Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI Đề tài KHCN cấp Bộ: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu trọng trường trái đất, kết hợp với dữ liệu trọng lực đo trực tiếp trên biển để xây dựng cơ sở dữ liệu dị thường trọng lực trên các khu vực không thể bay đo trọng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.37 KB, 10 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHỐNG SẢN VIỆT NAM
LIÊN ĐỒN VẬT LÝ ĐỊA CHẤT

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đề tài KHCN cấp Bộ: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu trọng trường trái đất, kết hợp với dữ
liệu trọng lực đo trực tiếp trên biển để xây dựng cơ sở dữ liệu dị thường trọng lực trên
các khu vực không thể bay đo trọng lực thuộc vùng biển Việt Nam.
Mã số TNMT.2018.03.15

HÀ NỘI - 2020


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHỐNG SẢN VIỆT NAM
LIÊN ĐỒN VẬT LÝ ĐỊA CHẤT

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đề tài KHCN cấp Bộ: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu trọng trường trái đất, kết hợp với dữ
liệu trọng lực đo trực tiếp trên biển để xây dựng cơ sở dữ liệu dị thường trọng lực trên
các khu vực không thể bay đo trọng lực thuộc vùng biển Việt Nam.
Mã số TNMT.2018.03.15

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

Nguyễn Nguyên Vượng

HÀ NỘI - 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung
- Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu trọng trường trái đất, kết hợp với dữ liệu
trọng lực đo trực tiếp trên biển để xây dựng cơ sở dữ liệu dị thường trọng lực trên các khu
vực không thể bay đo trọng lực thuộc vùng biển Việt Nam.
-

Mã số: TNMT. 2018.03.15

-

Cấp: Bộ

-

Chủ nhiệm: ThS Nguyễn Nguyên Vượng

-

Thời gian thực hiện: từ tháng 7 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020

- Tổng kinh phí được duyệt: 1.720.000.000 đồng (Một tỷ, bẩy trăm hai mươi triệu
đồng chẵn)
-

Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Liên đồn Vật lý Địa chất
Địa chỉ: số 1 ngõ 95 đường Chiến Thắng, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Tp. Hà


Nội
Điện thoại: (024) 38540448

Fax: (024)38542223;

Tài khoản: 3713.0.1054209 tại Kho bạc Nhà nước Hà Đông, Hà Nội;
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: TS. Lại Mạnh Giàu;Chức vụ: Liên đồn trưởng;
2. Quyết tốn kinh phí theo nội dung
Hàng năm chủ nhiệm đề tài ký hợp đồng với đơn vị chủ trì và thanh quyết toán cuối
năm sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu sản phẩm.
Hồ sơ, chứng từ thanh toán thực hiện theo thuyết minh đề tài và các quy định hiện
hành về chi tiêu tài chính.
Tình hình sử dụng kinh phí đề tài được tổng hợp chi tiết hàng năm ở bảng 1.
3. Thuyết minh quyết tốn
Tổng kinh phí được phê duyệt: 1.720.004.700 đồng (Một tỷ, bẩy trăm hai mươi
triệu không trăm linh bốn ngàn bẩy trăm đồng).
Trong đó:
Tiền cơng lao động trực tiếp (các nội dung nghiên cứu khoa học: 1.456.104.700
đồng;


Nguyên vật liệu: 72.450.000 đồng
Thiết bị máy móc: 25.000.000 đồng
Chi khác: 166.450.000 đồng
Tổng kinh phí sử dụng và được quyết toán là: 853.000.000 đồng (Bằng chữ: Tám
trăm năm mươi ba triệu đồng)
Trong đó:
Tiền cơng lao động trực tiếp (các nội dung nghiên cứu khoa học: 748.205.500 đồng;
Nguyên vật liệu: 33.472.000 đồng

Thiết bị máy móc: 0 đồng
Chi khác: 71.322.500 đồng
Các khoản kinh phí giảm đã nộp lại cho ngân sách nhà nước là: 867.004.700 đồng
(Tám trăm sáu mươi bẩy triệu không trăm linh bốn ngàn bẩy trăm đồng)
Trong đó:
Tiền cơng lao động trực tiếp: 707.899.200 đồng;
Nguyên vật liệu: 38.978.000 đồng
Thiết bị máy móc: 25.000.000 đồng
Chi khác: 95.127.500 đồng
Lý do:
- Khơng chi hết tiền mua sách, tài liệu do không thực hiện mua năm 2020:
7.000.000đ
- Không chi hết tiền công lao động, nguyên vật liệu, thiết bị máy móc, chi khác do đề
tài bị dừng thực hiện theo Quyết định số 2680/QĐ-BTNMT ký ngày 27 tháng 11 năm 2020
của Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
KẾT LUẬN
Với tổng kinh phí được cấp, tập thể tác giả đã hết sức cố gắng chi tiêu tiết kiệm, chi
phí hợp lý để hồn thành các nội dung công việc của đề tài trong hơn 3 năm. Các chứng từ
thực hiện theo quy chế, quy định hiện hành, với sự giúp đỡ tận tình của các chuyên gia,
chuyên viên của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Tổng cục Địa chất - Khống sản Việt Nam
và Liên đồn Vật lý Địa chất, tập thể tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn!
Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2020
Chủ nhiệm đề tài

Nguyễn Nguyên Vượng


Bảng 1: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ VÀ KHỐI LƯỢNG ĐÃ THỰC HIỆN VÀ THANH QUYẾT TOÁN
Đề tài: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu trọng trường trái đất, kết hợp với dữ liệu trọng lực đo trực tiếp trên biển để xây dựng cơ sở dữ liệu dị thường
trọng lực trên các khu vực không thể bay đo trọng lực thuộc vùng biển Việt Nam.

Mã số TNMT.2018.03.15
Đơn vị: Đồng

Nội dung cơng việc

Được giao (theo
thuyết minh)

CƠNG LAO ĐỘNG
Cơng lao động trực tiếp
Nghiên cứu, xây dựng thuyết minh, dự toán đề
tài
Các nội dung khoa học

1.456.104.700
1.456.104.700

Giảm(hủy/
nộp/tiêt
kiệm

Kinh phí sử dụng
Năm 2018
Năm 2019
Giảm
Giảm
Quyết tốn (hủy/nộp
Quyết toán
(hủy/nộp
trong năm

/ tiêt
trong năm
/tiêt kiệm
kiệm
36.366.000
286.006.400
36.366.000
286.006.400
-

Quyết toán
trong năm

Giảm
(hủy/nộp/
tiêt kiệm

425.833.100
425.833.100

-

28.860.000

28.860.000

1.427.244.700

7.506.000


-

286.006.400

-

425.833.100

-

7.506.000

-

286.006.400

-

-

-

-

314.966.700

-

Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan về trọng
lực biển và các mô hình trọng lực tồn cầu


293.512.400

Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu trọng lực
biển ở Việt Nam và trên thế giới.

52.708.800

-

7.506.000

45.202.800

43.924.000

43.924.000

29.968.400

29.968.400

57.101.200

57.101.200

Thu thập, phân tích, đánh giá các dữ liệu trọng
lực trực tiếp hiện có trên biển Việt Nam

109.810.000


109.810.000

Nội dung 2:Nghiên cứu xây dựng các phương
pháp tổng hợp xử lý kết hợp dữ liệu trọng lực
vệ tinh và dữ liệu đo trọng lực trực tiếp

314.966.700

Phân tích đánh giá khả năng ứng dụng dữ liệu
trọng lực vệ tinh trong việc xây dựng trường
trọng lực biển.

30.649.500

Tổng quan về cơ sở của trọng lực vệ tinh
Nghiên cứu các nguồn sai số xác định trọng lực
vệ tinh
Thu thập, nghiên cứu đánh giá dữ liêu mô hình
trọng lực vệ tinh

Năm 2020

-

-

-

-


30.649.500


Kinh phí sử dụng
Năm 2018
Năm 2019
Giảm
Giảm
Quyết tốn (hủy/nộp
Quyết tốn
(hủy/nộp
trong năm
/ tiêt
trong năm
/tiêt kiệm
kiệm

Năm 2020

Được giao (theo
thuyết minh)

Giảm(hủy/
nộp/tiêt
kiệm

Nghiên cứu sử dụng kết hợp các dữ liệu trọng lực
vệ tinh Goce và EGM 2008 trong việc xây dưng
CSDL trọng lực biển


32.692.800

-

Nghiên cứu các phương pháp nội suy trọng lực.

49.296.000

49.296.000

Thử nghiệm đánh giá các phương pháp nội suy
trên một khu vực đã có dữ liệu trọng lực.

52.708.800

52.708.800

46.036.800

46.036.800

46.036.800

46.036.800

Đánh giá độ chính xác nội suy trọng lực trên cơ
sở sử dụng hàm nội suy thích hợp nhất.

57.546.000


57.546.000

Nội dung 3: Thử nghiệm xử lý, tính tốn kết
hợp dữ liệu trọng lực vệ tinh và dữ liệu trọng
lực đo trực tiếp trên vùng thử nghiệm,thành
lập bản đồ trọng lực tỷ lệ1/250.000.

335.601.600

Nghiên cứu tính tốn xử lý và chuẩn hóa các dữ
liệu trọng lực trên khu vưc thử nghiệm.

52.708.800

52.708.800

Nghiên cứu triết xuất các dữ liệu trọng lực tại các
khu vực khó tiếp cận bằng các hàm nội suy tối
ưu.

52.708.800

52.708.800

Thử nghiệm xây dựng một mảnh bản đồ di
thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000 ở khu vực
khơng có dữ liệu trọng lực hàng không

65.886.000


Nội dung công việc

Nghiên cứu, xác định hàm hiệp phương sai lý
thuyết trọng lực vệ tinh kết hợp với trọng lực trực
tiếp
Nghiên cứu xác định hàm nội suy thích hợp nhất
trên cơ sở xác định hàm hiệp phương sai lý thuyết
tối ưu.

-

-

Quyết toán
trong năm

Giảm
(hủy/nộp/
tiêt kiệm

32.692.800

-

-

-

-


110.866.400

5.448.800

-


Nội dung công việc

Thử nghiệm xây dựng một mảnh bản đồ dị
thường trọng lực tỷ lệ 1/250.000 ở khu vực
không có dữ liệu đo trọng lực trực tiếp
Xây dựng quy trình tính tốn xử lý các dữ liệu
trọng lực trong khu vực không thể đo trọng lực
trực tiếp trên Biển Đơng.

Được giao (theo
thuyết minh)

Năm 2020
Quyết tốn
trong năm

Giảm
(hủy/nộp/
tiêt kiệm

65.886.000


49.206.000

Đề xuất phương án xây dựng và hoàn thiện dữ
liệu trường trọng lực các vùng biển Việt Nam trên
diện tích khơng thể bay đo với ơ chuẩn 1’x1’ có
độ chính xác 3mGal

49.206.000

Nội dung 4: Xây dựng CSDL và ứng dụng
phần mềm để quản lý, khai thác dữ liệu dị
thường trọng lực trên khu vực nghiên cứu
thuộc vùng biển Việt Nam

439.240.000

Chuẩn hóa dữ liệu
Nghiên cứu xây dựng CSDL Metadata

70.278.400
96.632.800

Xây dựng CSDL trường trọng lực trên khu vực
thử nghiệm (hai mảnh bản đồ tỷ lệ 1/250.000).

96.632.800

Xây dựng quy trình cơng nghệ xây dựng CSDL
trọng lực biển.


79.063.200

Nghiên cứu xây dựng giải pháp quản lý dữ liệu.

43.924.000

Xây dựng quy trình cập nhật và khai thác CSDL
trọng lực
Nội dung 5: Lập Báo cáo kết quả thực hiện đề
tài
NGUYÊN VẬT LIỆU, NĂNG LƯỢNG
Nguyên, vật liệu

Giảm(hủy/
nộp/tiêt
kiệm

Kinh phí sử dụng
Năm 2018
Năm 2019
Giảm
Giảm
Quyết toán (hủy/nộp
Quyết toán
(hủy/nộp
trong năm
/ tiêt
trong năm
/tiêt kiệm
kiệm


-

-

-

-

-

-

-

-

-

10.800.000
7.600.000

-

22.672.000
7.702.000

7.000.000

-


52.708.800

-

43.924.000

-

72.450.000
24.615.000

-


Nội dung công việc

Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng
Mua sách, tài liệu, số liệu (khái toán)
THIẾT BỊ MÁY MĨC
Thiết bị, cơng nghệ mua mới
CHI KHÁC
Chi hội nghị, hội thảo khoa học (địa điểm, số
người, số ngày…)
Người chủ trì (2 buổi hội thảo)
Thư ký Hội thảo (2 buổi hội thảo)
Báo cáo viên (2 buổi hội thảo)
Thành viên tham gia Hội thảo (2 buổi, mỗi buổi
20 người)
Các khoản thuê dịch vụ (dịch tài liệu…)

Dịch tài liệu (khái tốn)
Chi phí nghiệm thu các cấp
Chi Hộp hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở năm
thứ hai
Chủ tịch Hội đồng
Phó chủ tịch, thành viên hội đồng
Thư ký hành chính
Đại biểu được mời tham dự (10 người)
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
Chi Hộp hội đồng nghiệm thu chính thức
nhiệm vụ
Chủ tịch Hội đồng
Phó chủ tịch, thành viên hội đồng
Thư ký hành chính
Đại biểu được mời tham dự (10 người)

Được giao (theo
thuyết minh)

33.835.000
14.000.000
25.000.000
25.000.000
166.450.000
10.800.000
1.800.000
600.000
2.400.000


Giảm(hủy/
nộp/tiêt
kiệm

Kinh phí sử dụng
Năm 2018
Năm 2019
Giảm
Giảm
Quyết toán (hủy/nộp
Quyết toán
(hủy/nộp
trong năm
/ tiêt
trong năm
/tiêt kiệm
kiệm
3.200.000

Năm 2020
Quyết toán
trong năm

Giảm
(hủy/nộp/
tiêt kiệm

14.970.000
7.000.000


-

3.634.000

-

23.193.600

-

44.494.900

-

-

-

-

-

-

5.400.000
900.000
300.000
1.200.000

-


6.000.000

3.000.000

20.000.000
20.000.000
15.650.000

-

-

-

-

-

-

-

5.000.000
5.000.000
-

-

-


-

-

5.550.000
600.000
2.800.000
150.000
1.000.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

400.000
600.000
10.100.000
900.000
6.000.000
200.000
1.500.000


Nội dung công việc

Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
Chi khác
Pho to tài liệu (khái toán)
In tài liệu (khái toán)
TỔNG CỘNG


Được giao (theo
thuyết minh)

Giảm(hủy/
nộp/tiêt
kiệm

Kinh phí sử dụng
Năm 2018
Năm 2019
Giảm
Giảm
Quyết tốn (hủy/nộp
Quyết toán
(hủy/nộp
trong năm
/ tiêt
trong năm
/tiêt kiệm
kiệm

Năm 2020
Quyết toán
trong năm

Giảm
(hủy/nộp/
tiêt kiệm


600.000
900.000
90.000.000
30.000.000
15.000.000
15.000.000
1.720.004.700

-

3.000.000
634.000

-

634.000
-

40.000.000

-

17.000.000
6.193.600
3.226.600
2.967.000
320.000.000

-


-

25.000.000
9.094.900
4.858.900
4.236.000
493.000.000

-

7.000.000




×