Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

Quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 221 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

NGUYỄN HỮU XUÂN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
NƯỚC NGỌT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

NGUYỄN HỮU XUÂN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
NƯỚC NGỌT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG

Chun ngành

: Kinh tế phát triển

Mã sớ

: 9.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học


: PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền

HÀ NỘI - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận án

Nguyễn Hữu Xuân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn

sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền – cô giáo đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều
cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề
tài luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện
đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Thủy sản, Trung tâm gống và
Phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao Hải Phịng; Lãnh đạo UBND các quận, huyện,
các xã nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hải Phịng; các hộ ni trồng thủy sản, các cơ
sở kinh doanh thuốc thủy sản, thức ăn thủy sản, giống thủy sản nước ngọt,... và các đơn
vị có liên quan khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận án./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Hữu Xuân

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục đồ thị ................................................................................................................ x
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... xi
Danh mục hình ................................................................................................................. xi
Danh mục hộp ................................................................................................................. xii
Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiii
Thesis Abstract ............................................................................................................... xv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4

1.4.

Đóng góp mới của luận án .................................................................................... 4

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 5

Phần 2. Tổng quan về quản lý nhà nước đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt ....... 6
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt .......... 6

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................... 6
2.1.2. Vai trị và đặc điểm của ngành ni trồng thủy sản............................................ 13
2.1.3. Vai trò quản lý nhà nước đối với nuôi trồng thủy sản ........................................ 17
2.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt ........................... 18
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước
ngọt ..................................................................................................................... 28
2.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt ..... 33

iii


2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên
thế giới ................................................................................................................ 33
2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Việt
Nam ..................................................................................................................... 36

2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Hải Phòng ........................................ 41
2.3.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ............................................ 42

2.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................. 42
2.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................................. 45
2.3.3. Đánh giá chung ................................................................................................... 48
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 48
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 50
3.1.

Đặc điểm thành phố Hải Phòng .......................................................................... 50

3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 50
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ...................................................................................... 50
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Hải Phòng ................ 52
3.2.

Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .......................................................... 53

3.2.1. Phương pháp tiếp cận .......................................................................................... 53
3.2.2. Khung phân tích .................................................................................................. 56
3.3.

Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 56

3.4.

Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin ............................................................. 57


3.4.1. Thông tin thứ cấp ................................................................................................ 57
3.4.2. Thông tin sơ cấp.................................................................................................. 58
3.5.

Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu, thơng tin ............................................. 60

3.5.1. Phương pháp tổng hợp, xử lý .............................................................................. 60
3.5.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 61
3.6.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 64

3.6.1. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt .............. 64
3.6.2. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt..... 64
3.6.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt ...... 65
3.6.4. Nhóm chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy
sản nước ngọt ...................................................................................................... 65
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 66

iv


Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 67
4.1.

Thực trạng quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn
thành phố Hải Phòng........................................................................................... 67

4.1.1. Quy hoạch và quản lý quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt ....................... 67

4.1.2. Quản lý nhà nước về đầu vào cho ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt ........... 70
4.1.3. Đào tạo tập huấn cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ......................................... 84
4.1.4. Quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt .............................................. 86
4.1.5. Quản lý nhà nước về tiêu thụ sản phẩm nuôi trồng thủy sản nước ngọt............. 95
4.1.6. Thanh kiểm tra và xử lý các vi phạm quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy
sản nước ngọt ...................................................................................................... 98
4.1.7. Đánh giá kết quả và hiệu quả nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn
thành phố Hải Phòng......................................................................................... 103
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt ..... 115

4.2.1. Chính sách và các qui định ............................................................................... 115
4.2.2. Bộ máy quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt ........................... 120
4.2.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý ................................ 125
4.2.4. Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước .............................................. 127
4.2.5. Nhận thức của các tác nhân có liên quan trong ni trồng thủy sản ................ 129
4.2.6. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm của nuôi trồng thủy sản nước ngọt................. 131
4.3.

Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt
trên địa bàn thành phố hải phòng ...................................................................... 133

4.3.1. Quan điểm và định hướng trong quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản
trên địa bàn thành phố Hải Phòng ..................................................................... 133
4.3.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quản lý nhà nước
về nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng ............... 136
4.3.3. Các giải pháp .................................................................................................... 137
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 147
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 149

5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 149

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 150

Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án .................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 164

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình qn

DN

Doanh nghiệp

ĐVT


Đơn vị tính

FAO

Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food
and Agriculture Organization of the United Nations)

GAP

Thực hành nông nghiệp tốt
(Good Agricultural Practices)

HĐND

Hội đồng nhân dân

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PTNT

Phát triển nông thơn




Quyết định

QLNN

Quản lý nhà nước

SL

Số lượng

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

TNMT

Tài nguyên môi trường

TS

Thủy sản

UBND

Ủy ban nhân dân

VietGAP

Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Vietnamese Good
Agricultural Practices)


vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1.

Tình hình đất đai của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 – 2019............... 51

3.2.

Giá trị sản xuất của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015 – 2019* ............... 51

3.3.

Số lượng mẫu khảo sát.................................................................................... 60

3.4.

Phân tích SWOT ............................................................................................. 63

4.1.

Quy hoạch diện tích ni trồng thủy sản nước ngọt thành phố Hải Phòng

đến 2030 ......................................................................................................... 67

4.2.

Đánh giá của cán bộ quản lý và người nông dân về quy hoạch nuôi trồng
thủy sản nước ngọt của thành phố Hải Phịng ................................................ 69

4.3.

Đánh giá của cán bộ về khó khăn trong quản lý sản xuất giống thủy sản ...... 72

4.4.

Đánh giá của các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản về những bất
cập trong quản lý nhà nước đối với giống thủy sản........................................ 74

4.5.

Đánh giá của người nuôi trồng thủy sản về chất lượng con giống và các
hoạt động thanh kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống ............. 75

4.6.

Kết quả kiểm tra các cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2016 – 2019 ........................................................... 77

4.7.

Kết quả kiểm tra các cơ sở kinh doanh thuốc thủy sản trên địa bàn thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2019 ............................................................ 79


4.8.

Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản nước
ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2019 ...................... 81

4.9.

Đánh giá của người dân về hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phịng .................................................... 82

4.10.

Tình hình đào tạo tập huấn, nâng cao trình độ cho người ni trồng thủy
sản nước ngọt thành phố Hải Phịng giai đoạn 2017 - 2019 ........................... 84

4.11.

Nguồn kinh phí dành cho hoạt động đào tạo tập huấn, nâng cao trình độ
cho người nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải
Phịng giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................... 85

4.12.

Tình hình triển khai ni trồng thủy sản nước ngọt theo quy trình
VietGAP ở Hải Phịng giai đoạn 2017 - 2019 ................................................ 87

vii



4.13.

Nhận thức của người nuôi trồng thủy sản nước ngọt về quy trình
VietGAP ......................................................................................................... 88

4.14.

Thực hành của người ni trồng thủy sản nước ngọt khi các loài thủy
sản bị bệnh và bị chết ..................................................................................... 90

4.15.

Ý kiến của các hộ nuôi trồng thủy sản về chất lượng nước trong ao nuôi ..... 94

4.16.

Số lượng cơ sở sản xuất và diện tích ni trồng thủy sản nước ngọt nằm
ngồi quy hoạch của Hải Phòng năm 2019 .................................................... 99

4.17.

Kết quả thanh kiểm tra các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thủy sản
nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng ............................................... 100

4.18.

Kết quả thanh kiểm tra các cơ sở kinh doanh thức ăn và thuốc thủy sản
nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phịng ............................................... 101

4.19.


Kết quả ni trồng thủy sản nước ngọt thành phố Hải Phòng giai đoạn
2014 - 2019 ................................................................................................... 104

4.20.

Kết quả nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Hải Phịng ................................... 106

4.21.

Chi phí sản xuất ni trồng thủy sản nước ngọt ở Hải Phòng ...................... 107

4.22.

Lao động tham gia ngành nuôi trồng thủy sản thành phố Hải Phòng ......... 109

4.23.

Kết quả và hiệu quả kinh tế của các cơ sở nuôi trồng thủy sản nước ngọt
ở Hải Phịng .................................................................................................. 110

4.24.

Kết quả ước lượng mơ hình các yếu tố ảnh hưởng năng suất nuôi trồng
thủy sản nước ngọt ở Hải Phòng .................................................................. 112

4.25.

Tổng hợp số lượng các văn bản pháp luật có liên quan trực tiếp đến quản
lý nhà nước về ni trồng thủy sản ở Hải Phịng ......................................... 117


4.26.

Đánh giá của cán bộ về một số bất cập về chính sách trong quản lý giống
và thức ăn thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng ................................ 118

4.27.

Đánh giá của các cán bộ quản lý về một số bất cập về chính sách trong
quản lý thuốc thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng ........................... 118

4.28.

Đánh giá của cán bộ về một số bất cập về chính sách trong quản lý các
cơ sở ni trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng ....................... 119

4.29.

Số lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng
thủy sản nước ngọt ở Hải Phòng năm 2019.................................................. 123

4.30.

Đánh giá của người dân về năng lực cán bộ làm công tác quản lý nhà
nước về ni trồng thủy sản nước ngọt ở Hải Phịng ................................... 125

viii


4.31.


Đánh giá của cán bộ về cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà nước về nuôi
trồng thủy sản nước ngọt ở Hải Phòng ......................................................... 126

4.32.

Đánh giá của cán bộ về cơ sở sự phối hợp trong quản lý nhà nước về nuôi
trồng thủy sản nước ngọt ở Hải Phòng ......................................................... 128

4.33.

Nhận thức của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ đầu vào cho nuôi
trồng thủy sản nước ngọt về các quy định trong quản lý .............................. 130

4.34.

Nhận thức của người nuôi trồng thủy sản về các quy định trong quản lý
nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Hải Phịng ............................ 131

4.35.

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong quản
lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố
Hải Phòng ..................................................................................................... 136

ix


DANH MỤC ĐỒ THỊ
STT

4.1.

Tên đồ thị

Trang

Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủy sản nước ngọt đạt tiêu chuẩn oxy hòa tan trong
nước (DO) ở các quận huyện theo tháng năm 2019 ....................................... 93

4.2.

Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủy sản nước ngọt đạt tiêu chuẩn oxy hóa trong ao
ni (COD và BOD) theo tháng năm 2019 .................................................... 94

4.3.

Sản lượng thủy sản của Hải Phòng trong năm 2019..................................... 105

4.4.

Năng suất và giá trị sản xuất thủy sản nước ngọt bình quân ở Hải Phòng
giai đoạn 2014 – 2019 .................................................................................. 105

4.5.

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản thành phố
Hải Phòng ..................................................................................................... 109

4.6.


Đánh giá của cán bộ về nguồn lực cho công tác quản lý nhà nước về nuôi
trồng thủy sản nước ngọt .............................................................................. 124

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Trang

2.1. Mơ hình quản lý .................................................................................................... 9
3.1. Khung phân tích quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt ................ 55
4.1. Bộ máy tổ chức quản lý đầu vào cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa
bàn thành phố Hải Phòng .................................................................................... 71
4.2. Chuỗi giá trị thủy sản nước ngọt thành phố Hải Phòng ...................................... 96
4.3. Bộ máy quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn
thành phố Hải Phòng ......................................................................................... 122
4.4. Phân cấp và chức năng thực hiện quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt
thành phố Hải Phịng ......................................................................................... 138

DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang


3.1. Bản đồ thành phố Hải Phòng và các điểm nghiên cứu ........................................ 57

xi


DANH MỤC HỘP
STT

Tên hộp

Trang

4.1. Một số hạn chế trong quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt của
thành phố ............................................................................................................. 70
4.2. Ý kiến đánh giá của cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản về một số
bất cập trong hành động quản lý nhà nước về con giống .................................... 74
4.3. Ý kiến đánh giá của chủ cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản về công tác quản
lý nhà nước .......................................................................................................... 77
4.4. Đánh giá của chủ cơ sở về chất lượng thuốc thủy sản ........................................ 80
4.5. Đánh giá của cán bộ quản lý về ý thức của người nuôi trồng thủy sản trong
ứng xử với dịch bệnh ........................................................................................... 91
4.6. Đánh giá của cán bộ về quản lý nhà nước đối với tiêu thụ sản phẩm thủy sản
nước ngọt ............................................................................................................. 97
4.7. Đánh giá của các cán bộ quản lý về công tác thanh tra, kiểm tra...................... 102
4.8. Đánh giá của cán bộ quản lý về ảnh hưởng của đặc điểm sinh học trong nuôi
trồng sản nước ngọt đến công tác quản lý nhà nước ......................................... 133

xii



TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Hữu Xuân
Tên luận án: Quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố
Hải Phòng
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

Mã số: 9.31.01.05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước và các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản (NTTS) nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phịng,
từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước
ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận như: tiếp cận hệ thống, tiếp cận
có sự tham gia, tiếp cận thể chế.
Hải Phịng rất có tiềm năng về NTTS nước ngọt với hệ thống sơng ngịi dày đặc.
Hiện nay NTTS nước ngọt được sản xuất tại các quận huyện trên địa bàn thành phố, trong
đó tập trung nhiều vào 9 quận, huyện như Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, Kiến Thụy, An
Dương, Thủy Nguyên, Đồ Sơn, Kiến An và Dương Kinh. Nghiên cứu này được tiến hành
ở 4 huyện là Vĩnh Bảo, An Lão, Tiên Lãng, Thủy Nguyên.
Các số liệu thứ cấp được thu thập các sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo
tổng kết của các Bộ, ngành, UBND thành phố về các vấn đề có liên quan và niên giám
thống kê hàng năm.
Các số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn sâu các đối tượng có liên quan
như lãnh đạo và chuyên viên Sở Nông nghiệp & PTNT, Trung tâm Khuyến nông, Chi cục
Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Thủy sản, Lãnh đạo UBND các huyện; cán bộ phụ trách về
thủy sản ở các huyện. Ngoài ra, tài liệu sơ cấp còn được thu thập qua điều tra 35 cơ sở sản
xuất kinh doanh giống thủy sản; 43 cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản; 42 cơ sở kinh doanh

thuốc thủy sản và 268 cơ sở NTTS ở 4 huyện là Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, Thủy
Nguyên. Tác giả cũng sử dụng phương pháp thảo luận nhóm và tổ chức thảo luận lấy ý kiến
của với các cán bộ sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố và các huyện đại diện.
Các phương pháp phân tích dữ liệu bao gồm thống kê mô tả, so sánh, thang đo
Likert, sử dụng hàm hồi quy đa biến, phân tích SWOT được sử dụng để phân tích số liệu.
Kết quả và kết luận
Đề tài luận án đã bổ sung và làm rõ thêm các khái niệm, vai trò về quản lý nhà nước
đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước

xiii


ngọt trên giác độ kinh tế là sự tác động có chủ đích của Nhà nước đối với ni trồng thủy
sản nước ngọt bằng quyền lực của Nhà nước, thông qua pháp luật, cơ chế, chính sách, lực
lượng vật chất và tài chính lên tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, mua bán, trao
đổi nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt để đạt
được mục tiêu nuôi trồng thủy sản nước ngọt đạt năng xuất, hiệu quả trong nuôi trồng
thủy sản nước ngọt, hướng tới sự phát triển bền vững của ngành.
Hiện nay việc quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt được UBND
thành phố Hải Phòng giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố chủ trì
và phối hợp với các cơ quan ban ngành khác trong thành phố và chỉ đạo các cơ quan trực
thuộc thành phố để quản lý các hoạt động liên quan đến nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Hải Phịng đã có quy hoạch ni trồng thủy sản nước ngọt thành phố đến năm 2020 và
2030, trong đó tập trung vào nuôi trồng thủy sản các vùng tập trung quy mô lớn ở Vĩnh
Bảo, Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Lão và Kiến Thụy và 04 vùng nuôi trồng thủy sản
chất lượng cao ở Vĩnh Bảo, Kiến Thụy, Thủy Nguyên và quận Dương Kinh và tập trung
vào các lồi ni chủ lực như cá rô phi, tôm thẻ chân trắng,… Tuy nhiên, việc thực hiện
nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch của thành phố vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là các
cơ sở nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ. Việc quản lý các dịch vụ cung cấp đầu vào cho ni
trồng thủy sản cịn nhiều hạn chế, như việc quản lý chất lượng con giống mới chỉ tập

trung vào các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống quy mơ lớn được cấp phép, cịn các cơ
sở sản xuất nhỏ như hộ nông dân chưa quản lý được. Cùng với đó hoạt động quản lý thức
ăn và thuốc thủy sản chỉ dừng lại ở các hoạt động quản lý kinh doanh và buôn bán chứ
việc quản lý chất lượng chưa thực sự hiệu quả và còn nhiều hạn chế.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về ni trồng thủy sản nước ngọt bao
gồm: (i) Chính sách và các qui định của nhà nước; (ii) Bộ máy quản lý nhà nước về NTTS
nước ngọt; (iii) Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý; (iv) Sự phối hợp
giữa các cơ quan quản lý nhà nước; (v) Nhận thức của các tác nhân có liên quan trong
NTTS nước ngọt; (vi) Điều kiện tự nhiên và đặc điểm của nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về
NTTS nước ngọt trên địa bàn thành phố, chúng tôi đề xuất hệ thống giải pháp nhằm tăng
cường quản lý nhà nước về NTTS nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời
gian tới: (i) Tăng cường quản lý quy hoạch NTTS nước ngọt; (ii) Tăng cường quản lý nhà
nước về dịch vụ đầu vào cho NTTS; (iii) Nâng cao chất lượng, hiệu quả các dịch vụ công
cho NTTS; (iv) Tích cực chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới vào NTTS; (v) Tăng cường
quản lý thị trường tiêu thụ sản phẩm; (vi) Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao
nhận thức cho các tác nhân về quản lý nhà nước đối với NTTS nước ngọt.

xiv


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Huu Xuan
Thesis title: State management of freshwater aquaculture in Hai Phong city
Major: Development Economics

Code: 9.31.01.05

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objective

Based on the assessment of the state management situation and the factors affecting
the state management of freshwater aquaculture in Hai Phong city, a set of solutions will
be proposed to strengthen state management of freshwater aquaculture in Hai Phong city.
Materials and Methods
The approaches such as systematic approach, participatory approach, institutional
approach were utilized in the study.
Hai Phong has great potential for the development of freshwater aquaculture with a
dense river system. Currently, freshwater aquaculture is produced in all districts, in which
it is produced more in 9 districts which are Vinh Bao, Tien Lang, An Lao, Kien Thuy, An
Duong, Thuy Nguyen, Do Son, Kien An and Duong Kinh. Four districts including Vinh
Bao, An Lao, Tien Lang, and Thuy Nguyen were chosen to conduct this study.
Secondary data was collected from books, research papers, reports and statistical
yearbook of related ministries, departments and People's Committee of Hai Phong City.
Primary data was collected through in-depth interviews with relevant subjects such
as leaders and staff of the Department of Agriculture and Rural Development, the Center
for Agricultural Extension, the Sub-Department of Animal Health, the Sub-Department
of Fisheries, leaders of the People’s Committees of districts and officers in charge of
freshwater aquaculture at district level. Moreover, primary data was also collected by
conducting a survey with 35 aquatic seed production and trading units, 43 aqua feed
suppliers, 42 aqua drug traders and 268 aqua farms in four selected districts. In addition,
focus group discussions and consultant workshops were carried out with officials of
related departments and agencies to collect primary data.
Descriptive statistics, comparison method, Likert scale, multi-regression method
and SWOT were used to analyze data.
Main findings and conclusion
The thesis has supplemented and clarified the concepts and roles of state
management for freshwater aquaculture. State management of freshwater aquaculture
from an economic perspective is the intentional impact of the State on freshwater

xv



aquaculture by the power of the State, through laws, mechanisms, and books, material
and financial forces on all production, business, trading and exchange activities to
strengthen the state management of freshwater aquaculture to achieve the goal of
aquaculture. Freshwater products achieve productivity and efficiency in freshwater
aquaculture, targeting the sustainable development of the industry.
Currently, the state management of freshwater aquaculture is assigned by Hai
Phong City People's Committee to the City Department of Agriculture and Rural
Development to preside and coordinate with other agencies in the city and to direct
municipal agencies to manage activities related to freshwater aquaculture. Hai Phong has
a major plan on freshwater aquaculture in the city to 2020 and 2030, which focuses on
aquaculture in large-scale areas in Vinh Bao, Tien Lang, Thuy Nguyen, An Lao and Kien.
Thuy and 04 high quality aquaculture areas in Vinh Bao, Kien Thuy, Thuy Nguyen and
Duong Kinh district and focus on key farming species such as tilapia, white leg shrimp,...
However, the implementation The city planning of aquaculture still has many limitations,
especially in small scale aquaculture facilities. The management of aquaculture input
services is limited, as seed quality management has only focused on licensed large-scale
hatcheries and producers. Small production establishments like farmers has not been
managed yet. Along with that, the management of food and aquatic products only stopped
at trading and business management activities, but quality management was not really
effective and had many limitations
The thesis has investigated factors influencing the state management of freshwater
aquaculture. Those factors are: (i) Government policies and regulations; (ii) State
management apparatus for freshwater aquaculture; (iii) Facilities and equipment for
management; (iv) Coordination between state management agencies; (v) Perceptions of
stakeholders involved in freshwater aquaculture; (vi) Natural conditions and
characteristics of freshwater aquaculture.
Based on the analysis of the current situation and the factors affecting the state
management of freshwater aquaculture in the city, a set of solutions to strengthen the state

management of freshwater aquaculture was proposed. Those solutions are: (i)
Strengthening management of planning for freshwater aquaculture; (ii) Enhancing state
management of input services for aquaculture; (iii) Improving the quality and efficiency
of public services for aquaculture; (iv) Actively transferring new farming practices into
aquaculture; (v) Strengthening the management of product markets; (vi) Improving
propaganda to raise awareness for related actors in state management of freshwater
aquaculture.

xvi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có đường bờ biển kéo dài hơn
3200 km; và có hệ thống sơng ngịi dày đặc, rất có tiềm năng cho ni trồng thủy
sản (NTTS) nước ngọt. Gần 20 năm qua ngành thủy sản Việt Nam những phát
triển một cách vượt bậc, có những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế-xã
hội. Năm 2018 sản lượng NTTS cả nước đạt gần 4162 nghìn tấn tăng gần 6 lần
năm 2001 chiếm 53,4% giá trị sản lượng toàn ngành thủy sản. Giá trị sản lượng
NTTS tăng bình quân gần 11%/năm (giai đoạn 2001-2018) (Tổng cục Thống kê,
2019). Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước, NTTS
đã xuất khẩu khối lượng hàng hóa lớn, mang lại nhiều giá trị kim ngạch xuất khẩu
cho đất nước. Các sản phẩm NTTS đã đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của người tiêu
dùng thế giới, đặc biệt ở các thị trường lớn có u cầu cao về chất lượng vệ sinh
an tồn thực phẩm như EU, Nhật Bản, Hàn Quốc (Nguyễn Kim Phúc, 2011).
Những năm qua, ngành thủy sản của Hải Phòng đã có đóng góp khơng nhỏ
cho việc thúc đẩy vào sự phát triển kinh tế xã hội nói chung, chiến lược phát triển
kinh tế nơng nghiệp nói riêng, đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và đảm
bảo an ninh quốc phòng của thành phố. Các mặt hàng thủy hải sản của Hải Phòng
đã bắt đầu vươn ra chiếm lĩnh thị trường ở một số quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế

giới. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của thành phố Hải Phòng đạt khoảng 58 triệu
USD. Tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2005 - 2018 đạt khoảng 2%/năm. Tuy
nhiên, vấn đề đặt ra hiện nay là ngành thủy sản còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong
cơ cấu kinh tế của thành phố. Kết quả đóng góp trên chưa tương xứng với tiềm
năng, lợi thế của Hải Phịng (Cục Thống kê Hải Phịng, 2019).
Hải Phịng có diện tích mặt nước mặt nước ao hồ nhỏ là trên 5 nghìn ha,
diện tích mặt nước lớn trên 2 nghìn ha; diện tích ruộng trũng có khả năng chuyển
đổi sang phát triển ni thủy sản nước ngọt khoảng 4 nghìn ha. Các vùng có điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển nuôi thủy sản nước ngọt như: huyện Vĩnh Bảo,
Tiên Lãng, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, An Lão, An Dương… (Sở NN&PTNT Hải
Phịng, 2019). Tuy nhiên, cùng với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh
như hiện nay thì vai trò của quản lý nhà nước trong việc quy hoạch và quản lý quy
hoạch vùng NTTS nước ngọt từ đó có các biện pháp quản lý mơi trường, chất
lượng sản phẩm NTTS, tránh phát triển tự phát là hết sức cần thiết.

1


Đến nay, Luật Thủy sản (2017) đã có hiệu lực, các văn bản hướng dẫn thực
hiện Luật Thủy sản đã được triển khai. Đây là văn bản pháp luật cao nhất có liên
quan đến quản lý nhà nước đối với NTTS nói chung và NTTS nước ngọt nói riêng.
Tuy nhiên, việc thực hiện Luật Thủy sản ở nhiều địa phương vẫn còn một số tồn
tại như vấn đề quy hoạch và quản lý quy hoạch NTTS đã được luật định hóa nhưng
nhiều địa phương triển khai cịn chậm, thiếu tính khả thi và quản lý quy hoạch
NTTS để phát triển theo định hướng và quản lý của nhà nước còn rất nhiều hạn
chế; quản lý về môi trường NTTS gần như chưa được quan tâm đúng mức; các
hoạt động đầu tư công cho NTTS, hỗ trợ phát triển NTTS tập trung cịn chưa được
quan tâm đúng mức (Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, 2019).
Tính đến hết năm 2019, Hải Phịng có hơn 1000ha đất mặt nước được người
dân chuyển đổi sang NTTS nước ngọt ngoài quy hoạch; nhiều hộ NTTS chưa tự

giác chấp hành lịch thời vụ, chưa thực hiện nghiêm túc quy hoạch NTTS; một số
cơ sở hạ tầng vùng nuôi chưa đảm bảo; một số cơ sở kinh doanh thức ăn, thuốc thú
y trong thủy sản chưa đạt chất lượng như công bố (Sở Nông nghiệp và PTNT Hải
Phịng, 2019). Cùng với đó, việc triển khai thực hiện Luật Thủy sản trên địa bàn
thành phố còn chậm; các hoạt động quản lý nhà nước về con giống mới chỉ tập
trung vào các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản có đăng ký; việc quản lý
vật tư đầu vào cho NTTS nước ngọt chưa được quan tâm đúng mức (tỷ lệ các cơ
sở kinh doanh thức ăn, thuốc thủy sản được thanh tra, kiểm tra cịn rất ít (khoảng
15%)), tỷ lệ các cơ sở vi phạm cịn khá cao; quản lý mơi trường NTTS cịn chưa
được quan tâm đúng mức; việc thực hiện xây dựng các vùng NTTS chuyên canh
tập trung quy mô lớn, NTTS theo các quy trình an tồn thực phẩm, an tồn dịch
bệnh; xây dựng các kênh tiêu thụ, chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản nước ngọt cịn
hạn chế; chưa có quy định về chính sách hỗ trợ rủi ro trong NTTS; việc phân cấp
quản lý nhà nước về NTTS nước ngọt chưa được thực hiện đồng bộ và chồng
chéo,… Câu hỏi đặt ra là hoạt động quản lý nhà nước đối với NTTS nước ngọt ở
Hải Phòng đang diễn ra như thế nào? Có những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong
quản lý nhà nước đối với NTTS nước ngọt? Yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý nhà
nước về NTTS ở Hải Phịng? Cần có những giải pháp nào để tăng cường quản lý
nhà nước đối với NTTS nước ngọt ở Hải Phòng trong thời gian tới?
Từ trước tới nay chưa có nhiều nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với
NTTS nước ngọt. Các nghiên cứu mới chỉ tập trung và một số vấn đề như “Nâng
cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam” của Nguyễn Kim Phúc
(2011); hay như Trần Quốc Toản (2018) với đề tài “Phát triển nuôi trồng thủy sản

2


theo tiêu chuẩn VIETGAP vùng ven biển tỉnh Nam Định”; Nguyễn Văn Hiếu
(2014) với đề tài “Phát triển bền vững ngành chế biến thủy sản tỉnh Bến Tre”;
Phạm Thị Ngọc (2017) với đề tài “Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển

tỉnh Thanh Hóa”; Đồn Thị Nhiệm (2018) với nghiên cứu “Phát triển nuôi trồng
thủy sản tỉnh Phú Yên”; Nguyễn Hữu Thọ (2016) với đề tài “Nghiên cứu hoàn
thiện chính sách khuyến ngư nhằm phát triển ni trồng thủy sản vùng ven biển
Bắc Bộ”; Nguyễn Xuân Trịnh (2018) với nghiên cứu “Nghiên cứu phân vùng sinh
thái nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí
hậu”; Nguyễn Thành Long (2012) với nghiên cứu “Nghiên cứu các giải pháp quản
lý hoạt động nuôi trồng và khai thác ven biển tỉnh Sóc Trăng. Như vậy, đa phần
các nghiên cứu chỉ tập trung vào nghiên cứu về phát triển NTTS, hoặc một số khía
cạnh của NTTS như (khuyến ngư, hỗ trợ chế biến, xuất khẩu, hoặc là quản lý mơi
trường, dịch bệnh, rủi ro,… chưa thấy có tác giả nào nghiên cứu về quản lý nhà
nước đối với NTTS nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Để ngành NTTS nước ngọt của Hải Phòng phát triển bền vững trong thời
gian tới như chủ trương, chính sách và quy hoạch phát triển ngành thủy sản của
thành phố thì Hải Phịng cần có những giải pháp đột phá để tăng cường quản lý
nhà nước về NTTS. Nghiên cứu quản lý nhà nước về NTTS nước ngọt là rất cần
thiết, từ đó có thể đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về NTTS
nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng để làm tiền đề cho phát triển bền vững
NTTS nước ngọt trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước
về NTTS nước ngọt tại thành phố Hải Phịng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng
cường quản lý nhà nước về NTTS nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà
nước đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản nước ngọt
tại Hải Phịng.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy
sản nước ngọt tại Hải Phòng.


3


- Đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu để tăng cường quản lý nhà
nước về NTTS nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về NTTS
nước ngọt với các đối tượng khảo sát gồm: (i) Chủ thể quản lý là hệ thống các cơ
quan tham gia quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương gồm (UBND
thành phố, cấp quận, huyện, cấp xã, phường); Cơ quan chuyên mơn (Sở
NN&PTNT, Phịng Kỹ thuật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Thú ý, Phòng NN&PTNT
hoặc Phòng Kinh tế); (ii) Đối tượng quản lý là các Trung tâm, các Trại sản xuất
giống thủy sản nước ngọt, các thương lái và các hộ, người NTTS nước ngọt trên
địa bàn thành phố, các đại lý kinh doanh thức ăn thủy sản và thuốc thủy sản; (iii)
Các cơ chế, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác
quản lý nhà nước về NTTS nước ngọt.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà
nước đối với các hoạt động về nuôi trồng thủy sản nước ngọt (chỉ tập trung vào
hoạt động nuôi cá nước ngọt) trên địa bàn thành phố Hải Phịng. Quản lý nhà nước
về các ni trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng đối với tác nhân từ
nhà cung cấp thức ăn, con giống, thuốc thú y, hộ nông dân nuôi trồng và các tác
nhân thương lái, đại lý tiêu thụ sản phẩm.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn thành phố
Hải Phòng
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2010
– 2019; đặc biệt tập trung nhiều vào giai đoạn 2015 – 2019. Số liệu sơ cấp dựa trên
kết quả khảo sát các đối tượng thực hiện quản lý và đối tượng chịu sự quản lý được

thu thập trong năm 2018 và 2019. Các kết quả giải pháp đóng góp cho cơng tác
quản lý nhà nước về ni trồng thủy sản nước ngọt trong giai đoạn 2020 - 2025 và
tầm nhìn 2030.
1.4. ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Về lý luận: đề tài luận án đã làm rõ hơn và bổ sung khái niệm, vai trò về
quản lý nhà nước đối với NTTS nước ngọt. Cùng với đó, đề tài đã đề ra được các
nội dung nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với NTTS nước ngọt trên góc độ

4


kinh tế là sự tác động có chủ đích của Nhà nước đối với các hoạt động NTTS nước
ngọt nhằm tạo ra các sản phẩm thủy sản đảm bảo chất lượng, thì cịn có các hoạt
động như việc quản lý chặt chẽ cung ứng đầu vào (vật tư, giống); quản lý thị trường
tiêu thụ và hỗ trợ cho người NTTS để ngành NTTS nước ngọt phát triển ổn định,
hiệu quả và bền vững.
Về thực tiễn: đúc rút các bài học kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước
đối với NTTS nước ngọt ở trên thế giới, cùng với đó là kinh nghiệm của một số
địa phương của Việt Nam. Từ đó đề xuất các bài học kinh nghiệm cho thành phố
Hải Phòng. Cung cấp cho thành phố cơ sở dữ liệu về NTTS nước ngọt, quản lý
nhà nước về NTTS nước ngọt của thành phố Hải Phòng để làm căn cứ cho hoạch
định chính sách để phát triển NTTS nước ngọt của thành phố và từ đó giúp đề xuất
các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về NTTS nước ngọt trên địa bàn thành
phố Hải Phòng. Các kết quả nghiên cứu có thể vận dụng cho các địa phương có
điều kiện tương đồng.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học: đề tài đã vận dụng một cách linh hoạt các lý thuyết về
quản lý nhà nước nói chung vào nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với NTTS
nước ngọt tại một địa phương, từ đó đề xuất ra các nội dung nghiên cứu về quản
lý nước đối với NTTS nước ngọt một cách có căn cứ, khoa học. Cùng với đó là đề

xuất các nội dung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về NTTS
nước ngọt, từ đó làm căn cứ cho việc nghiên cứu đánh giá kết quả quản lý nhà
nước về NTTS nước ngọt. Đây là những kiến thức, phương pháp có ý nghĩa khoa
học trong giảng dạy, nghiên cứu và hoạch định chính sách.
- Ý nghĩa thực tiễn: đề tài luận án đã chỉ ra được các tồn tại, khó khăn, bất
cập trong quản lý nhà nước về NTTS nước ngọt trên địa bàn thành phố, từ đó đề
tài luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp để tăng cường quản lý nhà nước về NTTS
nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phịng một cách có căn cứ, có tính logic và
hàm lượng khoa học, thực tế cao. Các nhận xét, giải pháp, kiến nghị này có ý nghĩa
thực tế cao và cung cấp cho thành phố cơ sở dữ liệu về quản lý nhà nước đối với
NTTS nước ngọt trên địa bàn thành phố để làm căn cứ cho thành phố có những
chủ trương, chính sách để phát triển NTTS nói chung và NTTS nước ngọt của
thành phố nói riêng trong thời gian tới.

5


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Nuôi trồng thủy sản và nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Thủy sản là bất kỳ động vật sống tại môi trường nước chưa bị nấu chín có
thể ở trạng thái sống hoặc chết, tươi hoặc đông lạnh (Phạm Quang Linh, 2011). Ở
Việt Nam, thủy sản được dùng để chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại
cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng thu
hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường. Như vậy
thủy sản là các động vật sống ở môi trường nước.
Trong nghiên cứu này, dựa theo Luật Thủy sản Việt Nam, tác giả cho rằng,

ngành thủy sản được coi là ngành sản xuất dựa trên những khả năng tiềm tàng về
sinh vật trong môi trường nước để sản xuất ra những dịch vụ không ngừng tăng
lên của con người. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận
chuyển, bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, thủy sản, dịch vụ
trong hoạt động thủy sản, điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản (Quốc
hội, 2003, 2017a).
Nuôi trồng thủy sản là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nuôi nước
ngọt, mặn, lợ; bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào quy trình ni nhằm nâng cao năng
suất; thuộc sở hữu của cá thể hay tập thể (Quốc hội, 2003, 2017a). Các thủy sinh vật
trong môi trường nước được phân chia theo lồi thủy sản gồm: nhóm cá; nhóm giáp
xác (phổ biến là nhóm giáp xác 10 chân trong đó tơm, cua là đối tượng ni quan
trọng); nhóm động vật thân mềm (lồi có vỏ vơi nhiều là nhóm 2 mảnh đa số sống
ở biển); nhóm rong. NTTS bao gồm cả việc tạo ra con giống, và di ương giống, nuôi
thương phẩm các sinh vật trong môi trường nước ngọt, mặn, lợ. Nuôi trồng thủy sản
là một khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức ni trồng động thực vật thủy sinh
ở các môi trường nước ngọt, lợ, mặn (Pillay, 1990).
Hiện nay, thị trường xuất nhập khẩu nông sản-thủy sản-thực phẩm trên thế
giới đang được kiểm soát bởi những tiêu chuẩn rất cao về chất lượng sản phẩm
cũng như vệ sinh an tồn thực phẩm, vì vậy năm 2006, ASEAN đã cơng bố bản
quy trình GAP (Good Agricultural Practices: Thực hành nông nghiệp tốt) cho các

6


nước thành viên.VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural
Practices) có nghĩa là thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) ban hành đối với từng sản phẩm,
nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn ni. Chương trình bắt đầu thực hiện
xây dựng năm 2011 được sửa đổi, thay thế bằng Quyết định số 3824/QĐBNNTCTS ngày 06/9/2014 ban hành về Quy phạm nuôi trồng thủy sản tốt
VietGAP (gọi tắt là Quyết định số 3824/QĐ- BNN-TCTS). VietGAP là Quy phạm

thực hành áp dụng trong NTTS nhằm đảm bảo an tồn thực phẩm, giảm thiểu dịch
bệnh, giảm thiểu ơ nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội, truy
xuất nguồn gốc sản phẩm và góp phần thúc đẩy NTTS hướng tới sự phát triển bền
vững (Bộ NN&PTNT, 2014).
Như vậy, nuôi trồng thủy sản nước ngọt là các hoạt động ni các lồi thủy
sinh trong mơi trường nước ngọt ở các khu nước ngọt như ao, hồ, đập, sơng, suối,
ruộng... trong đất liền với các lồi ni như cá, tơm, cua, lươn, ếch,… để phục vụ
các mục đích kinh tế, xã hội, môi trường của con người.
Đối tượng nuôi của nuôi trồng thủy sản bao gồm nhiều loại động thực vật
thủy sản như các loài cá nước ngọt (trắm, trơi, mè, chép, rơ phi,…) (cá là lồi ni
chủ yếu); tôm nước ngọt, cua, lươn, ếch, ba ba,… trong các ao nuôi nước ngọt;
nuôi trong ruộng trũng, nuôi trông lồng, bè trên các sông, suối,… (Pillay, 1990).
Theo Phạm Quang Linh (2011) các hình thức NTTS nước ngọt bao gồm:
- Ni thủy sản siêu thâm canh: ni có năng suất cao, trung bình 200
tấn/ha/năm, sử dụng thức ăn viên cơng nghiệp có thành phần dinh dưỡng đáp ứng
từng đối tượng ni, khơng bón phân, kiểm sốt hồn tồn các điều kiện ni như
thay nước hồn tồn chủ động, kiểm sốt chất lượng nước, có sục khí... ni chủ
yếu trong ao nước chảy, trong lồng, hay trong hệ thống máng nước chảy.
- Ni thủy sản thâm canh là hình thức ni kiểm sốt tốt các điều kiện
ni, chi phí đầu tư ban đầu, kỹ thuật áp dụng, hiệu quả sản xuất đều cao, có xu
hướng tiến tới chủ động kiểm sốt tất cả điều kiện ni (khí hậu và chất lượng
nước), các hệ thống ni có tính nhân tạo và cho năng suất nuôi rất cao.
- Nuôi thủy sản bán thâm canh: hình thức ni có năng suất từ 2-20
tấn/ha/năm, lệ thuộc nhiều vào điều kiện thức ăn tự nhiên nhờ bón phân hay cho ăn
bổ sung, trao đổi nước hay sục khí định kỳ, ni trong ao, quầng hay bè đơn giản.
- Nuôi thủy sản quảng canh cải tiến: nuôi có năng suất 0,5 đến 5 tấn/ha/năm,
có thể cho ăn bổ sung bằng thức ăn chất lượng thấp, giống được sản xuất từ các

7



×