Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài toán thuộc quy luật di truyền có xảy ra hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.83 KB, 23 trang )

 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU , ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 

TÊN ĐỀ  TÀI: HƯỚNG DẪN HỌC SINH ƠN TẬP PHẦN BÀI TẬP HAY 

KHĨ TRONG CHƯƠNG 2 TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN  
TƯỢNG   DI   TRUYỀN  CHO   HỌC   SINH   LỚP   12   TRƯỜNG 
THPT BÌNH XUN.

NGƯỜI NGHIÊN CỨU: Vũ Thị Lan
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT BÌNH XUN

1.Tóm tắt
     Trong vài năm gần đây việc đánh giá học sinh được thay đổi theo hướng  
trắc nghiệm khách quan, trong đó thêi lợng phân bố cho việc hoàn thành
một câu trắc nghiệm khi kiểm tra, thi là rất ngắn (chỉ có 1,5
phút/câuưivithiTtnghipTHPTv1,8phỳt/cõuưivithituyn
sinhihc,Caong).Vỡvyvicthayiphngphỏpgingdyphự
hpviphngphỏpkimtraỏnhgiỏlrtcnthitvquantrng.
   Trong   thực tế  giảng dạy ơn thi Đại học, Cao đẳng tơi nhận thấy có rất  
nhiều bài tập khá phức tạp, khó và mất rất nhiều thời gian nếu giải bằng  
phương pháp thơng thường, nhưng lại trở nên đơn giản, dễ hiểu, mất ít thời  
gian nếu chúng ta biết vận dụng phương pháp mới. Đó là những bài tập xác 
định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình có liên quan tới hốn vị gen.  Với những câu 
hỏi liên quan tới kiểu bài tập này thường các thơng tin trong đề ra rất dài  do  
đó việc đọc bài nhanh, chọn ra những dữ liệu cần và nhớ   một số  cơng thức 
cơ bản để vận dụng giải nhanh và chính xác là rất quan trọng.
    Xuất phát từ  những nhu cầu đó của các em học sinh. Qua q trình giảng  
dạy  tơi nhận thấy phương pháp: "Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài 
tốn thuộc quy luật di truyền có xảy ra hốn vị  gen  cho học sinh lớp 12 
trường THPT Bình xun" đã đem lại những hiệu quả nhất định. Vì vậy tơi 
mạnh dạn đưa ra đề tài này để các đồng nghiệp cùng tham khảo.


2. Giới thiệu
   ­ Giúp học sinh làm được các bài tập trắc nghiệm nhanh hơn, chính xác hơn 
từ đó tạo được hứng thú cho học sinh với mơn học .
    Giải pháp thay thế 
   ­ Góp phần cùng với đồng nghiệp tìm ra phương pháp giảng dạy mới, sáng  
tạo.

1


   ­ Nhằm trau dồi và nâng cao chun mơn, nghiệp vụ của bản thân.
    Vấn đề nghiên cứu
"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền có xảy 
ra hốn vị  gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xun" Có thực hiện 
được hay khơng ?
Giả thuyết nghiên cứu 
 Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền có xảy 
ra hốn vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xun
3.Phương pháp 
A.Khách thể nghiên cứu 
 Đề  tài được thực hiện với nội dung chủ yếu là những bài tập liên quan tới  
hốn vị  gen trong cá Tơi chọn trường THPT Bình Xun vì trường có những 
điều kiện thuận lợi cho việc NCKHSPƯD:
­ Giáo viên: Người thực hiện nghiên cứu là  người trực tiếp giảng dạy đã có 
kinh nghiệm, có lịng nhiệt tình, trách nhiệm cao.
 ­ Vũ Thị Lan ­ Giáo viên dạy lớp 12A1 – Lớp thực nghiệm 
             ­ Vũ Thị Lan ­ Giáo viên dạy lớp 12A3– Lớp đối chứng
c đề thi Đại hoc, Cao đẳng.
    Đối tượng :  2 nhóm học sinh khối 12 (mỗi nhóm 25 em thuộc đối tượng  
học sinh trung bình trở lên)­ Trường THPT Bình xun

   Thời gian thực hiện đề tài: học kì I năm học 2016­2017.
 Phương pháp nghiên cứu.
    Cả 2 nhóm đối tượng đều được tiến hành 2 lần kiểm tra trong thời gian 30  
phút với 10 bài tập.
        Lần 1: Khi chưa hướng dẫn học sinh phương pháp tính nhanh.
        Lần 2: Sau khi đã hướng dẫn học sinh làm theo phương pháp tính nhanh.

 Quy trình nghiên cứu 
 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HỐN VỊ GEN
 Cơ sở di truyền:

2


     ­  Ở  kì đầu giảm phân I, có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 
trong 4 crơmatit của cặp nhiễm sắc thể  kép dẫn tới các alen trên cùng một 
nhiễm sắc thể có thể trao đổi vị trí cho nhau( trao đổi chéo→hốn vị gen).
    ­ Vì hiện tượng trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crơmatit, xu hướng  
các gen chủ  yếu là liên kết hồn tồn vì vậy tần số  hốn vị  gen (f) nhỏ  hơn 
50%.
 Cơng thức tính tần số hốn vị gen (f) 
   ­ Có thể tính tần số hốn vị gen bằng một trong các cơng thức sau:
  a.    f   =

Số giao tử có hốn vị gen

x 100%

Tổng số giao tử tạo ra 
rrthành

Số cá thể có kiểu hình do HVG
x 100%

  b.  f  =
Tổng số cá thể thu được
  c. f  =  tổng tỉ lệ 2 loại giao tử mang gen hốn vị.

 Khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể
    ­Tần số  hốn vị  gen (f) thể  hiện lực liên kết giữa các gen trên một nhiễm 
sắc thể (NST).
   ­Tần số hốn vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên một  
NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hốn vị gen càng lớn và ngược lại.
   ­ Dựa vào (f)→xác định vị trí tương đối trong các gen liên kết.
          Quy ước:  1 centiMoocgan(1cM) = 1% hốn vị gen.
Đa số  các bài tốn về  hốn vị  gen, khi tính tần số  hốn vị  gen, tính tỉ  lệ 
kiểu hình ở đời con đều dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn ( 

ab
 ).
ab

. Số loại giao tử và thành phần gen trong giao tử khi các gen liên kết

Trạng thái gen

Liên kết hồn tồn

3

Hốn vị gen (liên kết khơng 

hồn tồn)


2 cặp gen đồng hợp  1 loại giao tử AB

1 loại giao tử AB

AB
Ab aB
; ( ;  ; ...)
AB
Ab aB

1   cặp   gen   dị   hợp  2   loại   giao   tử  AB,  2 loại giao tử AB, Ab
AB
Ab aB
Ab
; ( ;  ;...)
Ab

ab

ab

2   cặp   gen   dị   hợp  2 loại giao tử AB, ab  4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại 
AB
Ab
hoặc Ab, aB.
giao tử phụ thuộc vào tần số 
 hoặc 

ab
aB
HVG (f); f ≤ 50% trong đó:
+ 2 loại giao tử liên kết (tỉ lệ 
f
2

lớn) = 0,5 ­   ≥ 0,25.
+ 2 loại giao tử hốn vị ( tỉ lệ 
nhỏ) = 

f
≤ 0,25.
2

 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHANH TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU GEN 
VÀ KIỂU HÌNH Ở CON LAI.

1.Trường hợp hốn vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ
    Gi¶ sư thÕ hƯ đem lai đều có hai cặp gen dị hợp là Aa và Bb cùng
nằm trên một cặp NST thờng ta sẽ có các trờng hợp về kiểu gen ở thế
hệ xuất phát là:
AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc

x
hoặc
x
.
ab
ab
aB
aB
ab
aB

1.1. Trờng hợp 1:

AB
AB
Ab
Ab
x
hoặc
x
.
ab
ab
aB
aB

ưGiả sử các cơ thể trên đều cho 4 loại giao tử với tỷ lệ lµ:
AB = ab = x% vµ Ab = aB = y%.
   ­ Dựa vào tỉ lệ giao tử của (P) ta lập được bảng sau:


4


AB(x)
AB(x)

x2

AB
AB

Triưtri
Ab(y)

xy

xy

x2

AB
aB

y2

AB
ab

Triưtri


aB(y)

AB
Ab

xy

Triưtri

y2

Triưtri
ab(x)

xy

AB
Ab

Triưtri
aB(y)

Ab(y)

Triưtri

Ab
Ab

y2


Ab
aB

y2

Triưln

Triưtri

aB
aB

xy

xy

Triưln

AB
ab

xy

Lnưtri

Ab
ab

x2


Ab
aB

Triưtri

Triưtri

xy

AB
aB

ab(x)

aB
ab

Lnưtri

Ab
ab

Triưln
aB
ab

Lnưtri

x2


ab
ab

Lnưln

TlphõnlikiugencaF1:
XỏcnhtlphõnlikiugencaF1davocỏchỡnhtamgiỏc(nhbng
trờn)tcltheo quy luật bắt đầu từ kiểu gen toàn các gen trội, sau
đó giảm dần số gen trội và tăng dần số gen lặn trong kiểu gen.
x2

AB
AB
AB
AB
Ab
Ab
Ab
aB
aB
: 2xy
: 2xy 
  :  2x2
  :  2y2
  :  y2
  : 2xy 
  :  y2
  : 2xy
:x2

AB
Ab
aB
ab
aB
Ab
ab
aB
ab

ab
.
ab

Tlệ phân li kiểu hình ca F1:
­   Tỉ   lệ   kiểu   hình   mang   2   tính   trạng   lặn   (  

ab
  )     =  x2.
ab

(1). 
  -  Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (

5

AB

+


Ab
) =  3x2 + 4xy + 2y2.
aB


=2(x+y)2+x2.
=0,5+x2.
= 0,5+tlkiuhỡnhln
(2).
-Tlkiuhỡnhmangtớnhtrng1tri,tớnhtrng2ln(
mangtớnhtrng1ln,tớnhtrng2tri(

aB
)=y2 + 2xy.
a

Ab
)=Tlkiuhỡnh
b

=(0,5ưx)2+2(0,5ưx)x.
=0,25ưx2.
=0,25ưtlkiuhỡnhln(3).
ưTlkiuhỡnhmang1tớnhtrngtri,1tớnhtrngln=0,5ư2tlkiuhỡnhln
(4).
1.2. Trờng hợp 2:

AB
Ab
x

.
ab
aB

Giả sử tần số hoán vị gen của cả hai cơ thể đều nh nhau, khi phát
sinh giao tử sẽ cho 4 loại giao tư víi tû lƯ lµ:
AB
ab

Ab
aB

x

GP: (AB = ab = x% , Ab = aB = y%) (Ab = aB = x% , AB = ab = y%)
 ­ Dựa vào tỉ lệ giao tử của (P) ta lập được bảng sau:
AB( x)
AB(y)

AB
AB

y2

AB
Ab

xy 

AB

aB

xy 

xy

Trội­ trội
Ab(x)

x2 

Trội­ trội
aB(x)

x2

Ab(y)

Trội­ trội

aB(y)

AB
Ab

y2 

Trội­ trội

AB

aB

xy 

Ab
aB

x2 

aB
aB

x2 

Trội­ trội

Ab
Ab

xy 

Ab
aB

xy 

Trội ­ lặn

Trội­ trội


Trội­ trội

Lặn ­ trội

6

ab(x)
AB
ab

Trội­ trội
Ab
ab

Trội ­ lặn
aB
ab

Lặn ­ trội


ab(y)

xy

AB
ab

Triưtri


y2

Ab
ab

y2

Triưln

aB
ab

xy

Lnưtri

ab
ab

Lnưln

TlphõnlikiugencaF1:
ưTngtnhtrnghp1,tacútlphõnlikiugennhsau:
xy

AB
AB
AB
AB
Ab

Ab
Ab
aB
:(x2+y2)
:(x2+y2)
:2xy
:2xy
:xy
:(x2+y2)
:xy

AB
Ab
aB
ab
aB
Ab
ab
aB

:(x2+y2)

aB
ab
:xy .
ab
ab

T lệ phân li kiểu hình caF1:
ab

) =xy.(1')
ab
AB Ab
-Tl kiĨu h×nh mang 2 tính trạng trội  (
+
) = 2(x2 + y2) + 5xy
aB

    - Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng lặn (

                                                                                        = 2 ( x+ y)2 + xy.
                                                                                  =   0,5+tỉ lệ kiểu hình lặn.
(2').
      -Tỉ  lệ kiĨu h×nh mang tính trạng 1 trội, tính trạng 2 lặn (
kiĨu h×nh mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (

Ab
)   = Tỉ  lệ 
b

aB
)   =  xy + x2 + y2.
a

                                                                          = ( x +y)2 ­ xy.
                                                                          = 0,25 ­ tỉ lệ kiểu hình lặn.    (3')
    ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn   (

Ab
aB

 + 
)
b
a

                                                              =    0,5 ­ 2 tỉ lệ kiểu hình lặn   (4').
Từ (1), (2), (3), (4)  và  (1'), (2'), (3'), (4')→ Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình mang 2 
tính trạng lặn để xác định tỉ lệ các kiểu hình cịn lại thì ta có bảng sau:
Kiểu hình F1

AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab
 x 
 hoặc   x   hoặc 
 x 
ab
ab
aB
aB
ab
aB

.
0,5 + tỉ lệ kiểu hình lặn.

F1 mang 2 tính trạng trội

(

AB

+

Ab
) .
aB

0,25 ­ tỉ lệ kiểu hình lặn.

F1 mang tính trội của gen 1 và 

7


tính trạng lặn của gen 2 (

Ab
).
b

0,25 ­ tỉ lệ kiểu hình lặn.

F1 mang tính trạng lặn của gen 
1, tính trạng trội của gen 2 (

aB
a


).
Tổng   tỉ   lệ   kiểu   hình   mang 1
tớnhtrngtriv1tớnhtrng
ln(

0,5ư2tlkiuhỡnhln.

Ab
aB
+
).
b
a

F1mang2tớnhtrngln(

ab
ab
=x2hay =xy.
ab
ab

ab
).
ab

2.Trnghphoỏnvgenxyramtbờnbhocm
Giả sử thế hệ đem lai đều có hai cặp gen dị hợp là Aa và Bb
cùng nằm trên một cặp NST thờng ta sẽ có các trờng hợp về kiểu gen ở

thế hệ xuất phát là:

AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc
x
hoặc
x
.
ab
ab
aB
aB
ab
aB

2.1. Trờng hợp 1: Cặp bố mẹ đem lai là

AB
AB
AB
Ab
x
hoặc
x

(cúhoỏn
ab
ab
ab
aB

vgen).
Gọi tỷ lệ các loại giao tử của cơ thể xảy ra hoán vị gen là AB = ab = x
% và Ab = aB = y%. Còn cơ thể không xảy ra hoán vị gen chỉ cho 2
loại giao tử là:
AB = ab = 50% =

1
.
2

­ Dựa vào tỉ lệ giao tử của (P) ta lập được bảng sau:

1
 AB
2
1
 ab
2

AB(x)

Ab(y)

aB(y)


ab(x)

x AB
2 AB

y AB
2 Ab

y AB
2 aB

x AB
2 ab

Trội­ trội

Trội­ trội

Trội­ trội

Trội­ trội

x AB
2 ab

y Ab
2 ab

y aB

2 ab

x ab
2 ab

Trội­ lặn

Lặn­ trội

Lặn­ lặn

Trội­ trội
   Tỉ lệ kiểu gen của F1:
               

x AB
y AB
y AB
AB
y Ab y aB
x ab
 :  
 :  
 :  x
 :  
 : 
 :  
2 AB
2 Ab
2 aB

ab
2 ab
2 ab
2 ab

8


 Tỉ lệ kiểu hình của F1:
x
ab
) =                               (1).
ab
2
AB
x
y
y
    ­ Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng trội (
)  = + + + x .
2
2
2
x
                                                                              =   + x + y.
2

     - Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng lặn (

                                                                              = 0,5 + tỉ lệ kiểu hình lặn   (2).

       -Tỉ  lệ kiĨu h×nh mang tính trạng 1 trội, tính trạng 2 lặn (
kiĨu h×nh mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (
                                                                       = 

0,5 − x
2

aB
y
) =  .
2
ab

Ab
)  =  Tỉ  lệ 
ab

                                                                        = 0,25 ­ tỉ lệ kiểu hình lặn.       (3).
      ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn   (

Ab aB
+ )
ab ab

                                                                          =     0,5 ­ 2 tỉ lệ kiểu hình lặn 
(4).
Từ  (1), (2), (3),(4)  → Căn cứ  vào tỉ  lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn để 
xác định tỉ lệ các kiểu hình cịn lại thì ta có bảng sau:
Kiểu hình F1


AB
AB
AB
Ab
 x 
  hoặc 
 x  (có HVG).
ab
ab
ab
aB

0,5 + tỉ lệ kiểu hình lặn.

F1 mang 2 tính trạng trội
(

AB

) .
0,25 ­ tỉ lệ kiểu hình lặn.

F1 mang tính trội của gen 1 và 
tính trạng lặn của gen 2 (

Ab
).
ab

0,25 ­ tỉ lệ kiểu hình lặn.


F1 mang tính trạng lặn của gen 
1, tính trạng trội của gen 2 (

aB
ab

).
Tổng   tỉ   lệ   kiểu   hình   mang   1 
tính trạng trội và 1 tính trạng 
lặn (

0,5 ­ 2 tỉ lệ kiểu hình lặn.

Ab aB
+ ).
ab ab

F1 mang 2 tính trạng lặn (

ab
x
 =  .
2
ab

ab
) .
ab


9


2.2. Trờng hợp 2: Cặp bố mẹ đem lai là

Ab
Ab
AB
Ab
x
hoc
(cúHVG)x
aB
aB
ab
aB

.
Gọi tỷ lệ các loại giao tử của cơ thể xảy ra hoán vị gen là AB = ab = x
% và Ab = aB = y%. Còn cơ thể không xảy ra hoán vị gen chỉ cho 2
loại giao tử lµ:
Ab = aB = 50% =

1
.
2

­ Dựa vào tỉ lệ giao tử của (P) ta lập được bảng sau:

1

Ab
2
1
aB
2

AB(x)

Ab(y)

aB(y)

ab(x)

x AB
2 Ab

y Ab
2 Ab

y Ab
2 aB

x Ab
2 ab

Trội­ trội

Trội ­ lặn


Trội­ trội

Trội ­ lặn

x AB
2 aB

y Ab
2 aB

y aB
2 aB

x aB
2 ab

Trội­ trội

Lặn ­ trội

Lặn ­ trội

Trội­ trội
 Tỉ lệ kiểu gen của F1:
           

Ab y Ab x Ab y aB x aB
x AB x AB
:  
:  y  :  

:     :  
:  
2 Ab 2 aB
2 aB 2 ab
aB 2 Ab 2 ab

 Tỉ lệ kiểu hình của F1:
Ab
)  = x +y = 0,5          (1)
aB
Ab
      -Tỉ  lệ kiĨu h×nh mang tính trạng 1 trội, tính trạng 2 lặn (
)   = Tỉ  lệ 
b
aB
y
x
kiĨu h×nh mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội ( )  =   +   =  0,25 
a
2
2

    ­ Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng trội (

AB

 + 

(2)


   ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (
(3).
  Từ (1), (2), (3) ta có bảng sau:
Kiểu hình F1

Ab
aB
 + 
) = 0,5 
b
a

Ab
Ab
AB
Ab
 x   hoặc 
(có hốn vị gen) x  .
aB
aB
ab
aB

0,5

F1 mang 2 tính trạng trội

10



(

AB

+

Ab
) .
aB

0,25

F1 mang tính trội của gen 1 và 
tính trạng lặn của gen 2 (

Ab
).
b

0,25

F1 mang tính trạng lặn của gen 
1, tính trạng trội của gen 2 (

aB
a

).
Tổng   tỉ   lệ   kiểu   hình   mang   1 
tính trạng trội và 1 tính trạng 

lặn (

0,5

Ab
aB
 + 
).
b
a

PHẦN 3: bµi tËp vËn dơng
1.Trường hợp hốn vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ
   Bài t
 
ập 1
   : Giả sử gen A quy định thân cao, alen a quy định thân
thấp; gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục. Khi cho
hai cây cà chua thân cao, quả tròn có kiểu gen

AB
lai với nhau. Biết
ab

rằng tần số hoán vị gen là 20% và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể
trong quá trình giảm phân sinh hạt phấn và noÃn nh nhau. Xác định:
1. T lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là:
A. 70% thân cao, quả tròn : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp,
quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục.
B. 66% thân cao, quả tròn : 9% thân cao, quả bầu dục : 9% thân thấp,

quả tròn : 16% thân thấp, quả bầu dục.
C. 70% thân cao, quả tròn : 15% thân cao, quả bầu dục : 15% thân
thấp, quả tròn : 10% thân thấp, quả bầu dục.
D. 66% thân cao, quả tròn : 8% thân cao, quả bầu dục : 8% thân thấp,
quả tròn : 16% thân thấp, quả bầu dục.
2. T lệ cây cao, quả tròn có kiểu gen

Ab
ở con lai là:
aB

A. 32%.              B. 8%.
          C. 16%.
    D. 2%.
3. Tỉng tỉ lƯ c©y mang kiĨu gen dị hợp tử ở con lai là:

11


              A. 66%.              B. 68%.           C. 70%.
    D. 34%.
4. Tỉ lƯ c©y cao, quả tròn dị hợp về kiểu gen ở con lai là:
A. 64%. B. 66%.

C. 50%.

D. 34%.

Giải:
1. Thế hệ đem lai mỗi bên đều cho 4 loại giao tử với tû lƯ lµ:

                  AB = ab = x = 40%, Ab = aB = y = 10%.
    →Tỉ  lƯ ph©n li kiĨu hình sẽ là:
ab
) = x2 = 16%LoiỏpỏnAvC.
ab
AB Ab
-Tl thân cao, quả tròn (
+
) = 50%+x2= 66%
aB
Ab
aB
- Tlthân cao, quả bầu dục (
) =Tl thân thấp, quả tròn (
)
b
a
100% (66% + 16%)
=
=9%.
2

ưTlthân thấp, quả bầu dục (

Đáp án đúng là B.
2. Cây thân cao, quả tròn có kiểu gen

Ab
ở con lai là kết quả của sự
aB


kết hợp 2 loại giao tư Ab víi aB   ở  cả  bố  và mẹ nờn

Ab
= 2.y2 = 2.
aB

(10%)2 = 2%.

Đáp án đúng là D.
3. Tổng t lệ cây mang kiểu gen dị hỵp tư ë con lai:
                            Ta biÕt r»ng tỉng tû lƯ các loại kiểu gen = 100%, trong đó có 4 loại
kiểu gen đồng hợp là:


ab
AB
=
=x2= 16%.
ab
AB

Ab aB
=
= y2 = 1%
Ab aB

Tổng t lệ kiểu gen đồng hợp là 34%. Vậy tổng t lệ cây mang kiểu
gen dị hợp tử ở con lai là 100% - 34% = 66%.


Đáp án đúng là A.
4. Phân tích nh ở câu 1 thì cây thân cao, quả tròn = 66%. Trong đó
cây thân cao, quả tròn đồng hợp tử

AB
= x2 = 16%. Vậy cây thân cao,
AB

quả tròn dị hợp về kiểu gen là 66% - 16% = 50%.

Đáp án đúng là C.

12


   Bài tập 2: Ở  một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so 
với alen a quy định thân thấp; alen B quy định chín sớm hồn tồn so với alen b 
quy định chín muộn.Đem giao phân gi
́ ữa bố  mẹ  đều thuần chủng khác nhau 
về hai cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm.  Cho  F1
giao phấn với nhau được F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín 
muộn chiếm 12,75%. Biết rằng hốn vị gen xảy ra cả trong q trình phát sinh 
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau .Tính theo lí thuyết, tính tỉ lệ 
kiểu hình cây cao, chín sớm ở F2:
   A. 12,25%.                 B.43,75%.                  C. 62,75%.          D. 62,25%.  
Giải:
   ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (

ab
) = 25% ­ 12,75% = 12,25%.

ab

   ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (cây cao, chín sớm) = 50% + 12,25% 
                                                                                                  = 62,25%.
       → Đáp án đúng là  D.
Bài tập 3:    
   Ở một lồi đâu,
̣  alen A quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen a quy định 
hoa đỏ; alen B quy định hạt phấn dài trội hồn tồn so với alen b quy định hạt 
phấn trịn. Cho F1 có cùng kiêu gen v
̉
ới kiêu hinh hoa tim, hat phân dai t
̉
̀
́
̣
́ ̀ ự  thụ 
phấn.   F2  có   4   kiểu   hình   trong   đó   kiểu   hình   hoa   tim,
́   haṭ   phân
́   daì   chiếm  
50,16%. Biết rằng mọi diễn biến trong q trình phát sinh giao tử  đực và cái 
là giống nhau.Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hạt phấn dài là:
    A. 24,84%.               B.49,68%              C.56,25%          D. 0,16%
Giải:
   ­ Hoa tím, hạt phấn dài là 2 tính trạng trội chiếm 50,16% chỉ có thể sinh ra  
từ hốn vị gen.
   ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (

ab
) = 50,16% ­ 50% = 0,16%.

ab

­ Tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (hoa đỏ, hạt phấn 
dài)
                    

100% − (50,16% + 0,16%)
 = 24,84%.
2

13


→ Đáp án đúng là  A.
  Bài tập 4: ( Đề thi tuyển sinh ĐH )
     Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a  
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ  trội hồn tồn so với alen b quy 
định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. 
Alen D quy định quả  trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả  dài, cặp  
gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai  
cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn 
với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp,  hoa vàng, quả dài 
chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hốn vị gen xảy ra cả trong q trình phát sinh giao 
tử  đực và giao tử  cái với tần số  bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu  
hình thân cao, hoa đỏ, quả trịn ở F2 chiếm tỉ lệ:
     A. 54,0%.

  B. 49,5%.

 C. 66,0%.


D. 16,5%.

Giải:
    F1 dị hợp 3 cặp gen: 

AB
Ab
Dd hoặc  Dd.
ab
aB

       ­Xét riêng từng cặp tính trạng:
3
4

1
4

   + Cặp 2:  Dd x Dd →  D­ :    dd (hay 75% cây quả trịn:  25% cây quả dài)  (1).
   + Cặp 1: →Tỉ lệ cây thấp, hoa vàng (

4%
ab
) = 
 = 16%.
ab
25%

   Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ = 50% + 16% = 66%.                  (2).

Tích hợp (1) x (2): kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả trịn = 66% x 75% = 49,5%.
          →Đáp án  đúng là B.

 Bài tập 5:(Đề thi tuyển sinh ĐH )
     Ở  một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a  
quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy 
định hoa trắng; alen D quy định quả  đỏ  trội hồn tồn so với alen d quy định  
quả  vàng; alen E quy định quả  trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả 

14


dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) 

AB DE AB DE
 trong trường hợp giảm 
ab de ab de

phân bình thường, q trình phát sinh giao tử  đực và giao tử  cái đều xảy ra 
hốn vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần  
số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn chiếm tỉ lệ:
    A. 30,25%.            B. 56,25%.                C. 18,75%.            D. 38,94%.
Giải:
Thực chất (P):  
      Phép lai 1: 

AB DE AB DE
AB
AB
DE

DE
 gồm 2 phép lai:       (
 x 
) ( 
 x 
)
ab
ab
de
de
ab de ab de

AB
AB
 x 
 do hốn vị gen với  tần số 20%
ab
ab

              giao tử  AB = ab = x= 40%;        Ab = aB = y =10%.
    ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ( thân thấp, hoa trắng) = x2 = 16%.
     ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( thân cao, hoa tím) = 50% + x 2 = 66% 
(1).
            Phép lai 2: 

DE
DE
 x 
 do hốn vị với tần số 40%
de

de

                 → giao tử   DE = de =  x= 30% ;  De = dE = y = 20%.
         ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ( quả vàng, dài) = x2 = 9%.
          ­ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( quả đỏ, trịn) = 50% + x2 = 59% (2).
        ­ Tích hợp (1) x(2): Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn ở F1:
                          66% x 59% =  38,94% →Đáp án đúng là  D
2.Trường hợp hốn vị gen xảy ra một bên bố hoặc mẹ
   Bài tập 1: Ở ri giâm, alen B  quy đ
̀ ́
ịnh thân xám trội hồn tồn so với alen b 
quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hồn tồn so với alen v quy định 
cánh cụt. Tính theo lí thuyết, phép lai (P):  ♀  

BV
BV
  x  ♂
  trong trường hợp 
bv
bv

giảm phân bình thường, q trình phát sinh giao tử cái xảy ra với tần số 20%.
1. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F1 chiếm tỉ lệ:
       A. 70% .              B. 66%.                   C.59%.                  D. 56,25%.
2. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F1 là:
         A. 25%.                   B. 20%.                  C. 7,5%              D.5%.
3. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở F1 là:

15



A.2,5%.B.7,5%C.20%.D.5%.
Gii:
+ Con cái cho 4 loại giao tử là BV = bv = x = 40%, Bv = bV = y = 10%.
+ Con đực chỉ cho hai loại giao tư lµ BV = bv = 50% =

1
.
2

x
2

1. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài = 50% +  = 70%→Đáp án đúng là A.
y
2

2. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F1 =   = 5% →Đáp án đúng là D.
x
2

3. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở F1 =   =20%ỏpỏnỳnglC.
Bitp2
: ruigim, cặp gen Bb quy định màu thân, cặp gen Vv
quy định hình dạng cánh. Khi cho lai giữa hai cơ thể ruồi giấm thuần
chủng thõn xám, cánh ct với thõn đen, cánh dài đợc con lai F1 toàn ruồi
thõn xám, cánh dài. Biết rằng tần số hoán vị gen ở ruồi giấm là 18%. Ngời ta tiếp tục cho lai giữa các ruồi F1 với nhau. Xác định các kết quả:
1. T lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9%
xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.

B. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25%
đen, cánh dài.
C. 41% mình xám, cánh dài : 41% mình đen, cánh ngắn : 9%
xám, cánh ngắn : 9% mình đen, cánh dài.
D. 25% mình xám, cánh dài : 50% mình xám, cánh ngắn : 25%
đen, cánh dài.
2. Tổng t lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là:
A. 29,5%.

B. 25%.

C. 41%.

mình
mình
mình
mình

D. 9,0%.

Giải:
-  Kiểu gen của ruồi bố, mẹ:  

Bv
bV
Bv
Bv
  x     → KiĨu gen cđa F1 lµ:
x
bV

bV
Bv
bV

  - Do ë ri giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có:
+ Con cái cho 4 loại giao tử lµ BV = bv = x = 9%, Bv = bV = y = 41%.
     + Con ®ùc chØ cho hai loại giao tử là Bv = bV = 50% =

16

1
.
2


1. Vậy t lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
- Tlkiuhỡnhthân xám, cánh dài: 50%.
Đáp án đúng là B.
2. Kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F 2 trong phÐp lai nµy chØ cã

Bv y
= vµ
Bv 2

bV y
= . Vậy tổng t lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 = y = 41%
bV 2

Đáp án đúng là C..
Bài tập 3: (Đề thi tuyển sinh ĐH )

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hồn tồn so với alen a quy định  
thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hồn tồn so với alen b quy định cánh  
cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST 
thường. Alen D quy định mắt đỏ  trội hồn tồn so với alen d quy định mắt 
trắng nằm trên đoạn khơng tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối  
ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ  với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ 
(P), trong  tổng số  các ruồi thu được  ở  F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh 
cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí 
thuyết tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
       A. 7,5%.                   B. 45,0%.               C. 30,0%.                 D.60,0%.
Giải:
 F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5%.
Suy ra: Cặp tính trạng màu mắt:  XDXd  x  XDY→  75%mắt đỏ:  25% mắt trắng. 
(1)
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở  F1 (

2,5%
ab
) = 
 = 0,1( hay 10%).→Đã xảy 
ab
25%

ra hốn vị gen ở (P).
    Vì ruồi giấm hốn vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên:
                           10%
         →(P):     ♀

ab
 = 20% ab x 50% ab

ab

Ab
AB
 (hốn vị gen)  x     ♂
aB
ab

    ­ Tỉ lệ  kiểu hình thân xám, cánh dài F1: 50% + 10% = 60%.           (2)
    Tích hợp (1) và (2): Tỉ lệ  kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1:
                                       60%  x 75% = 45%.→ Đáp án đúng là B

17


Bitp4:(thituynsinhH)
ruigim,xột2cpgennmtrờncựngmtcpNSTthng.Cho2cỏ
thruigimgiaophivinhauthucF1.Trongtngscỏththuc
F1,s cỏth cúkiugennghpt trivs cỏth cúkiugenng
hptlnvc2cpgentrờnuchimtl4%.Bitrngkhụngxyra
tbin,theolớthuyt,F1scỏthcúkiugendhptv2cpgentrờn
chimtl:
A.8%.B.4%.C.2%.D.26%.
Gii:
ưKiugennghptln(
4%

ab
)=4%.
ab


ab
=8%abx50%ab
ab

Kiugencu(P):

Ab
AB
(hoỏnvgen)x
.
aB
ab

Scỏthcúkiugendhpv2cpgen(

AB
)=x=8%.
ab

Đáp án đúng là A.
Bitp5:(thituynsinhH)
ruigim,alenAquynhthõnxỏmtrihontonsovialenaquy
nhthõnen;alenBquynhcỏnhditrihontonsovialenbquynh
cỏnhct;alenDquynhmt trihontonsovialendquynhmt
trng.ThchinphộplaiP:

AB D d
AB D
 X X   x   

X Y thu được F1. Trong tổng số 
ab
ab

các ruồi  ở  F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ  chiếm tỉ  lệ  52,5%. Biết rằng  
khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết,  ở  F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, 
mắt đỏ là:
      A. 3,75%.                   B. 1,25%.                      C. 2,5%.           D. 7,5%.
Giải:
Phép lai P:   
    (

AB D d
AB D
 X X   x   
X Y  thực chất gồm 2 phép lai:
ab
ab

AB
AB
 x 
) (XDXd  x  XDY) → F1 có 52,5% thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
ab
ab

18


Cp2:XDXdxXDY75%mt(50%mtv25%mt):

25%mttrng.(1)
AB
AB
x
tlruithõnxỏm,cỏnhdiF1:
ab
ab
52,5%

=0,7(hay70%)cúhoỏnvgenruicỏi.
75%

Cp1:

ưTlkiuhỡnhthõnen,cỏnhct(

ab
)=70%ư50%=20%.
ab

ưTlkiuhỡnhthõnxỏm,cỏnhct=25%ư20%=5%(2).
Tớchhp(1)v(2):Tlruicthõnxỏm,cỏnhct,mtF1:
5%x25%=1,25%
Đáp án đúng là B.

Trongquỏtrỡnhgingdyụnthiihc,Caong,tụiótinhnhkimtra
ivi2nhúmhcsinhtrongthigian30phỳtvi10bitpnờutrờnthụng
qua2lnkimtra.Ktqunhsau:
4.PHNTCHGILIUVBNLUNKTQU
Ln1:Khichahngdnhcsinhphngphỏptớnhnhanh.

ưVthigian:Huhtcỏcemkhụngthigianlmhtsbitptrờn.
ưV ims:Khụngemnotimtia(im10).Cỏcims khỏc
lnltnhsau:
Nhúm

im

Slngvtlhcsinhtim
im im7
im6 Điểm 5

Dưới 5

9
0
0

8
0
1(4%)

5 (20%)
7 (28%)

Sĩ số

Nhóm 1 25
Nhóm 2 25

2( 8%)

1(4%)

9(36%)
7(28%)

9 (36%)
9(36%)

Lần   2:   Sau   khi   đã   hướng   dẫn   học   sinh   làm   theo   phương   pháp   tính  
nhanh.
­ Hầu hết các em hồn thành bài trước thời gian quy định.

19


­ Về  điểm số: Chưa có em nào đạt điểm tối đa (điểm 10). Nhưng số  lượng  
học sinh đạt điểm từ 6 trở lên tăng lên rõ rệt. Kết quả như sau:
Nhóm

Điểm 

Số lượng và tỉ lệ học sinh đạt điểm
Điểm  Điểm 7
Điểm 6 Điểm 5

Dưới 5

9
1(4%)
1(4%)


8
8(32%) 8(32%)
5(20%) 9(36%)

0(0%)
1(4%)

Sĩ số

Nhóm 1 25
Nhóm 2 25

7(28%)
7(28%)

1(4%)
2(8%)

5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
A. Kết luận:
     Sau khi áp dụng đề tài này trong giảng dạy ơn thi Đại học, Cao đẳng tơi 
thấy số  lượng  học sinh đạt điểm từ  6 trở  lên tăng lên rõ rệt. Số  lượng học  
sinh đạt điểm dưới 5 giảm đi rõ rệt và quan trọng hơn nhiều em trước đây tỏ 
rất ngại làm những câu hỏi thuộc phần bài tập này thì nay các em đã tỏ ra tự 
tin hơn rất nhiều. Một số  em cịn tỏ  ra thích những câu hỏi thuộc phần này 
hơn là những câu hỏi về lý thuyết.
    Phương pháp này đã rút ngắn được rất nhiều thời gian trong q trình làm 
bài, ít nhầm lẫn so với các phương pháp trước đây.
B. Khuyến nghị:

    Hiện nay, hình thức kiểm tra, đánh giá của bộ  mơn đã thay đổi bằng trắc 
nghiệm khách quan thì việc tìm ra những phương pháp giải tốn đơn giản, 
ngắn gọn, dễ hiểu là rất cần thiết.Do vậy bằng những kinh nghiệm nhỏ của  
mình mà tơi đưa ra ở đây mong các đồng nghiệp hãy đọc, tham khảo và đóng  
góp cho tơi  để bản sáng kiến này được hồn thiện hơn.
   Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề  tài cịn hẹp, số  lượng tài liệu tham  
khảo cịn ít, trình độ  chun mơn của bản thân cịn hạn chế, nên khơng thể 

20


tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự  đóng góp chân thành 
của các đồng nghiệp.
  Tơi xin chân thành cảm ơn!

6.TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hải Châu, Ngơ Văn Hưng (2007) ­ Những vấn đề  chung về  đổi 
mới giáo dục Trung học phổ thơng, NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Thành Đạt (2010) ­ Sinh học 12 Cơ bản ­ NXB Giáo dục.
3. Trần Dũng Hà (2008) ­ Phương pháp giải nhanh các bài tốn Sinh học trọng 

tâm, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2008.
4. Huỳnh Quốc Thành (2007) ­ Lý thuyết và bài tập tự luận­trắc nghiệm Sinh 
học 11&12­NXB Đại học Sư phạm.
5. Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng các năm 2010, 2011, 2012.

7.. Về khả năng áp dụng của sáng kiến
"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền  
có xảy ra hốn vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xun"
Được áp dụng cho học sinh lớp 12 các trường THPT khơng chun trên 

địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc.
­ Đề tài làm tài liệu tham khảo cho giáo viên.
8. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có): Khơng
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
­ Học sinh: là đối tượng học sinh lớp 12 THPT
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng 
sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã 
tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) theo các 
nội dung sau:

21


10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng 
sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
* Đối với giáo viên:
­ Bồi dưỡng kỹ năng sư phạm
­ Bồi dưỡng chun mơn
­ Phát triển năng lực dạy học tích hợp, năng lực vận dụng các phương 
pháp dạy học tích cực, kỹ thuật dạy học tích cực vào trong giảng dạy.
­ Thêm u nghề
* Đối với học sinh: 
"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền  
có xảy ra hốn vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xun"

10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng 
sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:
* Đối với giáo viên:
­ Bồi dưỡng kỹ năng sư phạm
­ Bồi dưỡng chun mơn

­ Phát triển năng lực dạy học tích hợp, năng lực vận dụng các phương 
pháp dạy học tích cực, kỹ thuật dạy học tích cực vào trong giảng dạy.
­ Thêm u nghề
* Đối với học sinh:
 "Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền có xảy 
ra hốn vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xun"
11. Danh sách những tổ  chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử  hoặc áp 
dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):

22


Số  Tên tổ chức/cá 
TT
nhân
1 Lớp 12 A4
2

Vũ Thị Lan

Địa chỉ

Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến

Trường THPT Bình Xun

Sinh học lớp 12 

Trường THPT Bình Xun


Sinh học lớp 12

Bình Xun, ngày   tháng   năm 2016

Bình Xun, ngày   tháng   năm 2016

Thủ trưởng đơn vị/

Tác giả sáng kiến

Chính quyền địa phương

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

23



×