Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Báo cáo kiến tập DHCNHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở nghành kinh tế

Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thị Mến

Lớp

: ĐH Quản trị kinh doanh

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Hoàng Thị Hương


HÀ NỘI - 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Kinh tế

Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thị Mến



Lớp

: ĐH Quản trị kinh doanh 6 – K13

Mã sinh viên

: 2018603908

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Hoàng Thị Hương


Hà Nội – 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
VỀ CHUYÊN MƠN VÀ Q TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Thị Mến

Mã số sinh viên: 2018603908


Lớp: Quản trị kinh doanh 6- Khóa 13

Ngành: Quản trị kinh doanh

Địa điểm thực tập: Công ty cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Tú Nam
Địa chỉ: Số Nhà 108, Ngõ 80 Đường Xuân Phương, Tổ Dân Phố Số 1, Tu Ho, Phường
Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Thị Hương
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hà Nội, ngày.....tháng.....năm 2020
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN III
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤ

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................... 3
PHẦN 1 CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU TÚ NAM..............................4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư
xuất nhập khẩu Tú Nam......................................................................4

1.1.1 Một số thơng tin cơ bản............................................................4
1.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển và các dấu mốc quan trọng........4
1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản...................................................5
1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty................................7
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ
giữa các bộ phận.................................................................................. 7
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận....................7
1.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty..................................10
1.3.1 Các nhóm sản phẩm chính........................................................10
1.3.2 Quy trình thực hiện một hợp đồng kinh doanh..........................10
PHẦN 2: CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP................................................12
2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của công ty
cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam............................................12
2.1.1
Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ.................................................................................... 12
2.1.2 Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ...................................13
2.1.3.Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối
.......................................................................................................... 14
2.1.4 Các hình thức xúc tiến mà công ty áp dụng............................16
2.2 Công tác quản lý tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư xuất
nhập khẩu Tú Nam............................................................................18
2.2.1 Cơ cấu tài sản cố định, tình trạng tài sản cố định năm
2018,2019,2020................................................................................. 18
2.2.2. Cơng tác quản lý lao động và tiền lương trong công ty cổ phần
đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam..........................................................21
2.3 Tình hình tài chính của cơng ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu
Tú Nam............................................................................................. 26
2.3.1 Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty..................................26
1



2.4 Những vẫn đề tài chính của cơng ty.............................................33
2.4.1 Đánh giá khái qt tình hình tài chính trong cơng ty................33
2.4.2 Phân tích các tỷ số tài chính đặc trưng của cơng ty...................35
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN.......41
3.1 Đánh giá chung về các mặt quản trị doanh nghiệp.......................41
3.1.1 Ưu điểm.................................................................................. 41
3.1.2 Nhược điểm............................................................................42
3.2 Đề xuất định hướng cho công ty................................................43

2


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

KÍ HIỆU

DIỄN GIẢI

1

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

2

TL


Tiền Lương

3

CB

Cơ Bản

4

PC

Phụ Cấp

5

TSLĐ

Tài Sản Lưu Động

6

ĐTDH

Đầu Tư Dài Hạn

7

ĐTNH


Đầu Tư Ngắn Hạn

8

NVCSH

Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu

3


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp nhằm mục đích giúp sinh viên tìm hiểu, nắm vững các vấn
đề thực tế ở doanh nghiệp, đồng thời vận dụng kiến thức đã học để tiến hành phân tích,
đánh giá các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp. Từ đó
đưa ra nhận xét về những mặt cịn hạn chế và đề xuất hướng đề tài tốt nghiệp của em.
Em chọn Công ty Cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam là đơn vị thực tập vì những
lý do sau:
Đây là công ty em đã từng làm việc với chức vụ phụ trách mảng bán hàng của
Công ty, do vậy điều kiện thu thập số liệu rất thuận lợi. Sản phẩm kinh doanh của công
ty rất phong phú và đa dạng nằm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu ghế massage cao cấp.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là kinh doanh xuất nhập khẩu và phân phối thương
mại. Sau 1 tháng tìm hiểu tình hình kinh doanh cụ thể tại Công ty Cổ phần đầu tư xuất
khập khẩu Tú Nam, cộng với những kiến thức đã tích lũy được trong gần 3 năm học
tại khao Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học công nghiệp Hà Nội đã cho em một cái
nhìn tổng thể và trực quan về lĩnh vực quản trị kinh doanh nói chung và mơ hình tổ
cức của Cơng ty nói riêng.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn TS. Hoàng Thị Hương - giảng viên
trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn

thành chun đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Cùng các tập thể của
Công ty Cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn
em trong quá trình thực tập.
Báo cáo của em gồm có 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề
Phần 3: Đánh giá chung và đề suất hồn thiện
Đây là bản tìm hiểu, đánh giá kết quả ban đầu của em về công ty. Tiếp xúc với
môi trường thực tiễn, thời lượng và kiến thức có hạn nên bài báo cáo của em khơng
trách khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ, các
anh chị trực thuộc các phịng ban của cơng ty.

4


Em xin chân thành cảm ơn!

5


PHẦN 1

CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU TÚ NAM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư xuất
nhập khẩu Tú Nam
1.1.1 Một số thông tin cơ bản
Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam
Loại hình hoạt động: Cơng ty Cổ Phần
Mã số thuế: 0108633262

Địa chỉ: Số Nhà 108, Ngõ 80 Đường Xuân Phương, Tổ Dân Phố Số 1, Tu Ho,
Phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật: Phạm Văn Nam
Ngày cấp giấy phép: 06/03/2018
Ngày hoạt động: 09/03/2018(Đã hoạt động 3 năm)
Website:
Gmail:
Điện thoại: 0878569999
Trạng thái: Đang hoạt động
Số chi nhánh: 15 chi nhánh
Kênh phân phối: 5 kênh.
Logo cơng ty

1.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển và các dấu mốc quan trọng.
Thời đại công nghệ 4.0, đời sống được nâng tầm cao hơn. Nhu cầu của con
người không chỉ dừng ở việc “ăn ngon, mặc đẹp” mà mọi người còn hướng tới sức
khỏe và những điều xa xơi hơn. Nhu cầu thư giãn và chăm sóc bản thân tăng cao,
hướng tới “cuộc sống khỏe mạnh, tâm an và trẻ đẹp vẹn tồn”. Chính điều đó mà công
nghệ phát triển để phục vụ cuộc sống, kéo theo nhiều mặt hàng chăm sóc sức khỏe như
ghế massage tồn thân Washima ra đời. Công ty Cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú
Nam tiền thân là một tổ hợp chuyên hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, bán
buôn bán lẻ vật dụng, dụng cụ gia đình, vật tư y tế, dụng cụ chăm sóc sưc khỏe đã có
nhiều năm kinh nghiệm trong ngành bán lẻ và xây dựng hệ thống phân phối đa kênh
kết hợp lại và hình thành Công ty.
Washima ra đời với sứ mệnh cao cả là trao đi giá trị, cải thiện sức khỏe cho
người Việt. Sau một thời gian dài hoạt động, tập thể ban lãnh đạo và cán bộ công nhân

6



viên công ty chúng tôi nhận thấy nhu cầu các sản phẩm chăm sóc sức khỏe ngày càng
cao của con người ngày càng cao.
Với việc mở rộng hoạt động và phát triển quy mô cơ sở phân phối kinh doanh
cũng như thay đổi cơ cấu tổ chức, hiện nay Công ty Tú Nam đã khẳng định được về
quy mô cũng như năng lực phát triển tại ngành ghế massage cao cấp Việt Nam.
Hiện tại, chúng tôi đang tiếp tục theo đuổi và tập trung vào các khách hàng có
nhu cầu cao về sản phẩm ghế massage như: Hộ gia đình, bệnh viện, siêu thị, hay trưng
bày tại sân bay, showroom oto, khách sạn cao cấp, … nhằm duy trì sự phát triển bền
vững theo định hướng chiến lược của công ty.
Washima đang sở hữu một đội ngũ đông đảo các cán bộ công nhân viên được
đào tạo bài bản cùng với đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, am hiểu sản phẩm. Chúng
tơi ln có các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, làm hài lòng khách hàng.
- Các dấu mốc quan trọng của công ty:
Được thành lập từ 3/2018 Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam đã
mở rộng được 15 chi nhánh trên khắp các tỉnh thành tồn miền Bắc. Năm 2019 cơng ty
đã vinh dự lọt TOP 3 sản phẩm được ưa chuộng nhất năm 2019 do Viện khoa học sở
hữu trí tuệ cấp. Là một trong những đơn vị phân phối ghế massage chính hãng lớn nhất
Việt Nam phân phối những dịng ghế thuộc thương hiệu: Fujikima, Okinawa,
Washima, RubyLuxury,…
Tháng 10/2020, hội chống hàng giả và Bảo vệ thương hiệu Thành phố Hà Nội
kết hợp với Viện Nghiên cứu Văn hóa và Phát triển đã tổ chức Chương trình Doanh
nhân Việt Nam – Hào khí Thăng Long nhân chào mừng kỉ niệm 1010 năm Thăng
Long – Hà Nội. Tại đây Công ty CP đầu tư XNK Tú Nam đã vinh dự được trao tặng
cúp Vàng Thương Hiệu Thăng Long năm 2020. Đây là một vinh dự lớn đối với những
đóng góp và cống hiến của Công ty trong lĩnh vực xuất- nhập khẩu các thiết bị y tế và
chăm sóc sức khỏe cho người dân Việt.
Washima trong quá trình phát triển 4 năm đã mở rộng được tới 15 chi nhánh
trên toàn miền Bắc. Trong đó phải kể đến dấu ấn năm 2020, do đại dịch Covid ảnh
hưởng trực tiếp đến công cuộc kinh doanh của toàn thế giới và sức khỏe của mọi người
đang bị đe dọa. Biết được tình hình khó khăn, trong hồn cảnh đó cơng ty đã đưa ra 1

quyết định mang tính đột phá mới. Từ kinh doanh trực tiếp tại các showroom, hệ thống
siêu thị chuyển sang hình thức kinh doanh online và mở rộng chuỗi hệ thống phân
phối đại lý. Đây là một quyết định đúng đắn và sáng suốt đã khiến công ty vực dậy
trong bối cảnh khủng hoảng, biến nguồn thu từ kinh doanh online trở thành nguồn thu
chính và vững mạnh của cơng ty.
1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 1.1 Bảng các chỉ tiêu tài chính của cơng ty năm 2018, 2019, 2020
ST
T

CHỈ TIÊU

Năm 2018

1

Doanh thu các hoạt 25.208.080.327
động

7

Năm 2019

Năm 2020

31.321.012.845

41.428.688.325



2

Lợi nhuận

3.326.649.936

5.483.917.904

7.635.677.135

3

Tổng vốn:

10.236.824.220

15.082.445.930

20.390.208.390

7.230.249.401

9.800.184.378

12.982.546.142

3.066.574.819

5.282.261.552


7.407.662.248

86 người

132 người

234 người

43 người

56 người

89 người

178 người

- Vốn cố định

- Vốn lưu động

4

Số công nhân viên

- Đại học và trên 13 người
đại học
- Dưới đại học

73 người


(Nguồn: Phịng kế tốn của cơng ty)
Qua bảng một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản ta thấy được doanh thu từ năm 2018
cho đến năm 2020 có bước tăng vọt do những thành công của công ty trong đổi mới
hướng đi và chuyển đổi hình thức kinh doanh sang online. Số lượng sản phẩm bán ra
nhiều hơn gấp nhiều lần so với năm trước kết quả thể hiện ngay trên doanh thu của
công ty ngày càng tăng cao. Đội ngũ nhân viên có năng lực, giàu kinh nghiệm, chăm
chỉ nghiên cứu và tìm kiếm thị trường mục tiêu, đưa sản phẩm đến với người tiêu
dùng. Lợi nhuận sau thuế tăng là tốt nhưng so với doanh thu thì lợi nhuận cịn thấp
chứng tỏ chi phí và các khoản phát sinh cao, cần hạn chế để tăng lợi nhuận. Vốn và số
lượng lao động tăng nhiều. Công ty đang trong giai đoạn phát triển cần chú ý công tác
quản lý chi phí cũng như các khoản phát sinh để cơng ty phát triển hơn nữa trong
tương lai.

1.2

Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty

1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận

8


Sơ đồ 1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận
(Nguồn: Ban tổ chức quản lý của công ty)
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận

Tổng giám đốc: Là cơ quan quản trị Cơng ty, có tồn quyền nhân danh
Cơng ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Cơng

ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty;
Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào
bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Công ty;

Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của cơng ty
Giám đốc có trách nhiệm trình HĐQT phê duyệt các vấn đề về kế hoạch sản
xuất, thay đổi cơ cấu bộ máy điều hành, ban hành quy chế làm việc mới, các hạn mức
chi phí của công ty và các kế hoạch đề ra khác.
Giám đốc được quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các
chức danh theo phân cấp quản lý.
Điều động nội bộ, bố trí laao động phù hợp để hồn thành nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh.
Quyết định các vấn đề theo phân cấp của HĐQT.
Đầu tư tài sản có giá trị dưới 30.000.000 đồng theo chương trình đã được phê
duyệt.
Giám đốc phải có trách nhiệm báo cáo lên HĐQT: báo cáo tài chính, báo cáo
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và tình hình chung của cơng ty định kỳ, báo

9


cáo tiến độ thực hiện các hợp đồng có giá trị, báo cáo đột xuất các cơng việc phát sinh
ngồi nghị quyết.

Phó giám đốc: là người tham mưu giúp việc cho Giám đốc tổ chức điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong các lĩnh vực được phân

cơng hoặc ủy quyền.
Phó giám đốc được quyền tìm kiếm thị trường, quan hệ với khách hàng để
thực hiện hợp đồng kinh tế.
Đôn đốc, giám sát các nhân viên thực hiện kế hoạch Ban gián đốc đã đề ra.
Duyệt báo cáo các cơng trình theo ủy quyền của giám đốc.
Đề xuất, kiến nghị các phương pháp quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp
các công việc đã được phân công, ủy quyền thực hiên trong cuộc họp Ban giám đốc.
Chịu trách nhiệm cá nhân về những quyết định và công việc đã thực hiện trong
phạm vi được ủy quyền giải quyết.

Phịng kế tốn: có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc trong công
tác Tài chính, Kế tốn. Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn thống kê, hạch tốn
kế tốn, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp với
quy định của pháp luật.
Có nhiệm vụ thu thập xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo từng hợp đồng và
thực hiện cơng tác kế tốn theo chuẩn mực, chế độ kế toán.
Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chích chi tiết cho các hợp đồng, các
nghĩa vụ thu và nộp thuế với Nhà nước, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm
pháp luật về tài chinh kế toán.
Xây dựng các quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ; Tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, hướng dẫn kiểm tra, đề xuất những biện pháp chỉ đạo thực hiện nghiệp vụ kế tốn
tài chính đảm bảo đúng pháp luật.
Kết hợp với các bộ phân kinh tế kỹ thuật để thu hồi công nợ.
Báo cáo Ban giám đốc cơng ty về cơng tác quản lý kế tốn tài chính doanh
nghiệp, những việc được phân cơng.

Phịng kỹ thuật: là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức
năng tham mưu cho HĐQT và Giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định

mức và chất lượng sản phẩm trong lĩnh vực: vận tải hàng hóa, kho bãi và lưu
giữ hàng hóa, thi cơng xây lắp, tư vấn giám sát thi công xây dựng. Kết hợp với
bộ phận chức năng theo dõi, kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa, vật tư mua
vào hoặc xuất ra. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm do cơng
ty thực hiện.
Phịng kỹ thuật có nhiệm vụ tổ chức quẩn lý thực hiện các hượp đồng về khối
lượng, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Căn cứ hợp đồng được ký kết lập phương án kỹ thuật, khảo sát, lên danh mục,
hạng mục để xây dựng giá thành sản phẩm. Quản lý và kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị
thực hiện các công việc, sản phẩm đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật như hợp đồng đã
ký kết.
Kiểm tra xác định khối lượng, chất lượng, kỹ mỹ thuật của sản phẩm làm cơ
sở quyết toán và thanh lý hợp đồng. Lưu trữ hồ sơ kỹ thuật, đảm bảo đúng quy trình,
quy phạm hiện hành của pháp luật.

10


Là đầu mối giúp lãnh đạo công ty phối hợp linh hoạt và rộng rãi các tổ chức và
cá nhân ngồi cơng ty trong việc thu thập, phân tích thơng tin và tìm hiểu về các hợp
đồng và các đối tác tiềm năng.

1.3

Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty

1.3.1 Các nhóm sản phẩm chính

Ngành nghề hoạt động chính của cơng ty là bn bán vật dụng chăm sóc
sức khỏe như: Ghế massage, gối massage, súng massage, bộ chân đệm 3D, quạt

hơi nước, nồi cơm, chảo chiên, bếp từ,…

Cty Tú Nam tập trung chủ yếu vào các dòng sản phẩm cao cấp như ghế
massage cao cấp dòng 3D, 4D, 5D.
1.3.2 Quy trình thực hiện một hợp đồng kinh doanh
Tư vấn, đưa ra sản
phẩm phù hợp nhất

Tìm kiếm khách hàng

Ký kết hợp đồng

Chuyển giao hàng hóa,
lắp ráp thiết bị

Chăm sóc sau bán, hậu
mãi bảo hành

Quyết toán với khách
hàng

Sơ đồ: Tiến trình thực hiện một bản hợp đồng mua bán
(Nguồn: Phịng kế tốn của cơng ty)
Bước 1- Tìm kiếm khách hàng: quá trình tìm kiếm khách hàng diễn ra đầu tiên, đội
ngũ nhân viên marketing sẽ tìm kiếm khách hàng thơng qua các phương tiện truyền
thông hoặc các hoạt đông marketing khác của cơng ty, cũng có thể khách hàng sẽ liên
hệ trực tiếp đến công ty để tư vấn. Việc tìm kiếm khách hàng có thành cơng hay khơng
phụ thuộc vào tính khả thi của hợp đồng, khả năng đáp ứng yêu cầu khách hàng của
công ty và thái độ của khách hàng với sự hợp tác này.
Bước 2 – Tư vấn, đưa ra sản phẩm phù hợp với khách hàng: Mỗi khách hàng sẽ có

những yêu cầu cũng như mục đích sử dụng riêng của mình. Tư vấn tận tình, cùng với
sự chuyên nghiệp sẽ giúp khách hàng lựa chọn được sản phẩm ưng ý nhất.
Bước 3- Ký kết hợp đồng: nếu cả công ty và khách hàng đều đồng ý với những điều
khoản trong hợp đồng thì sẽ đi đến ký kết hợp đồng.

11


Bước 4- Chuyển giao hàng hóa và lắp ráp thiết bị: Các sản phẩm sẽ được vận chuyển
tận nơi và lắp đặt miễn phí cho khách hàng.
Bước 5- Khách hàng thanh tốn với cơng ty: khách hàng thanh tốn qua 2 hình thức
tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Bước 6- Chăm sóc sau bán, hậu mãi, bảo hành: Công ty chịu mọi trách nhiệm về sản
phẩm khi khách hàng sử dụng gặp vấn đề trục trặc và có nghĩa vụ bảo dưỡng, sửa chữa
cho khách hàng.

12


PHẦN 2: CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của Công ty cổ
phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam.
2.1.1 Mục tiêu thành lập, chức năng và nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Tú Nam
- Mục tiêu thành lập:
+ Công ty Cổ phần Đầu tư đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam thành lập với mục tiêu trở
thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh phân phối sản phẩm ghế
massage, thiết bị chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam.
+ Hiện đại hóa các sản phẩm dịch vụ của mình theo các tiêu chuẩn quốc tế.
- Nhiệm vụ:

+ Tập trung mở rộng các thị trường tiêu thụ sản phẩm, giúp người tiêu dùng có được
sản phẩm chăm sóc sức khỏe, cải thiện đời sống.
+ Bảo tồn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tạo nền tảng phát
triển vững chắc và lâu dài cho doanh nghiệp. Xây dựng trở thành 1 doanh nghiệp lớn
tầm cỡ trong nước và quốc tế.
+ Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vị đối với Đảng và Nhà nước.
2.1.2 Các sản phẩm chính hiện nay
WA Mibu-1000

WA C800

13


WA Fs65

WA B296

WA C505

WA S28

WA C666

14


RB 988s

RB 99plus


WA C606 Max

2.1.3 Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch
vụ.
Trong những năm gần đây ngành ghế massage phát triển mạnh mẽ với số lượng
sản phẩm bán ra ngày 1 tăng, cho thấy nhu cầu sử dụng các sản phẩm chăm sóc sức
khỏe đã khá phổ biến. Người tiêu dùng cũng nâng cao mức sống và đầu tư nhiều hơn
vào những sản phẩm vật dụng cao cấp hơn. Nếu kinh tế ngày càng phát triển cùng đơ
thị hóa hiện nay nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng cao không chỉ về số lượng
mà cả chất lượng. Các sản phẩm tân tiến ra đời, những chiếc ghế massage thơng minh
có sử dụng cả trí tuệ nhân tạo để massage khơng cịn lạ gì trên thị trường. Do vậy, là
công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối các loại máy chăm sóc
sức khỏe có thị trường rất rộng lớn. Đối tượng khách hàng chủ yếu mà công ty hướng
đến là các khách hàng hộ gia đình, người lớn tuổi gặp các tình trạng đau mỏi, bệnh lý
về xương, các hộ kinh doanh, tập thể hay bệnh viện, siêu thị, sân bay, khách sạn,... Thị
trường khách hàng chủ yếu của công ty là những khách hàng trên địa bàn miền Bắc, và

15


tập trung chủ yếu các tỉnh thành như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên , Vĩnh Phúc, Hà Nam,…
Trong 3 năm xây dựng và phát triển cơng ty đã có một thị trường khá rộng lớn và
ký hợp đồng cho các nhà phân phối lớn nhỏ. Hàng năm kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch
vụ tại các thị trường này được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.1: Số liệu tiêu thụ sản phẩm theo thị trường
(Đơn vị: chiếc)
Năm 2018

Thị
trường

Số lượng

1

Hà Nội

6863

2

Tổng
SL

12665

Stt

Năm 2019

Năm 2020

Tỷ lệ(%)
Số lượng

Tỷ lệ(%)

Số lượng


Tỷ lệ(%)

0,541887

8625

0,52476

9764

0,4796

1

16436

1

20357

1

(Nguồn: Phịng kế tốn của cơng ty)
Nhận xét:
- Cơng ty có thị trường tiêu thụ chủ yếu là Hà Nội. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ
đạt được từ thị trường này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng doanh thu của công ty và số
lượng có tăng lên qua các năm.
- Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của cơng ty năm 2019 so với năm 2018 tăng
29.7%. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của công ty ở thị trường các tỉnh khác chiếm

tỷ lệ nhỏ hơn nhiều so với các thành phố lớn.
- Năm 2020 đã có sự tăng lên về số lượng sản phẩm xuất ra, đặc biệt dấu hiệu cho thấy
sự mở rộng của quy mô ra các tỉnh thành thể hiện ở các con số trên bảng. Số lượng sản
phẩm bán ra tại các thành phố ngoài khu vực Hà Nội tăng lên cho thấy nhu cầu của
người dân ngày càng nhiều và họ quan trọng cả về chất lượng sản phẩm.
2.1.2 Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ
Giá trong thị trường ghế massage phụ thuộc rất lớn vào giá trong các thị trường yếu tố
sản xuất như thị trường vốn, vật liệu sản xuất, máy móc thiết bị, vận tải, lao động, bảo
hiểm… Bất cứ biến động nào về giá trong bất kỳ thị trường yếu tố sản xuất nào đều tác
động đến giá trong thị trường ghế massage. Trong khi đó sự xuất hiện của nhiều hãng
nhỏ và xuất hiện các phân khúc khác rẻ hơn đủ để kịp xuất hiện biến động về nhiều

16


loại giá, do tác động của cơ chế thị trường về cung cầu cạnh tranh. Do vậy việc định
giá các sản phẩm trwuosc khi tung ra thị trường phải được cân nhắc thật kỹ lưỡng.
Tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam giá các sản phẩm được xác định
dựa vào chi phí lợi nhuận mong muốn đạt được. Phịng kế tốn có trách nhiệm tập hợp
chi phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung và các chi phí khác…sau đó lập bảng báo giá chi tiết. Bảng báo giá sau khi
hồng thành sẽ được trình lên cấp trên phê duyệt sau đó hồn thiện và được gửi đến
cho giám đốc để giám đốc phê duyệt.
Ta có sơ đồ biểu diễn quy trình định giá của cơng ty như sau:
Sơ đồ 2.1: Quy trình định giá sản phẩm của cơng ty

Tập hợp chi
phí

Soạn thảo

báo giá

Phê duyệt và
hồn thành

Gửi tới khách
hàng

2.1.3.Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối
Hệ thống phân phối của công ty bao gồm kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối
gián tiếp. Do là công ty cung cấp sản phẩm ghế massaage và hoạt động chính là thực
hiện phân phối các sản phẩm đến với người tiêu dùng qua kênh bán hàng và hệ thống
sinh thái bán lẻ của công ty.
Kênh phân phối trực tiếp:
Kênh này chiếm chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kênh phân phối trực
tiếp thường được thực hiện khi khách hàng của cơng ty là hộ gia đình, cửa hàng nhỏ,
…hoặc các cơng trình cơng ty có thể hồn thành tồn bộ. Doanh thu từ kênh phân phối
trực tiếp chiếm phần lớn doanh thu hàng năm của tồn cơng ty. Trong trường hợp này
cơng ty đóng vai trị là nhà phân phối chính.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp

Công ty

Khách hàng

Kênh phân phối gián tiếp
Trong một số trường hợp công ty sẽ nhượng quyền bán sản phẩm cho 1 đơn vị trung
gian thứ 3 làm về phân phối như siêu thị, sân bay, showroom ôto hay các đại lý cá
nhân kinh doanh.
Sơ đồ 2.3: Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian)


Công ty

Đại lý

17

Khách hàng


Số liệu hàng hóa tiêu thụ được qua các kênh phân phối được thể hiện cụ thể qua bảng
sau:
Bảng 2.1: Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối
(Đơn vị: VNĐ)
Năm 2018
Kênh
phân
phối

Trực tiếp

Gián tiếp

Tổng
cộng

Năm 2019

Giá trị theo Tỷ
hợp

(%)
đồng(đồng)

lệ Giá trị theo
Tỷ
hợp
(%)
đồng(đồng)

16.876.580.53
1

66,95%

8.331.499.796

33,05%

25.208.080.32
7

100,00
%

Năm2020

22.223.431.54
3

lệ


Giá trị theo
Tỷ
hợp
(%)
đồng(đồng)

lệ

70,95%

31.185.049.95
3

75,27%

9.097.581.302

29,05%

10.243.638.37
2

24,73%

31.321.012.84
5

100,00
%


41.428.688.32
5

100,00
%

(Nguồn: Phịng kế tốn của cơng ty)
Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy hàng hóa dịch vụ của công ty tiêu thụ
được qua các năm phần lớn là nhờ kênh phân phối trực tiếp.
2.1.4 Các hình thức xúc tiến mà công ty áp dụng
Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công việc kết hợp tổng quát các hoạt động quảng
cáo, xúc tiến bán, tuyên truyền, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp. Các hoạt động
này nhằm giúp cho khách hàng biết đến và hiểu biết hơn về các chủng loại sản phẩm
của công ty cũng như giúp cho khách hàng liên tưởng được nhiều hơn về công ty.
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay các hoạt động Marketing nói chung và hoạt động
xúc tiến nói riêng đã được biết đến và được các công ty thực hiện nhiều hơn. Tuy vậy
việc thực hiện vẫn chưa mang tính chun nghiệp và chưa được thực hiện thường
xun.
Tại Cơng ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Tú Nam cũng vậy để khách hàng biết
đến, công ty đã áp dụng một số chiến lược xúc tiến hỗn hợp.

Quan hệ cơng chúng
Quan hệ cơng chúng là một hình thức giao tiếp nhằm tăng cường nhận thức và
hiểu biết của công chúng, cũng như khuyến khích suy nghĩ tích cực về một công ty,
sản phẩm và dịch vụ của công ty. Cơng cụ PR bao gồm thơng cáo báo chí, thơng điệp
của các nhà điều hành là Nguồn sống vươn xa và các hoạt động phục vụ công chúng.
Khác với các hình thức giao tiếp khác, PR hoạt động thơng qua các kênh khơng trả
phí.


18


Do đó, cơng ty khơng phải kểm sốt xem các nỗ lực PR của mình sẽ hoạt động
như thế nào. Tác dụng chính của cơng tác PR trong truyền thơng marketing là xây
dựng một hình ảnh tích cực về cơng ty trong mắt công chúng. Khách hàng luôn mong
đợi những ưu điểm nổi trội của cơng ty có thể gắn liền với sản phẩm và dịch vụ mà
công ty cung cấp.
Để tạo ra một hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng công ty luôn cố gắng truyền tải
cho khách hàng hình ảnh một cơng ty với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, đảm bảo
dịch vụ nhanh chóng với hoạt động bảo hành bảo dưỡng tốt nhất. Ngồi ra cơng ty cịn
thường xun tổ chức các sự hiện như “qun góp vì Miền trung ruột thịt” trong
những đợt lũ tràn về, tham gia các hội trợ triển lãm để giới thiệu cơng ty…Nhìn chung
hoạt động PR đã được cơng ty chú ý tới nhưng chưa được thực hiện bài bản.

Marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp kết hợp cả ba yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá
nhân để có thể bán hàng trực tiếp khơng qua trung gian. Nó là một hệ thống tương tác
trong đó sử dụng một hoặc nhiều phương tiện quảng cáo để tác động vào khách hàng
tiềm năng tạo nên phản ứng đáp lại của khách hàng.
Công ty đã thực hiện một số hoạt động marketing trực tiếp như marketing bằng
catalog, marketing bằng thư trực tiếp, marketing qua điện thoại.
Marketing bằng catalog
Hàng quý công ty lại gửi catalog đến cho các khách hàng tiềm năng và các khách
hàng thường xuyên của công ty để mỗi khi có nhu cầu khách hàng có thể liên hệ trực
tiếp tới công ty.
Marketing bằng thư trực tiếp
Hàng năm vào mỗi dịp lễ, tết công ty thường gửi thư chúc tết và thư chào hàng
đến các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức có thể có nhu cầu về sản phẩm
của công ty để tạo sự ghi nhớ về công ty đối với khách hàng.

Marketing qua điện thoại
Công ty cũng thường xuyên gọi điện đến những khách hàng tiềm năng đã được
chọn lọc để chào hàng. Công ty cũng có một đường dây điện thoại riêng để khi khách
hàng có nhu cầu sẽ gọi điện trực tiếp đến cơng ty để đặt hàng.
Quảng cáo
Công ty sử dụng phương thức quảng cáo qua báo đài, các nghệ sĩ nổi tiếng để xây
dựng hình ảnh cơng như sử dụng hình ảnh danh Hài Chiến Thắng, NSUT Trần Đức.
Các thông điệp quảng cáo rõ ràng và truyền tải đầy đủ thông tin tới khách hàng.

2.2 Công tác quản lý tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập
khẩu Tú Nam.
2.2.1 Cơ cấu tài sản cố định, tình trạng tài sản cố định năm 2018,2019,2020
Tình hình tài sản cố định gắn liền với tính ổn định trong hoạt động của cơng ty
ln đảm bảo đủ máy móc thiết bị phục vụ q trình làm việc. Hơn nữa cơng ty ln
chú ý nâng cấp hệ thống máy móc, thiết bị để duy trì tính ổn định và hiệu quả trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Trong giai đoạn năm 2019 một số thiết bị cũ đã được thanh lí và cơng ty đã thay
thế bằng một só máy móc thiết bị hiện đại, có thể thấy cơng ty đang hoạt động kinh
doanh rất hiệu quả, tiết kiệm thêm vè chi phí lưu kho, chi phí phát sinh bảo trì của
cơng ty.

19


Việc bố trí và sử dụng TSCĐ hợp lí hay khơng có ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Thống kê khả năng sản xuất, phục vụ tài sản cố định.
Bảng 2.2 Bảng thống kê TSCĐ năm 2018

STT


1
2
3

4

5
6

Loại
TSCĐ
Nhà
cửa
Vật
kiến
trúc
Thiết
bị vận
tải
Thiết
bị
thơng
dụng
Thiết
bị sản
xuất
Tổng
số


Có đầu
năm

Tăng trong kỳ
Loại
Loại
doanh
Tổng
hiện
nghiệ
số
đại
p đã
hơn


(ĐVT: Triệu đồng)
Giảm trong kỳ
Loại
Tổng khơng
số
cần
dùng

Loại
cũ bị
hủy
bỏ

Có cuối

năm

59.972

900

863

37

1.218

560

658

59.654

13.183

1.225

1.120

105

201

65


136

14.207

40.676

200

126

74

984

568

416

39.892

16.289

415

279

136

1.307


743

564

15.397

22.600

971

911

60

3.041

862

2.179

20.530

152.72
0

3.711

3.299

412


6.751

2.798

3.953

149.68
0

Bảng 2.3 Bảng thống kê TSCĐ năm 2019

STT

1
2
3

Loại
TSCĐ
Nhà
cửa
Vật
kiến
trúc
Thiết
bị vận
tải

Có đầu

năm

Tăng trong kỳ
Loại
Loại
doanh
Tổng
hiện
nghiệ
số
đại
p đã
hơn


59.654

1.106

1.106

0

560

0

560

60.200


14.207

280

280

0

1.687

0

1.687

12.800

39.892

2.000

1.018

982

1.556

920

636


40.336

20

Giảm trong kỳ
Loại
Tổng khơng
số
cần
dùng

Loại
cũ bị
hủy
bỏ

Có cuối
năm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×