: Phân tích và xử lý kết quả thực nghiệm.
7
PHẦN 1: THIẾT KẾ MỘT SỐ GIÁO ÁN GIẢNG DẠY PHẦN HỢP CHẤT
CỦA LƯU HUỲNH
A. HIĐRO SUNFUA
Giới thiệu chung
Bài hiđro sunfua gồm các nội dung: Tính chất vật lí, tính chất hố học, trạng thái
tự nhiên và điều chế hiđro sunfua.
Bài giảng được thiết kế theo hướng: Tổ chức các hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực của học sinh.
+ Giáo viên tổ chức, định hướng các hoạt động học tập, cịn học sinh thực hiện các
nhiệm vụ do giáo viên chuyển giao một cách chủ động, tích cực, sáng tạo.
+ Giáo viên theo dõi q trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh, hỗ trợ kịp thời
những khó khăn, vướng mắc từ đó giúp học sinh giải quyết vấn đề học tập một
cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của học sinh.
Bài giảng thực hiện trong 1 tiết.
Phương pháp và kỹ thuật dạy học được áp dụng trong bài: Kỹ thuật “cơng não” và
phương pháp dạy học theo góc.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
HS nêu được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, điều chế H2S.
HS giải thích được tính chất hố học của H2S (tính khử mạnh).
b. Kĩ năng
Dự đốn, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của H2S.
Viết phương trình hố học minh hoạ tính chất của H2S.
c. Thái độ
Say mê, hứng thú học tập mơn học.
Có ý thức bảo vệ mơi trường và tun truyền bảo vệ mơi trường.
2. Định hướng các năng lực cần được hình thành và phát triển
Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
8
Năng lực thực hành hóa học.
Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Giáo án, tài liệu tham khảo.
Phiếu học tập, giấy A0, video, hình ảnh, máy tính có kết nối mạng internet, máy
chiếu.
Chia học sinh thành ba nhóm để tổ chức các hoạt động dạy học.
2. Học sinh
Ơn tập lại kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử và lưu huỳnh.
Chuẩn bị bài mới theo SGK.
III. Thiết kế, tổ chức hoạt động học
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát:
a. Mục đích hoạt động
...... Huy động kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS về hiđro sunfua và
nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b. Nội dung hoạt động
HS xem video, nêu những điều mình đã biết và những điều biết thêm về hợp
chất được nói đến trong đoạn video.
/>c. Phương thức tổ chức hoạt động
HS hoạt động nhóm, xem video, thảo luận và trả lời câu hỏi:
Đoạn video nói về hợp chất nào?
Em biết gì về tính chất của hợp chất này và sau khi xem xong đoạn video, em có
muốn tìm hiểu thêm gì về hợp chất này?
d. Dự kiến sản phẩm của HS
HS sẽ trả lời hợp chất được nói đến trong đoạn video trên là hiđro sunfua.
HS sẽ trả lời được tính chất của hiđro sunfua: Là chất khí, có mùi trứng thối, ít tan
trong nước, rất độc.
9
HS có thể nêu một số vấn đề muốn tìm hiểu về hiđro sunfua: Tính chất hóa học,
ứng dụng và phương pháp điều chế.
Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ
HS có thể khơng nêu hết được những điều muốn học về hiđro sunfua, ví dụ như
hiđro sunfua được sinh ra từ những nguồn nào. GV có thể gợi ý cho HS: Khi được
giới thiệu về hợp chất này, chúng ta thường được nghe nhắc tới mùi trứng thối
cùng với hình ảnh quả trứng bị ung. Vậy em có muốn tìm hiểu xem vì sao mà khí
này lại có mùi trứng thối và trong tự nhiên nó được sinh ra từ những nguồn nào?
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
Thơng qua quan sát, GV đánh giá được mức độ tích cực của các nhóm và của các
HS để kịp thời điều chỉnh, nhắc nhở những học sinh cịn chưa tập trung, ý thức hoạt
động nhóm chưa tốt.
Giáo viên nhận xét sơ bộ về kết quả hoạt động của học sinh rồi dẫn dắt vào bài
học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động
Nêu được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, điều chế H2S.
Hiểu, giải thích được tính chất hố học của H2S (tính khử mạnh).
b. Nội dung hoạt động
ND 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của hiđro sunfua.
ND 2: Tìm hiểu tính chất hóa học hiđro sunfua, thái tự nhiên và điều chế hiđro sunfua.
c. Phương thức tổ chức hoạt động
ND 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của hiđro sunfua.
* Giáo viên áp dụng kỹ thuật “cơng não” để khuyến khích HS suy nghĩ, phản xạ
nhanh: GV phát phiếu học tập số 1 và dán 16 từ khóa trong phiếu học tập lên bảng.
HS dựa trên nội dung đã xem trong đoạn video kết hợp nghiên cứu SGK, hồn thành
nhanh câu hỏi trong phiếu học tập số 1 (bằng cách tích vào từ khóa đúng) trong khí
đó, GV u cầu hai học sinh lên bảng phải nhanh tay lấy được các từ khóa đúng dán
trên bảng. HS nào chọn được nhiều từ đúng hơn và nhanh hơn sẽ cho 10 điểm (tất
nhiên sẽ bị trừ điểm với mỗi từ chọn sai)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tính chất vật lí của hiđro sunfua
Hãy lựa chọn những từ, cụm từ dưới đây để mơ tả đúng tính chất vật lí của hiđro
10
sunfua
1. Chất lỏng
5. Màu đen
9. Khơng mùi
13. Khơng độc
2. Chất khí
6. Khơng màu
10. Rất độc.
14. Hóa lỏng
3. Chất rắn
7. Mùi trứng thối
11. Tốt cho sức khỏe
15. Tan ít trong nước.
4. Màu trắng
8. Nhẹ hơn kk
12. Hơi nặng hơn kk
16. Tan tốt trong nước
ở 60oC.
* Ngồi ra trước khi cho điểm HS, GV có thể đặt thêm một số câu hỏi:
Tại sao hiđro sunfua hơi nặng hơn khơng khí?
Hiđro sunfua có hại như thế nào đối với sức khỏe của chúng ta? Làm thế nào để
phịng tránh ngộ độc H2S?
ND 2: Tìm hiểu tính chất hóa học hiđro sunfua, thái tự nhiên và điều chế hiđro sunfua.
* GV cho HS hoạt động theo nhóm: hồn thành các phiếu học tập ở các góc.
Các nhóm làm theo u cầu của các góc và hồn thành phiếu học tập. Sau
thời gian 5 phút, HS ln chuyển đến góc tiếp theo, lưu ý di chuyển nhanh chóng,
trật tự. Riêng ở lượt cuối, các nhóm hồn thành kết quả góc của mình lên giấy A0 và
sau đó dán lên bảng khi giáo viên thơng báo hết thời gian.
Thứ tự di chuyển
Lượt 1 (Góc xuất phát)
Lượt 2
Lượt 3 (Góc cuối)
Nhóm 1
Góc quan sát
Góc phân tích
Góc áp dụng
Nhóm 2
Góc phân tích
Góc áp dụng
Góc quan sát
Nhóm 3
Góc áp dụng
Góc quan sát
Góc phân tích
Các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
GĨC QUAN SÁT
Quan sát video thí nghiệm và trả lời các câu hỏi sau
/>1. Thí nghiệm nói về tính chất nào của hiđro sunfua? Hãy dự đốn sản phẩm khi đốt
cháy hiđro sunfua trong khơng khí.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Trong PTN, hiđro sunfua được điều chế từ những hóa chất nào? Viết PTHH của
phản ứng?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
11
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
GĨC PHÂN TÍCH
Nghiên cứu SGK, hồn thành phiếu học tập
1. Dựa vào thành phần phân tử H2S và số oxi hóa của lưu huỳnh trong đó, hãy dự
đốn tính chất hóa học của hiđro sunfua?
………………………………………………………………………………………
2. Hiđro sunfua là khí độc hại gây ơ nhiễm mơi trường. Trong cơng nghiệp khơng
điều chế khí này nhưng trong tự nhiên có nhiều nguồn sinh ra hiđro sunfua. Hãy cho
biết vì sao trong cơng nghiệp không điều chế hiđro sunfua? Các nguồn sinh ra
H2S nguồn nào là chủ yếu? Vì sao có nhiều nguồn sinh ra H2S nhưng trên mặt đất
khí này khơng tích tụ lại?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
GĨC ÁP DỤNG
1. Hồn thành các PTHH minh họa tính chất hóa học của hiđro sunfua:
Tính axit yếu:
H2S + NaOH
..............................................................................................................................
H2S + Pb(NO3)2
…………………………………………………………………………………………..
Tính khử mạnh:
Phản ứng đốt cháy hiđro sunfua trong khơng khí
…………………………………………………………………………………………..
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi bảo quản lâu dài axit
sunfuhiđric đựng trong bình bị hở nút đậy.
* GV u cầu đại diện mỗi nhóm lên thuyết trình kết quả hoạt động của nhóm mình
ở lượt cuối, các nhóm cịn lại theo dõi nhóm bạn thuyết trình, so sánh với kết quả
của nhóm mình để bổ sung, nhận xét khi cần thiết đồng thời tóm tắt nội dung vào
12
vở ghi và có thể tự đánh giá kết qủa nhóm mình sau khi giáo viên đưa ra kết luận về
bài thuyết trình.
d. Dự kiến sản phẩm của HS
Ở ND 1: Đáp án đúng được bơi đen.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tính chất vật lí của hiđro sunfua
Hãy lựa chọn những từ, cụm từ dưới đây để mơ tả đúng tính chất vật lí của hiđro
sunfua
1. Chất lỏng
5. Màu đen
9. Khơng mùi
13. Khơng độc
3. Chất rắn
7. Mùi trứng thối
11. Tốt cho sức khỏe
15.Tan ít trong nước
2. Chất khí
6. Khơng màu
10. Rất độc
14. Hóa lỏng
4. Màu trắng
8. Nhẹ hơn kk
12. Hơi nặng hơn kk
16. Tan tốt trong nước
ở 60oC.
dH2S/kk = 34/29 ≈1,17. Do đó hiđro sunfua hơi nặng hơn khơng khí.
Ở ND 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
GĨC QUAN SÁT
1. Thí nghiệm nói về tính chất nào của hiđro sunfua? Hãy dự đốn sản phẩm khi đốt
cháy hiđro sunfua trong khơng khí.
Thí nghiệm nói về tính khử của hiđro sunfua.
Khi đốt cháy hiđro sunfua trong khơng khí, sản phẩm là SO2, nếu dùng thiếu oxi,
sản phẩm là lưu huỳnh.
2. Trong PTN, hiđro sunfua được điều chế từ những hóa chất nào? Viết PTHH của
phản ứng?
hiđro sunfua được điều chế bằng phản ứng hóa học của dd HCl với sắt (II) clorua.
PTHH của phản ứng:
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
GĨC PHÂN TÍCH
1. Dựa vào thành phần phân tử H2S và số oxi hóa của lưu huỳnh trong đó, hãy dự
13
đốn tính chất hóa học của hiđro sunfua?
+ Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric, là axit rất yếu
(yếu hơn axit cacbonic).
+ Trong hợp chất H2S, ngun tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là 2 nên nó thể
hiện tính khử mạnh.
2. Hidrosunfua là khí độc hại gây ơ nhiễm mơi trường. Trong cơng nghiệp khơng
điều chế khí này nhưng trong tự nhiên có nhiều nguồn sinh ra hi đro sunfua. Hãy cho
biết vì sao trong cơng nghiệp không điều chế hiđro sunfua? Các nguồn sinh ra
H2S nguồn nào là chủ yếu? Vì sao có nhiều nguồn sinh ra H 2S nhưng tại sao trên
mặt đất khí này khơng tích tụ lại?
C Trong tự nhiên, H2S có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác
chết của người và động vật …
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
GĨC ÁP DỤNG
1. Hồn thành các PTHH minh họa tính chất hóa học của hiđro sunfua:
Tính axit yếu:
H2S + NaOH NaHS + H2O; H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
Pb(NO3)2 + H2S PbS↓ + 2HNO3
Tính khử mạnh:
Phản ứng đốt cháy hiđro sunfua trong khơng khí
2
0
2 H 2 S + O 2
2
0
2 H 2 O + 2 S
t0
2
2 H 2 2S + 3 O0 2 t 2 H 2 O
+ 2 +4S O 2
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi bảo quản lâu dài axit
0
sunfuhiđric đựng trong bình bị hở nút đậy.
Xuất hiện vẩn đục màu vàng của lưu huỳnh
Phương trình hóa học: 2H2S + O2
2H2O + 2S
Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ
Trong q trình HS hồn thành các phiếu học tập ở các góc, GV quan sát, nhắc
nhở kịp thời những nhóm, những cá nhân chưa hoạt động tích cực đồng thời hỗ trợ
khi học sinh gặp khó khăn.
14
Ở ND 2, HS có thể khơng trả lời được câu hỏi của GV khi hồn thành phiếu số 1.
Hiđro sunfua có hại như thế nào đối với sức khỏe của chúng ta? Làm thế nào để
phịng tránh ngộ độc H2S?
GV gợi ý để HS trả lời:
+ Tác hại: H2S có mùi trứng thối, dễ có thể nhận biết. H2S là khí gây ngạt vì chúng
tước đoạt oxi rất mạnh; khi hít phải nạn nhân có thể bị ngạt, bị viêm màng kết do
H2S tác động vào mắt, bị các bệnh về phổi vì hệ thống hơ hấp bị kích thích mạnh do
thiếu oxi, có thể gây thở gấp và ngừng thở. H2S ở nồng độ cao có thể gây tê liệt hơ
hấp và nạn nhân bị chết ngạt.
+ Phịng tránh: Vì mùi H2S rất dễ nhận ra (mùi trứng thối) nên dễ tránh. Khơng nên
cố kéo dài thời gian làm việc ở những nơi phát sinh ra nhiều H2S.
Ở phiếu học tập số 3, HS có thể khơng trả lời được câu hỏi: Hãy cho biết vì sao
trong cơng nghiệp khơng điều chế hiđro sunfua? Vì sao có nhiều nguồn sinh ra H 2S
và khí này nặng hơn khơng khí nhưng tại sao trên mặt đất khí này khơng tích tụ lại?
GV gợi ý để HS trả lời:
Trong cơng nghiệp người ta khơng điều chế hiđro sunfua vì khí này rất độc
và có rất ít ứng dụng trong thực tiễn.
Có nhiều nguồn phát sinh ra H2S như là xác động thực vật, cống rãnh, nhà
máy... nhưng chúng ta khơng bị ngộ độc vì chúng ít tích tụ trong tự nhiên do H2S là
một chất khử mạnh nó thể tác dụng với O2, SO2, H2SO4.. trong khơng khí, tác dụng
với cation kim loại nặng trong cống rãnh nước thải tạo nên muối sunfua kim loại
như FeS, PbS... kết tủa đen làm nước cống có màu đen.
e. Đánh giá kết quả hoạt động
Thơng qua quan sát, GV đánh giá được mức độ tích cực hoạt động của các nhóm và
của các HS.
Thơng qua việc theo dõi HS quan sát, phân tích hiện tượng TN, GV biết được kĩ năng
phân tích hiện tượng TN của các em.
Thơng qua báo cáo, thảo luận, chia sẻ giữa các nhóm HS, GV đánh giá được khả
năng diễn đạt của HS, cách góp ý, chia sẻ của HS với nhau, qua đó GV hướng dẫn,
điều chỉnh khi cần thiết, đồng thời phát triển năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp cho
HS. Thơng qua thảo luận, báo cáo của HS và các nhóm, GV cũng đánh giá được mức
độ hiểu bài của các em, đồng thời GV giúp HS chuẩn hóa và khắc sâu kiến thức.
Kết thúc hoạt động, giáo viên u cầu HS tự đánh giá xem mình thu nhận được gì từ
tiết học: đã học được gì, học như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập
15
a. Mục tiêu hoạt động
Củng cố các kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học và trạng thái tự nhiên,
phương pháp điều chế hiđro sunfua.
Rèn kĩ năng viết PTHH và tính tốn hóa học liên quan đến tính chất hóa học của
hiđro sunfua.
b. Nội dung hoạt động
HS giải quyết các câu hỏi, bài tập sau:
Câu 1: Hiđro sunfua (H2S) là chất có
A. Tính axit mạnh.
B. Tính oxi hóa mạnh.
C. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ.
D. Tính khử mạnh.
Câu 2: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là
A. H2S.
B. Cl2.
C. SO2.
D. H2.
Câu 3: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?
A. SO2. B. H2S.
C. Na2S2O3.
D. H2SO4.
Câu 4: Cho phản ứng hố học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trị của H2S
trong phản ứng là
A. Chất khử.
B. Mơi trường.
C. Chất oxi hóa.
D. Vừa oxi hóa, vừa khử.
Câu 5: Dung dịch H2S khơng phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều
kiện thường?
A. khí O2.
B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch FeSO4.
D. khí Cl2.
Câu 6. (Bài tập 8 – SGK trang 139) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi
qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a, Viết các PTHH của phản ứng xảy ra.
b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m?
c. Phương thức tổ chức hoạt động
GV u cầu HS làm việc cá nhân, GV sẽ gọi bất kì một HS trả lời và giải
thích trước lớp từ bài số 1 đến bài số 5 rồi u cầu các HS khác nhận xét, giải thích.
Bài tập 6, GV u cầu HS làm thảo luận nhóm để giải quyết.
d. Dự kiến sản phẩm của HS
Câu
1
2
3
4
5
16
Đáp án
D
A
B
A
C
Câu 6.
nY =
2,464
23,9
= 0,11 mol, nPbS =
= 0,1 mol
22,4
239
Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,01
← (0,110,1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 ← 0,1
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
0,1 ← 0,1
→ VH2S = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít; VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36 g
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
GV kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS thơng qua việc quan sát HS làm bài
tập, việc ghi vở của HS và việc tổ chức cho HS thảo luận, báo cáo.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề
thực tiễn, đồng thời chuẩn bị cho tiết học tự chọn và tiết ngoại khóa về các hợp
chất của lưu huỳnh.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
Lớp chia thành 3 nhóm, hướng dẫn HS về nhà ơn tập lại bài học, tìm hiểu qua
thực tế hoặc qua tài liệu tham khảo (sách, báo, internet…) để giải quyết câu hỏi
sau:
* Lập sơ đồ tư duy hoặc vẽ poster mơ tả kiến thức về hiđro sunfua.
* Hãy tìm hiểu xem khí này có ảnh hưởng thế nào đến mơi trường và chúng ta nên
làm thế nào để hạn chế ơ nhiễm mơi trường bởi hiđro sunfua.
B. LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
Giới thiệu chung
17
Bài luyện tập: hợp chất của lưu huỳnh nhằm ơn tập, củng cố lại kiến thức cho
HS các hợp chất quan trọng của lưu huỳnh: hiđro sunfua, lưu huỳnh đioxit, axit
sunfuric.
Bài giảng được thiết kế theo hướng: Tổ chức các hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực của học sinh.
+ Giáo viên tổ chức, định hướng các hoạt động học tập, cịn học sinh thực hiện các
nhiệm vụ do giáo viên chuyển giao một cách chủ động, tích cực, sáng tạo.
+ Giáo viên theo dõi q trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh, hỗ trợ kịp thời
những khó khăn, vướng mắc từ đó giúp học sinh giải quyết vấn đề học tập một
cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của học sinh.
Bài giảng thực hiện trong 1 tiết. (Dạy vào tiết tự chọn).
Phương pháp và kỹ thuật dạy học được áp dụng trong bài: Kỹ thuật “cơng não” và
phương pháp dạy học chia nhóm.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
a. Kiến thức
HS được ơn tập, củng cố kiến thức về tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất
của lưu huỳnh, hiểu được sự phụ thuộc những tính chất đó vào trạng thái số oxi
hóa của ngun tố lưu huỳnh trong hợp chất.
b. Kỹ năng
Giải được các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và
các hợp chất của nó.
c. Thái độ
Say mê, hứng thứ học tập bộ mơn.
Có ý thức bảo vệ mơi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài ngun thiên
nhiên.
2. Định hướng các năng lực cần hình thành và phát triển
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực thuyết trình.
Năng lực thực hành hóa học.
Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
18
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
tài liệu tham khảo.
Các phiếu học tập, máy tính, máy chiếu.
Phiếu ghi tên từng HS đặt trên bàn GV.
2. Học sinh
Ơn tập lại tồn bộ kiến thức về chương oxi – lưu huỳnh, đặc biệt là hợp chất của lưu
huỳnh.
III. Thiết kế, tổ chức hoạt động học
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
a. Mục đích hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS về hợp chất
của lưu huỳnh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b. Nội dung hoạt động
Khái qt nhanh những kiến thức đã học về các hợp chất của lưu huỳnh
c. Phương thức tổ chức hoạt động
GV áp dụng kỹ thuật “cơng não” bằng cách đặt câu hỏi: Cho biết số oxi hóa
của lưu huỳnh trong các hợp chất và cơng thức các hợp chất tương ứng với các số
oxi hóa đó? (HS lập tức trả lời được các hợp chất đó là: hiđro sunfua, lưu huỳnh
đioxit, lưu huỳnh trioxit, axit sunfuric). Sau đó, GV bốc ba phiếu có ghi tên ba HS
bất kỳ trên bàn GV, u cầu các em lên bảng viết nhanh trong vịng một phút tất cả
những gì xuất hiện trong đầu có liên quan đến hợp chất GV u cầu (mỗi HS viết
về một trong ba hợp chất: hiđro sunfua, lưu huỳnh đioxit, axit sunfuric.
GV u cầu HS ở dưới lớp theo dõi kết quả của 3 bạn trên bảng rồi nhận
xét. GV cho điểm dựa trên số lượng các câu trả lời đúng của HS.
d. Dự kiến sản phẩm của HS
HS có thể viết ra bất cứ cụm từ, tính chất, PTHH,… có liên quan đến ba hợp
chất:
Hiđro sunfua: Khí, khơng màu, mùi trứng thối, độc, tính khử mạnh, tính axit yếu,…
Lưu huỳnh đioxit: Khí, khơng màu, mùi hắc, độc, tính oxi hóa, tính khử, oxit axit,
…
19
Axit sunfuric: Chất lỏng, axit mạnh, oxi hóa mạnh, mưa axit, háo nước,…
Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ
Do gọi HS lên bảng theo hình thức bốc thăm nên có thể có HS lúng túng
khơng viết được hoặc viết mất nhiều thời gian. Khi đó GV có thể đưa ra một số
gợi ý giúp các em hồn thành bài. Ví dụ như với hiđro sunfua: Em hãy nghĩ đến mùi
đặc trung của nó, nó nặng hay nhẹ hơn so với khơng khí,…Với axit sunfuric: Hãy
nghĩ đến trạng thái số oxi hóa của lưu huỳnh trong đó, thí nghiệm đường hóa than,
…
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
Thơng qua hoạt động, GV biết được mức độ nắm vững lý thuyết của HS.
Với các HS lên bảng, GV có thể nhận xét, đánh giá, cho điểm; với HS ở dưới lớp,
qua quan sát GV có thể biết được mức độ hoạt động tích cực của các em khi tham
gia vào nhận xét, bổ sung nội dung trả lời của các bạn trên bảng. GV dẫn dắt, giới
thiệu nội dung bài luyện tập. (GV lưu ý HS: đặc biệt chú trọng ơn tập 3 hợp chất
quan trọng đại diện cho 3 mức số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất, đó là hiđro
sunfua, lưu huỳnh đioxit, axit sunfuric)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động
HS được củng cố lại kiến thức, giải thích tính chất hóa học cơ bản của các hợp
chất của lưu huỳnh. Từ đó dự đốn được những chất khác có thể phản ứng được
với chúng ngồi những chất đã học.
b. Nội dung hoạt động
ND 1: Ơn tập lại tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất: hiđro sunfua, lưu
huỳnh đioxit, axit sunfuric).
ND 2: Dự đốn, xác định các chất có thể phản ứng được với các hợp chất trên.
c. Phương thức tổ chức hoạt động
ND 1: Ơn tập lại tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất thơng qua trị chơi:
GV u cầu ba nhóm cử ra ba cặp lên bảng, một trong hai người của mỗi
cặp sẽ ngồi quay lưng vào bảng. GV dán các từ khóa, người cịn lại của cặp sẽ mơ
tả để bạn mình có thể đốn ra từ khóa. Mỗi nhóm sẽ phải mơ tả và đốn ra bốn từ,
mỗi cặp của mỗi nhóm chỉ diễn tả một từ, sau đó về vị trí nhóm để cặp khác trong
nhóm mình lên tiếp tục chơi, làm tương tự cho đến từ cuối cùng. Nếu nhóm nào
khơng đốn ra thì GV sẽ để cho hai nhóm cịn lại đốn và cướp điểm. Điểm cuối
cùng của mỗi nhóm sẽ được quy từ điểm của nhóm cao nhất ra 10.
Các từ khóa:
20
2
Oxi hóa mạnh
+4
+6
Oxit axit
Tính oxi hóa và tính khử
Axit mạnh
C12H22O11
Háo nước
Khử mạnh
Oleum
Axit yếu
ND 2: GV u cầu ba nhóm phải chọn nhanh các từ khóa trên bảng để dán đúng
vào cột tương ứng của mỗi nhóm (ba cột tương ứng của ba nhóm đã ghi sẵn tên các
hợp chất hiđro sunfua, lưu huỳnh đioxit, axit sunfuric)
Sau khi các nhóm đã hồn thành u cầu, GV kiểm tra lại đồng thời đặt ra
một số câu hỏi vấn đáp HS: Vì sao chọn từ khóa “tính khử” mạnh vào cột hiđro
sunfua, từ khóa “tính oxi hóa và tính khử” vào cột lưu huỳnh đioxit, từ khóa “C12H22O11”
vào cột axit sunfuric,…Từ đó GV u cầu HS liệt kê một số chất có thể phản ứng với
các chất trên.
d. Dự kiến sản phẩm của HS
Ở ND 2, các từ khóa được chọn vào các cột tương ứng và liệt kê những chất
có thể phản ứng được với H2S, SO2, H2SO4 như sau:
H2S
SO2
H2SO4
2
+4
+6
Axit yếu
Oxit axit
Axit mạnh
Khử mạnh
Tính oxi hóa và tính khử
Oxi hóa mạnh
Oleum, C12H22O11
dd NaOH, dd Ca(OH)2,
dd NaOH, dd Ca(OH)2, H2SO4 lỗng: dd NaOH, dd
dd Cu(NO3)2, dd Pb(NO3)2
H2S, dd KMnO4, dd Br2,…
O2, Cl2, dd KMnO4,…
Ca(OH)2, Mg, Fe, oxit,
muối (BaCO3, BaCl2,…)…
H2SO4 đặc: Cu, phi kim: S,
C, P,…nhiều chất khử
khác:H2S, KI,…
Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ
Ở ND 1, các nhóm có thể gặp khó khăn trong việc mơ tả, đốn từ khóa nên trong
trường hợp các nhóm khơng đưa ra được đáp án thì GV có thể đưa ra những gợi ý
để hỗ trợ.
Ở ND 2, HS sẽ làm tốt việc chọn các từ khóa để dán vào đúng các cột trên cơ sở
đã hồn thành ND 1 (khi HS mơ tả và đốn từ khóa, HS được củng cố lại tính chất
của các chất nên việc chọn đúng tính chất của chất sẽ khơng gặp khó khăn). Tuy
nhiên khi liệt kê các chất có thể phản ứng với hiđro sunfua, lưu huỳnh đioxit, axit
sunfuric, HS sẽ gặp khó khăn cần được GV gợi ý, hướng dẫn.
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
21
Thơng qua quan sát, GV đánh giá được mức độ tích cực hoạt động của các nhóm
và của các HS.
Thơng qua việc vấn đáp HS, GV đánh giá được mức độ hiểu bài của các em đến
đâu, từ đó GV có những hướng dẫn, điều chỉnh khi cần thiết.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu hoạt động
Củng cố lại các kiến thức về tính chất vật lí, ứng dụng, điều chế, khắc sâu tính
chất của các chất.
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính tốn liên quan đến các hợp chất của
lưu huỳnh.
b. Nội dung hoạt động
HS giải quyết các phiếu bài tập
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Bài 1. Cho các chất: KMnO4; O2; H2SO4 ; SO2 ;SO3; S; FeS; H2S ; oleum. Hãy thiết lập
dãy chuyển hóa từ các chất trên và viết PTHH biểu diễn chuyển hóa đó.
Bài 2. Các dụng cụ, hóa chất có đủ trên bàn, em hãy tiến hành các thao tác thí
nghiệm cần thiết để Nhận biết các dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn
sau:
H2SO4, HCl, NaCl, Ba(OH)2 (dùng 1 thuốc thử)
Bài 3. Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS 2, S pư với H2SO4 đặc nóng dư thu được
V lít SO2 ở đktc và dung dịch A. Cho A + NaOH dư thu được 21,4 gam kết tủa. Tính
thể tích dung dịch KMnO4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lít trên?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
(Lưu ý: Nhóm 1 làm bài 4, nhóm 2 làm bài 5, nhóm 3 làm bài 6).
Bài 4. Khí SO2, H2S là những khí rất độc với con người và gây ơ nhiễm mơi trường.
Để những khí trên khơng phát tán vào mơi trường hoặc ảnh hưởng đến con người
sau khi tiến hành thí nghiệm hãy đề nghị cách xử lý đơn giản và hiệu quả. Giải
22
thích?
Bài 5. Để diệt chuột trong một nhà kho người ta thường dùng phương pháp đốt lưu
huỳnh, đóng kín cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê
liệt cơ quan hơ hấp dẫn ngạt mà chết.
a. Hãy viết phản ứng đốt cháy lưu huỳnh. Chất gì đã làm chuột chết? Hãy giải
thích?
b. Tính lượng lưu huỳnh cần phải đốt để diệt chuột trong nhà kho có diện tích
160m2 và có chiều cao 6m . biết rằng mỗi 1 mét khối khơng gian cần đốt 100 gam
lưu huỳnh.
Bài 6. SO2 là một trong các chất chủ yếu gây ơ nhiễm mơi trường nhưng có nhiều
ứng dụng: Dùng để sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, bột giấy, chống nấm
mốc cho lương thực, thực phẩm … Trong cơng nghiệp SO2 được điều chế từ các
ngun liệu khác nhau như lưu huỳnh, đốt quặng sunfua kim loại như pirit sắt
(FeS2). Em hãy viết phương trình phản ứng điều chế SO2 và cho biết ưu, nhược
điểm đối với mơi trường của hai loại ngun liệu trên.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c. Phương thức tổ chức hoạt động
GV cho HS thảo luận, giải quyết các bài tập theo nhóm :
GV sẽ u cầu ba cá nhân bất kỳ của ba nhóm lên bảng chữa các bài tập 1, 2, 3.
Các nhóm theo dõi, nhận xét các bài làm của nhóm bạn.
Với bài tập 4, 5, 6, đại diện các nhóm sẽ lên bảng thuyết trình câu trả lời. GV
nhận xét, đặt thêm một số câu hỏi nếu cần thiết.
d. Dự kiến sản phẩm của HS
Bài 1.
H2SO4 oleum
KMnO4 → O2 → SO2 → SO3
S → FeS → H2S
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
to
S+ O2 → SO2
V2O5, to
2SO2 + O2 ⇄ 2SO3
23
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
+7
+6
+2
Hoặc 5SO2 + 2KMnO4 + H2O → H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
H2SO4 + nSO3 → H2SO4. nSO3 (oleum)
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
SO2 +2H2S → 3S + 2H2O
to
Fe + S → FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Bài 2. Trích mẫu thử
Dung dịch
H2SO4
HCl
NaCl
Ba(OH)2
Quỳ tím
đỏ
đỏ
Khơng đổi màu
xanh
dd Ba(OH)2
↓ trắng BaSO4
khơng hiện
tượng
phản ứng: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓+ 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Bài 3.
+ Qui đổi hỗn hợp ban đầu thành hỗn hợp Fevà S ta có:
Fe : x mol + H2SO4
Fe3+ : x mol
20,8gam �
z mol SO 2 + � 2−
S : y mol
SO 4 : y mol
56x + 32y = 20,8
�
107x = 21,4
�
+ Theo bảo tồn e và giả thiết ta có hệ: �
+ NaOH
Fe(OH) 3 : x mol
�x = 0,2 mol
.
�
�y = 0,3 mol
+ Áp dụng ĐLBT electron ta có: 2z = 3x + 6y => z = 1,2 mol
=> số mol KMnO4 = 1,2.2/5 = 0,48 mol => Vdd KMnO4 = 0,48 lít.
Bài 4. Những khí trên là oxit axit hoặc axit nên nó đều bị hấp thụ bởi dung dịch
bazơ. Ở trạng thái khí chúng khuếch tán vào mơi trường và ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe con người, vì vậy chúng ta có thể dùng dung dịch xút hoặc nước vơi để
hấp thụ chúng, chuyển chúng thành dạng muối thì có thể hạn chế được ảnh
hưởng của chúng tới môi trường và con người.
PTHH:
SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O ; SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
24
H2S + 2NaOH→ Na2S + 2H2O ; H2S + Ca(OH)2→ CaS + 2H2O
Bài 5.
a. Phản ứng đốt cháy lưu huỳnh: S + O2
to
SO2
Khí SO2 sinh ra đã làm chuột chết vì SO2 là khí độc, khi hít phải khơng khí có
SO2 sẽ gây hại cho sức khỏe (gây viêm phổi, mắt, da…), nồng độ cao gây ra bệnh
tật thậm chí tử vong.
b. Thể tích nhà kho: 160.6 = 960 m3.
Mỗi 1 mét khối khơng gian cần đốt 100 gam lưu huỳnh.
Vậy 960 m3 khơng gian cần đốt 100. 960 = 96000 gam lưu huỳnh.
Bài 6.
Phương trình hóa học:
S + O2
to
4FeS2 + 11O2
SO2
to
2Fe2O3 + 8SO2
Ưu điểm:
+ Là những ngun liệu có sẵn, dễ khai thác.
+ Khơng tạo ra sản phẩm phụ thải ra mơi trường.
+ Phản ứng xảy ra đơn giản, hiệu suất cao.
Nhược điểm:
+ Tài ngun thiên nhiên cạn kiệt.
+ Q trình khai thác có thể ảnh hưởng đến hệ sinh thái, mơi trường đất xung
quanh.
e. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
GV có thể kiểm tra, đánh giá hoạt động của học sinh thơng qua việc quan sát
học sinh làm bài tập, việc ghi vở của học sinh và việc tổ chức học sinh thảo luận,
báo cáo.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi, mở rộng
a. Mục tiêu hoạt động
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức của bài học, vận dụng kiến thức, kỹ năng
trong bài để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
GV cho HS về nhà tìm hiểu theo nhóm để giải quyết câu hỏi sau:
25