MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu………………………………………………………………………
2
2. Tên sang kiến………………………………………………………………………
3
giả
sáng
kiến…………………………………………………………………..3
4. Chủ
đầu
tư
tạo
ra
sáng
kiên………………………………………………………..3
5. Lĩnh
vực
áp
dụng
sang
kiến………………………………………………………..3
6. Ngày áp dụng sang kiến ……………………………………………………………
3
7.
Mô
tả
bản
chất
của
sáng
kiến……………………………………………………….3
7.1. Tầm quan trọng của BLOOM trong ứng dụng xây dựng bài học ôn thi THPT
quốc gia………………………………………………………………………………..3
7.2. Ứng dụng BLOOM trong việc xây dựng chuyên đề ôn thi THPTQG – Phần
kiến thức cơ bản trong bài Thực hiện pháp luật (Bài 2SGK GDCD12)
………………….5
7.3. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng trong chuyên
đề……………………………9
7.3.1 Bài tập trên nền kiến thức cơ
bản……………………………………………………..9
7.3.2. Bài tập tình huống vận dụng trong thực tiễn………………………………………
11
7.3.3. Các phương pháp cơ bản, đặc trưng để làm các bài tập trong chuyên
đề……..12
7.3.4. Hệ thống các ví dụ, bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho chuyên đề:
Xây dựng ma trận đề theo các cấp độ tư duy BLOOM. Theo cấu trúc đề thi
THPTQG….14
7.3.
5.
Ma
trận
câu
hỏi………………………………………………………………..15
7.3.6. Hệ thống bài tập (Bài 2 – Thực hiện pháp luật – GDCD 12) theo
BLOOM….15
7.3.7. Đáp án…………………………………………………………………………32
3. Tác
1
7.3.8. Bài tập học sinh làm thêm ở nhà………………………………………………
33
7.4. Kết quả giảng dạy ở 3 lớp ôn thi THPTQG, chuyên đề Thực hiện pháp luật
năm
học
2018
2019……………………………………………………………………….44
7.5. Kết luận và kiến nghị……………………………………………………………
45
7.5.1. Kết luận………………………………………………………………………..45
7.5.2.
Một
số
đề
xuất,
kiến
nghị……………………………………………………...45
8. Những thông tin cần bảo mật: Khơng.
…………………………………………....46
7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sang kiến…………………………………..…
46
9.
Lợi
ích
thu
được
từ
sáng
kiến……………………………………………………..46
10. Đánh giá lợi ích thu được từ sáng kiến………………………………………..…
46
10. 1. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng
kiến……………………………...47
10. 2. Danh sách những tổ chức cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến………..….47
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng áp dụng sáng kiến lần
đầu …
……………………………………………………………………………………….47
1.
Lời giới thiệu:
Phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh hiệu quả
chính là nhờ sự kết hợp giữa những nghiên cứu khoa học nghiêm túc về q
trình phát triển của não bộ cùng việc ứng dụng vào q trình dạy và học cũng
2
như kiểm tra đánh giá năng lực học sinh. Thang cấp độ tư duy Bloom là một
trong những công cụ khoa học để giáo viên ứng ựng trong giảng dạy và biên
soạn các bài tập, ôn thi THPTQG một cách hiểu quả nhất.
Các bài học được thiết kế theo các mức độ khác nhau theo hình tháp khiến
tất cả học sinh đều có thể tham gia vào giờ học. Học sinh cũng được hồn thành
nhiệm vụ của mình ở mức độ đang đạt tới và giáo viên ln khuyến khích học
sinh suy nghĩ ở mức cao hơn.
Bằng cách đặt những câu hỏi theo từng cấp độ tư duy trong thang cấp độ
tư duy Bloom, đi dần dần từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp lên đến cao thơng
qua từng buổi học, từng đối tượng học sinh phù hợp. Giáo viên đã tạo ra một
nền tảng tích cực cho học sinh học cách học tập một cách hào hứng, chủ động
và thơng minh hơn. Ln ln khuyến khích học sinh phải suy nghĩ, vận dụng
để đạt được những cấp độ cao hơn. Và đặc biệt với việc xây dựng bài học cho
các tiết ơn thi THPTQG, thì việc học sinh tiếp cận với đề thi THPTQG là hồn
tồn đơn giản và phần lớn học sinh có thể đạt điểm cao.
Bắt đầu từ năm học 2016 – 2017, kỳ thi THPT Quốc gia đã chính thức
quyết định chỉ có mơn Ngữ văn được thi ở hình thức tự luận cịn tất cả các mơn
khác thi trắc nghiệm. Theo Cơng văn số 4818/BGDĐT – KTKĐCLGD về việc tổ
chức Kỳ thi THPT Quốc gia và tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2017 ngày
28 tháng 9 năm 2016. Mơn Giáo dục cơng dân có trong bài thi tổ hợp Khoa học
xã hội. Hình thức thi là học sinh phải làm bài thi TNKQ phần mơn GDCD với 40
câu, thời gian làm bài là 50 phút. Và trong 3 năm vừa qua, Bộ vẫn duy trì hình
thức thi TNKQ trong kỳ thi THPT Quốc gia. Thực tế đó địi hỏi các trường
THPT phải đổi mới phương pháp ơn thi, cơng tác biên soạn đề ơn thi, KTĐG để
học sinh tiếp thu một cách khoa học và hiệu quả, từng bước hình thành kiến
thức nền cơ bản và thành thạo các kỹ năng làm bài thi TNKQ.
Qua thực tế giảng dạy, và ơn thi THPTQG mơn GDCD trong 3 năm qua, tơi
nhận thấy: Có nhiều học sinh khơng nắm được kiến thức cơ bản của bài học,
do đó khi làm các bài tập thì học sinh chỉ đốn đáp án, và khi được hỏi vì sao em
lại cho rằng đáp án đó đúng hoặc sai, học sinh khơng lí giải được. Mặt khác,
ngân hàng đề ơn thi THPTQG mơn GDCD đã phong phú dần lên, tuy nhiên, nhìn
chung hệ thống các câu hỏi ơn thi chưa thực sự được đầu tư bài bản và khoa
học theo thang cấp độ tư duy của từng bài học. Đặc biệt bộ câu hỏi TNKQ
được xây dựng theo các cấp độ tư duy cho từng bài học mơn GDCD lớp 12 thì
chưa có. Ngay cả cuốn Ơn thi THPTQG mơn GDCD mà NXB GD xuất bản năm
3
2016 – 2017 cũng chưa đạt được điều này. Do đó, khi phải tiếp cận với đề thi
THPTQG mơn GDCD, với hệ thống kiến thức được biên soạn theo các cấp độ
tư duy, đặc biệt các câu hỏi tình huống trong phần vận dụng cao đã khiến nhiều
học sinh khơng thể tiếp cận được.
Xuất phát từ thực trạng đó, tơi xây dựng sáng kiến chuyên đề ôn thi
THPTQG mơn GDCD với nhan đề: “Ứng dụng BLOOM trong chun đề Thực
hiện pháp luật – GDCD lớp 12”. Với mong muốn sáng kiến sẽ góp phần làm
cơ sở cho việc xây dựng các chun đề ơn thi THPT quốc gia mơn GDCD ở
trường THPT một cách khoa học và đạt hiệu quả cao.
2. Tên sáng kiến:
Ứng dụng BLOOM trong chun đề Thực hiện pháp luật – GDCD lớp
12.
3. Tác giả sáng kiến:
Họ và tên: Trần Văn Thăng.
Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường PTTH DTNT Cấp 23 Vĩnh Phúc.
Số điện thoại: 0975 491 147. Email:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Chính là tác giả sáng kiến.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Trước hết, sáng kiến có thể được áp dụng trong ngành giáo dục, trong
việc soạn giáo án lên lớp chính khóa cũng như giáo án chuyên đề ôn thi
THPTQG ở tất cả các môn học. Bởi để học sinh tiếp cận được đề thi THPTQG
và đạt được điểm cao thì việc biên soạn bài học và các chuyên đề ôn thi
THPTQG phải được tn thủ theo các cấp độ tư duy.
Sáng kiến đã làm rõ được thang tư duy BLOOM là gì? Tầm quan trọng của
thang tư duy BLOOM trong việc soạn giáo án cũng như các chun đề ơn thi
THPTQG.
6. Ngày áp dụng sáng kiến lần đầu: ngày 5/6/2018.
7. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
7.1. Tầm quan trọng của BLOOM trong ứng dụng xây dựng bài học ơn thi
THPT quốc gia.
Vấn đề đầu tiên chúng ta cần làm rõ thang tư duy BLOOM là gì?
4
BLOOM là tiên viết tắt của nhà tâm lý giáo dục Benjamin Bloom đã đưa
ra vào năm (1956), phân loại mục tiêu giáo dục theo các phạm trù kiến thức
(cognitive domain), kĩ năng (psychomotor) và thái độ (affective domain). Trong đó
lối phân loại của Bloom về kiến thức hiện nay được phổ biến khắp thế giới,
khơng ngừng được cải tiến và ứng dụng. Thang phân loại Bloom được dùng
như là cơng cụ quan trọng trong xây dựng mục tiêu giáo dục, đo lường giáo dục,
đặt câu hỏi trong giảng dạy và nghiên cứu, xây dựng và thiết kế bài giảng cũng
như hướng dẫn giảng dạy để đạt mục tiêu đã đề ra.
Theo Bloom, lĩnh vực kiến thức được chia làm 6 cấp độ, sắp xếp theo
m ứ c
độ tăng dần gồm Biết (Knowledge), Hiểu (Comprehension), Ứng dụng (Applicat
i), Phân tích (Analysis), Đánh giá (Evaluation) và Sáng tạo (Creation). Mức độ
cao hơn bao hàm mức độ thấp hơn, ví dụ muốn áp dụng được kiến thức thì phải
hiểu được kiến thức ấy.
Diễn giải cho từng cấp độ có thể được mơ tả như sau:
Cấp độ 1: Nhớ (Knowledge): được định nghĩa là khả năng ghi nhớ và nhận
diện thơng tin, kiến thức. Điều đó có nghĩa là một người có thể nhắc lại một
loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết phức tạp, tái hiện trong
trí nhớ những thơng tin cần thiết. Đây là cấp độ thấp nhất trong lĩnh vực kiến
thức.
Cấp độ 2: Thơng hiểu (Comprehension): được định nghĩa là khả năng thấu
hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải thích hoặc suy diễn (dự đốn được kết quả).
Hiểu khơng đơn thuần là bạn “nhắc lại cái gì đó” mà là khả năng diễn đạt khái
niệm theo ý hiểu của bạn.
Cấp độ 3: Vận dụng (Application): được định nghĩa là khả năng vận dụng
kiến thức đã học vào trong hồn cảnh mới. Vận dụng chính là bước khởi đầu
của tư duy sáng tạo, tức là vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế đời
sống.
Cấp độ 4: Phân tích (Analysic): được định nghĩa là khả năng nhận biết chi
tiết, phát hiện và phân biệt các bộ phận cấu thành của thơng tin hay tình huống.
Ở mức độ này địi hỏi khả năng phân nhỏ đối tượng thành những phần nhỏ để
có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các ngun tắc cấu trúc của chúng.
Cấp độ 5: Đánh giá (Evaluation): được định nghĩa là khả năng đưa ra nhận
định, phán quyết của bản thân đối với một vấn đề dựa trên các chuẩn mực, các
tiêu chí đã có.
Cấp độ 6: Sáng tạo (Creative): là cấp độ cao nhất của thang nhận thức, ở
mức độ này, bạn phải có khả năng tạo ra cái mới, xác lập thơng tin, sự vật mới
trên cơ sở những thơng tin, sự vật đã có.
5
Như vậy, tổng hợp 6 bậc cấp độ trên, ta thấy:
Khi người học đạt được cấp độ nhận thức Nhớ và Hiểu thì cũng đồng
nghĩa với các mục tiêu Kiến thức đã thỏa mãn.
Để đạt được các mục tiêu về Kỹ năng người học cần có được 2 cấp độ
nhận thức cao hơn là Vận dụng và Phân tích.
Cuối cùng, để đạt được các mục tiêu cao nhất là có được nhận thức
mới, Thái độ mới người học cũng cần có được các cấp độ nhận thức cao nhất
là khả năng Đánh giá và khả năng Sáng tạo.
Với cấp độ đầu tiên trong Thang Cấp độ tư duy Bloom là Nhớ các giáo viên
chủ yếu sử dụng các câu hỏi đơn giản để học sinh gợi nhớ khái niệm. Ví dụ
như Thực hiện pháp luật là gì? Làm thế nào để pháp luật thực sự đi vào cuộc
sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức?…Những câu hỏi
này rất dễ để học sinh trả lời dù là học sinh trung bình, khá hay giỏi vì chỉ cần
dùng vài kiến thức cơ bản để trả lời. Quan trọng là học sinh khơng cần nhớ
những điều đã được nghe qua Bảng Thơng Minh hoặc giáo viên dạy.
Đối với cấp độ Hiểu trong trong Thang Cấp độ tư duy Bloom các giáo viên
bắt đầu đưa ra các u cầu, câu hỏi nhận thức hướng đến khả năng hiểu những
điều vừa được nghe giảng. Ví dụ như các dạng câu hỏi “Ai có thể tóm tắt lại
phần kiến thức vừa học?”, “Ai có thể nói về sự khác nhau giữa áp dụng pháp
luật và các hình thức thực hiện pháp luật cịn lại?”…
7.2. Ứng dụng BLOOM trong việc xây dựng chun đề ơn thi THPTQG –
Phần kiến thức cơ bản trong bài Thực hiện pháp luật (Bài 2SGK
GDCD12):
Cần phân rõ từng đơn vị kiến thức theo các cấp độ tư duy trong hệ thống
những kiến thức cơ bản của bài học cho học sinh như sau:
Khái niệm thực hiện pháp luận:
Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích, làm cho những
quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của
các cá nhân, tổ chức.
Đây là đơn vị kiến thức cơ bản trong bài học, thuộc cấp độ nhận biết
trong thang tư duy BLOOM.
Mục tiêu: kiểm tra sự ghi nhớ của học sinh khi đã học đơn vị kiến thức
này trong chương trình chính khóa, làm cơ sở cho việc làm các bài tập TNKQ ở
cấp độ tư duy nhận biết. Do đó, chỉ cần u cầu học sinh nhắc lại. Học sinh
6
nào khơng nhớ thì đây cũng là lúc để thêm một lần nữa dữ liệu bài học được
khắc sâu.
Các hình thức thực hiện pháp luật:
Đây là đơn vị kiến thức thuộc cấp độ 2 trong thang tư duy BLOOM
Thơng hiểu, được định nghĩa là khả năng thấu hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải
thích hoặc suy diễn (dự đốn được kết quả). Hiểu khơng đơn thuần là học sinh
“nhắc lại đơn vị kiến thức đó” mà là khả năng diễn đạt khái niệm theo ý hiểu
của học sinh. Cụ thể:
+ Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của
mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm.
Có thể diễn đạt như sau: Sử dụng pháp luật là được làm những gì mà pháp luật
cho phép làm.
+ Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ,
chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Có thể diễn đạt như sau: Thi hành pháp luật là chủ động làm những gì mà pháp
luật quy định phải làm.
+ Tn thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức khơng làm những điều mà pháp luật
cấm.
Có thể diễn đạt như sau: Tn thủ pháp luật là khơng làm những điều mà pháp
luật cấm.
+ Áp dụng pháp luật: Các cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ
vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc
thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
Đặt câu hỏi cho học sinh: Trong bốn hình thức thực hiện pháp luật thì
hình thức thực hiện pháp luật nào có chủ thể khác với các hình thức thực hiện
pháp luật cịn lại? Vì sao?
Chỉ ra đó là hình thức áp dụng pháp luật, vì chủ thể thực hiện pháp luật ở
đây là các cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền. Chính vì vậy mà”
Trong một số trường hợp, cá nhân, tổ chức chỉ có thể thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của mình thơng qua hình thức áp dụng pháp luật của cơ quan nhà
nước:
. Các quyền và nghĩa vụ của cơng dân khơng tự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt
nếu khơng có một văn bản, quyết định áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
7
. Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết
tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà
nước, người vi phạm pháp luật hoặc các bên tranh chấp phải thực hiện các
quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Mục tiêu của đơn vị kiến thức các hình thức thực hiện pháp luật là để học
sinh nắm chắc được kiến thức phần này, biết cách diễn giải nó theo ý hiểu của
học sinh, lấy được các ví dụ cụ thể cho mỗi hình thức thực hiện pháp luật. Làm
cơ sở để làm các bài tập TNKQ ở cấp độ vận dụng vầ vận dụng cao.
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí:
+ Vi phạm pháp luật:
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí
thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Đây là đơn vị kiến thức cơ bản trong bài học, thuộc cấp độ nhận biết
trong thang tư duy BLOOM.
Mục tiêu: kiểm tra sự ghi nhớ của học sinh khi đã học đơn vị kiến thức
này trong chương trình chính khóa, làm cơ sở cho việc làm các bài tập TNKQ ở
cấp độ tư duy nhận biết.
. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
Đây là đơn vị kiến thức thuộc cấp độ 2 trong thang tư duy BLOOM Thơng
hiểu, u cầu học sinh diễn đạt theo ý hiểu của mình trên cơ sở đã nêu được
khái niệm vi phạm pháp luật.
Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật:
Hành vi đó có thể là hành động – làm những việc mà pháp luật khơng
được làm theo quy định của pháp luật hoặc khơng hành động – khơng làm những
việc phải làm theo quy định của pháp luật.
Hành vi đó xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện:
Năng lực trách nhiệm pháp lí được hiểu là khả năng của một người đã đạt
một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều
khiển hành vi của mình, do đó phải độc lập chịu trách nhiệm về hành vi của
mình.
Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi:
8
Lỗi thể hiện người biết thái độ của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây
hậu quả khơng tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vơ tình để mặc cho sự việc xảy ra.
Mục tiêu của phần này là để học sinh hiểu rõ thế nào là vi phạm pháp
luật, các dấu hiệu của vi phạm pháp luật. Từ đó có thể vận dụng kiến thức đã
học để làm các bài tập TNKQ ở phần vận dụng và vận dụng cao.
+ Trách nhiệm pháp lí:
. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh
chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
. Mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí:
Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật:
Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm
trái pháp luật, đồng thời giáo dục ở họ ý thức tơn trọng pháp luật.
Mục tiêu của phần này là để học sinh hiểu rõ thế nào là trách nhiệm pháp
lí, mục đích của trách nhiệm pháp lí. Từ đó có thể vận dụng kiến thức đã học
để làm các bài tập TNKQ ở phần vận dụng và vận dụng cao.
+ Các loại vi phạm phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí:
Đây là phần kiến thức thuộc cấp độ tư duy nhận biết và thơng hiểu, do đó
u cầu học sinh nhớ và nhắc lại, những phần khơng thuộc khái niệm, u cầu
học sinh diễn đạt theo ý hiểu của mình.
Mục đích của phần này là để học sinh ghi nhớ được kiến thức, làm cơ sở
cho việc làm các bài tập trong cấp độ tư duy cao hơn.
Căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm do
hành vi vi phạm gây ra cho xã hội, VPPL thường được chia thành bốn loại,
tương ứng với nó là bốn loại trách nhiệm pháp lí:
. Vi phạm hình sự: Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm
được quy định tại Bộ luật hình sự.
Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự thể hiện ở việc người đó
phải chấp hành hình phạt theo quy định của Tịa án.
Người từ dủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về
tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm về mọi tội phạm.
9
Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội phải được áp dụng theo
ngun tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát
triển lành mạnh và trở thành cơng dân có ích cho xã hội.
. Vi phạm hành chính: Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy
hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới các quy tắc quản lí nhà
nước.
Người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính theo qui định của pháp
luật.
Người từ dủ 14 tuổi đến dưới 16 bị xử phạt hành chính về vi phạm hành
chính do cố ý.
Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành
chính do mình gây ra.
. Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài
sản và quan hệ nhân thân.
Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự.
Người từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự
phải được người đại diện theo pháp luật qui định đồng ý, có các quyền nghĩa vụ
phát sinh từ giao dịch dân sự do người đại diện xác lập và thực hiện.
Vi phạm kỷ luật: Là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ
lao động và cơng vụ nhà nước…do pháp luật lao động và pháp luật hành chính
bảo vệ.
Cán bộ, cơng chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỷ luật với
các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển cơng tác khác, buộc
thơi việc.
Từ việc học sinh đã ghi nhớ và hiểu các thơng tin trong bài học, các giáo viên
bắt đầu nâng dần yêu cầu học sinh theo Thang cấp độ tư duy Bloom. Để
khuyến khích việc học sinh vận dụng kiến thức các giáo viên sẽ đặt ra thêm
các u cầu địi hỏi học sinh sẽ phải ứng dụng, sử dụng những thơng tin để
hồn thành. Ví dụ như giáo viên dạy học sinh về ví dụ mẫu trong một mục. Sau
đó có thể u cầu học sinh tạo một ví dụ mẫu mới dựa trên những trình tự giáo
viên đã gợi ý. Việc vận dụng này hồn tồn chưa địi hỏi khả năng sáng tạo học
sinh, học sinh chỉ cần quan sát, ghi nhớ, hiểu cách làm và làm lại mà thơi.
Khi giáo viên muốn khuyến khích sự tìm tịi, phân tích giáo viên có thể
hỏi “Sự lựa chọn của em là gì?” ‘Tại sao em lại chọn như vậy?’ Lúc này học
10
sinh đánh giá tình huống, so sánh, chọn lựa, quyết định và đưa ra ý kiến. Những
học sinh khác trong lớp cũng học được từ chính những khám phá và ý kiến của
bạn mình.
Hay như kích thích cấp độ cao nhất trong Thang cấp độ tư duy Bloom là
sự đánh giá, sáng tạo các giáo viên sẽ hỏi học sinh những câu hỏi như: “Điều
gì xảy ra tiếp theo?”, “Điều này khiến em cảm thấy như thế nào?”, “Nếu trong
trường hợp của em, em sẽ xử lí như thế nào?” …Như vậy học sinh sẽ cần thu
thập thêm thơng tin và tiếp tục suy nghĩ các bước tiếp theo, qua đó não bộ được
kết nối, học sinh học tập tốt hơn, giáo viên cũng từng bước hiểu được học sinh
đã nắm được kiến thức tới đâu.
Vậy thì, làm sao để áp dụng thang kiến thức Bloom vào trong giảng dạy
ơn thi THPTQG mơn GDCD, đặc biệt là ứng dụng trong xây dựng việc biên
soạn câu hỏi TNKQ cho từng bài học. Trước tiên, cần tập trung xác định các
vấn đề:
Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng trong chun đề: Bài tập trên nền
kiến thức cơ bản và dạng bài tập tình huống vận dụng trong thực tiễn.
Các phương pháp cơ bản, đặc trưng để làm các bài tập trong chun đề:
Hệ thống các ví dụ, bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho chun
đề: Xây dựng ma trận đề theo các cấp độ tư duy “BLOOM”. Theo cấu trúc đề
thi THPTQG.
Các bài tập học sinh tự giải.
7.3. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng trong chun đề:
7.3.1 Bài tập trên nền kiến thức cơ bản:
Giáo viên cần xác định rõ miền kiến thức cho từng cấp độ tư duy của học
sinh, phần kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa sẽ là cơ sở cho việc biên soạn
các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thơng hiểu. Mục tiêu của việc này nhằm làm
cho học sinh củng cố vững chắc phần kiến thức cơ bản của bài học, hiểu bản
chất của từng đơn vị kiến thức để nhận diện phương án đúng trong bài tập
TNKQ một cách chắc chắn và nhanh nhất. Cụ thể:
Khái niệm thực hiện pháp luật sẽ có những dạng bài tập:
Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định
của pháp luật
A. đi vào cuộc sống. B. gắn bó với thực tiễn.
C. quen thuộc trong cuộc sống. D. có chỗ đứng trong thực tiễn.
Hoặc thực hiện pháp luật là hành vi nào sau đây?
11
A. thiện chí của cá nhân, tổ chức. B. hợp pháp của cá nhân, tổ
chức.
C. tự nguyện của mọi người. D. dân chủ trong xã hội.
Các hình thức thự hiện pháp luật sẽ có những dạng bài tập:
Sử dụng pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật
A. pháp luật cho phép làm. B. khơng cho phép làm.
C. đã quy định. D. quy định phải làm.
Thi hành pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức
A. khơng làm những điều mà pháp luật cấm.
B. tích cực, chủ động thực hiện những điều mà pháp luật quy định phải làm.
C. quyết định làm hay khơng làm những điều mà pháp luật quy định phải làm.
D. sử dụng đúng các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật cho phép.
Việc các chủ thể kiềm chế để khơng thực hiện những hành vi mà pháp luật
nghiêm cấm là hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Việc cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban
hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí thường có những dạng bài tập:
Dấu hiệu nào dưới đây khơng phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ?
A. Do người bị tâm thần. B. Lỗi.
C. Trái pháp luật. D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực
hiện.
Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất
định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
B. các quan hệ chính trị của nhà nước.
C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mĩ tục. B. trái pháp luật.
12
C. trái đạo đức xã hội. D. trái nội quy của tập thể.
Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Khuyết điểm. B. Lỗi.
C. Hạn chế. D. Yếu kém.
Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí thường có những
dạng bài tập:
Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật
Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự. B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội. D. an tồn xã hội
Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến quy tắc quản lí
A. cơng dân. B. xã hội. C. nhà nước. D. lao động.
Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm đến
A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân
B. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
D. quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm
Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến
A. Nội quy trong lao động. B. quy định trong lao động và cơng vụ nhà
nước.
C. quy tắc quản lí của nhà nước. D. các quan hệ lao động và cơng vụ nhà
nước.
Các dạng bài tập đặc trưng này với mục đích giúp học sinh vừa ơn lại và
nắm chắc phần kiến thức cơ bản trong bài học, vừa hình thành kỹ năng nhận
biết các dạng bài tập TNKQ.
5.3.2. Bài tập tình huống vận dụng trong thực tiễn:
Trên cơ sở học sinh nắm được kiến thức cơ bản, làm được các câu hỏi
hai hai cấp độ tư duy nhận biết và thơng hiểu, giáo viên sẽ biên soạn hệ thống
câu hỏi ở hai cấp độ tư duy cao hơn, việc này sẽ giúp cho học sinh phát huy
được kỹ năng vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết các bài tập tình huống
trong thực tiễn.
Hơn nữa thơng qua các dạng bài tập này, giáo viên cũng kiểm tra, đánh giá
được năng lực của từng học sinh. Từ đó sẽ có phương pháp bồi dưỡng phù hợp
với từng đối tượng học sinh trong việc ơn thi THPTQG. Ví dụ như:
Cơng ty X xã chất thải ra sơng làm cá chết hàng loạt, gây ơ nhiễm nặng mơi
trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với cơng ty này là
13
A. trách nhiệm hành chính. B. trách nhiệm hình sự.
C. trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.
D. trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.
Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào
lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A phải
chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Dân sự. C. Hình sự.
D. Kỷluật.
X do ăn chơi, nghiện hút, đã bẻ khóa cửa nhà hàng xóm vào để ăn trộm 10 triệu,
rồi trộm đồ đạc trong nhà, sau đó X đã mang đi cầm đồ để lấy tiền. Trong
trường họp trên, X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Hình sự.
Việc ủy ban nhân dân xã M ra quyết định xử phạt ơng V, vì lý do xây nhà trái
phép là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tn thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật,
Thanh niên A khi tham gia giao thơng đã vượt đèn đỏ và khi bị CSGT u cầu
dừng xe lập biên bản vi phạm A đã khơng chấp hành cịn phóng xe bỏ chạy dẫn
tới một người đi đường bị thương nặng. Vậy trong trường hợp này thanh niên A
phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính và hình sự
.
B. Dân sự và hình sự.
C. Hình sự và kỷ luật.
D. Hành chính và dân sự.
Anh T lái xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây tai nạn làm chị M bị thương,
tồn hại sức khỏe là 15% và xe máy bị hỏng nặng. Anh T phải chịu những loại
trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Hình sự và hành chính.
C. Dân sự và hành chính.
D. Kỉ luật và dân sự.
Sau khi mua xe ơ tơ, anh A đến cơ quan chức năng làm thủ tục đăng kí xe là thực
hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tn thủ pháp luật...
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Vào ca trực của mình tại trạm thủy nơng, anh A rủ các anh B, C, D đến liên
hoan. Ăn xong anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, cịn anh C
và D thu dọn bát đĩa, Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tị mị bấm thử, khơng
ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh
đã gây ngập làm thiệt hại về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và
D bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh B, C và D.
B. AnhA, C và D.
14
C. Anh A, B, C, D.
D. Anh C và D.
7.3.3. Các phương pháp cơ bản, đặc trưng để làm các bài tập trong chun
đ ề:
Phương pháp thảo luận nhóm, Test ngẫu nhiên. Vấn đáp. Sử dụng một
số từ khóa, phân tích, hoặc phương pháp loại trừ để tìm phương án đúng.
+ Với những dạng bài tập ở cấp độ nhận biết thì có thể dùng phương pháp Test
ngẫu nhiên hoặc vấn đáp để đánh giá năng lực nhận biết kiến thức của học
sinh. Có thể hỏi ngẫu nhiên một vài học sinh. VD: Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mĩ tục. B. trái pháp luật.
C. trái đạo đức xã hội. D. trái nội quy của tập thể.
Hoặc có thể hướng dẫn học sinh sử dụng các từ khóa để tìm ra phương án đúng
trong các bài tập sau:
Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp
luật cho phép làm là hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Cac ca nhân, tơ ch
́ ́
̉ ức chu đơng th
̉ ̣
ực hiên
̣ nghia vu
̃ ̣ (nhưng viêc phai lam), làm
̃
̣
̉ ̀
những gì mà pháp luật quy định phải làm la hình th
̀
ức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của
mình, làm những gì pháp luật
A. cho phép làm. B. quy định làm. c. bắt buộc làm. D. khuyến khích làm.
Thi hành pháp luật là các cá nhân, tơ ch
̉ ưc chu đơng th
́
̉ ̣
ực hiên
̣ nghia vu
̃ ̣ (nhưng
̃
viêc phai lam), làm nh
̣
̉ ̀
ững gì mà pháp luật
A. quy định phải làm.
B. khuyến khích làm.
C. cho phép làm.
D. bắt buộc phải làm.
Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. quy tắc quản lý nhà nước.
C. quan hệ lao động và cơng vụ nhà nước.
D. quy tắc quản lý xã hội.
+ Với những dạng bài tập ở cấp độ thơng hiểu thì có thể dùng phương pháp
loại trừ để đưa ra phương án đùng. Ví dụ như:
Khi chủ thể làm những việc khơng được làm theo quy định của pháp luật thì ta
gọi đây là hành vi
15
A. hành động. B. hợp pháp.
C. khơng hành động. D. phi hành động.
Với câu hỏi này, hướng dẫn học sinh loại trừ các đáp án liên qua đến các hành vi
khơng hành động.
+ Với các bài tập ở dạng vận dụng thì hướng dẫn học sinh cách phân tích tình
huống để đưa ra đáp án đúng. VD bài tập tình huống sau:
Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn
giao thơng liên hồn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình
ra quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh
B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những
người nào dưới đây vi phạm pháp luật ?
A. Vợ chồng anh B.
B. Anh B, sinh viên T.
C. Vợ anh B.
D. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
Trong tình huống này cần hướng dẫn học sinh phân tích từng hành vi của
từng nhân vật để làm rõ hành vi của nhân vật đó có vi phạm pháp luật hay
khơng.
Cụ thể: Anh B lấy ví của nạn nhân tai nạn gia thơng là hành vi vi phạm pháp
luật.
Sinh viên T phát hiện khơng ngăn chặn và khơng tố giác với cơ quan chức năng
mà lại đi theo để tống tiền anh B. Vậy sinh viên B cũng vi phạm pháp luật.
Chị vợ anh B đe dọa sinh viên T, làm sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Vậy theo
quy định của pháp luật thì chị vợ anh B cũng vi phạm pháp luật.
Như vậy, đáp án D là đáp án đúng.
Hoặc cũng có thể cho học sinh thảo luận theo nhóm để học sinh đưa ra
được đáp án đúng.
7.3.4. Hệ thống các ví dụ, bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho chun
đề: Xây dựng ma trận đề theo các cấp độ tư duy “BLOOM”. Theo cấu
trúc đề thi THPTQG.
7.3.6. Hệ thống bài tập (Bài 2 – Thực hiện pháp luật – GDCD 12) theo
BLOOM.
Bài tập ở cấp độ tư duy nhận biết.
Câu 1. Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích làm cho những
quy định của pháp luật
16
A. đi vào cuộc sống. B. gắn bó với thực tiễn.
C. quen thuộc trong cuộc sống. D. có chỗ đứng trong thực tiễn.
Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi
A. thiện chí của cá nhân, tổ chức. B. h ợp pháp của cá nhân, tổ
chức.
C. tự nguyện của mọi người. D. dân chủ trong xã hội.
Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây khơng phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Do người bị tâm thần. B. Lỗi.
C. Trái pháp luật. D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực
hiện.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây khơng phải là thực hiện pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm
B. làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
C. Khơng phàm những việc mà pháp luật cấm.
D. Làm những việc mà pháp luật cấm.
Câu 5. Về bản chất, thực hiện pháp luật là các cá nhân, cơ quan, tổ chức thực
hiện các hành vi
A. chính đáng. B. hợp pháp. C. phù hợp. D. đúng đắn.
Câu 6. Sử dụng pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm. B. khơng cho phép làm.
C. đã quy định. D. quy định phải làm.
Câu 7. Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó
A. chủ thể (pháp luật) kiềm chế khơng làm những việc mà pháp luật cấm.
B. chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực.
C. chủ thể quyết định làm những việc mà pháp luật cho phép.
D. chủ thể quyết định khơng thực hiện những điều pháp luật cấm.
Câu 8. Tn thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức
A. làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
B. thực hiện các quy phạm pháp luật bắt buộc.
C. khơng làm những điều pháp luật cấm.
D. sử dụng đúng đắn các quyền của mình.
Câu 9. Việc cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật
để ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức thực hiện pháp
luật
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 10. Thi hành pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức
17
A. khơng làm những điều mà pháp luật cấm.
B. tích cực, chủ động thực hiện những điều mà pháp luật quy định phải làm.
C. quyết định làm hay khơng làm những điều mà pháp luật quy định phải làm.
D. sử dụng đúng các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật cho phép.
Câu 11. Việc các chủ thể kiềm chế để khơng thực hiện những hành vi mà pháp
luật nghiêm cấm là hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 12. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện một cách cố ý hoặc vơ ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ là
A. sử dụng pháp luật. B. vi phạm pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 13. Cơng dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 14. Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật phải có đủ mấy dấu hiệu?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 15. Cá nhân, tổ chức làm những việc khơng được làm theo quy định của
pháp luật là hành vi trái pháp luật thuộc loại
A. hành động. B. khơng hành động.
C. có thể hành động. C. có thể khơng hành động.
Câu 16. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến quy tắc quản lí
A. cơng dân. B. xã hội. C. nhà nước. D. lao động.
Câu 17. Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm đến
A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân
B. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
D. quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm
Câu 18. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến
A. Nội quy trong lao động. B. quy định trong lao động và cơng vụ nhà
nước.
C. quy tắc quản lí của nhà nước. D. các quan hệ lao động và cơng vụ nhà
nước.
Câu 19. Những hành vi phạm tội gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong
Bộ luật hình sự thuộc loại vi phạm nào?
18
A. vi phạm hành chính. B. Vi phạm hình sự.
C. Vi phạm kỉ luật. D. Vi phạm dân sự.
Câu 20. Hình thức phạt tiền, cảnh cáo….khi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà
nước được áp dụng với người có hành vi
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm kỉ luật. D. vi phạm dân sự.
Câu 21. Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan
hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm kỉ luật. D. vi phạm hìn sự.
Câu 22. Bồi thường, bù đắp tổn thất về tinh thần khi có hành vi xâm phạm tới
các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm kỉ luật. D. vi phạm dân sự.
Câu 23. Vi phạm pháp luật khơng bao gồm dấu hiệu nào dưới đây?
A. Trái phong tục tập qn. B. Lỗi.
C. Trái pháp luật. D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện.
Câu 24. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi
nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
Câu 25. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
B. các quan hệ chính trị của nhà nước.
C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
Câu 26. Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mĩ tục. B. trái pháp luật.
C. trái đạo đức xã hội. D. trái nội quy của tập thể.
Câu 27. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Khuyết điểm. B. Lỗi.
C. Hạn chế. D. Yếu kém.
Câu 28. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A. Bốn hình thức. B. Ba hình thức.
19
C. Hai hình thức. D. Một hình thức.
Câu 29. Có mấy loại vi phạm pháp luật ?
A. Bốn loại. B. Năm loại.
C. Sáu loại. D. Hai loại.
Câu 30. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy
tắc nào dưới đây?
A. Quản lý nhà nước. B. An tồn lao động.
C. Ký kết hợp đồng. D. Cơng vụ nhà nước.
Câu 31. Người phải chịu trách nhiệm hình sự có thể phải chịu
A. hình phạt tù. B. phê bình.
C. hạ bậc lương. D. kiểm điểm.
Câu 32. Người có hành vi vi phạm trật tự an tồn giao thơng phải chịu trách
nhiệm
A. hành chính. B. kỉ luật.
C. bồi thường. D. dân sự.
Câu 33. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong
Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự. B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội. D. an tồn xã hội.
Câu 34. Vi phạm pháp luật là hành vi khơng có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Tự tiện. B. Trái pháp luật.
C. Có lỗi. D. Do ng ười có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện.
Câu 35. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan
hệ cơng vụ nhà nước là
A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm nội quy cơ quan. D. vi phạm dân sự.
Câu 36. Theo quy định của pháp luật, hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà
nước là hành vi vi phạm
A. hành chính. B. dân sự.
C. kỉ luật. D. quan hệ xã hội.
Câu 37. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
A. các quan hệ lao động, cơng vụ nhà nước. B. nội quy trường học.
C. các quan hệ xã hội. D. các quan hệ giữa nhà trường và học
sinh.
Câu 38. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan
hệ nhân thân, đó là các quan hệ về mặt
20
A. tinh thần. B. lao động.
C. xã giao. D. hợp tác.
Câu 39. Buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật là
biểu hiện nội dung nào dưới đây của trách nhiệm pháp lí?
A. Vai trị. B. Chức năng. C. Mục đích. D. Đặc
trưng.
Bài tập ở cấp dộ tư duy thơng hiểu:
Câu 1. Khi chủ thể làm những việc khơng được làm theo quy định của pháp luật
thì ta gọi đây là hành vi
A. hành động. B. hợp pháp.
C. khơng hành động. D. phi hành động.
Câu 2. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự là:
A. cá nhân B. tổ chức
C. cá nhân và tổ chức. D. người làm kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, người phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng là người
A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. dưới 16 tuổi.
C. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, người phải chịu trách nhiệm hình sự về
mọi tội phạm là người
A. đủ 15 tuổi trở lên. B. dưới 14 tuổi.
C. đủ 16 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, người chưa thành niên là người
A. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. từ đủ 14 tuổi đến 18 tuổi.
C. từ dưới 16 tuổi đến 18 tuổi. D. chưa đủ 18 tuổi.
Câu 6. Việc xử lý người chưa thành niên dựa theo ngun tắc nào là chủ yếu?
A. cải tạo khơng giam giữ. B. án treo.
C. giáo dục, răn đe. D. phạt tù.
Câu 7. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý của chủ thể là
A. mức độ gây thiệt hại của hành vi. B. khả năng nhận thức hành vi.
C. ý chí của chủ thể vi phạm pháp luật. D. hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 8. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng, khung hình phạt cao
nhất là
A. 5 năm. B. 7 năm. C. 18 năm. D. tử hình.
Câu 9. Theo pháp luật hình sự Việt Nam thì vi phạm pháp luật hình sự là hành vi
A. nguy hiểm. B. rất nguy hiểm.
21
C. đặc biệt nghiêm trọng. D. gây nguy hiểm nghiêm trọng.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng quy định pháp luật?
A. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đền đỏ.
B. Đi xe hàng hai, hàng ba cản trở các phương tiện khác.
C. Lạng lách đánh võng, chở hàng cồng kềnh.
D. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên.
Câu 11. Việc các chủ thể kiềm chế mình để khơng thực hiện những hành vi mà
pháp luật nghiêm cấm là hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật
Câu 12. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể khác với các
hình thức thực hiện pháp luật cịn lại?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tn thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật
Câu 13. Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật phải có đủ mấy dấu hiệu?
A. 3 B. 4 c. 5 D. 6
Câu 14. Cá nhân, tổ chức làm những việc khơng được làm theo quy định của
pháp luật là hành vi trái pháp luật thuộc loại
A. hành động. B. khơng hành động.
C. có thể hành động. D. có thể khơng hành động.
Câu 15. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan
hệ tài sản, đó là quan hệ
A. sở hữu, hợp đồng. B. hành chính, mệnh lệnh.
C. sản xuất, kinh doanh. D. trật tự, an tồn xã hội.
Câu 16. Người phải chịu hình phạt tù là phải chịu trách nhiệm
A. hình sự. B. hành chính.
C. kỷ luật. D. dân sự.
Câu 17. Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà khơng có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. trật tự xã hội. D. quan hệ kinh
tế.
Câu 18. Hình thức chuyển cơng tác khác khi xâm phạm các quan hệ cơng vụ nhà
nước (do pháp luật hành chính bảo vệ) được áp dụng với người có hành vi
A. vi phạm hành chính B. Vi phạm hình sự.
22
C. Vi phạm kỉ luật.
D. Vi phạm dân sự.
Câu 19. Cảnh sát giao thơng xử phạt người khơng đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy trên đường là biểu hiện của hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 20. Học sinh đến trường là biểu hiện của hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 21. Tình trạng sức khỏe – tâm lí là căn cứ để xác định
A. các loại vi phạm pháp luật. B. Năng lực trách nhiệm pháp lí.
C. lỗi cố ý và lỗi vơ ý. D. mức độ vi phạm của hành vi vi phạm.
Câu 22: “Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai và có thể
gây hậu quả khơng tốt nhưng vẫn cố ý làm” là nội dung thể hiện dấu hiệu nào
dưới đây của vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Người vi phạm pháp luật có lỗi.
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Là hành vi trái pháp luật có thể là hành động.
Câu 23. Hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là oại vi phạm
pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Kỉ
luật.
Câu 24. Hành vi bị coi là vi phạm pháp luật kể từ khi hành vi đó
A. tồn tại dưới dạng mịn muốn hành động của người có năng lực trách nhiệm
pháp.
B. do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. được thể hiện dưới dạng hành động hoặc khơng hành động, có lỗi, do chủ
thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. chỉ được thể hiện dưới dạng hành động, do chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện.
Câu 25. Ý kiến nào sau đây khơng đúng?
A. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một hình thức trách nhiệm pháp
lí.
23
B. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lí.
C. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu hai hình thức trách nhiệm
pháp lí.
D. Tất cả các hành vi vi phạm pháp luật đều có lỗi và phải chịu trách nhiệm
pháp lí.
Câu 26. Người có thu nhập cao chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy
định của pháp luật là
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 27. Dấu hiệu nào dưới đây khơng phải là căn cứ để xác định một hành vi vi
phạm pháp luật?
A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện.
B. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. Hành vi do người khơng đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Hành vi xâm phạm các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 28. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
B. Điều khiển xe máy đi ngược đường một chiều.
C. Khơng thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động.
Câu 29. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Làm lộ tài liệu mật của cơ quan nhà nước.
B. Xây dựng cơng trình nhà ở trái phép.
C. Tham ơ tài sản với số tiền là 200 triệu đồng.
D. Khơng chu cấp tiền ni con theo phán quyết khi xử ly hơn của Tịa án.
Câu 30. Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào khơng phải là nghĩa vụ pháp
lý?
A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già.
B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ qn sự.
D. Đồn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đồn.
Câu 31. Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức thực hiện pháp luật
nào mà chủ thể khơng thực hiện nhưng lại khơng vi phạm pháp luật?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
24
C. Tn thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 32: Tịa án nhân dân huyện M ra quyết định thuận tình li hơn cho vợ chồng
anh H. Tịa án nhân dân huyện M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới
đây?
A. Phổ biến pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tn thủ pháp luật.
Câu hỏi ở cấp độ tư duy vận dụng:
Câu 1: Anh N khơng chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ qn sự nên
Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ
tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A.Tun truyền pháp luậ. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thực hiện quy chế.
Câu 2: Việc anh K bị cảnh sát giao thơng lập biên bản xử lí vi phạm vì điều
khiển xe gắn máy đi vào đường cấm, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tn thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3: Chị A điều khiển xe máy đưa con đến trường học mà khơng đội mũ bảo
hiểm, trong tường hợp này chi A đã
A. khơng sử dụng pháp luật. B. khơng thi hành pháp luật.
C. khơng tn thủ pháp luật. D. khơng áp dụng pháp luật.
Câu 4: Do bác bảo vệ qn khơng khóa cổng nên trường tiểu học X bị mất hai
chiếc quạt trần ở phịng Hội đồng. Trong trường hợp này bác bảo vệ phải chịu
trách nhiệm
A. hành chính. B. dân sự.
C. hình sự. D. kỉ luật.
Câu 5: Anh M đi xe máy phóng nhanh vượt ẩu, nên đâm vào anh K. Hậu quả là
anh K bị chấn thương và tổn hại sức khỏe 31%, xe máy của anh K bị hư hỏng
nặng. Trong trường hiợp này, trách nhiệm pháp lí anh M phải chịu là
A. hình sự và hành chính. B. dân sự và hành chính.
C. hình sự và dân sự. D. kỉ luật và dân sự.
Câu 6. Chị H mở cơ sở kinh doanh và đã chủ động đăng ký khai thuế và nộp thuế.
Chị H đã
25