Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Kí sinh trùng Giun kết hạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 25 trang )

HC VIN NễNG NGHIP VIT NAM
KHOA TH Y
Ô
B MễN K SINH TRÙNG

ĐỀ TÀI:

GIUN KẾT
HẠT Ở LỢN
Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Chiên


•DANH SÁCH THÀNH VIÊN
VŨ ANH ĐIỆP
BÀN VĂN ĐẠT
NÔNG THỊ THÙY DƯƠNG


NỘI DUNG
Căn bệnh

Dịch tễ

Chẩn đốn

Phịng và
điều trị

Vịng đời


Triệu chứng &
Bệnh tích


CĂN BỆNH


Căn bệnh
Giun kết hạt:
 Giống Oesophagostomum,
thuộc họ Trichonematidae
 Vị trí kí sinh: Thành ruột và
xoang ruột gia súc


Túi miệng hình ống rất nhỏ, chung quanh miệng có một bờ gồ lên
hình đĩa, có các tua ở quanh miệng, có rãnh cổ, phía trước rãnh

Căn bệnh

cổ biểu bì nở ra tạo thành túi đầu, sau rãnh cổ có gai cổ. Giun
đực có túi đi và một đơi gai giao hợp dài bằng nhau. Âm hộ
giun cái ở gần hậu môn


Căn bệnh

Ấu trùng tạo thành những
hạt hoặc u kén ở ruột



Căn bệnh
3 loại thường gặp ở nước ta:
• Oesophagostomun columbianum: ở kết
tràng dê, cừu, trâu
• Oesophagostomun radiatum: ở kết tràng bị
và trâu
• Oesophagostomun dentatum: ở ruột già lợn


Căn bệnh
Oesophagostomun dentatum


CƠ CHẾ GÂY BỆNH

Start

Ấu trùng

Tiến triển bệnh

Xâm nhập vào
niêm mạc ruột
tạo thành u
hạt

Gia súc non
chậm lớn, gia
súc già thiếu

máu âm ỉ và
gầy rạc

Vi khuẩn gây
viêm ruột
Ấu trùng mang theo
vi khuẩn gây viêm
ruột có mủ

Phát sinh kế phát
Có thể phát
sinh kế phát
bệnh Tụ huyết
trùng do
Pasteurellosis

Finish


Theo phân
ra ngồi

Khơng có vật chủ trung gian

Ấu trùng kì
1

Trứng

Lột xác 2

lần (7 ngày)

VỊNG ĐỜI
Giun
trưởng
thành

Thốt ra
khỏi u

1,5 – 2 tháng

Ấu trùng
kì 4

Ấu trùng kì
3

Lột xác lần 3


DỊCH TỄ
HỌC


DỊCH TỄ HỌC
Loài cảm nhiễm: Lợn

Tỉ lệ mắc: ở lợn con
thấp, nhiễm nhưng

không gây u kén
Ngược lại ở con trưởng
thành

Thời gian sống trong
cơ thể: 8 -10 tháng

Truyền lây: qua thức
ăn nước uống

Bệnh phẩm: Phân

Mùa vụ: tùy thuộc
vào thời tiết, vệ
sinh và nơi chăn
nuôi


TRIỆU CHỨNG VÀ
BỆNH TÍCH


TRIỆU CHỨNG
•Giai đoạn ấu trùng chui vào niêm mạc
ruột gây triệu chứng cấp tính, ỉa chảy
phân có chất nhầy, đơi khi có máu tươi có
một số ít con nhiệt độ lên cao bỏ ăn, gầy
còm, con vật mắc chứng thiếu máu âm ỉ
và chết sau 2-3 tháng
•Giai đoạn giun trưởng thành gây bệnh

thể mãn tính, con vật thường bị kiết lị,
gầy cịm và chậm lớn.

Ảnh Này của Tác giả Khơng xác định được cấp phép theo CC BY-SA-NC


BỆNH TÍCH


CHẨN ĐOÁN


CHẨN ĐỐN
•Chẩn đốn trước khi chết rất khó vì trứng giun
này giống với các loại giun xoắn khác, ngoài ra
triệu chứng khơng điển hình. Khi mổ khám thấy
có nhiều u kén ở ruột bên trong kén có giun, qua
đó giúp cho chẩn đốn bệnh.
•Có thể dùng các phương pháp tìm trứng giun
thơng thường để tìm, phân lập và ni trứng
thành ấu trùng như: Fulleborn, Darling,
Cherbovich và gạn rửa xa lắng Benedek


• Phương pháp
Fulleborn


PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH



• Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ,
giữ chuồng khô ráo.
• Ủ phân sinh học.
• Định kỳ tẩy uế chuồng trại.
• Định kỳ tẩy giun 2 - 3
lần/năm, 2 tháng/lần đối với
giun kết hạt

PHÒNG BỆNH



TRỊ BỆNH
Tetramisol liều
12mg/kgP, trộn
vào thức ăn.

Levamisol liều
1ml/8kgP, tiêm
dưới da.

Ivermectin liều
0,1 - 0,3
mg/kgP, tiêm
bắp

Fenbendazole
liều 4 mg/kgP
cho uống



TÀI LIỆU THAM KHẢO
CDC - DPDx - Oesophagostomiasis
Oesophagostomum spp
in Pigs - Digestive System - Veterinary Manual (msdvetmanual.
com)
OESOPHAGOSTOMUM spp
, nodular worms parasitic of CATTLE, SHEEP, GOATS and SWINE. B
iology, prevention and control (parasitipedia.net)
!March '97 (aasv.org)
Giáo trình Kí sinh trùng thú y
Giáo trình Bệnh kí sinh trùng – Sở Giáo dục và Đào
tạo - 2005
Epidemiology, diagnosis and control of helminth parasites of swi
ne (fao.org)
TroCCAP-Canine-Endo-Guidelines-Vietnamese.pdf


THANK YOU!


×