Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Nam Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.12 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

HỆ THỐNG TỪ VIẾT TẮT

NHNo Việt Nam: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam.
TCKT: Tổ chức kinh tế.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
TTQT: Thanh tốn quốc tế.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước.
No&PTNT Nam Hà Nội : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn

Chi nhánh Nam Hà Nội.

DNNN: Doanh nghiệp Nhà Nước
SXKD: Sản xuất kinh doanh
PGD: Phòng giao dịch
GĐ, PGĐ: Giám đốc, Phó Giám đốc

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội


Trường ĐH KD & CN

Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế hội nhập của thế giới, hệ thống các Ngân hàng ở Việt

Nam đang ngày càng phát triển, bước đầu đã có thành cơng và sẽ là cơ sở
để phát triển các ngành nghề khác.Tuy nhiên, trong xu thế tồn cầu hóa mở
cửa nền kinh tế diễn ra mạnh mẽ, mơi trường tài chính - tiền tệ cịn nhiều
bất ổn định, cạnh tranh quyết liệt hơn đòi hỏi Ngân hàng không ngừng phát
triển và đổi mới theo hướng hồn thiện các nghiệp vụ có sẵn, tiếp cận ứng
dụng các dịch vụ mới. Năm 2008 với sự khủng hoảng tài chính Mỹ - nền
kinh tế hàng đầu thế giới đã kéo theo sự suy giảm của nhiều nền kinh tế.
Khủng hoảng tài chính tồn cầu, lạm phát, lãi suất biến động liên tục…tất
cả ảnh hưởng tới nền kinh tế của Việt Nam nói chung và hoạt động ngân
hàng nói riêng. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh No&PTNT Nam Hà
Nội trong năm 2008 cũng không tránh khỏi cục diện trên.
Trong thời gian thực tập tại chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội, em
đã nghiên cứu, khảo sát và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh qua đó đã đưa ra bản “Báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi
nhánh Nam Hà Nội”
Báo cáo gồm 3 phần
I : Tổng quan về Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội
II : Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh No&PTNT
Nam Hà Nội trong những năm qua .
III: Định hướng kinh doanh năm 2009 của Chi nhánh No&PTNT
Nam Hà Nội Và một số ý kiến đề xuất.
Trong một thời gian ngắn cùng với trình độ nghiên cứu cịn hạn hẹp,
bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì thế em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy, Cơ giáo, của
các cô chú trong Ngân hàng để bản báo cáo này được hoàn thiện hơn.

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043



Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

PHẦN NỘI DUNG
1. Tổng quan về Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội
1.1. Sự ra đời và phát triển của Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội
Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội được thành lập theo quyết định
số 48/NHNo/QĐ-HĐQT ngày 12/03/2001 và được chính thức khai trương
đi vào hoạt động ngày 08/05/2001 với đội ngũ cán bộ công nhân viên ban
đầu là 36 người. Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội có trụ sở tại toà nhà
C3, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, phạm vi
hoạt động chủ yếu là trên địa bàn quận Thanh Xuân và các quận nội thành
Hà Nội. Việc khai trương đi vào hoạt động của Chi nhánh đã góp phần phát
triển kinh tế của địa bàn Hà Nội, khai thác khả năng nguồn vốn nội lực tại
các đô thị lớn phục vụ nhu cầu vốn cho sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện
đại hố nơng nghiệp, nơng thơn và góp phần cải tạo bộ mặt văn hố xã hội
của địa bàn.Với phương châm: “ Vì sự thành đạt của Ngân hàng và Khách
hàng”, Ngân hàng không ngừng phát triển lớn mạnh: tốc độ tăng trưởng ổn
định, triển khai thành cơng chương trình hệ thống ngân hàng bán lẻ và mơ
hình giao dịch một cửa, mở rộng mạng lưới giao dịch, luôn đổi mới dịch vụ
ngân hàng hiện đại, áp dụng các phương thức quản lý điều hành tiên tiến…
Việc điều chỉnh thích hợp, kịp thời các chính sách kinh doanh, tích cực tìm
kiếm nhu cầu thị trường và khách hàng đã đem lại kết quả kinh doanh khả
quan, được No&PTNT Việt Nam và các Ngân hàng bạn đánh giá là một
Chi nhánh hoạt động lớn và có hiệu quả cao.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội
1.2.1. Tổ chức biên chế bộ máy và cơ cấu cán bộ cán bộ của Chi

nhánh No&PTNT Nam Hà Nội
Tổng số cán bộ công nhân viên của Chi nhánh No&PTNT Nam Hà
Nội tính đến ngày 31/12/2008 là 171 cán bộ tăng 20 cán bộ so năm 2007,
trong đó có 5 tiến sỹ (2,93%), 9 thạc sỹ (5,26%), 123 người có bằng đại
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

học (71,93%), 4 cao đẳng (2,34%),30 và cán bộ có trình độ trung cấp, lái
xe, tạp vụ, bảo vệ (chiếm 17,54%). Trong năm 2008 Chi nhánh đã lập thêm
phòng Dịch vụ Marketing, nâng cấp một Chi nhánh cấp II thành Chi nhánh
cấp I. Hiện tại Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội có 08 phòng nghiệp vụ
và 12 phòng giao dịch trên khắp địa bàn Hà Nội. Các phịng trong hội sở
ngồi việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong Chi nhánh còn có nhiệm
vụ theo dõi và quản lý các hoạt động nghiệp vụ liên quan đến tất cả phòng
giao dịch trực thuộc Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội để từ đó đưa ra các
biện pháp chỉ đạo cần thiết và tham mưu cho Ban giám đốc của các Chi
nhánh trong việc đề ra kế hoạch và thực hiện kế hoạch phục vụ cho toàn
Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội. Tổ chức biên chế bộ máy và cơ cấu
cán bộ được sắp xếp theo sơ đồ sau:
GIÁM ĐỐC
(Phụ trách chung)

PGĐ phụ trách
tín dụng


PGD
số 4

PGD
số 5

PGD
số 6

PGD
số 9

PGĐ phụ trách
kế tốn

Phịng HC NS

Phịng Dịch
vụ và
Marketing

Phòng
KHTH

PGD
Giảng võ

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Phòng
KD
Ngoại hối
Phòng
KTKS
Nội Bộ

Phòng Điện
tốn

PGD
số 1

PG Đ phụ trách
TTQT

PGD
số 10

Phịng
Tín Dụng

Phịng
KT – NQuỹ

PGD
Nam Đơ

PGD

số 12

PGD
Khâm
Thiên

PGD
số 3

PGD
số 2


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

Mơ hình Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội được áp dụng theo mơ
hình quản lý trực tuyến. Ban giám đốc quản lý tồn bộ các hoạt động kinh
doanh của đơn vị thơng qua việc quản lý tất cả các phòng ban. Người quản
lý cao nhất là Giám đốc. Mơ hình tổ chức này đã đảm bảo được chế độ một
thủ trưởng trong quản trị, cho phép tổ chức, sử dụng hợp lý nguồn lực, giao
những quyền hạn, trách nhiệm cụ thể cho từng cán bộ công nhân viên, đảm
bảo yêu cầu của tổ chức là tính tối ưu, tính linh hoạt độ tin cậy cao hơn.
Ban giám đốc gồm một giám đốc và ba phó giám đốc, có chức năng
lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Các phịng ban có mối quan hệ tương hỗ, hỗ trợ nhau cùng phát triển.
Các trưởng phòng chịu trách nhiệm chung trong phạm vi hoạt động của
phịng mình. Các phịng ban trực tiếp kinh doanh, đồng thời thực hiện chức

năng quản lý điều hành, tham mưu về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
cho Ban giám đốc, cập nhật mọi số liệu, thơng tin giúp cho việc kiểm sốt
hoạt động kinh doanh được tốt.
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ thuộc Chi
Nhánh No & PTNT Nam Hà Nội
• Phịng Kế hoạch Tổng hợp
- Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ
hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi…và các quản lý các hệ số an toàn theo quy
định. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu
trách nhiệm đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại
địa phương và giải pháp phát triển nguồn vốn.
- Đầu mối, tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh
ngắn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp.
- Đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý lưu trữ,
cung cấp) về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

kinh tế, thơng tin phịng ngừa rủi ro tín dụng, thơng tin về nguồn vốn và
huy động vốn, thông tin khách hàng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn,
cân đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro,

quản lý tài sản nợ (rủi ro lãi suất, tỷ giá, kỳ hạn).
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết
toán kế hoạch đến các chi nhánh trực thuộc.
- Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh
đối Chi nhánh loại 3 (nếu có).
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo
các báo cáo sơ kết, tổng kết.
- Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao.
• Phịng tín dụng.
- Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc Chi nhánh xây dựng
chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính
sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư
tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng
sản xuất, lưu thơng và tiêu dùng
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục
khách hàng để lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân
cấp quyền.
- Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng cấp
trên phân cấp uỷ quyền.
-

Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn

vốn trong nước, nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn
thuộc chính phủ, bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và
ngoài nước.
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043



Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

- Xây dựng và thực hiện các mơ hình tín dụng thí điểm, thử
nghiệm trong địa bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất
Tổng giám đốc cho phép nhân rộng.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ q hạn, tìm
ngun nhân và đề xuất hướng khắc phục.
-

Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng, bao gồm: Thiết lập,

mở rộng phát triển hệ thống khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tín dụng,
dịch vụ cho khách hàng, chăm sóc, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi
của khách hàng.
-

Phổ biến hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về

các quy định quy trình tín dụng, dịch vụ ngân hàng.
- Quản lý (hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lưu trữ, khai thác…)
hồ sơ tín dụng theo quy định; tổng hợp, phân tích, quản lý (thu thập, lưu
trữ, bảo mật, cung cấp) thông tin và lập báo cáo về cơng tác tín dụng theo
phạm vi được phân cơng.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác theo quy trình tín
dụng; tham gia ý kiến và chịu trách nhiệmk về ý kiến tham gia trong quy

trình trong quy trình tín dụng, quản lý rủi ro theo chức năng, nhiệm vụ của
phòng.
- Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín
dụng của các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
- Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
• Phịng Kế tốn – Ngân quỹ
-

Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh

toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, No & PTNT Việt Nam.
-

Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch

thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn trình
Ngân hàng Nơng nghiệp cấp trên phê duyệt.
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của
No&PTNT trên địa bàn.
-


Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết

toán và các báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn trong và ngồi nước theo
quy định.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ
theo quy định.
- Quản lý, sử dụng thiết bị thơng tin, điện tốn phục vụ nghiệp
vụ kinh doanh theo quy định của No&PTNT Việt Nam.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
• Phịng Điện tốn.
-

Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan

đến hoạt động của chi nhánh.
- Sử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế
toán, kế toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng và các hoạt động
khác phục vụ cho họat động kinh doanh.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu,
thông tin theo quy định,
- Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học.
-

Làm dịch vụ tin học.

- Thực hiện các nhiệm vụ được Giám đốc chi nhánh giao.

• Phịng Hành chính và Nhân sự.
- Xây dựng chương trình cơng tác hàng tháng, q của chi
nhánh và có trách nhiệm thường xun đơn đốc việc thực hiện chương
trình đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt.

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh
và các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp
làm Thư ký tổng hợp cho Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao
kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao
động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh.
- Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy,
nổ tại cơ quan.
- Đầu mối quan hệ với cơ quan tư pháp tại địa phương.
- Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và
văn bản định chế của Ngân hàng Nơng nghiệp.
- Phân tích đánh giá văn bản pháp luật liên quan hoạt động tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.
- Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại chi
nhánh.
- Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh; thực hiện công tác

hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thơng, bảo vệ, y tế của chi
nhánh.
- Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá – tinh
thần và thăm hỏi ốm, đau, hiếu, hỷ cán bộ, nhân viên.
- Dự thảo quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ
với tổ chức Đảng, Cơng đồn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
- Tham gia, đề xuất mở rộng mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở
rộng mạng lưới, hoàn tất hồ sơ, thủ tục liên quan đến phòng giao dịch, chi
nhánh.
- Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý
lao động, theo dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể.

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

- Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lương đến chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp trực thuộc trên địa bàn theo quy chế khốn
tài chính của Ngân hàng Nơng nghiệp.
- Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân
viên đi công tác, học tập trong và ngoài nước theo quy định. Tổng hợp,
theo dõi thường xuyên cán bộ, nhân viên được quy hoạch, đào tạo.
- Đề xuất, hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định của
Nhà nước, Đảng, Ngân hàng nhà nước trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật cán bộ, nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền

của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.
- Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh quản lý và hoàn
tất hồ sơ, chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của
Nhà nước, của ngành Ngân hàng.
- Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của chi nhánh.
- Chấp hành công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
• Phịng Kiểm tra, Kiểm sốt nội bộ.
- Xây dựng chương trình cơng tác năm, q phù hợp với
chương trình cơng kiểm tra, kiểm sốt của Ngân hàng Nơng nghiệp và đặc
điểm cụ thể của đơn vị mình.
- Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán.
Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm sốt theo đề cương, chương trình cơng
tác kiểm tra, kiểm sốt của Ngân hàng Nơng nghiệp và kế hoạch của đơn
vị, kiểm soát nhằm bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại
hội sở và các chi nhánh phụ thuộc.
- Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6
tháng, năm. Tổ chức giao ban hàng tháng đối với các kiểm tra viên chi
nhánh ngân hàng loại 3. Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra,
kiểm tốn, việc chỉnh sửa các tồn tại thiếu sót của chi nhánh, đơn vị mình
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

theo định kỳ gửi Tổ kiểm tra, kiểm sốt Văn phịng đại diện và Ban Kiểm

tra, Kiểm soát nội bộ. Hàng tháng có báo cáo nhanh về cơng tác chỉ đạo
điều hành họat động kiểm tra, kiểm tốn của mình gửi về Ban Kiểm tra,
Kiểm soát nội bộ.
- Đầu mối phối hợp với các đồn kiểm tra của Ngân hàng Nơng
nghiệp, các cơ quan thanh tra, kiểm toán để thực hiện các cuộc kiểm tra tại
chi nhánh theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho Giám đốc giải
quyết đơn thư thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thường trực Ban chống
tham nhũng, tham mưu cho lãnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng,
tham ơ, lãng phí và thực hành tiết kiệm tại đơn vị mình.
- Bảo mật hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến công tác kiểm
tra, thanh tra vụ việc theo quy định; thực hiện quản lý thông tin (bảo mậtt
hồ sơ kiểm tra nội bộ, thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp) và lập các báo cáo
về kiểm tra nội bộ theo quy định.
- Phát hiện những vấn đề chưa đúng về pháp chế trong các văn
vản do Giám đốc chi nhánh ban hành. Tham gia ý kiến, phối hợp với các
phòng theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc, Trưởng ban
Kiểm tra, Kiểm soát nội bộ hoặc giám đốc giao.
• Phịng Kinh doanh ngoại hối
- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển đổi)
thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định.
- Thực hiện cơng tác thanh tốn quốc tế thơng qua mạng
SWIFT Ngân hàng Nông nghiệp.
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên
quan đến thanh toán quốc tế.
- Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản
khách hàng nước ngoài.
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043



Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

- Thực hiện quản lý thông tin (lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật,
cung cấp liên quan đến cơng tác của phòng và lập các báo cáo theo quy
định).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
• Phịng Dịch vụ và Marketing
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ
khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách
hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền, rút tiền, thanh
toán, chuyển tiền…) tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng; tiếp
nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng
dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
- Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về: Chính sách
phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới, cải tiến quy trình giao dịch,
phục vụ khách hàng, xây dựng kế hoạch tiếp thị, thông tin, tuyên truyền
quảng bá đặc biệt là các hoạt động của chi nhánh các dịch vụ, sản phẩm
cung ứng trên thị trường.
- Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo
chỉ đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và Giám đốc chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hoá
doanh nghiệp, lập chương trình phối hợp với cơ quan báo chí truyền thông,
quảng bá hoạt động của chi nhánh và của Ngân hàng Nơng nghiệp.
- Đầu mối trình Giám đốc chỉ đạo hoạt động tiếp thị, thông tin,
tuyên truyền đối với các đơn vị phụ thuộc.

- Trực tiếp tổ chức tiếp thị thơng tin tun truyền bằng các hình
thức thích hợp như các ấn phẩm catalog, sách, lịch, thiếp, tờ gấp, apphích,
… theo quy định .
- Thực hiện lưu trữ, khai thác, sử dụng các ấn phẩm, sản phẩm,
vật phẩm như phim tư liệu, hình ảnh, băng đĩa ghi âm, ghi hình…phản ánh
các sự kiện và hoạt động quan trọng có ý nghĩa lịch sử đối với đơn vị.
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

- Đầu mối tiếp cận với các cơ quan tiếp thị, báo chí, truyền
thơng thực hiện các hoạt động tiếp thị, thơng tin, tuyên truyền theo quy
định của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Phục vụ các hoạt động có liên quan đến cơng tác tiếp thị,
thông tin, tuyên truyền của tổ chức Đảng, Cơng đồn, đồn thanh niên và
các đồn thể quần chúng của đơn vị.
- Soạn thảo báo cáo chuyên đề tiếp thị, thông tin, tuyên truyền
của đơn vị.
- Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn theo
quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Thực hiện quản lý, giám sát nghiệp vụ phát hành và thanh toán
thẻ theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.
- Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh phát triển mạng lưới đại
lý và chủ thẻ.
- Quản lý, giám sát hệ thống thiết bị đầu cuối.

- Giải đáp thắc mắc của khách hàng; xử lý các tranh chấp, khiếu
nại phát sinh liên quan đến họat động kinh doanh thẻ thuộc địa bàn phạm vi
quản lý.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.

Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh No&PTNT

Nam Hà Nội trong những năm qua .
2.1.

Công tác huy động nguồn vốn.
Sau 7 năm hoạt động Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội, với sự nỗ

lực của mình và sự quan tâm chỉ đạo chặt chẽ của Ngân hàng cấp trên cũng
như các cấp chính quyền địa phương cơng tác huy động vốn của chi nhánh
đã đạt được nhiều kết quả khả quan. Chi nhánh đã tạo được uy tín và lịng
tin với khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế. Cụ thể kết quả về cơ cấu
nguồn vốn huy động được thể hiện:

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

Tổng nguồn vốn tồn Chi nhánh tính đến ngày 31/12/2008 là 6.480 tỷ

đồng, trong đó nguồn vốn huy động địa phương là 4.633 tỷ, giảm 697 tỷ so
với 31/12/2007 và tăng 965 tỷ với tốc độ tăng 26% so với KH giao năm
2008.Chi tiết:
- Nguồn nội tệ : 4.059 tỷ, giảm 707 tỷ so 31/12/2007 và tăng
859 tỷ với tốc độ tăng 27% so với KH giao.Nguồn nội tệ chiếm tỷ trọng
88% tổng nguồn vốn địa phương.
- Nguồn ngoại tệ USD: 31.318 ngàn USD tương đương 530 tỷ
đồng, giảm 394 ngàn so với 31/12/2007 và tăng 5.318 ngàn với tốc độ tăng
20% so KH giao. Chiếm tỷ trọng 11% tổng nguồn vốn địa phương.
- Nguồn ngoại tệ EUR: 1.811 ngàn UER tương đương 44 tỷ
đồng, giảm 674 ngàn với tốc độ tăng 59%, chiếm tỷ trọng 1% tổng nguồn
vốn.
Cơ cấu nguồn vốn được phân ra như sau:
- Nguồn tiền gửi, tiền vay TCTD đến ngày 31/12/2008 là 357
tỷ, giảm 215 tỷ với tốc độ giảm 38% so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 8%
nguồn vốn huy động tại địa phương.
- Nguồn tiền gửi của TCKT là 2,975 tỷ, tăng 143 tỷ với tốc độ
tăng 5% so với năm trước, chiếm tỷ trọng 64% tổng nguồn vốn.
- Nguồn vốn huy động từ dân cư là 1.303 tỷ, giảm 595 tỷ với
tốc độ giảm 31% so với năm trước và bằng 77% kế hoạch giao.Trong đó:
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư bằng nội tệ là 846 tỷ, giảm 634 tỷ
so với năm trước, giảm 368 tỷ và bằng 70% với kế hoạch được giao.
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư bằng ngoại tệ USD là 24.473 ngàn
USD, tăng 23 ngàn so với năm trước và giảm 1.527 ngàn và bằng 94% kế
hoạch được giao.
+ Nguồn huy động dân cư bằng ngoại tệ EUR là 1.747 ngàn EUR,
tăng 726 ngàn với tốc độ tăng 71% so với năm trước.
2.2.

Cơng tác tín dụng.


SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

Với lợi thế là một chi nhánh hoạt động trên địa bàn Hà Nội - một trong
những thành phố có hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sơi động nhất cả nước,
do đó nhu cầu vốn của doanh nghiệp ở đây cũng không ngừng tăng lên.
Tổng dư nợ đến ngày 31/12/2008 là 2.329 tỷ đồng, trong đó dư nợ tại
địa phương là 1.922 tỷ, tăng 45 tỷ so với 31/12/2008, giảm 27 tỷ và bằng
98% so với kế hoạch được giao. Cụ thể như sau:
- Số dư nợ bằng VNĐ là 1.383 tỷ, tăng 596 tỷ so với năm trước
và tăng 33 tỷ với tốc độ tăng 2% so kế hoạch giao. Chiếm tỷ trọng 77%
tổng dư nợ. Phần dư nợ VNĐ tăng thêm toàn bộ là dư nợ ngắn hạn. Dư nợ
trung hạn là 54 tỷ, giảm 22 tỷ so với thời điểm 31/12/2007, giảm 26 tỷ và
bằng 68% kế hoạch giao. Số dư nợ dài hạn là 324 tỷ, tăng 138 tỷ so
31/12/2007, giảm 75 tỷ và bằng 81% kế hoạch năm.
- Số dư nợ bằng USD là 19.318 ngàn USD tương đương 327 tỷ,
giảm 31.073 ngàn USD so với năm 2007, giảm 3.682 ngàn và bằng 84% kế
hoạch giao. Chiếm tỷ trọng 18% tổng dư nợ địa phương. Dư nợ trung hạn
bằng USD là 273 ngàn, giảm 348 ngàn USD so với năm 2007, giảm 827
ngàn USD và bằng 95% kế hoạch giao.
- Số dư nợ bằng EUR là 3.330 ngàn USD tương đương 80 tỷ
đồng, tăng 62 ngàn EUR so với năm 2007. Chiếm tỷ trọng 4% tổng dư nợ
địa phương. Cịn lại là tồn bộ phần dư nợ dài hạn.

2.3.

Về trích lập dự phịng rủi ro.
- Trong năm 2008, tồn chi nhánh khơng có nợ q hạn phải

trích lập dự phòng rủi ro. Tuy nhiên, theo quy chế điều hành của Tổng
giám đốc tại văn bản số 311/NHNo – TCK, trong năm Chi nhánh đã thực
hiện trích 0,3% trên tổng số dư nợ hữu hiệu với tổng giá trị trích lập dự
phịng rủi ro là 1.697 trđ.
2.4.

Kết quả tài chính.
- Tổng thu: 815.005 triệu đồng
- Tổng chi: 663.187 triệu dồng

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

- Chênh lệch thu – chi: 151.818 triệu đồng, tăng 66% so với năm
2007
- Hệ số tiền lương đạt được bình quân năm 2008 là 2.11lần
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD năm 2008 của No&PTNT Nam Hà
Nội)
TT


Chỉ tiêu

Năm

Năm

% so

Tổng thu
Thu tíndụng
Thu dịchvụ
Tổng chi
Chi trả lãi
Trđ: Trả phí
Chi khác
Chênh lệch thu - chi

2007
691,949
645.558
18.681
620.268
524.515
20.441
95.753
71.681

2008
815,005

716.974
18.681
663.187
524.515
20.441
138.672
151.818

KH

1
2
3

2.5.

66%

% so cùng kỳ
123.056
71.416
0
42.919
0
0
42.919
80.137

118%
111%

100%
107%
100%
100%
145%
11%

Công tác khác.
- Về hoạt động TTQT: Chi nhánh luôn chú trọng công tác phát

triển kinh doanh ngoại hối, thu hút khách hàng nhỏ và vừa làm công tác
xuất nhập khẩu, luôn đáp ứng mọi nhu cầu ngoại tệ hợp lý cho khách hàng
hoạt động.
- Hoạt động kiểm tra, kiểm tốn nội bộ ln được duy trì và
ngày càng đi sâu vào chất lượng. Trong năm đã thực hiện kiểm tra, trong
đó có cuộc kiểm tra chuyên đề và cuộc kiểm tra hoạt động kinh doanh. Các
cuộc kiểm tra đã giúp chi nhánh phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt
động kinh doanh.
3. Định hướng kinh doanh năm 2009 của Chi nhánh NHNo&PTNT
Nam Hà Nội và một số ý kiến đề xuất.
3.1 Định hướng kinh doanh năm 2009 của Chi nhánh NHNo&PTNT
Nam Hà Nội .
3.1.1. Định hướng chung của NHNo Việt Nam:
Năm 2009 hoạt động kinh doanh của NHNo Việt Nam có nhiều cơ hội
thuận lợi, nhưng cũng có nhiều thách thức trong việc cạnh tranh trong quá
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập

Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

trình “Hội nhập”. Để tiếp tục xây dựng NHNo Việt Nam phát triển bền
vững, xác định mục tiêu tổng quát như sau:
Tập trung xây dựng NHNo Việt Nam thành tập đoàn tài chính; Chuẩn bị
mọi điều kiện để thực hiện Cổ phần hố năm 2009; Tiếp tục duy trì tốc độ
tăng trưởng ở mức hợp lý, đảm bảo cân đối, an toàn và khả năng sinh lời,
mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng; Tập trung đầu tư, đào
tạo nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ Ngân hàng theo hướng hiện đại
hoá, đủ năng lực cạnh tranh và hội nhập. Nâng cao năng lực tài chính và
phát triển giá trị thương hiệu trên cơ sở đẩy mạnh và kết hợp với văn hóa
doanh nghiệp.
Chỉ tiêu tăng trưởng cụ thể : Nguồn vốn tăng tối thiểu 25-30% so với
năm 2008, trong đó tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng từ 50-55% /Tổng nguồn
vốn. Dư nợ tín dụng tăng từ 16- 18% so năm 2008, trong đó: Dư nợ cho
vay trung và dài hạn chiếm tối đa 55% tổng dư nợ, nợ xấu (bao gồm nhóm
3,4 và 5) dưới 5%… Lợi nhuận tăng 10% so năm 2008. Thu ngồi tín dụng
tăng 20% so năm 2008. Thu nhập của cán bộ công nhân viên bằng năm
2008 trở lên.
3.1.2. Định hướng của Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội .
Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn, nhất là các nguồn vốn ổn định.
Khai thác các nguồn vốn có lãi suất thấp. Đa dạng hố các hình thức huy
động vốn.
Tăng cường cơng tác tiếp thị, đổi mới phong cách giao dịch, xây dựng
văn hoá doanh nghiệp tạo môi trường kinh doanh tốt.
Tiếp tục phát huy dịch vụ quản lý giải ngân các dự án nước ngồi trong
đó Chi nhánh làm Ngân hàng đầu mối.
Tiếp tục củng cố, nâng cấp mạng lưới giao dịch.

Xây dựng chính sách đối với khách hàng về lãi suất, phí, về hạn mức tín
dụng.

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

Duy trì và phát triển mối quan hệ với các khách hàng lớn họat động kinh
doanh có hiệu quả, gắn đầu tư tín dụng với việc phát triển các dịch vụ Ngân
hàng như: tiền gửi thanh tốn, dịch vụ thẻ….
Khơng ngừng nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm sốt chặt chẽ các
khoản vay. Nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định tín dụng.
Tăng cường cơng tác phịng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm
chống lãng phí.
Chú trọng cơng tác phát hành thẻ để tăng thu dịch vụ.
Phát động các phong trào thi đua đưa công tác thi đua khen thưởng trở
thành công cụ quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ hàng năm.
Mục tiêu cụ thể:
- Tổng nguồn vốn huy động từ 7.300-7.500 tỷ đồng.Trong đó nguồn
vốn huy động từ dân cư 3.300 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 44 – 45.2%.
- Tổng dư nợ: 2.500-2.630 tỷ đồng, dư nợ ngắn hạn 55% tổng dư nợ;
Dư nợ trung và dài hạn 45% trên tổng dư nợ.
- Nợ nghi ngờ và nợ xấu :dưới 2% / tổng dư nợ.
- Thu dịch vụ: > 10% thu nhập rịng.
- Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định.

3.2.

Một số ý kiến đề xuất.

3.2.1. Đối với NHNo Việt Nam.
Một là, tập trung tổng kết công tác chung và tổng kết các chuyên đề
đánh giá đúng mặt được, chưa được và đề ra công việc cụ thể phải làm
trong năm 2009. Chủ động xây dựng Ngân hàng theo mơ hình ngân hàng
hai cấp quản lý tập trung, xây dựng NHNo Việt Nam thành tập đồn tài
chính.
Hai là, Về nguồn vốn, phải có nhận định đúng đắn về tầm quan trọng
của nguồn vốn để từ đó mở rộng các hình thức huy động vốn, tạo điều
được hiệu quả cao nhất. Mở rộng mạng lưới, đẩy mạnh cơng tác thanh tốn
điện tử, thanh tốn song biên, nối mạng thanh toán với các đơn vị lớn để
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

thu hút vốn từ các TCKT, Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức tài chính…
Tăng phát hành thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ quốc tế Visa và
Master… Chuyển mạnh thu hút nguồn vốn ngoại tệ…
Ba là , về tín dụng, coi trọng chất lượng tín dụng là sự nghiệp tồn tại
của từng chi nhánh và toàn hệ thống. Chuyển mạnh hướng đầu tư, ưu tiên
vốn cho các dự án có hiệu quả của hộ sản xuất và kinh doanh, doanh
nghiệp vừa và nhỏ.

Bốn là, tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động trong nước, hoạt động
kinh doanh đối ngoại, kinh doanh vốn, hợp tác quốc tế… Tăng cường cơng
tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ, cơng tác quản trị điều hành từ trung ương
đến địa phương, bổ sung chỉnh sửa kịp thời hệ thống văn bản quản trị cho
phù hợp với việc đổi mới mơ hình tổ chức hoạt động, tiếp tục giữ vị trí là
NHTM hàng đầu Việt Nam.
3.2.2. Đối với Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội .
- Xác định mục tiêu kinh doanh cơ bản là nguồn vốn và dịch vụ
Ngân hàng. Tăng trưởng dư nợ phải đảm bảo an toàn và hiệu quả. Coi
trọng vốn là cơ sở để hoạt động kinh doanh. Tích cực mở rộng khách hàng
tiềm năng cả về quy mô và chất lượng, kết hợp giữa việc mở thêm khách
hàng mới với việc củng cố và tạo lập mối quan hệ bền chặt với khách hàng
hiện có.
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới, điều chỉnh, sắp xếp lao động giữa
các đơn vị để tăng năng lực hoạt động của Chi nhánh. Đào tạo nâng cao
năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm nòng cốt, ưu tiên đào tạo tin
học và ngoại ngữ để đáp ứng nhu cầu hội nhập và đổi mới công nghệ.
-

Coi trọng công tác Thanh tra, kiểm tra nhất là việc kiểm

tra,kiểm toán nội bộ để phát huy thế mạnh, chấn chỉnh kịp thời những sai
sót trong hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện cho Chi nhánh phát triển ổn
định và vững chắc.

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập

Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

- Phát huy truyền thống đoàn kết, tiếp tục mở rộng dân chủ trực
tiếp để tạo điều kiện cho mọi người lao động tham gia quản lý, đóng góp ý
kiến xây dựng Chi nhánh trong mọi lĩnh vực. Phát động và tổ chức các
phong trào thi đua, đặc biệt là phong trào thi đua nâng cao trình độ, đổi mới
tác phong lề lối làm việc, sẵn sàng chấp nhận cạnh tranh và hội nhập.

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

LỜI KẾT
Sau hai tháng thực tập tại Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội, được
sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị tại NH, cùng sự định hướng của Thầy
giáo hướng dẫn – PGS.TS Vũ Văn Hố, em đã hồn thành báo cáo thực
tập, kết thúc giai đoạn thực tập tại cơ sở.
Trong giai đoạn thực tập này em đã có những cái nhìn đầu tiên, tổng
quát về hoạt động của Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội nói chung và hệ
thống các NH nói riêng. Ngồi ra q trình này cịn giúp em có cách sống,
lối suy nghĩ, và cịn rất nhiều điều từ thực tế cuộc sống, mà những điều này
em chưa được học trong sách vở. Bài làm của em chắc chắn cịn nhiều
thiếu sót nhưng do hiểu biết của em có hạn mà kiến thức thì rộng lớn. Em

kính mong thầy giáo và các cô giáo trong khoa giúp đỡ để bài viết của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày…. Tháng….năm 2009
Sinh viên thực hiện

Hà Thị Phương Dung

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

Nhận xét của Đơn vị thực tập:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043


Báo cáo thực tập
Hà Nội

Trường ĐH KD & CN

MỤC LỤC
HỆ THỐNG TỪ VIẾT TẮT................................................................................................1
Báo cáo gồm 3 phần....................................................................................................3
I : Tổng quan về Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội ..........................................3
II : Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội

trong những năm qua ...................................................................................................3
III: Định hướng kinh doanh năm 2009 của Chi nhánh No&PTNT Nam Hà Nội Và
một số ý kiến đề xuất. ...............................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG.............................................................................................................4
LỜI KẾT..........................................................................................................................22

SV: Hà Thị Phương Dung
Lớp 1043



×