Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Ứng dụng BLOOM trong chuyên đề Thực hiện pháp luật – GDCD lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.94 KB, 54 trang )

MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu………………………………………………………………………

2
2. Tên   sang   kiến………………………………………………………………………

3
 
giả
 
sáng 
kiến…………………………………………………………………..3
4. Chủ
 
đầu
 

 
tạo
 
ra
 
sáng 
kiên………………………………………………………..3
5. Lĩnh
 
vực
 
áp
 
dụng


 
sang 
kiến………………………………………………………..3
6. Ngày áp dụng sang kiến ……………………………………………………………
3
7.
 

 
tả
 
bản
 
chất
 
của
 
sáng 
kiến……………………………………………………….3
7.1. Tầm quan trọng của BLOOM trong  ứng dụng xây dựng bài học ôn thi THPT 
quốc gia………………………………………………………………………………..3
7.2. Ứng dụng BLOOM trong việc xây dựng chuyên đề  ôn thi THPTQG – Phần  
kiến   thức   cơ   bản   trong   bài   Thực   hiện   pháp   luật   (Bài   2­SGK   ­   GDCD12)
………………….5
7.3.   Hệ   thống   các   dạng   bài   tập   đặc   trưng   trong   chuyên  
đề……………………………9 
7.3.1   Bài   tập   trên   nền   kiến   thức   cơ  
bản……………………………………………………..9
7.3.2. Bài tập tình huống vận dụng trong thực tiễn………………………………………
11

7.3.3.   Các   phương   pháp   cơ   bản,   đặc   trưng   để   làm   các   bài   tập   trong   chuyên  
đề……..12
7.3.4. Hệ  thống các ví dụ, bài tập cụ  thể  cùng lời giải minh họa cho chuyên đề:  
Xây  dựng   ma   trận   đề   theo   các   cấp  độ   tư   duy  BLOOM.   Theo   cấu   trúc   đề   thi  
THPTQG….14
7.3.
 
5.
 
Ma
 
trận
 
câu 
hỏi………………………………………………………………..15
7.3.6.   Hệ   thống   bài   tập   (Bài   2   –   Thực   hiện   pháp   luật   –   GDCD   12)   theo  
BLOOM….15
7.3.7. Đáp án…………………………………………………………………………32
3. Tác

1


7.3.8. Bài tập học sinh làm thêm  ở  nhà………………………………………………
33

7.4. Kết quả  giảng dạy  ở  3 lớp ôn thi THPTQG, chuyên đề  Thực hiện pháp luật  
năm
 
học

 
2018­
2019……………………………………………………………………….44
7.5. Kết luận và kiến nghị……………………………………………………………

45
7.5.1. Kết luận………………………………………………………………………..45
7.5.2.
 Một
 
số
 
đề
 
xuất,
 
kiến 
nghị……………………………………………………...45
8.   Những   thông   tin   cần   bảo   mật:   Khơng. 
…………………………………………....46
7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sang kiến…………………………………..…
46
9.
 
Lợi
 
ích
 
thu
 

được
 
từ
 
sáng 
kiến……………………………………………………..46
10. Đánh giá lợi ích thu được từ  sáng kiến………………………………………..…
46
10.   1.   Đánh   giá   lợi   ích   thu   được   do   áp   dụng   sáng 
kiến……………………………...47
     10. 2. Danh sách những tổ chức cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến………..….47
      11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng áp dụng sáng kiến lần  
đầu                                               …  
……………………………………………………………………………………….47

1.

Lời giới thiệu:

Phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh hiệu quả 
chính là nhờ  sự  kết hợp giữa những nghiên cứu khoa học nghiêm túc về  q 
trình phát triển của não bộ  cùng việc  ứng dụng vào q trình dạy và học cũng  
2


như  kiểm tra đánh giá năng lực học sinh. Thang cấp độ  tư  duy Bloom là một  
trong những công cụ  khoa học để  giáo viên  ứng  ựng trong giảng dạy và biên  
soạn các bài tập, ôn thi THPTQG một cách hiểu quả nhất.
Các bài học được thiết kế  theo các mức độ  khác nhau theo hình tháp khiến 
tất cả học sinh đều có thể tham gia vào giờ học. Học sinh cũng được hồn thành  

nhiệm vụ của mình ở mức độ  đang đạt tới và giáo viên ln khuyến khích học  
sinh suy nghĩ ở mức cao hơn.
Bằng cách đặt những câu hỏi theo từng cấp độ tư duy trong thang cấp độ 
tư duy Bloom, đi dần dần từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp lên đến cao thơng 
qua từng buổi học, từng đối tượng học sinh phù hợp. Giáo viên đã tạo ra một 
nền tảng tích cực cho học sinh học cách học tập một cách hào hứng, chủ động 
và thơng minh hơn. Ln ln khuyến khích học sinh phải suy nghĩ, vận dụng  
để đạt được những cấp độ cao hơn. Và đặc biệt với việc xây dựng bài học cho 
các tiết ơn thi THPTQG, thì việc học sinh tiếp cận với đề thi THPTQG là hồn 
tồn đơn giản và phần lớn học sinh có thể đạt điểm cao.
Bắt đầu từ  năm học 2016 – 2017, kỳ  thi THPT Quốc gia  đã chính thức 
quyết định chỉ có mơn Ngữ văn được thi ở hình thức tự luận cịn tất cả các mơn  
khác thi trắc nghiệm. Theo Cơng văn số 4818/BGDĐT – KTKĐCLGD về việc tổ 
chức Kỳ thi THPT Quốc gia và tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2017 ngày 
28 tháng 9 năm 2016.  Mơn Giáo dục cơng dân có trong bài thi tổ hợp Khoa học  
xã hội. Hình thức thi là học sinh phải làm bài thi  TNKQ phần mơn GDCD với 40 
câu, thời gian làm bài là 50 phút. Và trong 3 năm vừa qua, Bộ  vẫn duy trì hình 
thức thi TNKQ trong kỳ  thi THPT Quốc gia. Thực tế   đó địi hỏi các trường 
THPT phải đổi mới phương pháp ơn thi, cơng tác biên soạn đề ơn thi,  KTĐG để 
học sinh  tiếp thu một cách khoa học và hiệu quả, từng bước  hình thành kiến 
thức nền cơ bản và thành thạo các kỹ năng làm bài thi TNKQ. 
Qua thực tế  giảng dạy, và ơn thi THPTQG mơn GDCD trong 3 năm qua, tơi 
nhận thấy: Có nhiều học sinh khơng nắm được kiến thức cơ  bản của bài học,  
do đó khi làm các bài tập thì học sinh chỉ đốn đáp án, và khi được hỏi vì sao em  
lại cho rằng đáp án đó đúng hoặc sai, học sinh khơng lí giải được. Mặt khác,  
ngân hàng đề ơn thi THPTQG mơn GDCD đã phong phú dần lên, tuy nhiên, nhìn 
chung hệ  thống các câu hỏi ơn thi chưa thực sự  được đầu tư  bài bản và khoa 
học theo thang cấp độ  tư  duy của từng bài học. Đặc biệt bộ  câu hỏi TNKQ  
được xây dựng theo các cấp độ  tư  duy cho từng bài học mơn GDCD lớp 12 thì 
chưa có. Ngay cả cuốn Ơn thi THPTQG mơn GDCD mà NXB GD xuất bản năm 

3


2016 – 2017 cũng chưa đạt được điều này. Do đó, khi phải tiếp cận với đề  thi  
THPTQG mơn GDCD, với hệ thống kiến thức được biên soạn theo các cấp độ 
tư duy, đặc biệt các câu hỏi tình huống trong phần vận dụng cao đã khiến nhiều 
học sinh khơng thể tiếp cận được. 
Xuất   phát   từ   thực   trạng   đó,   tơi   xây   dựng   sáng   kiến   chuyên   đề   ôn   thi 
THPTQG mơn GDCD với nhan đề: “Ứng dụng BLOOM trong chun đề Thực  
hiện pháp luật – GDCD lớp 12”. Với mong muốn sáng kiến sẽ  góp phần làm 
cơ  sở  cho việc xây dựng các chun đề  ơn thi THPT quốc gia mơn GDCD  ở 
trường THPT một cách khoa học và đạt hiệu quả cao.
2. Tên sáng kiến: 
Ứng dụng BLOOM trong chun đề Thực hiện pháp luật – GDCD lớp  
12.
3. Tác giả sáng kiến:
­ Họ và tên: Trần Văn Thăng.
­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường PTTH DTNT Cấp 2­3 Vĩnh Phúc.
­ Số điện thoại: 0975 491 147. Email: 
 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Chính là tác giả sáng kiến.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
­ Trước hết, sáng kiến có thể  được áp dụng trong ngành giáo dục, trong 
việc   soạn   giáo   án   lên   lớp   chính   khóa   cũng   như   giáo   án   chuyên   đề   ôn   thi 
THPTQG ở tất cả các môn học. Bởi để học sinh tiếp cận được đề thi THPTQG 
và   đạt   được   điểm   cao   thì   việc   biên   soạn   bài   học   và   các   chuyên   đề   ôn   thi 
THPTQG phải được tn thủ theo các cấp độ tư duy.
­ Sáng kiến đã làm rõ được thang tư  duy BLOOM là gì? Tầm quan trọng của  
thang tư  duy BLOOM trong việc soạn giáo án cũng như  các chun đề  ơn thi 
THPTQG. 
6. Ngày áp dụng sáng kiến lần đầu: ngày 5/6/2018.

7. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
7.1. Tầm quan trọng của BLOOM trong ứng dụng xây dựng bài học ơn thi 
THPT quốc gia.
Vấn đề đầu tiên chúng ta cần làm rõ thang tư duy BLOOM là gì?

4


BLOOM là tiên viết tắt của nhà tâm lý giáo dục Benjamin Bloom đã đưa 
ra vào năm (1956), phân loại mục tiêu giáo dục theo các phạm trù kiến thức 
(cognitive domain), kĩ năng (psychomotor) và thái độ (affective domain). Trong đó 
lối phân loại của Bloom về  kiến thức hiện nay được phổ  biến khắp thế  giới,  
khơng ngừng được cải tiến và  ứng dụng. Thang phân loại Bloom được dùng  
như là cơng cụ quan trọng trong xây dựng mục tiêu giáo dục, đo lường giáo dục,  
đặt câu hỏi trong giảng dạy và nghiên cứu, xây dựng và thiết kế bài giảng cũng  
như hướng dẫn giảng dạy để đạt mục tiêu đã đề ra.
Theo Bloom, lĩnh vực kiến thức được chia làm 6 cấp độ, sắp xếp theo  
m ứ c 
độ tăng dần gồm Biết (Knowledge), Hiểu (Comprehension), Ứng dụng (Applicat
i), Phân tích (Analysis), Đánh giá (Evaluation) và Sáng tạo (Creation). Mức độ 
cao hơn bao hàm mức độ thấp hơn, ví dụ muốn áp dụng được kiến thức thì phải 
hiểu được kiến thức ấy.
Diễn giải cho từng cấp độ có thể được mơ tả như sau:
Cấp độ 1: Nhớ (Knowledge): được định nghĩa là khả năng ghi nhớ và nhận 
diện thơng tin, kiến thức. Điều đó có nghĩa là một người có thể  nhắc lại một  
loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết phức tạp, tái hiện trong 
trí nhớ  những thơng tin cần thiết. Đây là cấp độ  thấp nhất trong lĩnh vực kiến  
thức.
Cấp độ 2: Thơng hiểu (Comprehension): được định nghĩa là khả năng thấu 
hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải thích hoặc suy diễn (dự  đốn được kết quả). 

Hiểu khơng đơn thuần là bạn “nhắc lại cái gì đó” mà là khả năng diễn đạt khái  
niệm theo ý hiểu của bạn.
Cấp độ 3: Vận dụng (Application): được định nghĩa là khả năng vận dụng 
kiến thức đã học vào trong hồn cảnh mới. Vận dụng chính là bước khởi đầu 
của tư  duy sáng tạo, tức là vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế  đời 
sống.
Cấp độ 4: Phân tích (Analysic): được định nghĩa là khả năng nhận biết chi  
tiết, phát hiện và phân biệt các bộ phận cấu thành của thơng tin hay tình huống.  
Ở mức độ này địi hỏi khả năng phân nhỏ đối tượng thành những phần nhỏ để 
có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các ngun tắc cấu trúc của chúng.
Cấp độ 5: Đánh giá (Evaluation): được định nghĩa là khả năng đưa ra nhận 
định, phán quyết của bản thân đối với một vấn đề dựa trên các chuẩn mực, các 
tiêu chí đã có.
Cấp độ 6: Sáng tạo (Creative): là cấp độ cao nhất của thang nhận thức,  ở 
mức độ này, bạn phải có khả năng tạo ra cái mới, xác lập thơng tin, sự vật mới  
trên cơ sở những thơng tin, sự vật đã có.
5


Như vậy, tổng hợp 6 bậc cấp độ trên, ta thấy:
Khi người học đạt được cấp độ  nhận thức Nhớ  và  Hiểu thì cũng đồng 
nghĩa với các mục tiêu Kiến thức đã thỏa mãn.
Để  đạt được các mục tiêu về Kỹ  năng người học cần có được 2 cấp độ 
nhận thức cao hơn là Vận dụng và Phân tích.
Cuối  cùng,  để   đạt  được các mục tiêu cao nhất là có được nhận thức  
mới, Thái độ mới người học cũng cần có được các cấp độ  nhận thức cao nhất  
là khả năng Đánh giá và khả năng Sáng tạo.
Với cấp độ đầu tiên trong Thang Cấp độ tư duy Bloom là  Nhớ các giáo viên 
chủ  yếu sử  dụng các câu hỏi đơn giản để  học sinh gợi nhớ  khái niệm. Ví dụ 
như  Thực hiện pháp luật là gì? Làm thế  nào để  pháp luật thực sự  đi vào cuộc 

sống và trở  thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ  chức?…Những câu hỏi 
này rất dễ để  học sinh trả lời dù là học sinh trung bình, khá hay giỏi vì chỉ cần 
dùng vài kiến thức cơ  bản để  trả  lời. Quan trọng là học sinh khơng cần nhớ 
những điều đã được nghe qua Bảng Thơng Minh hoặc giáo viên dạy.
Đối với cấp độ Hiểu trong trong Thang Cấp độ  tư  duy Bloom các giáo viên 
bắt đầu đưa ra các u cầu, câu hỏi nhận  thức hướng đến khả năng hiểu những 
điều vừa được nghe giảng.  Ví dụ như các dạng câu hỏi “Ai có thể tóm tắt lại  
phần kiến thức vừa học?”, “Ai có thể  nói về  sự  khác nhau giữa áp dụng pháp 
luật và các hình thức  thực hiện pháp luật cịn lại?”…
7.2. Ứng dụng BLOOM trong việc xây dựng chun đề  ơn thi THPTQG – 
Phần   kiến   thức   cơ   bản   trong   bài   Thực   hiện   pháp   luật   (Bài   2­SGK   ­ 
GDCD12):
Cần phân rõ từng đơn vị kiến thức theo các cấp độ tư duy trong hệ thống  
những kiến thức cơ bản của bài học cho học sinh như sau:
­ Khái niệm thực hiện pháp luận:
Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích, làm cho những  
quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của  
các cá nhân, tổ chức.
Đây là đơn vị  kiến thức cơ  bản trong bài học, thuộc cấp độ  nhận biết 
trong thang tư duy BLOOM. 
Mục tiêu: kiểm tra sự  ghi nhớ  của học sinh khi đã học đơn vị  kiến thức 
này trong chương trình chính khóa, làm cơ sở cho việc làm các bài tập TNKQ ở 
cấp độ  tư  duy nhận biết. Do đó, chỉ  cần u cầu học sinh nhắc lại. Học sinh  

6


nào khơng nhớ  thì đây cũng là lúc để  thêm một lần nữa dữ  liệu bài học được 
khắc sâu.
­  Các hình thức thực hiện pháp luật:

Đây là đơn vị  kiến thức thuộc cấp độ  2 trong thang tư  duy BLOOM   ­  
Thơng hiểu, được định nghĩa là khả  năng thấu hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải  
thích hoặc suy diễn (dự đốn được kết quả). Hiểu khơng đơn thuần là học sinh 
“nhắc lại đơn vị  kiến thức đó” mà là khả  năng diễn đạt khái niệm theo ý hiểu  
của học sinh. Cụ thể:
+ Sử  dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ  chức sử  dụng đúng đắn các quyền của  
mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm.
Có thể diễn đạt như sau: Sử dụng pháp luật là được làm những gì mà pháp luật 
cho phép làm.
+ Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ  chức thực hiện đầy đủ  những nghĩa vụ,  
chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Có thể diễn đạt như sau: Thi hành pháp luật là chủ động làm những gì mà pháp  
luật quy định phải làm.
+ Tn thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức khơng làm những điều mà pháp luật 
cấm.
Có thể diễn đạt như  sau: Tn thủ  pháp luật là khơng làm những điều mà pháp  
luật cấm.
+ Áp dụng pháp luật: Các cơ  quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ 
vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc 
thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
Đặt câu hỏi cho học sinh: Trong bốn hình thức thực hiện pháp luật thì 
hình thức thực hiện pháp luật nào có chủ  thể  khác với các hình thức thực hiện  
pháp luật cịn lại? Vì sao?
Chỉ ra đó là hình thức áp dụng pháp luật, vì chủ thể thực hiện pháp luật ở 
đây là các cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền. Chính vì vậy mà”
Trong một số trường hợp, cá nhân, tổ chức chỉ có thể thực hiện các quyền 
và nghĩa vụ  của mình thơng qua hình thức áp dụng pháp luật của cơ  quan nhà  
nước:
. Các quyền và nghĩa vụ của cơng dân khơng tự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt 
nếu khơng có một văn bản, quyết định áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước 

có thẩm quyền.
7


. Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết 
tranh chấp giữa các cá nhân, tổ  chức. Căn cứ  vào quyết định của cơ  quan nhà 
nước, người vi phạm pháp luật hoặc các bên tranh chấp phải thực hiện các 
quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Mục tiêu của đơn vị kiến thức các hình thức thực hiện pháp luật là để học 
sinh nắm chắc được kiến thức phần này, biết cách diễn giải nó theo ý hiểu của 
học sinh, lấy được các ví dụ cụ thể cho mỗi hình thức thực hiện pháp luật. Làm  
cơ sở để làm các bài tập TNKQ ở cấp độ vận dụng vầ vận dụng cao.
­ Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí:
+ Vi phạm pháp luật: 
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí  
thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Đây là đơn vị  kiến thức cơ  bản trong bài học, thuộc cấp độ  nhận biết 
trong thang tư duy BLOOM. 
Mục tiêu: kiểm tra sự  ghi nhớ  của học sinh khi đã học đơn vị  kiến thức 
này trong chương trình chính khóa, làm cơ sở cho việc làm các bài tập TNKQ ở 
cấp độ tư duy nhận biết.
. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
Đây là đơn vị  kiến thức thuộc cấp độ  2 trong thang tư  duy BLOOM   ­ Thơng 
hiểu, u cầu học sinh diễn đạt theo ý hiểu của mình trên cơ  sở  đã nêu được 
khái niệm vi phạm pháp luật.
Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật: 
Hành vi đó có thể  là hành động – làm những việc mà pháp luật khơng  
được làm theo quy định của pháp luật hoặc khơng hành động – khơng làm những 
việc phải làm theo quy định của pháp luật.
Hành vi đó xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện:
Năng lực trách nhiệm pháp lí được hiểu là khả năng của một người đã đạt 
một độ  tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể  nhận thức và điều 
khiển hành vi của mình, do đó phải độc lập chịu trách nhiệm về  hành vi của 
mình.
Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi:

8


Lỗi thể hiện người biết thái độ của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây 
hậu quả khơng tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vơ tình để mặc cho sự việc xảy ra.
Mục tiêu của phần này là để  học sinh hiểu rõ thế  nào là vi phạm pháp 
luật, các dấu hiệu của vi phạm pháp luật. Từ đó có thể vận dụng kiến thức đã  
học để làm các bài tập TNKQ ở phần vận dụng và vận dụng cao.
+ Trách nhiệm pháp lí: 
. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh  
chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
. Mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí:
Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật: 
Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm 
trái pháp luật, đồng thời giáo dục ở họ ý thức tơn trọng pháp luật.
Mục tiêu của phần này là để học sinh hiểu rõ thế nào là trách nhiệm pháp 
lí, mục đích của trách nhiệm pháp lí. Từ  đó có thể  vận dụng kiến thức đã học 
để làm các bài tập TNKQ ở phần vận dụng và vận dụng cao.
+ Các loại vi phạm phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí:
Đây là phần kiến thức thuộc cấp độ tư duy nhận biết và thơng hiểu, do đó  
u cầu học sinh nhớ và nhắc lại, những phần khơng thuộc khái niệm, u cầu  
học sinh diễn đạt theo ý hiểu của mình. 
Mục đích của phần này là để học sinh ghi nhớ được kiến thức, làm cơ sở  

cho việc làm các bài tập trong cấp độ tư duy cao hơn.
Căn cứ  vào đối tượng bị  xâm phạm, mức độ  và tính chất nguy hiểm do 
hành vi vi phạm gây ra cho xã hội, VPPL thường được chia thành bốn loại, 
tương ứng với nó là bốn loại trách nhiệm pháp lí:
. Vi phạm hình sự: Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị  coi là tội phạm  
được quy định tại Bộ luật hình sự.
Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự thể hiện ở việc người đó 
phải chấp hành hình phạt theo quy định của Tịa án.
Người từ  dủ  14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự  về 
tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm về mọi tội phạm.

9


Việc   xử   lí   người   chưa   thành   niên   phạm   tội   phải   được   áp   dụng   theo 
ngun tắc lấy giáo dục là chủ  yếu nhằm giúp đỡ  họ  sửa chữa sai lầm, phát 
triển lành mạnh và trở thành cơng dân có ích cho xã hội.
. Vi phạm hành chính:  Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ  nguy 
hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới các quy tắc quản lí nhà  
nước.
Người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính theo qui định của pháp 
luật.
Người từ dủ 14 tuổi đến dưới 16 bị xử phạt hành chính về vi phạm hành 
chính do cố ý.
Người từ  đủ  16 tuổi trở  lên bị  xử  phạt hành chính về  mọi vi phạm hành 
chính do mình gây ra.
. Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ  tài  
sản và quan hệ nhân thân.
 Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự.

Người từ  đủ  6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự 
phải được người đại diện theo pháp luật qui định đồng ý, có các quyền nghĩa vụ 
phát sinh từ giao dịch dân sự do người đại diện xác lập và thực hiện.
Vi phạm kỷ  luật: Là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ 
lao động và cơng vụ  nhà nước…do pháp luật lao động và pháp luật hành chính 
bảo vệ.
Cán bộ, cơng chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỷ luật với  
các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển cơng tác khác, buộc  
thơi việc.
Từ việc học sinh đã ghi nhớ và hiểu các thơng tin trong bài học, các giáo viên 
bắt   đầu   nâng   dần   yêu   cầu   học   sinh   theo   Thang   cấp   độ   tư   duy   Bloom.   Để 
khuyến khích việc học sinh vận dụng kiến thức các giáo viên sẽ  đặt ra thêm 
các u cầu địi hỏi học sinh sẽ  phải  ứng dụng, sử  dụng những thơng tin để 
hồn thành. Ví dụ như giáo viên dạy học sinh về ví dụ mẫu trong một mục. Sau  
đó có thể u cầu học sinh tạo một ví dụ mẫu mới dựa trên những trình tự giáo  
viên đã gợi ý. Việc vận dụng này hồn tồn chưa địi hỏi khả năng sáng tạo học 
sinh, học sinh chỉ cần quan sát, ghi nhớ, hiểu cách làm và làm lại mà thơi. 
Khi giáo viên muốn khuyến khích sự  tìm tịi, phân tích  giáo viên có thể 
hỏi “Sự  lựa chọn của em là gì?” ‘Tại sao em lại chọn như  vậy?’ Lúc này học 
10


sinh đánh giá tình huống, so sánh, chọn lựa, quyết định và đưa ra ý kiến. Những 
học sinh khác trong lớp cũng học được từ  chính những khám phá và ý kiến của  
bạn mình.
Hay như kích thích cấp độ  cao nhất trong Thang cấp độ  tư  duy Bloom là  
sự đánh giá, sáng tạo các giáo viên sẽ  hỏi học sinh những câu hỏi như: “Điều 
gì xảy ra tiếp theo?”, “Điều này khiến em cảm thấy như thế nào?”, “Nếu trong  
trường hợp của em, em sẽ xử lí như  thế nào?” …Như  vậy học sinh sẽ cần thu 
thập thêm thơng tin và tiếp tục suy nghĩ các bước tiếp theo, qua đó não bộ được  

kết nối, học sinh học tập tốt hơn, giáo viên cũng từng bước hiểu được học sinh 
đã nắm được kiến thức tới đâu.
Vậy thì, làm sao để áp dụng thang kiến thức Bloom vào trong giảng dạy  
ơn thi THPTQG mơn GDCD, đặc biệt là  ứng dụng trong xây dựng việc biên 
soạn câu hỏi TNKQ cho từng bài học. Trước tiên, cần tập trung xác định các  
vấn đề: 
­ Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng trong chun đề: Bài tập trên nền  
kiến thức cơ bản và dạng bài tập tình huống vận dụng trong thực tiễn. 
­ Các phương pháp cơ bản, đặc trưng để làm các bài tập trong chun đề:
­ Hệ  thống các ví dụ, bài tập cụ  thể  cùng lời giải minh họa cho chun 
đề: Xây dựng ma trận đề  theo các cấp độ  tư  duy “BLOOM”. Theo cấu trúc đề 
thi THPTQG.
­ Các bài tập học sinh tự giải.
7.3. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng trong chun đề: 
7.3.1 Bài tập trên nền kiến thức cơ bản:
Giáo viên cần xác định rõ miền kiến thức cho từng cấp độ tư duy của học  
sinh, phần kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa sẽ là cơ sở cho việc biên soạn 
các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thơng hiểu. Mục tiêu của việc này nhằm làm  
cho học sinh củng cố vững chắc phần kiến thức cơ bản của bài học, hiểu bản  
chất của từng đơn vị  kiến thức để  nhận diện phương án đúng trong bài tập  
TNKQ một cách chắc chắn và nhanh nhất. Cụ thể:
­ Khái niệm thực hiện pháp luật sẽ có những dạng bài tập: 
Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định 
của pháp luật
A. đi vào cuộc sống.                                            B. gắn bó với thực tiễn.
C. quen thuộc trong cuộc sống.                           D. có chỗ đứng trong thực tiễn.
Hoặc thực hiện pháp luật là hành vi nào sau đây?
11



A. thiện chí của cá nhân, tổ  chức.                       B. hợp pháp của cá nhân, tổ  
chức.
C. tự nguyện của mọi người.                              D. dân chủ trong xã hội.
­ Các hình thức thự hiện pháp luật sẽ có những dạng bài tập:
Sử dụng pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật
A. pháp luật cho phép làm.                 B. khơng cho phép làm.
C. đã quy định.                                    D. quy định phải làm.
Thi hành pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức
A. khơng làm những điều mà pháp luật cấm.
B. tích cực, chủ động thực hiện những điều mà pháp luật quy định phải làm.
C. quyết định làm hay khơng làm những điều mà pháp luật quy định phải làm.
D. sử dụng đúng các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật cho phép.
Việc các chủ  thể  kiềm chế  để  khơng thực hiện những hành vi mà pháp luật  
nghiêm cấm là hình thức
A. sử dụng pháp luật.            B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.            D. áp dụng pháp luật.
Việc cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban  
hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức
A. sử dụng pháp luật.            B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.            D. áp dụng pháp luật.
­ Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí thường có những dạng bài tập:
Dấu hiệu nào dưới đây khơng phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ?
A. Do người bị tâm thần.           B. Lỗi.
C. Trái pháp luật.               D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực 
hiện.
Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả  năng của người đã đạt một độ  tuổi nhất  
định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.    
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.  

D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.   
B. các quan hệ chính trị của nhà nước.
C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.                  
D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mĩ tục.              B. trái pháp luật.
12


C. trái đạo đức xã hội.                     D. trái nội quy của tập thể.
Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Khuyết điểm.      B. Lỗi.
C. Hạn chế.              D. Yếu kém.
           ­ Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí thường có những 
dạng bài tập:
Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ  luật  
Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự.                                    B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội.              D. an tồn xã hội
Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến quy tắc quản lí
A. cơng dân.                     B. xã hội.                C. nhà nước.               D. lao động.
Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm đến
A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân
B. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
D. quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm
Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến
A. Nội quy trong lao động.          B. quy định trong lao động và cơng vụ  nhà  

nước.
C. quy tắc quản lí của nhà nước.     D. các quan hệ  lao động và cơng vụ  nhà 
nước.
         Các dạng bài tập đặc trưng này với mục đích giúp học sinh vừa ơn lại và 
nắm chắc phần kiến thức cơ  bản trong bài học, vừa hình thành kỹ  năng nhận  
biết các dạng bài tập TNKQ.
5.3.2. Bài tập tình huống vận dụng trong thực tiễn:
Trên cơ  sở  học sinh nắm được kiến thức cơ  bản, làm được các câu hỏi 
hai hai cấp độ tư duy nhận biết và thơng hiểu, giáo viên sẽ biên soạn hệ thống  
câu hỏi  ở  hai cấp độ  tư  duy cao hơn, việc này sẽ  giúp cho học sinh phát huy  
được kỹ năng vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết các bài tập tình huống 
trong thực tiễn.
Hơn nữa thơng qua các dạng bài tập này, giáo viên cũng kiểm tra, đánh giá  
được năng lực của từng học sinh. Từ đó sẽ có phương pháp bồi dưỡng phù hợp 
với từng đối tượng học sinh trong việc ơn thi THPTQG. Ví dụ như:
Cơng ty X xã chất thải ra sơng làm cá chết hàng loạt, gây ơ nhiễm nặng mơi  
trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với cơng ty này là          

13


A. trách nhiệm hành chính.          B. trách nhiệm hình sự.          
C. trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.          
D. trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự. 
Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào  
lấy cắp một số  vật dụng có giá trị  của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A phải  
chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Dân sự.                C. Hình sự.
D. Kỷluật.

X do ăn chơi, nghiện hút, đã bẻ khóa cửa nhà hàng xóm vào để ăn trộm 10 triệu,  
rồi trộm đồ  đạc trong nhà, sau đó X đã mang đi cầm đồ  để  lấy tiền. Trong  
trường họp trên, X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Hình sự.
Việc  ủy ban nhân dân xã M ra quyết định xử  phạt ơng V, vì lý do xây nhà trái  
phép là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng  pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tn thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật,
Thanh  niên A  khi tham gia giao thơng đã vượt đèn đỏ  và khi bị  CSGT u cầu  
dừng xe lập biên bản vi phạm A đã khơng chấp hành cịn phóng xe bỏ chạy dẫn  
tới một người đi đường bị thương nặng. Vậy trong trường hợp này thanh niên A 
phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính và hình sự
.
          B. Dân sự và hình sự.
C. Hình sự và kỷ luật.
          D. Hành chính và dân sự.
Anh T lái xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây tai nạn làm chị M bị thương,  
tồn hại sức khỏe là 15% và xe máy bị  hỏng nặng. Anh T phải chịu những loại  
trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự.
          B. Hình sự và hành chính.
C. Dân sự và hành chính.
D. Kỉ luật và dân sự.
Sau khi mua xe ơ tơ, anh A đến cơ quan chức năng làm thủ tục đăng kí xe là thực  

hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tn thủ pháp luật...
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật. 
Vào ca trực của mình tại trạm thủy nơng, anh A rủ  các anh B,   C,  D đến liên  
hoan. Ăn xong anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, cịn anh C  
và D thu dọn bát đĩa, Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tị mị bấm thử, khơng  
ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ  xả nhanh  
đã gây ngập làm thiệt hại về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh  C và 
D bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh B, C và D.
B. AnhA, C và D.
14


C. Anh A, B, C, D.
D. Anh C và D.
7.3.3. Các phương pháp cơ bản, đặc trưng để làm các bài tập trong chun 
đ ề:
 ­ Phương pháp thảo luận nhóm, Test ngẫu nhiên. Vấn đáp. Sử dụng một  
số từ khóa, phân tích, hoặc phương pháp loại trừ để tìm phương án đúng.
+ Với những dạng bài tập ở cấp độ nhận biết thì có thể dùng phương pháp Test  
ngẫu nhiên hoặc vấn đáp để  đánh giá năng lực nhận biết kiến thức của học  
sinh. Có thể hỏi ngẫu nhiên một vài học sinh. VD: Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mĩ tục.             B. trái pháp luật.
C. trái đạo đức xã hội.                     D. trái nội quy của tập thể.
Hoặc có thể hướng dẫn học sinh sử dụng các từ khóa để tìm ra phương án đúng  
trong các bài tập sau:
Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp  

luật cho phép làm là hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
 C. tn thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Cac ca nhân, tơ ch
́ ́
̉ ức chu đơng th
̉ ̣
ực hiên 
̣ nghia vu
̃ ̣ (nhưng viêc phai lam), làm 
̃
̣
̉ ̀
những gì mà pháp luật quy định phải làm la hình th
̀
ức
A. sử dụng pháp luật. 
B. thi hành pháp luật.
 C. tn thủ pháp luật .
D.áp dụng pháp luật.
Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của 
mình, làm những gì pháp luật
A. cho phép làm. B. quy định làm.  c. bắt buộc làm.  D. khuyến khích làm.
Thi hành pháp luật là các cá nhân, tơ ch
̉ ưc chu đơng th
́
̉ ̣
ực hiên 

̣ nghia vu
̃ ̣ (nhưng 
̃
viêc phai lam), làm nh
̣
̉ ̀
ững gì mà pháp luật 
A. quy định phải làm. 
B. khuyến khích làm. 
C. cho phép làm.
D. bắt buộc phải làm.
Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới 
A. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. quy tắc quản lý nhà nước.
C. quan hệ lao động và cơng vụ nhà nước.
D. quy tắc quản lý xã hội.
+ Với những dạng bài tập  ở  cấp độ  thơng hiểu thì có thể  dùng phương pháp 
loại trừ để đưa ra phương án đùng. Ví dụ như:
Khi chủ thể làm những việc khơng được làm theo quy định của pháp luật thì ta  
gọi đây là hành vi          

15


A. hành động.                                                      B. hợp pháp.           
C. khơng hành động.                                             D. phi hành động.  
Với câu hỏi này, hướng dẫn học sinh loại trừ các đáp án liên qua đến các hành vi 
khơng hành động.
+ Với các bài tập  ở dạng vận dụng thì hướng dẫn học sinh cách phân tích tình 
huống để đưa ra đáp án đúng. VD bài tập tình huống sau:

Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn  
giao thơng liên hồn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình  
ra quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh  
B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần.  Hành vi của những  
người nào dưới đây vi phạm pháp luật ?
A. Vợ chồng anh B. 

B. Anh B, sinh viên T. 

C. Vợ anh B. 

D. Vợ chồng anh B và sinh viên T. 

Trong tình huống này cần hướng dẫn học sinh phân tích từng hành vi của 
từng nhân vật để làm rõ hành vi của nhân vật đó có vi phạm pháp luật hay 
khơng.
Cụ thể: Anh B lấy ví của nạn nhân tai nạn gia thơng là hành vi vi phạm pháp 
luật.
Sinh viên T phát hiện khơng ngăn chặn và khơng tố giác với cơ quan chức năng 
mà lại đi theo để tống tiền anh B. Vậy sinh viên B cũng vi phạm pháp luật.
Chị vợ anh B đe dọa sinh viên T, làm sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Vậy theo 
quy định của pháp luật thì chị vợ anh B cũng vi phạm pháp luật.
Như vậy, đáp án D là đáp án đúng.
Hoặc cũng có thể cho học sinh thảo luận theo nhóm để học sinh đưa ra 
được đáp án đúng.
7.3.4. Hệ thống các ví dụ, bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho chun 
đề: Xây dựng ma trận đề theo các cấp độ tư duy “BLOOM”. Theo cấu 
trúc đề thi THPTQG.
7.3.6. Hệ  thống bài tập (Bài 2 – Thực hiện pháp luật – GDCD 12) theo  
BLOOM.

Bài tập ở cấp độ tư duy nhận biết.
Câu 1. Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích làm cho những  
quy định của pháp luật
16


A. đi vào cuộc sống.                                            B. gắn bó với thực tiễn.
C. quen thuộc trong cuộc sống.                           D. có chỗ đứng trong thực tiễn.
Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi
A. thiện chí của cá nhân, tổ  chức.                      B. h ợp pháp của cá nhân, tổ 
chức.
C. tự nguyện của mọi người.                              D. dân chủ trong xã hội.
Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây khơng phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Do người bị tâm thần.           B. Lỗi.
C. Trái pháp luật.               D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực 
hiện.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây khơng phải là thực hiện pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm
B. làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
C. Khơng phàm những việc mà pháp luật cấm.
D. Làm những việc mà pháp luật cấm.
Câu 5. Về bản chất, thực hiện pháp luật là các cá nhân, cơ  quan, tổ  chức thực 
hiện các hành vi
A. chính đáng.      B. hợp pháp.               C. phù hợp.               D. đúng đắn.
Câu 6. Sử dụng pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm.                 B. khơng cho phép làm.
C. đã quy định.                                    D. quy định phải làm.
Câu 7. Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó
A. chủ thể (pháp luật) kiềm chế khơng làm những việc mà pháp luật cấm.
B. chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực.

C. chủ thể quyết định làm những việc mà pháp luật cho phép. 
D. chủ thể quyết định khơng thực hiện những điều pháp luật cấm.
Câu 8. Tn thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức
A. làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
B. thực hiện các quy phạm pháp luật bắt buộc.
C. khơng làm những điều pháp luật cấm.
D. sử dụng đúng đắn các quyền của mình.
Câu 9. Việc cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật 
để ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức thực hiện pháp  
luật
A. sử dụng pháp luật.            B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.            D. áp dụng pháp luật.
Câu 10. Thi hành pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức
17


A. khơng làm những điều mà pháp luật cấm.
B. tích cực, chủ động thực hiện những điều mà pháp luật quy định phải làm.
C. quyết định làm hay khơng làm những điều mà pháp luật quy định phải làm.
D. sử dụng đúng các quyền của mình, làm những việc mà pháp luật cho phép.
Câu 11. Việc các chủ thể kiềm chế để khơng thực hiện những hành vi mà pháp 
luật nghiêm cấm là hình thức
A. sử dụng pháp luật.            B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.            D. áp dụng pháp luật.
Câu 12. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực 
hiện một cách cố ý hoặc vơ ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật  
bảo vệ là
A. sử dụng pháp luật.            B. vi phạm pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.            D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 13. Cơng dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực  

hiện pháp luật nào dưới đây
A. sử dụng pháp luật.            B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.            D. áp dụng pháp luật.
Câu 14. Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật phải có đủ mấy dấu hiệu?
A. 3                            B. 4                               C. 5                               D. 6
Câu 15. Cá nhân, tổ  chức làm những việc khơng được làm theo quy định của  
pháp luật là hành vi trái pháp luật thuộc loại
A. hành động.                               B. khơng hành động.
C. có thể hành động.                    C. có thể khơng hành động.
Câu 16. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến quy tắc quản lí
A. cơng dân.                     B. xã hội.                C. nhà nước.               D. lao động.
Câu 17. Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm đến
A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân
B. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
D. quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm
Câu 18. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến
A. Nội quy trong lao động.          B. quy định trong lao động và cơng vụ  nhà  
nước.
C. quy tắc quản lí của nhà nước.     D. các quan hệ  lao động và cơng vụ  nhà 
nước.
Câu 19. Những hành vi phạm tội gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong 
Bộ luật hình sự thuộc loại vi phạm nào?
18


A. vi phạm hành chính.                       B. Vi phạm hình sự.
C. Vi phạm kỉ luật.                              D. Vi phạm dân sự.
Câu 20. Hình thức phạt tiền, cảnh cáo….khi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà 
nước được áp dụng với người có hành vi

A. vi phạm hành chính.                      B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm kỉ luật.                              D. vi phạm dân sự.
Câu 21. Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan 
hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi
A. vi phạm hành chính.                      B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm kỉ luật.                              D. vi phạm hìn sự.
Câu 22. Bồi thường, bù đắp tổn thất về tinh thần khi có hành vi xâm phạm tới 
các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi
A. vi phạm hành chính.                      B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm kỉ luật.                              D. vi phạm dân sự.
Câu 23. Vi phạm pháp luật khơng bao gồm dấu hiệu nào dưới đây?
A. Trái phong tục tập qn.                           B. Lỗi.
C. Trái pháp luật.                D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực 
hiện.
Câu 24. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi  
nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.    
B. hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.  
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
Câu 25. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.   
B. các quan hệ chính trị của nhà nước.
C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân.                  
D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
Câu 26. Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mĩ tục.              B. trái pháp luật.
C. trái đạo đức xã hội.                     D. trái nội quy của tập thể.
Câu 27. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Khuyết điểm.      B. Lỗi.

C. Hạn chế.              D. Yếu kém.
Câu 28. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A. Bốn hình thức.               B. Ba hình thức.
19


C. Hai hình thức.                D. Một hình thức.
Câu 29. Có mấy loại vi phạm pháp luật ?
A. Bốn loại.                        B. Năm loại.
C. Sáu loại.                         D. Hai loại.
Câu 30. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy 
tắc nào dưới đây?
A. Quản lý nhà nước.                         B. An tồn lao động.
C. Ký kết hợp đồng.                           D. Cơng vụ nhà nước.
Câu 31. Người phải chịu trách nhiệm hình sự có thể phải chịu
A. hình phạt tù.                              B. phê bình.
C. hạ bậc lương.                             D. kiểm điểm.
Câu 32. Người có hành vi vi phạm trật tự  an tồn giao thơng phải chịu trách 
nhiệm
A. hành chính.                               B. kỉ luật.
C. bồi thường.                               D. dân sự.
Câu 33. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong 
Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự.                                    B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội.              D. an tồn xã hội.
Câu 34. Vi phạm pháp luật là hành vi khơng có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Tự tiện.                          B. Trái pháp luật.
C. Có lỗi.                            D. Do ng ười có năng lực trách nhiệm pháp lí thực  
hiện.
Câu 35. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ  lao động, quan  

hệ cơng vụ nhà nước là
A. vi phạm kỷ luật.                                 B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm nội quy cơ quan.                  D. vi phạm dân sự.
Câu 36. Theo quy định của pháp luật, hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà 
nước là hành vi vi phạm
A. hành chính.      B. dân sự.
C. kỉ luật.              D. quan hệ xã hội.
Câu 37. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
A. các quan hệ lao động, cơng vụ nhà nước.          B. nội quy trường học.
C. các quan hệ xã hội.                          D. các quan hệ giữa nhà trường và học  
sinh.
Câu 38. Vi phạm dân sự  là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan 
hệ nhân thân, đó là các quan hệ về mặt
20


A. tinh thần.                    B. lao động.
C. xã giao.                      D. hợp tác.
Câu 39. Buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật là  
biểu hiện nội dung nào dưới đây của trách nhiệm pháp lí?
A. Vai trị.                 B. Chức năng.                  C. Mục đích.               D. Đặc 
trưng.
Bài tập ở cấp dộ tư duy thơng hiểu:
Câu 1. Khi chủ thể làm những việc khơng được làm theo quy định của pháp luật  
thì ta gọi đây là hành vi          
A. hành động.                                                      B. hợp pháp.           
C. khơng hành động.                                           D. phi hành động.  
Câu 2. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự là:
A. cá nhân                                          B. tổ chức
C. cá nhân và tổ chức.                       D. người làm kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

Câu 3. Theo quy định của pháp luật, người phải chịu trách nhiệm hình sự về tội 
phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng là người         
A. từ đủ 14 tuổi trở lên.                                     B. dưới 16 tuổi.         
C. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.                     D. từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi. 
Câu 4.  Theo quy định của pháp luật, người phải chịu trách nhiệm hình sự  về 
mọi tội phạm là người           
A. đủ 15 tuổi trở lên.                                         B. dưới 14 tuổi.          
C. đủ 16 tuổi trở lên.                                         D. đủ 18 tuổi. 
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, người chưa thành niên là người           
A. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.                         B. từ đủ 14 tuổi đến 18 tuổi.         
C. từ dưới 16 tuổi đến 18 tuổi.                          D. chưa đủ 18 tuổi. 
Câu 6. Việc xử lý người chưa thành niên dựa theo ngun tắc nào là chủ yếu? 
A. cải tạo khơng giam giữ.                                B. án treo.          
C. giáo dục, răn đe.                                           D. phạt tù.  
Câu 7. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý của chủ thể là                 
A. mức độ gây thiệt hại của hành vi.                B. khả năng nhận thức hành vi. 
C. ý chí của chủ thể vi phạm pháp luật.           D. hành vi vi phạm pháp luật.  
Câu 8. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng, khung hình phạt cao  
nhất là          
A. 5 năm.                      B. 7 năm.                      C. 18 năm.                      D. tử hình. 
Câu 9. Theo pháp luật hình sự Việt Nam thì vi phạm pháp luật hình sự là hành vi 
A. nguy hiểm.                                                      B. rất nguy hiểm.           

21


C. đặc biệt nghiêm trọng.                                    D. gây nguy hiểm nghiêm trọng. 
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng quy định pháp luật?
A. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đền đỏ.
B. Đi xe hàng hai, hàng ba cản trở các phương tiện khác.

C. Lạng lách đánh võng, chở hàng cồng kềnh.
D. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên.
Câu 11. Việc các chủ thể kiềm chế mình để khơng thực hiện những hành vi mà 
pháp luật nghiêm cấm là hình thức
A. sử dụng pháp luật.                    B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.                   D. áp dụng pháp luật
Câu 12. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể khác với các 
hình thức thực hiện pháp luật cịn lại?
A. Sử dụng pháp luật.                    B. Thi hành pháp luật.
C. Tn thủ pháp luật.                   D. Áp dụng pháp luật
Câu 13. Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật phải có đủ mấy dấu hiệu?
A. 3                                     B. 4                                  c. 5                          D. 6
Câu 14. Cá nhân, tổ chức làm những việc khơng được làm theo quy định của 
pháp luật là hành vi trái pháp luật thuộc loại
A. hành động.                                  B. khơng hành động.
C. có thể hành động.                       D. có thể khơng hành động.
Câu 15. Vi phạm dân sự  là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan 
hệ tài sản, đó là quan hệ
A. sở hữu, hợp đồng.                                 B. hành chính, mệnh lệnh.
C. sản xuất, kinh doanh.                            D. trật tự, an tồn xã hội.
Câu 16. Người phải chịu hình phạt tù là phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.                          B. hành chính.
C. kỷ luật.                           D. dân sự.
Câu 17. Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà khơng có giấy chứng 
nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm
A. dân sự.             B. hành chính.        C. trật tự xã hội.               D. quan hệ kinh  
tế.
Câu 18. Hình thức chuyển cơng tác khác khi xâm phạm các quan hệ cơng vụ nhà  
nước (do pháp luật hành chính bảo vệ) được áp dụng với người có hành vi
A. vi phạm hành chính               B. Vi phạm hình sự.

22


C. Vi phạm kỉ luật.
D. Vi phạm dân sự.
Câu 19. Cảnh sát giao thơng xử  phạt người khơng đội mũ bảo hiểm khi đi xe 
máy trên đường là biểu hiện của hình thức
A. sử dụng pháp luật.                    B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.                   D. áp dụng pháp luật.
Câu 20. Học sinh đến trường là biểu hiện của hình thức
A. sử dụng pháp luật.                    B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.                   D. áp dụng pháp luật.
Câu 21. Tình trạng sức khỏe – tâm lí là căn cứ để xác định
A. các loại vi phạm pháp luật.          B. Năng lực trách nhiệm pháp lí.
C. lỗi cố ý và lỗi vơ ý.                      D. mức độ vi phạm của hành vi vi phạm.
Câu 22: “Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai và có thể 
gây hậu quả khơng tốt nhưng vẫn cố ý làm” là nội dung thể hiện dấu hiệu nào 
dưới đây của vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Người vi phạm pháp luật có lỗi.
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Là hành vi trái pháp luật có thể là hành động.
Câu 23. Hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là oại vi phạm 
pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.               B. Hành chính.                    C. Dân sự.                     D. Kỉ 
luật.
Câu 24. Hành vi bị coi là vi phạm pháp luật kể từ khi hành vi đó
A. tồn tại dưới dạng mịn muốn hành động của người có năng lực trách nhiệm 
pháp.
B. do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C. được thể  hiện dưới dạng hành động hoặc khơng hành động, có lỗi, do chủ 
thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. chỉ được thể hiện dưới dạng hành động, do chủ thể có năng lực trách nhiệm  
pháp lí thực hiện.
Câu 25. Ý kiến nào sau đây khơng đúng?
A. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một hình thức trách nhiệm pháp 
lí.

23


B. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lí.
C. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể  phải chịu hai hình thức trách nhiệm  
pháp lí.
D. Tất cả  các hành vi vi phạm pháp luật đều có lỗi và phải chịu trách nhiệm  
pháp lí.
Câu 26. Người có thu nhập cao chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy 
định của pháp luật là
A. sử dụng pháp luật.                    B. thi hành pháp luật.
C. tn thủ pháp luật.                   D. áp dụng pháp luật.
Câu 27. Dấu hiệu nào dưới đây khơng phải là căn cứ để xác định một hành vi vi 
phạm pháp luật?
A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện.
B. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. Hành vi do người khơng đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Hành vi xâm phạm các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 28. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
B. Điều khiển xe máy đi ngược đường một chiều.
C. Khơng thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.

D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động.
Câu 29. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Làm lộ tài liệu mật của cơ quan nhà nước.                  
B. Xây dựng cơng trình nhà ở trái phép.
C. Tham ơ tài sản với số tiền là 200 triệu đồng.             
D. Khơng chu cấp tiền ni con theo phán quyết khi xử ly hơn của Tịa án.
Câu 30. Trong các nghĩa vụ  sau đây nghĩa vụ  nào khơng phải là nghĩa vụ  pháp 
lý?          
A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già. 
B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.          
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ qn sự.          
D. Đồn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đồn. 
Câu 31. Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức thực hiện pháp luật  
nào mà chủ thể khơng thực hiện nhưng lại khơng vi phạm pháp luật?         
A. Sử dụng pháp luật.                B. Thi hành pháp luật.           

24


C. Tn thủ pháp luật.               D. Áp dụng pháp luật. 
Câu 32: Tịa án nhân dân huyện M ra quyết định thuận tình li hơn cho vợ chồng 
anh H. Tịa án nhân dân huyện M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới 
đây?
A. Phổ biến pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tn thủ pháp luật.
Câu hỏi ở cấp độ tư duy vận dụng:
Câu 1: Anh N khơng chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ qn sự nên 
Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ 

tịch  ủy ban xã là biểu hiện của  hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A.Tun truyền pháp luậ.               B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.                     D. Thực hiện quy chế.
Câu 2:  Việc anh K bị  cảnh sát giao thơng lập biên bản xử  lí vi phạm vì điều 
khiển xe gắn máy đi vào đường cấm, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào 
dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.                    B. Thi hành pháp luật.
C. Tn thủ pháp luật.                   D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3: Chị A điều khiển xe máy đưa con đến trường học mà khơng đội mũ bảo  
hiểm, trong tường hợp này chi A đã
A. khơng sử dụng pháp luật.                   B. khơng thi hành pháp luật.
C. khơng tn thủ pháp luật.                   D. khơng áp dụng pháp luật.
Câu 4: Do bác bảo vệ qn khơng khóa cổng nên trường tiểu học X bị mất hai  
chiếc quạt trần ở phịng Hội đồng. Trong trường hợp này bác bảo vệ phải chịu  
trách nhiệm
A. hành chính.                    B. dân sự.
C. hình sự.                          D. kỉ luật.
Câu 5: Anh M đi xe máy phóng nhanh vượt ẩu, nên đâm vào anh K. Hậu quả là 
anh K bị  chấn thương và tổn hại sức khỏe 31%, xe máy của anh K bị  hư  hỏng  
nặng. Trong trường hiợp này, trách nhiệm pháp lí anh M phải chịu là
A. hình sự và hành chính.          B. dân sự và hành chính.
C. hình sự và dân sự.                 D. kỉ luật và dân sự.
Câu 6. Chị H mở cơ sở kinh doanh và đã chủ động đăng ký khai thuế và nộp thuế. 
Chị H đã          
25


×