Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.51 KB, 100 trang )

Giaovienvietnam.com
Ngày soạn : 21/08/
Ngày dạy : 23/08/

Tuần 1
Tiết 1

§1.CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
-Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
-Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
2/Kỹ năng:
Làm thí nghiệm, phân tích, so sánh, tổng hợp, vận dụng kiến thức đã học vào giải BT.
3/Thái độ:
-Yêu thích học tập bộ môn, tinh thần hợp tác trong học tập.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên:
Nghiên cứu tài liệu, bộ tranh vẽ của bài 1 – SGK.
2/Học sinh:
Đọc trước ND bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/Ổn định lớp: (2’)
- KT sĩ số, vệ sinh,
- Ơn định chỗ ngồi.
2/Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.
3/Giới thiệu bài học: (2’)


Mặt Trời mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây. Như vậy, có phải mặt Trời chuyển động,
cịn trái Đất đứng n hay khơng ? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm rõ vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1.Làm thế nào để biết 1 vật chuyển I.Làm thế nào để biết 1 vật chuyển
động hay đứng yên ?(17’)
động hay đứng yên ?
?GV: Làm thế nào để nhận biết 1 ơtơ trên đường, Khi vị trí của một vật so với vật mốc
1 chiếc thuyền trên sông, 1 đám mây trên trời…
thay đổi theo thời gian, ta nói vật
đang chuyển động hay đứng yên?
chuyển động so với vật mốc.
•HS suy nghĩ…
•GV: Các em có thể tìm ra nhiều cách khác nhau
để nhận biết các vật chuyển động hay đứng yên.
•GV:Trong Vật lý, để nhận biết 1 vật chuyển động


Giaovienvietnam.com
hay đứng yên, người ta dựa vào vị trí của vật đó
so với vật khác được chọn làm mốc.
•GV: Có thể chọn bất kỳ một vật nào làm vật
mốc. Thường người ta chọn trái Đất hoặc những
vật gắn với trái Đất làm vật làm mốc.
Hoạt động 2.Tìm hiểu tính tương đối của
chuyển động hoặc đứng yên: (20’)
•GV: Hành khách đang ngồi trong 1 toa tàu đang
rời khỏi nhà ga.
?GV: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển
động hay đứng n ? Vì sao ?

•HS: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển
động vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay
đổi theo thời gian.
?GV: So với toa tàu thì hành khách đang chuyển
động hay đứng n ? Vì sao ?
•HS: So với toa tàu thì hành khách khơng chuyển
động vì vị trí của hành khách so với nhà ga là
khơng thay đổi theo thời gian.
•GV yêu cầu HS dựa vào các câu trả lời ở trên để
điền vào chỗ trống:
Một vật có thể là chuyển động……….nhưng lại
là……….đối với vật khác.
•HS làm theo yêu cầu của GV, sau đó GV gọi 1
HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nêu nhận xét,
GV sửa chữa, bổ sung, cho HS ghi vở.

II.Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên:
Một vật có thể chuyển động đối với
vật này nhưng đứng yên so với vật
khác, ta nói chuyển động hay đứng
n có tính tương đối.

4/Củng cố: (2’)
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho mệnh đề sau: “Khi khoảng cách từ vật tới vật làm mốc không thay đổi theo thời gian
thì vật chuyển động so với vật mốc”. Theo em, mệnh đề trên là đúng hay sai ? Vì sao ?
5/Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Xem trước bài 2 : Vận tốc.

V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….


Giaovienvietnam.com
Ngày soạn : 28/08/
Ngày dạy : 30/08/

Tuần 2
Tiết 2

§2.VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (Gọi là vận tốc), nắm công thức V 
ý nghĩa khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng cơng thức tính vận tốc.
- Biết vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
2/Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
3/Thái độ:
-u thích học tập bộ mơn, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu.

- Bảng phụ.
2/Học sinh:
Học bài cũ, xem trước bài mới.
III.PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/Ổn định lớp: (2’)
-KT sĩ số, vệ sinh.
-Ổn định chỗ ngồi.
2/Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ ?
Câu 2:Trình bày tính tương đối của chuyển động và đứng yên ?Cho ví dụ ?
Trả lời :
Câu 1: (5đ)Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian, ta nói vật chuyển
động so với vật mốc. Chuyển động này được gọi là chuyển động cơ học.
Ví dụ: Mặt Trăng chuyển động so với trái Đất.
Câu 2: (5đ)Một vật là chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác, ta nói
chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
Ví dụ: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu.

s
t


Giaovienvietnam.com
3/Giới thiệu bài học: (2’)
Ở bài học trước, ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay
đứng n, cịn trong bài học hơm nay ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết được sự
nhanh hay chậm của chuyển động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vận tốc là gì ? (11’)
I.Vận tốc là gì ?
•GV treo bảng phụ 2.1 yêu cầu HS quan sát.
- Vận tốc là một đại lượng Vật lý đặc
•GV?: Làm thế nào để biết được ai nhanh, ai
trưng cho sự nhanh chậm của chuyển
chậm?
động.
•HS: So sánh thời gian chạy.
- Vận tốc được đo bằng quãng đường
•Yêu cầu HS ghi kết quả xếp hạng của từng HS
đi được trong một đơn vị thời gian.
vào bảng 4.
•u cầu HS tính qng đường mỗi HS chạy
được trong 1 giây vào cột 5.
•GV: Trong trường hợp này, quãng đường chạy
được trong một giây được gọi là vận tốc.
•GV?: Độ lớn của vận tốc biểu thị cho tính chất
nào của chuyển động ?
•HS: Sự nhanh chậm của chuyển động.
•Yêu cầu HS điền vào chỗ trống của câu C3.
•HS điền vào chỗ trống của câu C3, GV nêu nhận
xét, hoàn thiện kiến thức, cho HS ghi vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng thức tính vận tốc: II.Cơng thức tính vận tốc:
(10’)
Vận tốc được tính bằng cơng thức:
s
•GV?: Nếu gọi v là vận tốc; s là quãng đường đi
v

t
được; t là thời gian thì vận tốc được tính như thế nào?
Trong đó:
•GV hướng dẫn HS xây dựng và tìm hiểu về
- v là vận tốc,
cơng thức tính vận tốc dựa trên nội dung đã có
- s là quãng đường đi được,
trong phần 1.
- t là thời gian đi hết quãng đường
•GV lấy VD để chú ý cho HS về các đại lượng
đó.
trong cơng thức và tính thống nhất trong việc áp
dụng cơng thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: (10’)
III.Đơn vị vận tốc:
•Yêu cầu HS tìm đơn vị vận tốc thích hợp vào chỗ - Đơn vị đo vận tốc phụ thuộc vào đơn
trống vào bảng 2.2
vị đo quãng đường và đơn vị đo thời
•GV: Người ta dùng tốc kế để đo độ lớn của vận
gian.
tốc.
- Đơn vị đo vận tốc chuẩn là mét trên
•GV?: Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của xe đạp giây(m/s) và kilomet trên giờ(km/h).
là 10,8km/h; của tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho
biết gì ?
•HS: Sự nhanh/chậm của các chuyển động.
•GV?: Trong 3 chuyển động trên, chuyển động
nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất ?



Giaovienvietnam.com
•HS: Tàu hỏa chuyển động nhanh nhất, xe đạp
chuyển động chậm nhất.
•Yêu cầu HS làm câu C6  C8, GV sửa chữa, bổ
sung, hoàn thiện kiến thức, cho HS ghi vở.
4/Củng cố: (3’)
- Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì
- Cơng thức tính vận tốc
- Đơn vị vận tốc.
5/Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Làm các câu C6; C7; C8 vào vở bài tập.
- Xem lại quy tắc đổi đơn vị.
V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn : 06/09/
Ngày dạy : 08/09/

§3.CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
2/Kỹ năng:
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.

- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động khơng đều.
3/Thái độ:
-u thích học tập bộ mơn, tinh thần hợp tác trong học tập.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên:
Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử bảng.
2/Học sinh:
Học bài cũ, xem trước bài mới.
III.PHƯƠNG PHÁP


Giaovienvietnam.com
Trực quan, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/Ổn định lớp: (2’)
-KT sĩ số, vệ sinh.
-Ổn định chỗ ngồi.
2/Kiểm tra bài cũ: (5’)
Vận tốc là gì ? Viết cơng thức tính vận tốc, giải thích ý nghĩa và đơn vị đo của các đại
lượng có mặt trong cơng thức đó ?
Trả lời :
Vận tốc là một đại lượng Vật lý đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
Vận tốc được tính bằng cơng thức:
v=

s
t

Trong đó:

- v là vận tốc,
- s là quãng đường đi được,
- t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Đơn vị đo vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đường và đơn vị đo thời gian.
Đơn vị đo vận tốc chuẩn là m/s(mét trên giây) hoặc km/h(kilomet trên giờ).


Giaovienvietnam.com
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều,
chuyển động khơng đều: (17’)
•GV hướng dẫn học sinh lắp ráp thí nghiệm hình
3.1.Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục
thẳng đứng trên cùng của máng.
•Yêu cầu một học sinh theo dõi đồng hồ, một học
sinh dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi
qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí
nghiệm vào bảng 3-1.
?GV: Trên quãng đường chuyển động của trục
bánh xe, chuyển động nào là chuyển động đều,
chuyển động nào là chuyển động không đều ?
•HS: Chuyển động DE là chuyển động đều,
chuyển động AD là chuyển động không đều.
?GV: Trong các chuyển động sau đây, chuyển
động nào là chuyển động không đều, chuyển động
nào là chuyển động đều ?
A/Chuyển động của cánh quạt;
B/Chuyển động của ô tô lúc khởi động;
C/Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc;

D/ Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
•HS: Trường hợp A là chuyển động đều. Chuyển
động khơng đều: Các trường hợp cịn lại.
?GV: Vậy thế nào là chuyển động đều, chuyển
động khơng đều ?
•HS suy nghĩ trả lời, HS khác nhận xét, GV nhận
xét bổ sung, hoàn thiện kiến thức, cho HS ghi vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình
của chuyển động khơng đều: (12’)
•u cầu học sinh tính trung bình mỗi giây trục
bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn
đường AB, BC, CD.
•Yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thơng tin
mục II.
•GV giới thiệu cơng thức vTB.
•GV lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn
đường chuyển động khơng đều thường khác nhau.
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường
khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình
trên các qng đường liên tiếp của cả đoạn đường
đó.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I.Chuyển động đều, chuyển động
không đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn khơng thay đổi theo
thời gian.
- Chuyển không động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi

theo thời gian.

II.Vận tốc trung bình của chuyển
động khơng đều:
Vận tốc trung bình của chuyển động
khơng đều được tính bằng cơng thức:
vTB =

s
t

Trong đó:
- s là quãng đường đi được,
- t là thời gian đi hết quãng đường
đó.


Giaovienvietnam.com
4/Củng cố: (6’)
Một người đi xe đạp xuống 1 cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp 1 quãng
đường nằm ngang 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc của xe trên đoạn đường dốc,
trên đoạn đường nằm ngang và trên cả 2 đoạn đường.
Giải :
Vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc:
s1

120

s2


60

v1 = t =
= 4(m/s)
30
1
Vận tốc trung bình trên đoạn đường nằm ngang:
v2 = t =
= 2.5(m/s)
24
2
Vận tốc trung bình trên cả 2 đoạn đường:
s1  s2

120  60

180

v = t t =
=
= 3.3(m/s)
30  24
54
1
2
5/Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học trong vở và đọc thêm trong SGK.
- Xem phần đọc thêm.
- Làm bài tập C6, C7 trong SGK.
- Đọc trước bài 4: “Biểu diễn lực”

V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn : 13/09/
Ngày dạy : 15/09/

§4.BIỂU DIỄN LỰC
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
2/Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
3/Thái độ:


Giaovienvietnam.com
- u thích học tập bộ mơn, nghiêm túc, tích cực học học tập.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên:
Giá TN, nam châm thẳng, xe lăn, khối kim loại bàng sắt.
2/Học sinh:
Học bài cũ, xem trước bài mới.

III.PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/Ổn định lớp: (2’)
- KT sĩ số, vệ sinh.
- Ổn định chỗ ngồi.
2/Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ?
Câu 2: Một ô tô chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình 30km/h. Tính qng
đường ơ tơ đi được ?
Trả lời :
Câu 1:(4đ) Chuyển động đều, chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Câu 2: (6đ)
Giải :
30km/h = 8,4m/s
Từ công thức v = s/t ta suy ra s = vt = 8,4.5.60.60 = 151200m
Vậy, quãng đường mà ô tô đi được bằng: 151200m.


Giaovienvietnam.com
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực: (10’)
•GV: Ở lớp 6 ta đã biết, lực có thể làm thay đổi
chuyển động của vật.
?GV: u cầu HS mơ tả thí nghiệm trong hình 4.1
và 4.2 và nêu tác dụng của lực trong mỗi trường
hợp.

•HS mơ tả thí nghiệm…
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực: (13’)
•Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học
ở lớp 6.
•Yêu cầu HS đọc SGK mục 1.
•Yêu cầu HS đọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi:
?GV: Biểu diễn vectơ lực như thế nào ?
?GV: Dùng cái gì?
?GV: Biểu diễn những yếu tố nào ?

Hoạt động 3: Vận dung: (10’)
•GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến
thức cơ bản của bài học.
•Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I.Ôn lại khái niệm lực:
Lực là một đại lượng Vật lý có
phương, chiều và độ lớn.

II.Biểu diễn lực:
- Lực là một đại lượng véc tơ có
phương, chiều và độ lớn.
- Để biểu diễn lực, người ta dùng một
mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực tác dụng.
+ Phương, chiều là phương chiều của
lực.
+ Độ dài theo một tỉ lệ xích uxác
định.

r
- Véc tơ lực được ký hiệu : F , độ lớn
của lực được ký hiệu : F.
III.Vận dụng:
Lực tác dụng lên quả cầu có phương
nghiêng tạo với phương nằm ngang
một góc 30o, có độ lớn 30N.

4/Củng cố: (2’)
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu các bước biểu diễn lực ?
5/Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học trong vở và đọc thêm trong SGK.
- Làm các bài tập 5.3, 5.4, 5.6.
- Đọc trước bài 6: Lực ma sát.
V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn : 20/09/
Ngày dạy : 22/09/


Giaovienvietnam.com
§5.SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH
I.MỤC TIÊU

1/Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì? Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên
quan đến quán tính.
2/Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
3/Thái độ:
- u thích học tập bộ mơn, nghiêm túc, tích cực học học tập.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên:
- Bộ dụng cụ thí nghiệm Atút
- Búp bê, xe lăn.
2/Học sinh:
Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III.PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, vấn đáp, nêu tình huống, giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/Ổn định lớp: (2’)
- KT sĩ số, vệ sinh.
- Ổn định chỗ ngồi.
2/Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1: Lực là gì ? Trình bày cách biểu diễn lực bằng hình vẽ ?
Câu 2: Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực cho ở hình vẽ sau :

Trả lời :
Câu 1: (5 điểm)
- Lực là một đại lượng vật lý có phương, chiều và độ lớn.
- Để biểu diễn lực, ta dùng một mũi tên có:



Giaovienvietnam.com
+Gốc là điểm đặt của lực tác dụng.
+Phương, chiều trùng với phương chiều của lực tác dụng.
+Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ lệ cho trước.
Câu 2: (5 điểm)Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực cho ở hình trên:
Lực kéo FK nghiêng một góc 30o so với phương nằm ngang và có độ lớn bằng 3x100 =
300N.
3/Nêu vấn đề: (2’)
Ở lớp 6, ta đã biết một vật đang đứng yên nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục
đứng yên. Vậy, nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như
thế nào ? Bài học hôm nay sẽ làm rõ vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng:
I. Hai lực cân bằng:
(15’)
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng
•Yêu cầu HS quan sát SGK H5.2 để kể tên và
phương, ngược chiều, cùng độ lớn và
biểu diễn các lực tác dụng lên các vật.
cùng tác dụng vào một vật.
•HS kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên các
- Một vật sẽ khơng thay đổi trạng thái
vật.
chuyển động nếu nó chịu tác dụng của
?GV: Trường hợp các lực tác dụng lên vật cân
hai lực cân bằng thì sẽ khơng thay đổi
bằng nhau thì chuyển động sẽ như thế nào ?

trạng thái chuyển động.
•HS: Khi đó, các vật sẽ khơng thay đổi chuyển
động.
•HS làm TN để kiểm tra dự đốn.
?GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng n ?
•HS: Vì trọng lượng của 2 quả cầu là bằng nhau.
?GV: Đặt thêm 1 vật nặng A’ lên quả cân A. Tại
sao quả cân A cùng với vật nặng A’ chuyển động
nhanh dần đều ?
•HS: Vì khi đó, trọng lượng của quả cân A lớn
hơn trọng lượng của quả cân B.
?GV: Khi quả cân A chuyển động qua vật cản K
thì bị giữ lại A’. Lúc này A chịu tác dụng của
những lực nào ?
•HS: Quả cân A chịu tác dụng của trọng lực và lực
căng dây.
•HS đo quãng đường đi được của quả cân A sau
mỗi thời gian 2 giây vào bảng 5.1 – SGK.
?GV: Em hãy nêu nhận xét về tác dụng của các
lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động ?
•HS: Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về qn tính: (13’)
II. Qn tính:
?GV: Qn tính của một vật là gì ?
- Khi chịu một lực tác dụng, mọi vật
•HS: Qn tính là lực sinh ra khi 1 vật thay đổi
đều không thể thay đổi vận tốc đột
vận tốc đột ngột.
ngột được vì mọi vật đều có qn tính.



•GV làm TN với búp bê và xe lăn:

Giaovienvietnam.com
- Quán tính là lực sinh ra khi một vật
thay đổi vận tốc đột ngột.

?GV: Nếu đột ngột đẩy xe lăn chuyển động về
phía trước thì thì búp bê sẽ ngã về phía nào ?Vì
sao ?
•HS: Búp bê sẽ ngã về phía sau do xe lăn thay đổi
vận tốc đột ngột về phía trước.
?GV: Đẩy từ từ cho xe và búp bê cùng chuyển
động rồi dừng lại đột ngột. Hỏi búp bê sẽ ngã về
phía nào ?
•HS: Búp bê sẽ ngã về phía trước do xe lăn đột
ngột thay đổi vận tốc khi đang chuyển động.
4/Củng cố: (5’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm hai lực cân bằng.
- Yêu cầu học sinh tìm những ví dụ trong thực tế cuộc sống có liên quan đến qn tính.
5/Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học trong vở và đọc thêm trong sách giáo khoa.
- Xem phần đọc thêm.
- Làm bài tập C8 trong sách giáo khoa.
V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Tuần 6

Tiết 6

Ngày soạn : 25/09/
Ngày dạy : 27/09/

§6.LỰC MA SÁT


Giaovienvietnam.com
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác và cản lại
chuyển động ấy.
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại
chuyển động ấy.
2/Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
3/Thái độ:
- Yêu thích học tập bộ mơn, nghiêm túc, tích cực học học tập.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên:
- 01 Lực kế.
- 01 Quả nặng.
2/Học sinh:
Học bài cũ, xem trước nội dung bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1/Ổn định lớp: (2’)
- KT sĩ số, vệ sinh.
- Ổn định chỗ ngồi.
2/Kiểm tra bài cũ: (5’)
Một quả cầu nặng 0,2kg được treo vào một sợi dây cố định như hình sau:

Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ lệ xích 1N ứng với 1cm.


Giaovienvietnam.com
Giải :
u
r
Ta thấy
quả
cầu
đứng
yên

chịu
tác
dụng
của
hai
lực
cân
bằng:
Trọng
lực
và lực căng

P
ur
dây T , vậy lực được biểu diễn như sau:

3/Giới thiệu bài học: (2’)
Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp ngày nay là khơng
có trục ổ bi và có trục ổ bi. Con người ta phải mất cả hàng thế kỷ mới tạo ra sự khác nhau
đó. Bài học hơm nay sẽ cho chúng ta biết ý nghĩa của việc phát minh ra trục ổ bi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
I.Khi nào có lực ma sát:
(12’)
- Lực ma sát trượt là lực ma sát xuất
•GV: cho HS đọc phần 1 SGK.
hiện khi vật này trượt trên bề mặt một
•HS: Thực hiện đọc
vật khác.
?GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là - Lực ma sát lăn là lực ma sát xuất
lực ma sát gì?
hiện khi vật này lăn trên bề mặt một
•HS: ma sát trượt.
vật khác.
?GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
- Lực ma sát nghỉ là lực ma sát xuất
•HS: Vật này trượt lên vật kia
hiện khi vật này đứng yên trên bề mặt
?GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống?
•HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít một vật khác.
tơng trong xi lanh.

•GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một
khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản
đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
•HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật
kia.
?GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở
trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có
lực ma sát trượt?
•HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn.
•GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK.
•GV: Làm TN như hình 6.1
•HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển
động.
•GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn
đứng n?
•HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn.


Giaovienvietnam.com
?GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời
sống, kỉ thuật?
•HS:
- Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong
nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng
có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác.
- Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được.

Hoạt động 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời
sống và trong kỹ thuật: (10’)
•GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?

•HS: Có lợi và có hại.
?GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại?
•HS: Ma sát làm mịn giày ta đi, ma sát làm mịn sên
và líp của xe đạp …
?GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
•HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
?GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
•HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …
?GV: nếu khơng có lực ma sát thì sẽ như thế nào?
•HS: trả lời…

Hoạt động 3: Bài tập vận dụng: (9’)
Giải thích các hiện tượng sau đây và cho biết, ma
sát trong mỗi trường hợp là có lợi hay có hại ?
A/Khi đi trên sàn nhà đá hoa dễ bị ngã.
B/Ơtơ đi vào chỗ bùn lầy, bánh xe quay tít mà ôtô
vẫn không tiến lên được.
C/Giày đi nhiều đế bị mịn.
D/Phải bơi nhựa thơng vào dây cung ở cần kéo
nhị ( đàn cò ).

II.Lực ma sát trong đời sống và
trong kỹ thuật:
Trong đời sống và trong kỹ thuật, lực
ma sát có thể có lợi, có thể có hại, tuy
nhiên, mặt lợi nhiều hơn mặt hại.

III.Bài tập vận dụng:
A: Có hại.
B: Có hại.

C: Có hại.
D: Có lợi.

4/Củng cố: (3’)
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Khi nào xuất hiện lực ma sát? Lực ma sát có lợi hay có hại?
5/Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học trong vở và đọc thêm trong SGK.
- Xem phần đọc thêm.
- Làm các bài tập: 6.2, 6.4, 6.5 trong sách bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Tuần 7
Tiết 7

Ngày soạn : 02/10/
Ngày dạy : 04/10/
ÔN TẬP CHƯƠNG I


Giaovienvietnam.com
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
Hệ thống hóa những kiến thức đã học trong chương I.
2/Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tư duy, vận dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập.
3/Thái độ:
u thích học tập bộ mơn, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
1/Giáo viên: Xây dựng hệ thống câu hỏi.
2/Học sinh: Đọc lại toàn bộ những kiến thức đã học trong chương I.

III.PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp ôn tập.
-Phương pháp vấn đáp tái hiện.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/Ổn định lớp: (2’)
-KT sĩ số, vệ sinh.
-Ổn định chỗ ngồi.
2/Kiểm tra bài cũ:
Thông qua tiết học.
3/Tổ chức ôn tập: (43’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
•GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1:
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Làm -Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi
thế nào để biết được một vật đang chuyển theo thời gian thì vật chuyển động so với
động hay đang đứng yên?
vật mốc (gọi là chuyển động cơ học)
-Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc
vào việc chọn vật mốc, vì vật chuyển động
hay đứng n có tính tương đối. Ta thường
chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật
mốc.
Câu 2: Vận tốc là gì? Viết cơng thức tính Câu 2:
vận tốc và nêu tên các đơn vị đo trong -Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức
cơng thức đó?
độ nhanh chậm của chuyển động.
s
t


-Cơng thức tính vận tốc: v  , trong đó:
+ s là quãng đường vật dịch chuyển
+ t là thời gian vật dịch chuyển được
quãng đường s.
-Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
•HS lần lượt trả lời các câu hỏi mà GV quãng đường và đơn vị thời gian.
đưa ra, HS khác nhận xét, GV nhận xét bổ
sung, hoàn thiện kiến thức.
Câu 3: Thế nào là hai lực cân bằng? Tại


Giaovienvietnam.com
sao khi có lực tác dụng, mọi vật khơng Câu 3:
thể thay đổi vận tốc đột ngột được?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên
cùng một vật, có cường độ bằng nhau,
phương nằm trên cùng một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên;
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể
thay đổi vận tốc đột ngột được vì có qn
Câu 4: Có bao nhiêu loại lực ma sát, hãy tính.
kể tên các lực ma sát đó? Lực ma sát là có Câu 4:
lợi hay có hại?
Có 3 loại lực ma sát sau:
-Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt
trên bề mặt của vật khác.

-Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên
bề mặt một vật khác.
-Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt
khi vật bị tác dụng của lực khác.
Câu 5: Công cơ học sinh ra trong trường Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
hợp nào? Cơng cơ học phụ thuộc vào yếu Câu 5:
tố nào?
-Chỉ có cơng cơ học khi có lực tác dụng
vào vật làm vật chuyển dời theo phương
của lực.
-Nếu vật chuyển dời theo phương vng
góc với phương của lực thì cơng A của lực
đó bằng khơng.
-Cơng cơ học phụ thuộc hai yếu tố: lực tác
•HS lần lượt trả lời các câu hỏi mà GV dụng vào vật và quãng đường vật dịch
đưa ra, HS khác nhận xét, GV nhận xét bổ chuyển.
sung, hoàn thiện kiến thức.
V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….


Giaovienvietnam.com
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
A/LÝ THUYẾT
Câu 1: Thế là chuyển động đều, thế nào là chuyển động khơng đều? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: Hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật sẽ gây ra những kết quả gì? Qn tính
là gì?

Câu 3: Áp lực là gì, cho ví dụ? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 4: Tại sao nói trong lịng chất lỏng luôn tồn tại một áp suất? Viết công thức tính áp
suất của chất lỏng?
B/BÀI TẬP
Bài tập 1:
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một
quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe
trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?
Bài tập 2:
Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp
theo dài1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai
quãng đường?
Bài tập 3:
Kỉ lục thế giới về chạy 100m do một vận động viên đạt được là 9,78s
a. Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay khơng đều?Tại sao?
b. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.
Bài tập 4:
Gia Lai cách Kon Tum 90km. Một ô tô rời Gia Lai đi Kon Tum với vận tốc 45km/h. Một
người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Kon Tum
tới Gia Lai. Tính thời gian 2 phương tiện giao thơng gặp nhau?
TRƯỜNG PTDT BT THCS TU MƠ RƠNG

TỰ NHIÊN

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT NĂM HỌC – 2019
Môn Vật lý Lớp 8
Tuần 8 Tiết theo PPCT: 8
Ngày soạn đề: 07/10/
Ngày kiểm tra: 11/10/


I. Mục đích kiểm tra
1. Về kiến thức:
Kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh trong chương I.
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tư duy, vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
3. Về thái độ:
Nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra.
II. Hình thức kiểm tra:


Giaovienvietnam.com
Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: Tự luận và trắc nghiệm khách quan.

III. Ma trận đề kiểm tra:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CẤP
ĐỘ

NHẬN BIẾT
TNKQ

TL

CHỦ ĐỀ
Vận tốc

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chuyển động

đều – chuyển
động không
đều

TNKQ

TL

Đơn vị tốc độ phụ
thuộc vào đơn vị đo
độ dài và đơn vị đo
thời gian. Đơn vị
hợp pháp của tốc độ
là mét trên giây
(m/s) và ki lơ mét
trên giờ (km/h):
1km/h  0,28m/s.

Vận tốc trung bình
của một chuyển
động khơng đều trên
một qng đường
được tính bằng cơng
s
t

thức v tb  .

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ
Sự cân bằng

THÔNG HIỂU

1
0,5
5%
-Hai lực cân bằng là

1
0,5
5%
-Chuyển động đều
là chuyển động mà
tốc độ có độ lớn
không thay đổi theo
thời gian.
-Chuyển động
không đều là chuyển
động mà tốc độ có
độ lớn thay đổi theo
thời gian.
-Nêu được ví dụ về
chuyển động đều,
chuyển động khơng
đều.
1
2
20%


VẬN DỤNG CẤP
ĐỘ THẤP
TNKQ
TL

CỘNG

-Tính được độ lớn
của vận tốc bằng
cách vận dụng công
thức:
s
t

v= .
-Biến đổi được cơng
thức v =

s
để tính
t

độ dài qng đường.
1
3
30%

2
3,5

35%

2
2,5
25%


Giaovienvietnam.com
lực – quán
tính

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Lực ma sát

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ

hai lực cùng đặt lên
một vật, có cường độ
bằng nhau, phương
nằm trên cùng một
đường thẳng, ngược
chiều nhau.
-Quán tính là lực

sinh ra khi 1 vật thay
đổi vận tốc đột ngột.
-Khi có lực tác dụng,
mọi vật khơng thể
thay đổi tốc độ đột
ngột vì có qn tính.
2
1
1
2
10%
20%

3
1,5
15%

IV. Đề kiểm tra:

1
2
20%

3
3
30%
-Lực ma sát trượt
xuất hiện khi một
vật chuyển động
trượt trên mặt một

vật khác và cản lại
chuyển động ấy.
1
0,5
5%
2
1
1
2
10%
20%

Biết cách làm giảm
được lực ma sát.

1
0,5
5%
1
0,5
5%

1
3
30%

2
1
10%
9

10
100%


Giaovienvietnam.com
ĐỀ
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Đơn vị đo vận tốc là:
A.km.h;
B.m.s;
C.km/h;
D.s/m.
Câu 2: Cơng thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của một chuyển động
khơng đều?
s1  s2

v1

v2

v v

t1

t2

A.vTB = t  t ; B.vTB = s  s ; C.vTB = 1 2 ; D.vTB = s  s .
2
1
2

1
2
1
2
Câu 3: Cặp lực nào sau đây khi tác dụng lên 1 vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục
đứng yên?
A.Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B.Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C.Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D.Hai lực cùng cường độ, có phương cùng nằm trên 1 đường thẳng, ngược chiều.
Câu 4: Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị
nghiêng người sang trái là do:
A.Xe đột ngột giảm tốc.
B.Xe đột ngột rẽ phải.
C.Xe đột ngột rẽ trái.
D.Xe đột ngột tăng tốc.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A.Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B.Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C.Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe.
D.Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
Câu 6: Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
A.Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
B. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)Chuyển động đều là gì, chuyển động khơng đều là gì? Cho ví dụ?
Câu 2: (2 điểm)Thế nào là hai lực cân bằng? Quán tính của một vật là gì?
Câu 3: (3 điểm)Hai người chạy xe đạp, người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1

phút. Người thứ 2 chạy quãng đường 7,5km hết 0,5 giờ.
a.So sánh vận tốc của 2 người?
b.Nếu 2 người khởi hành cùng lúc và cùng chiều thì sau 20 phút cách nhau bao
nhiêu mét?
-------------------Hết------------------


Giaovienvietnam.com
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:
Câu
1
2
Đáp án
C
A

3
D

4
B

5
D

6
C


B. Phần tự luận: (7 điểm)
CÂU
1
(2 điểm)

2
(2 điểm)

ĐÁP ÁN
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn khơng
thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chuyển động của kim đồng hồ, chuyển động của cánh máy
quạt...
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn
thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chuyển động của ơ tơ, chuyển động của vận động viên...
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn
bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
- Quán tính là lực sinh ra khi một vật thay đổi vận tốc đột ngột.
s1

300

+Vận tốc của người thứ nhất: v1 = t  60 = 5(m/s)
1

Tuần 9
Tiết 9

Ngày tháng năm

Duyệt của Tổ

0,5
0,5
0,5
1
1
0,5

3a
s2
7500
(1,5 điểm) +Vận tốc của người thứ hai: v2 = t  0,5.60.60 = 4,1(m/s)
2
+Nhận xét: v1 > v2, vậy người thứ nhất chạy nhanh hơn người thứ 2
+Quãng đường mà người thứ nhất chạy được:
s1 = v1t1 = 5.20.60 = 6000(m)
3b
+Quãng đường mà người thứ hai chạy được:
(1,5 điểm) S2 = v2t2 = 4,1.20.60 = 4920(m)
+Khoảng cách giữa 2 người sau 20 phút bằng:
s = s1 – s2 = 6000 – 4920 = 1080(m)

Ngày tháng năm
Xác nhận của BGH

ĐIỂM
0,5

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5

Ngày tháng năm
Người ra đề kiểm tra

Ngày soạn : 16/10/
Ngày dạy : 18/10/


Giaovienvietnam.com
§7.ÁP SUẤT
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
Nêu được áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép, áp suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.
2/Kỹ năng:
Vận dụng được cơng thức p 

F
để giải các bài toán, khi biết trước giá trị của hai đại lượng
S

và tính đại lượng cịn lại.
3/Thái độ:
- u thích học tập bộ mơn, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ

1/Giáo viên:
Tranh vẽ phóng to các hình 7.1  7.4 – SGK.
2/Học sinh:
Đọc trước nội dung bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/Ổn định lớp: (2’)
- KT sĩ số, vệ sinh.
- Ổn định chỗ ngồi.
2/Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu áp lực là gì? (10’)
I.Áp lực:
?GV: Áp lực là gì?
Áp lực là lực tác dụng có phương
•HS dựa vào SGK trả lời…
vng góc với mặt bị tác dụng.
•GV treo hình vẽ 7.3 (a và b): Trong số các lực
Ví dụ: Bàn, ghế, tủ, giường ln tác
được đưa ra ở hình vẽ sau, lực nào là áp lực?
dụng lên sàn nhà những lực ép có
•HS: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường là phương vuông góc với mặt sàn.
áp lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất: (14’)
II.Áp suất:
•GV treo tranh vẽ 7.4 và yêu cầu HS hãy cho biết Áp suất là độ lớn của áp lực trên một

tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố
đơn vị diện tích mặt bị tác dụng:
nào bằng cách so Fsánh các áp lực, diện tích bị ép
= kim loại xuống bột cát mịn
và độ lún củapkhối
S
giữa 3 trường hợp.


Giaovienvietnam.com
•Yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1)…..…
và diện tích bị tác dụng (2)……..
•HS điền vào chỗ trống: Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị tác
dụng càng nhỏ.
•GV đưa ra cơng thức tính áp suất và các đơn vị
đo.
Hoạt động 3: Vận dụng: (12’)
C1: Dựa vào nguyên tắt nào để làm tăng, giảm áp
suất? Nêu ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất
trong thực tế?
C2: Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính
áp suất của xe tăng tác dụng lên tác dụng lên mặt
đường biết rằng diện tích tiếp xúc giữa các bánh
xe với mặt đường bằng 250cm2. Hãy so sánh áp
suất đó với áp suất của ơ tơ nặng 20.000N có diện
tích bánh xe tiếp xúc mặt đường bằng 250cm2.

Trong đó:

-p là áp suất tính bằng Pascal.
-F là áp lực tính bằng Niuton
-S là diện tích chịu áp lực tính bằng
m2.

III.Vận dụng
C1: Muốn tăng áp suất phải giảm diện
tích hoặc ngược lại.
C2:
-Áp suất của xe tăng tác dụng lên mặt
đường bằng:
p=

F 340.000

= 226.7 (Pa)
S
1.5

-Áp suất của ô tô tác dụng lên mặt
đường bằng:
p=

F 20.000

= 80.000N
S 250.104

4/Củng cố:(4’)
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

-Áp suất là gì?Viết cơng thức tính áp suất?
5/Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Học trong vở và đọc thêm trong SGK.
-Xem phần đọc thêm.
-Làm các bài tập 7.1; 7.2; 7.4 trong sách BT.
-Đọc trước bài 8: Áp suất chất lỏng.
V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần 10
Tiết 10

Ngày soạn : 22/10/
Ngày dạy : 24/10/

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×