Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

soan theo huong moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.7 KB, 34 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG II
QUY LUẬT MENDEN-QUY LUẬT PHÂN LY
Câu 1: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả
đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:
Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A.Tồn quả đỏ
B.1 quả đỏ, 1 quả vàng
C.3 quả đỏ, 1 quả vàng D. C, A đúng
Câu 2: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ơng tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ
chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa. B. AA x AA.C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
Câu 3: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với
quả vàng, đời lai F2 thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
B. đều quả đỏ C. 1 quả đỏ: 1 qủa vàng
D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 4: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui
định quả trịn trội hồn tồn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả
bầu dục thu được F1 tồn cây quả trịn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1: 2 : 1.
B. 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 5: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua quả đỏ dị hợp với quả
vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
B. đều quả đỏ C. 1 quả đỏ: 1 qủa vàng
D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 6: Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F 1 có màu lơng đốm. Tiếp tục cho gà


F1 giao phối với nhau thu được F 2 có tỉ lệ 1 lơng đen: 2 lơng đốm: 1 lơng trắng. Tính trạng màu lơng gà đã
di truyền theo quy luật
A. phân li
B. trội khơng hồn toàn.
C. tác động cộng gộp.
D. tác động bổ sung.
A B O
Câu 7: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I , I , I trên NST thường. Một cặp vợ
chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ
chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO.
B. chồng IBIO vợ IAIO.
A O
A O
C. chồng I I vợ I I .
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 8: Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng
tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 1
B. 1 : 1
C. 1 : 2 : 1
D. 1 : 1 :1 :1
Câu 9:( TN 2008 PB) Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen A qui định quả trịn trội hồn tồn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà
chua quả bầu dục thu được F1 tồn cây quả trịn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ
lệ
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 1 : 1.
C. 1: 2 : 1.
D. 3 : 1.

Câu 10:(TN 2009) Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
Câu 11:(CĐ 2012) Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F 1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2.
Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
1
2
3
1
A. 3
B. 3
C. 4
D. 4
Câu 12: (TN2013)Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho
biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có
cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa x aa và AA x Aa.
B. Aa x Aa và AA x Aa.
C. Aa x Aa và Aa x aa.
D. AA x aa và AA x Aa.
Câu 13: (TNGDTX 2013) Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng.

-1-



A. C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 14: (TNGDTX 2013) Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho
đời con gồm toàn cây hoa đỏ?
A. AA × aa.
B. aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Câu 15: (CĐ 2013) Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp.
Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
QUY LUẬT MENDEN-QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Câu 1: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
A. 2n
B. 3n
C. 4n
D. ( ½ ) n.
Câu 2: Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 8
B. 16
C. 64
D. 81
Câu 3: Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ
kiểu hình ở Fn

A. 9: 3: 3: 1
B. 2n
C. 3n
D. (3: 1)n
Câu 4: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho
biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6
B. 4
C. 10
D. 9
Câu 5: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen.
B. 54 loại kiểu gen.
C. 28 loại kiểu gen.
D. 27 loại kiểu gen.
Câu 6: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 3/16.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 1/4.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
1
1
1
1
A. 8 .
B. 4 .
C. 2 .
D. 16 .

Câu 8: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hồn tồn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 9: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32
B. 1/2
C. 1/64
D. ¼
Câu 10: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/16
Câu 11: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy
định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu
gen Aabb được dự đoán ở F1 là A. 3/8
B. 1/16
C. 1/4 D. 1/8
Câu 12: (CĐ 2013) Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho
đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AABB × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × AaBB. D. AaBb × AABb.
Câu 13: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối
đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 27.
B. 9.
C. 18.

D. 16.
Câu 14: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở
thế hệ sau
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

-2-


Câu 15: Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho đời
con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 16: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu khơng có đột
biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F 1 là bao nhiêu?
A. 1/4.
B. 9/16.
C. 1/16.
D. 3/8.
Câu 17: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 18: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)

A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 19: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:
xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 20: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt
nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F 1
1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb x aaBb
B. Aabb x aaBb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aaBB
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt
nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu
hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb
B. aabb x AaBB
C. AaBb x Aabb
D. Aabb x aaBb
Câu 22: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 23: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp

NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu khơng có đột
biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F 1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm
tỉ lệ
A. 1/8.
B. 3/16.
C. 1/3. D. 2/3.
Câu 24: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F 1
có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hồn tồn và
khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình
mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
9
9
9
27
A. 256 .
B. 128 .
C. 64 .
D. 128 .
Câu 26: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và khơng
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen
đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 50% và 25%
B. 25% và 50%
C. 25% và 25%
D. 50% và 50%

Câu 27: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen
này di truyền phân ly độc lập với nhau: Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn
cho hạt vàng, trơn và lục trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:
A. Aabb x aabb
B. AAbb x aaBB
C. Aabb x aaBb
D. Aabb x aaBB
Câu 28:Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen
này di truyền phân ly độc lập với nhau.Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất?

-3-


A. AaBb x aabb
B. AaBb x AaBb
C. Aabb x aaBb
D. Tất cả đều đúng
Câu 29: .Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen
này di truyền phân ly độc lập với nhau.Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau
được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
A.
Aabb
B. AaBB
C. AABb
D. AaBb
Câu 30:.Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1
được tồn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định,
các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Ở F2, kiểu gen AaBb chim t l:
A. ẳ
B. 1/16

C. ẵ
D. 1/8
Cõu 31:.
Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở
F1 được tồn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy
định, các gen trội là trội hoàn tồn. Hãy cho biết: Ở F2, kiểu hình vàng trơn chim t l:
A.

B. 9/16
C. ẵ
D. 1/8
Cõu 32: (C 2008) một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác
nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. Aabb x AaBB.
B. AaBb x AaBb. C. AaBb x Aabb. D. AaBB x aaBb
Câu 33:( TN 2008 PB ) Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn,
các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 34:( TN 2008 PB ) Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb
giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 8 loại giao tử.
B. 16 loại giao tử.
C. 2 loại giao tử.
D. 4 loại giao tử.
Câu 35 : ( CĐ 2009) Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn, các gen phân li
độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F 1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị

hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là A. 30
B. 50
C. 60
D. 76
Câu 36 :( CĐ 2009) Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt;
kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời F B thu được tổng số
160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là:
B. 40
C. 54
D. 75
A. 105
Câu 37: ( CĐ 2009) Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen
có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen
tối đa về hai gen trên là
A. 30
B. 60
C. 18
D. 32
Câu 38:( CĐ 2009) Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt
xanh; gen B qui định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li
độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt
vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số
hạt xanh, trơn ở F1 là
A. 1/4
B. 2/3 .
C. 1/3
D. ½
Câu 39: (CĐ 2010) Ở một lồi thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.

(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (3).
Câu 40: ( CĐ 2010) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau
đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBb.
C. Aabb × AAbb.
D. aaBb × AaBb.
Câu 41: ( CĐ 2010) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × AaBbDD. B. AaBbDd × aabbDD. C. AaBbdd × AabbDd. D. AaBbDd × aabbdd.

-4-


Câu 42: ( CĐ 2010) Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết khơng có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra
trong quần thể này là A. 6.
B. 4.
C. 10.
D. 15.
Câu 43:(CĐ 2011) Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân
li kiểu gen là 1:1 ?
A. AabbDD x AABBdd
B. AABbDd x AaBBDd C. AaBBDD x aaBbDD D. AaBbdd x AaBBDD

Câu 44: (CĐ 2011)Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn
tồn. Tính theo lí
thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình
giống
với tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A. AaXBXb x AaXbY
B. XAXa x XAY C. Aabb x aaBb D. Ab/ab x AB/ab
Câu 45:(CĐ 2011) Giả sử khơng có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng
và gen trội là
trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có
kiểu
hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 6,25%
B. 12,50%
C. 18,75 %
D. 37,50%
Câu 46:(CĐ 2011) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy
định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
vàng.
Biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con

kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
A.37,50%
B. 18,75%
C. 6,25%
D. 56,25%
Câu 47 : (CĐ 2012)Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng
trội chiếm tỉ lệ

7
81
27
9
A. 32
B. 256
C. 128
D. 64
Câu 48: (CĐ 2012) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao,
quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp,
quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả trịn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 54%
B. 46%
C. 4%
D. 9%
Câu 49:( CĐ 2012) Ở một lồi thú, lơcut gen quy định màu sắc lơng gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen
khác nhau về lơcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen
trội là trội hồn tồn. Hai lơcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết khơng xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lơcut trên là
A. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình.
B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
D. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
Câu 50:( CĐ 2012) Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai:
AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 12,5%
C. 37,5%

D. 18,75%
Câu 51:( CĐ 2012) Trong q trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb
phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, q trình giảm
phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : ♀AABb x ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen?
A. 4
B. 12
C. 6
D. 8

-5-


Câu 52:( CĐ 2012) Cho biết nmỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. Aabb × aaBb
B. AaBB × aaBb
C. AaBb × aaBb
D. AaBb × AaBb
Câu 53: (CĐ 2012) Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai:
AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 25%
C. 12,5%
D. 6,25%
Câu 54: (CĐ 2012) Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp
gen?
A. AABbDd
B. AaBbDd

C. aaBBdd
D. AaBBDd.
Câu 55: (TN2013) Cho biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x
AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 56: (TN 2013)Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động
riêng rẽ, các alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 57(TN 2013) Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối
đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
Câu 58: (CĐ 2013) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí
thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 59: (CĐ 2013) Ở một lồi thực vật, alen A quy định quả trịn trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về
cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả trịn,
chua

chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả trịn,
ngọt chiếm tỉ lệ
A. 24%.
B. 51%.
C. 56%.
D. 54%.
Câu 60: (CĐ 2013) Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm
phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 61: (CĐ 2013) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các
phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb.
(5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4
Bài tập 2:
Câu 1: Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1: 2: 1 về KG luôn đi đôi với tỉ lệ 3: 1 về KH khẳng định điều nào trong giả thuyết
của Menđen là đúng ?
A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
C. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau. D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ
lệ 3:1.
Câu 2: Ở đậu Hà lan, mỗi gen quy định một tính trạng/1 NST, trội hồn toàn. Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân

tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: A. 9 : 7.
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 :1.
Câu 3: “Nhân tố di truyền” mà Menden gọi, ngày nay được xem là: A. Locut. B. Cromatit. C. Ơperon. D. Alen.
Câu 4: Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là:
A. 9/16.
B. 27/64.
C. 3/4.
D. 9/8.
Câu 5: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:
A. Aa x aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa và Aa x aa.

-6-


Câu 6: Phép lai thuận nghịch là:
A. ♂AA x ♀aa và ♀AA x ♂aa. B. ♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA.
C. ♂AA x ♀AA và ♀aa x ♂ aa.
D. ♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa.
Câu 7: Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền trước đó là:
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng
tính trạng riêng lẻ.
D. Làm thuần chủng các cá thể đầu dịng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình
trạng.
B. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu. C. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các
NST.

Câu 8: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập qui định n tính trạng, thì số loại kiểu hình tối đa ở thế hệ F n có thể là
A. 2n
B. 4n
C. 3n
D. n3
Câu 9: Khơng thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh
đơi cùng trứng vì trong q trình sinh sản hữu tính: A. Các gen tương tác với nhau.
B. Tạo ra một số lượng lớn
biến dị tổ hợp
C. Chịu ảnh hưởng của môi trường.
D.Dễ tạo ra các biến dị di truyền
Câu 10: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự PLĐL của các cặp NST tương đồng.
B. Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong GP  sự PLĐL tổ hợp tự do của các cặp gen
alen.
C. Sự tổ hợp tự do của các NST tương đồng trong giảm phân. D. Sự PLĐL của các NST tương đồng trong giảm
phân.
Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
A. Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
C.Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng. D.Cơ chế nhân đôi trong kì trung gian và sự tổ hợp trong
thụ tinh.
Câu 12: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb khơng phân li; giảm phân II diễn
ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là: A. 6.
B. 8.
C. 2.
D. 4.
Câu 13: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen.

B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản.
Câu 14: Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen: A.AaBbdd B.AaBbDd C.AABBDd
D.aaBBDd
Câu 15: Kiểu gen của cá chép khơng vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở. Tính theo
lí thuyết, phép lai giữa các cá chép khơng vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép khơng vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
C. 1 cá chép khơng vảy : 2 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép khơng vảy.
Câu 16: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F 2 là:
A. 1n.
B. 3n.
C. 4n.
D. 2n.
Câu 17: Ở loài giao phối, cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể ở đời con là:
A. Bộ NST trong tế bào sinh dục.
B. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng.
C. Nhân của giao tử.
D. Tổ hợp NST trong nhân của hợp tử.
Câu 18: Cơ thể dị hợp về n cặp gen phân li độc lập, thì có thể sinh ra số loại giao tử là: A. 5n.
B. 2n. C. 4n.
n
D. 3 .
Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen
b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x Aabb.

C. AaBB x aaBb.
D. Aabb x AaBB.
Câu 20: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là:
A. Lai giống.
B. Sử dụng xác xuất thống kê.
C. Lai phân tích.
D. Phân tích các thế hệ lai.
Câu 21: Khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần
có các điều kiện nào sau đây ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen. (2) P dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Số lượng con lai phải lớn.
(4) Tính trạng trội – lặn hồn tồn. (5) Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống như nhau.
Phương án chính xác là : A. (1), (3), (4), (5) .
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D.
(2),
(3), (5).

-7-


Câu 22: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành
tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 2.
Câu 23: Bản chất quy luật phân li của Menđen là :
A. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
D. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 24: Trong phép lai một tính trạng, để đời sau có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 3 trội : 1 lặn cần có các điều kiện gì ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen.
(2) Số lượng con lai phải lớn.
(3) Tính trạng trội – lặn hồn tồn. (4) Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống như nhau.
Câu trả lời đúng là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2),
(3).
Câu 25: Để biết chính xác KG của một cá thể có KH trội, người ta thường sử dụng phép lai nào ?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Tự thụ phấn.
D. Lai phân tính.
Câu 26: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả trịn
trội hồn tồn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 tồn
cây quả trịn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:A.1: 2 : 1. B.1 : 1. C.3 : 1. D.9 : 3 : 3 : 1.
Câu 27: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; gen B qui định hạt
trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng,
trơn với cây hạt xanh, trơn F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh,
nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là: A. 1/4.
B. 1/3.
C. 12.
D. 2/3.
Câu 28: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho
F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng ? A. Aa × aa.

B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li
kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ? A.aaBb × AaBb.
B.Aabb × AAbb.
C.AaBb × AaBb.
D.Aabb × aaBb.
Câu 30: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hồn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo
lý thuyết, phép lai AABBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F 1 là: A. 3/4.
B. 9/16.
C. 2/3. D. 1/4.
Câu 31: Khi phân li độc lập và trội hoàn tồn thì phép lai: AaBbccDdEeFf x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con
có số loại kiểu gen là:
A. 72.
B. 256.
C. 64.
D. 144.
Câu 32: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và khơng có đột
biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một
cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là:
A. 50% và 25% .
B. 50% và 50%.
C. 25% và 25%.
D. 25% và 50%.
Câu 33: Với 3 cặp gen dị hợp di truyền độc lập tự thụ thì số tổ hợp ở đời lai là: A. 64.
B. 8.
C. 16.
D. 81.
Câu 34: Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu

hình ở F2:
A. 3n.
B. 2n.
C. (3 : 1)n.
D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 35: Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBbDd: A. 8.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 36: Dựa trên kết quả của các phép lai nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác
nhau ?
A. Dựa vào kết quả ở F2 nếu tỉ lệ phân li KH là 9 : 3 : 3 : 1.
B. Dựa vào kết quả lai thuận nghịch.
C. Dựa vào kết quả lai phân tích nếu tỉ lệ phân li KH là 1 : 1 :
1 : 1.
D. Dựa vào kết quả lai phân tích( 1 : 1 : 1 :1 ) hoặc ở F2( 9 : 3 : 3 : 1 ).
Câu 37: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp
về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 30.
B. 60.
C. 76.
D. 50.
Câu 38: Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
(1) Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai.
(2) Lai các dịng thuần và phân tích kết quả F1,
F2, F3.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
(4) Tạo các dịng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý:
A. (4), (1), (2), (3).

B. (4), (2), (1), (3).
C. (4), (3), (2), (1).
D. (4), (2), (3), (1).
Câu 39: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?
A. ♀AA x ♂aa và ♀ Aa x ♂ aa.
B. ♀aabb x ♂AABB và ♀ AABB x ♂ aabb.

-8-


C. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀AABb x ♂aabb.
D. ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA.
Câu 40: Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng được F 1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định
một tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ kết quả phép lai này ?
A. Ở F2, mỗi cặp tính trạng xét riêng lẻ đều phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
B. Sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền các tính trạng phụ thuộc vào
nhau.
C. Sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính
trạng.
D. Nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F 2 là (3 : 1)n.
Câu 41: Menđen sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
A.Xác định tần số hốn vị gen.
B.Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
C.Kiểm tra cơ thể có KH trội mang cặp nhân tố di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử.
D.Xác định các cá thể
thuần chủng.
Câu 42: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự
do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A.1 : 1 : 1 : 1.
B.9 : 3 : 3 : 1.
C.1 :

1.
D.3 : 1.
Câu 43: Nếu các gen phân li độc lập, giảm phân tạo giao tử bình thường thì hợp tử AaBbddEe tạo giao tử abdE
chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 6,25%.
B. 50%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 44: Nếu lai các cây đậu Hà Lan khác nhau về 7 tính trạng mà Menden đã nghiên cứu, thì đời F 2 có thể có:
A.27 kiểu gen và 37 kiểu hình. B.37 kiểu gen và 27 kiểu hình. C.27 kiểu gen và 27 kiểu hình.
D.37 kiểu gen và
7
3 KH.
Câu 45: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự
do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là: A. 1/32.
B. 1/2.
C.
1/16.
D. 1/8.
Câu 46: Để biết kiểu gen có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phương pháp
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai gần.
C. Lai phân tích.
D. Tự thụ phấn ở thực vật.
Câu 47: Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng lẻ, phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F 1 có kiểu
hình lặn về cả 5 gen chiếm tỉ lệ:
A. (3/4)7.
B. 1/27.
C. 1/26. D. (3/4)10.
Câu 48: Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý

thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là.:A. 3/4.
B. 9/64.
C.
27/64. D. 1/16.
Câu 49: Cơ sở tế bào học của hiện tựơng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng là:
A. Số lựơng cá thể và giao tử rất lớn.
B. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. Các cặp alen là trội - lặn hoàn toàn.
D. Các alen đang xét không cùng ở một NST.
Câu 50: Một giống cây, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Muốn xác định kiểu gen
của cây thân cao thì phải cho cây này lai với :A.Cây thân cao và thân thấp. B.Với chính nó. C.Cây thân thấp.
D.Cây thân cao khác.
Câu 51: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội
hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính
trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 81/256.
B. 27/256.
C. 9/64.
D. 27/64.
Câu 52: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai:
A. Phân tích.
B. Khác dịng.
C. Thuận nghịch.
D. Khác thứ.
Câu 53: Menden đã giải thích quy luật phân ly bằng:
A. Hiện tượng phân ly của các cặp NST trong nguyên phân.
B. Giả thuyết giao tử thuần khiết.
C. Hiện tượng trội hoàn toàn.
D. Sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm
phân.

Câu 54: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Menđen đã phát hiện ở
thế hệ lai:
A. Luôn ln biểu hiện kiểu hình giống mẹ
B. Ln ln biểu hiện kiểu hình giống bố.
C. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
D. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ.
Câu 55: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen
AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là: A. 3/16.
B. 1/16.
C. 9/16.
D. 2/16.
Câu 56: Trong trường hợp trội lặn hồn tồn thì phép lai nào sau đây cho F 1 có 4 kiểu hình phân li 1 : 1 : 1 : 1 ?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBB x AaBb.
C. AaBB x AABb
D. Aabb x aaBb.
Câu 57: Tại sao đối với các tính trạng trội khơng hồn tồn thì khơng cần dùng lai phân tích để xác định trạng thái
đồng hợp trội hay dị hợp ? A.Vì mỗi kiểu hình tương ứng với một kiểu gen.
B.Vì gen trội lấn át khơng hồn
tồn gen lặn.

-9-


C.Vì trội khơng hồn tồn trong thực tế là phổ biến.
D.Vì tính trạng biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gen và
môi trường.
Câu 58: Khi phân li độc lập và trội hồn tồn thì phép lai: AaBbccDdEeff x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con
có số tổ hợp giao tử là:

A. 72.
B. 27.
C. 62.
D. 26.
Câu 59: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa
alen kia thì cần có điều kiện gì ? A.Q trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
B.Số lượng cá thể con
lai phải lớn.
C. Tất cả các điều kiện trên.
D. Bố mẹ phải thuần chủng.
Câu 60: Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen aaBbdd: A. 2.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 61: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn, các gen phân li độc lập, tổ
hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. 1 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 62: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương
phản, sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 là:
A. 9 : 3 : 3 : 1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
B. 1 : 1: 1: 1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen.
C. 9 : 6 : 1 - gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gen
D. 3 : 1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gen.
Câu 63: Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
A. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
B. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau. D. Số lượng cá thể phải đủ

lớn.
Câu 64: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường
có thể tạo ra: A. 2 loại giao tử.
B. 8 loại giao tử.
C. 4 loại giao tử.
D. 16 loại
giao tử.
Câu 65: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là: A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn
giống.
B. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới.
C. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những lòai sinh sản theo lối giao phối.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
Câu 66: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccDdEeFf x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con
có số loại kiểu hình là: A. 72.
B. 64.
C. 144.
D. 256.
Câu 67: Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menđen là
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
B. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố của cặp
C. Các giao tử là thuần khiết.
D. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
Câu 68: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu hình đồng hợp lặn ở F 2 là:
A. 4n
B. 3n.
C. 1n
D. 2n.
Câu 69: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai:
AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: A. 27/256.
B. 81/256.

C. 3/256.
D. 1/16.
Câu 70: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp
gen nhất là: A. AaBb × AABb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBb × aabb.
D. Aabb ×
AaBB.
Câu 71: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menden cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành
nó.
Câu 72: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao
giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1
tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là: A. 3/4.
B. 1/2.
C.1/4.
D. 2/3.
Câu 73: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd.
B. AaBbDd × AaBbDD.
C. AaBbDd × aabbDD.
D. AaBbdd ×
AabbDd.
Câu 74: Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là
A. Tự thụ phấn
B. Lai thuận nghịch

C. Lai phân tích
D. Lai gần

- 10 -


Câu 75: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hồn tồn và khơng có
đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng
trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 9/256.
B. 9/64.
C. 27/128.
D. 9/128.
Câu 76: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do:
A. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
B. Một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. Một nhân tố di truyền quy định.
D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định .
Câu 77: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Biến dị tổ hợp vơ cùng phong phú ở lồi giao phối.
B. Hoán vị gen.
C. Đột biến gen.
D. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ
tinh.
Câu 78: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hồn tồn, cơ thể có kiểu gen
AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A.4 kiểu hình ; 12 kiểu gen. B.8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. C.4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. D.8 kiểu hình ; 12
kiểu gen.
Câu 79: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd ; (2) AaBBDd × AaBBDd ; (3) AABBDd × AabbDd ; (4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là: A.(2) và (3). B.(1) và (4) C.(2) và (4). D.

(1) và (3).
Câu 80: Trong trường hợp các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi giảm
phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là: A. 4.
B. 2.
C. 16.
D. 8.
Câu 81: Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hồn tồn thì ở đời con
có số loại KH là :
A. 8.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 82: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật PLĐL là:
A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như
nhau.
B. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
D. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 83: Hiện tượng trội khơng hồn tồn là hiện tượng :
A. Con sinh ra có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
B. P đồng tính mà con có kiểu hình khác
bố mẹ.
C. Gen quy định tính trội đã hịa lẫn với gen lặn tương ứng.
D. Sinh ra con đồng tính, nhưng khơng giống
bố và mẹ.
Câu 84: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên một NST, trội hoàn toàn, P: Aadd x AaDD thì F 1 có tỉ lệ
kiểu hình như thế nào? A. 3:3:1:1.
B. 3:1.
C. 9:3:3:1.
D. 1:1:1:1.

Câu 85: Nếu các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể sinh ra số loại giao tử:
A. 4.
B. 2.
C. 8.
D. 16
Câu 86: Khi phân li độc lập và trội hịan tịan thì phép lai: P: AaBbccDdeeff x AabbCcddEeff có thể sinh ra con
lai có kiểu gen AaBbccDdeeff chiếm tỉ lệ là:
A. 1 /128.
B. 1 /144.
C. 1 /64.
D.
1 /32.
Câu 87: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2.Menđen nhận biết được:
A. F2 có KG giống P hoặc có KG giống F1.
C. 1/3 cá thể F2 có KG giống P: 2/3 cá thể F2 có KG
giống F1.
B. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
D. 2/3 cá thể F2 có KG giống P: 1/3 cá thể F2 có KG
giống F1.
Câu 88: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo
lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hồn tồn về cả 3 cặp tính trạng ở F 1 là: A.1/32. B.3/
32 C.1/ 16 D.9/ 16
Câu 89: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
B. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ
tinh.
C. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
D. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
Câu 90: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hồn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo
lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F 1 là: A. 1/16. B. 1/3. C.

27/ 64. D. 9/64.
Câu 91: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì ?
A. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần
thiết.
B. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hố quan trọng của sinh giới.
C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.

- 11 -


D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
Câu 92: Ở người, kiểu gen IA IA, IA IO quy định nhóm máu A; kiểu gen IB IB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IA
IB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I O IO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ
sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây khơng cần biết nhóm máu của người cha vẫn có thể xác định được đứa
trẻ nào là con của người mẹ?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.

Câu 93: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F 1 là: A.2n.

B.3n.

C.4n.

D.

1
2


n

()

Câu 94: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây :Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy
định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả
5 tính trạng là :
A. 9/128
B. 1/32
C. 1/4
D. 9/64
Câu 95: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây : Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy
định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ
là :
A.1/32
B.1/4
C. 9/64
D. 9/128
Câu 96:Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây: Bố AaBbCcDdEe x Mẹ aaBbccDdee. Các cặp gen quy
định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Tỷ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:
A. 1/32
B. 9/128
C. 1/4
D. 9/64
Câu 97: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen ?
A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.
B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.
C. Alen trội át chế hoàn tồn alen lặn tương ứng.
D. Alen trội át chế khơng hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Câu 98: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì ?
A. Xác định được các dòng thuần.
B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. D.Xác định được phương thức di truyền của
tính trạng.
Câu 99: Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly ?
A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hồn tồn của tính trạng.
C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 100: Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào
trong giả thuyết của Menđen là đúng ?
A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau. C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ
lệ 3 : 1.
D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.
Câu 101: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Biến dị tổ hợp vơ cùng phong phú ở lồi giao phối.
B. Hốn vị gen.
C. Liên kết gen hoàn toàn.
D. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 102: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập ?
A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 103: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn khơng hồn tồn thì hiện tượng phân li ở F 2 được
biểu hiện như thế nào ? A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn. C. 3 trội : 1 lặn.
D.
100% trung gian.

Câu 104: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hồn tồn và trội khơng hồn tồn
là:
A. Kiểu gen và kiểu hình F1. B. Kiểu gen và kiểu hình F2. C. Kiểu gen F1 và F2. D. Kiểu hình F1 và F2.
Câu 105: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F 1 với
nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F 2 là
bao nhiêu?
A. 150 cây.
B. 300 cây.
C. 450 cây.
D. 600 cây.

- 12 -


Câu 106: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ơng lại phân li
độc lập trong q trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế
hệ F2.
C. Tỉ lệ phân li KH ở các F tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về KH trong phép lai phân tích
phân tích.
Câu 107: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn.
Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F 1 1hạt vàng, trơn:
1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là: A. AAbb x aaBb
B. Aabb x aaBb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aaBB
Câu 108: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F 1 có tỉ lệ:
3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D. AaBb (đỏ trịn) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 109: Dự đốn kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh,
nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh,
nhăn.
Câu 110: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu khơng có đột biến, tính theo lí
thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 4/9.
B. 1/9.
C. 1/4.
D. 9/16.

QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN
Câu 1: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định
theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa
đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa
trắng?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x aaBb.
C. AaBb x AAbb.
D. AaBb x Aabb.
Câu 2: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F 1 thu được
hoàn toàn đậu đỏ thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm: 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm
trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A. tương tác cộng gộp
B. tương tác bổ sung
C. gen đa hiệu
D. phân ly độc lập
Câu 3: Khi lai 2 giống bí ngơ thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai
với bí quả trịn được F2: 152 bí quả trịn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối
của hiện tượng di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung. D. trội khơng hồn tồn.
Câu 4: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt
màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính
trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. phân li độc lập.
B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp.
D. phân tính
Câu 5: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định
tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng
hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều khơng
có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
Câu 6: Cho lai hai cây bí quả trịn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả trịn, 183 cây bí quả bầu dục
và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập.
B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ sung.
Câu 7: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến

sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác gen.

- 13 -


Câu 8(TN2013) Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F 1 gồm
toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ
: 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 9: (TNGDTX 2013) Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc
lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen
đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu
gen AaBbDd là
A. 100 cm.
B. 110 cm.
C. 105 cm.
D. 95 cm.
Câu 10: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng
màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ
lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 3 đỏ:1 hồng:4 trắng D.1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Câu 11: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu
hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ

các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D.3đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
Câu 12: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại
kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F 1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F a được dự
đốn là
A. 1 đỏ: 3 trắng.
B. 1 đỏ: 1 trắng.
C. 3 đỏ: 5 trắng.
D. 3 đỏ: 1 trắng.
Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa cịn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen khơng có alen B thì hoa
khơng có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết khơng có đột
biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
Câu 14: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen
đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F 1 giao phấn trở lại với cây
hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết
khơng có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Có thể
kết luận màu sắc hoa của lồi trên do
A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội khơng hồn tồn.
B. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
` C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hồn tồn.
Câu 15: Ở một lồi thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B
cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì
chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của lồi này có chiều cao 100 cm.
Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết khơng có
đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 25,0%.
B. 37,5%.
C. 50,0%.
D. 6,25%.
Câu 16: (CĐ 2013)Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng
(P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75%
cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.
B. 100% số cây hoa đỏ.
C. 100% số cây hoa trắng.
D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.

- 14 -


Câu 17: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li
độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100
cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
A. 70 cm.
B. 85 cm.
C. 75 cm.
D. 80 cm.
Câu 18: Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả trịn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu
gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số
160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là
A. 105.
B. 40.
C. 54.
D. 75.
Câu 19: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1

100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa
màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. phân li.
Câu 20: Lai hai dịng bí thuần chủng quả trịn được F1 tồn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn :
28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế
B. Tương tác cộng gộp
C. Trội khơng hồn tồn D. Tương tác bổ trợ
Giải:
Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài
9 quả dẹt :
6 quả tròn :
1 quả dài
Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ => Chọn đáp án D
Chú ý: Đối với các bài toán dạng này, ta coi số nhỏ nhất như 1 đơn vị, rồi chia các số lớn hơn
với nó
Câu 21: Cho lai hai dịng vẹt thuần chủng lơng vàng với lơng xanh, được F 1 tồn màu hoa thiên lý (xanhvàng).F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di
truyền theo quy luật:
A.Phân li độc lập
B.Trội khơng hồn tồn C.Tương tác gen
D. Liên kết gen
Giải:
Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F2 là: 9:3:3:1
Mà đây là kết quả của phép lai của hai cá thể về một cặp tính trạng tương phản .
Nên suy ra tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác gen -> Chọn đáp án B
Câu 22: Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F 1 thu được 100% hoa đỏ. Cho lai
F1 với cây hoa trắng thuần chủng ở trên, F 2 thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng trên

tuân theo quy luật nào?
Giải:
Pt/c, F1 thu được 100% hoa đỏ => tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng ( theo ĐL đồng
tính của Menden).
Mà tính trạng hoa trắng là tính trạng do gen lặn quy định nên hoa trắng chỉ cho 1 loại giao tử.
Trong khi đó F2= 3+1= 4 kiểu tổ hợp, vậy con lai F 1 phải cho 4 loại giao tử => F 1 dị hợp 2 cặp gen
(AaBb), lúc đó KG của hoa trắng thuần chủng là aabb, kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là AABB.
Sơ đồ lai:
Pt/c:
AABB
x
aabb
hoa đỏ
hoa trắng
F1:
AaBb
hoa đỏ
F1 x Pt/c(hoa trắng):
AaBb
x
aabb
hoa đỏ
hoa trắng
F2:
1AaBb
1Aabb
1aaBb
1aabb
Mà kết quả kiểu hình của đề bài là 3 hoa trắng: 1hoa đỏ. Ta đã xác định được ở trên KG aabb quy
định tính trạng hoa trắng, AaBb quy định tính trạng hoa đỏ.

Từ đó ta có thể kết luận 2 KG còn lại là Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa trắng.
Kết luận sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen, kiểu tương tác bổ trợ gen trội.

- 15 -


Câu 23: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp
gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu
trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng,
F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F 1 giao phấn với hoa trắng thu được F 2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ:
62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:
A. Aabb hoặc aaBb

B. Aabb hoặc AaBB C. aaBb hoặc AABb
Giải:

D. AaBB hoặc AABb

F2 phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng
= 3 đỏ
: 5 trắng = 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử.
Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau: AAbb
Aabb
aaBB
aaBb
aabb
Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử
Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử
Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F1 cho ra 8 tổ hợp.
Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F1 sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc aaBb.

=> Chọn đáp án A
Câu 24: Lai 2 dịng bí thuần chủng quả trịn, thu được F1 tồn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271
quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. AAbb x aaBB
C. AaBb x AaBb
B. AaBB x Aabb
D. AABB x aabb
Giải:
Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài
= 9 quả dẹt : 6 quả trịn
: 1 quả dài
=>F2 có 9+6+1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử * 4 giao tử
Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.
Quy ước: A-B- : quả dẹt
A-bb và aaB-: quả tròn
Aabb : quả dài
Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AAbb x aaBB => chọn đáp án A
Câu 25: Ở Ngơ, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3) quy định. Mỗi gen lặn làm
cho cây cao thêm 10cm, chiều cao cây thấp nhất 80cm. Nếu F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình Ngơ cao
110cm. Kiểu gen của P là:
A. A1A1A2A2A3A3 x a1a1a2a2a3a3

B.A1A1A2A2a3a3 x a1a1a2a2A3A3

C. A1A1a2a2A3A3 x a1a1A2A2a3a3

D.1 trong 4 trường hợp nói trên.
Giải:
Theo đề bài suy ra, cây có chiều cao thấp nhất có kiểu gen là đồng hợp trội A1A1A2A2A3A3.
Mỗi gen lặn làm cây cao thêm 10cm

 110 = 80+10+10+10
Suy ra F1 xuất hiện 3 gen lặn hay dị hợp tử về 3 cặp gen A1a1A2a2A3a3
Bây giờ, dựa vào dữ kiện đề bài cho:
+ Phép lai: A1A1A2A2A3A3 x a1a1a2a2a3a3 => A1a1A2a2A3a3
+ Phép lai: A1A1A2A2a3a3 x a1a1a2a2A3A3 => A1a1A2a2A3a3
+ Phép lai: A1A1a2a2A3A3 x a1a1A2A2a3a3 => A1a1A2a2A3a3
=> chọn đáp án đúng là đáp án
D
Câu 26:( TN 2008 PB) Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính
trạng này di truyền theo quy luật
A. liên kết gen.
B. hoán vị gen.
C. di truyền liên kết với giới tính.
D. tác động cộng gộp.
Câu 27:( CĐ 2009) Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu
được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa
màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

- 16 -


A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li
Câu 28( CĐ 2009) Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế
gen B và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ
kiểu hình ở đời con là
A. 3 lơng trắng : 1 lông đen
B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám

C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám
D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen
Câu 29:( TN 2009) Khi lai hai thứ bí ngơ quả trịn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm tồn bí ngơ quả
dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả trịn : 1 quả dài. Tính trạng hình
dạng quả bí ngơ
A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. do một cặp gen quy định
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 30:( CĐ 2010) Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại
gen trội A hoặc B hay tồn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen
gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hồn tồn so với alen d quy định
thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm
tỉ lệ
A. 56,25%.
B. 18,75%.
C. 6,25%.
D. 25%.
Câu 31:( CĐ 2010) Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường.
Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lơng màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lơng trắng thu
được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con
lơng trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở đời con là:
A. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
D. 3 con lông trắng : 1 con lơng màu.
Câu 32: (CĐ 2011)Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen khơng alen
tương tác với nhau

quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ;
nếu
chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc khơng có alen trộI thì cho kiểu hình hoa
trắng.
Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ.
Cho
cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu
được Fa.
Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ
Câu 33:(CĐ 2012) Ở một lồi động vật, tính trạng màu lơng do sự tương tác của hai alen trội A và B quy
định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lơng đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho
lơng nâu, khi khơng có alen trội nào thì cho lơng trắng. Cho phép lai P : AaBb x aaBb, theo lí thuyết,
trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%
B. 25%
C. 6,25%
D. 50%
Câu 34(TN2013) Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F 1
gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F 1 giao phấn với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây
hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hồn toàn so với alen quy định hoa trắng.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

- 17 -



Câu 35: (TNGDTX 2013) Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc
lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen
đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu
gen AaBbDd là :
A. 100 cm.
B. 110 cm.
C. 105 cm.
D. 95 cm.
Câu 36: (CĐ 2013)Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng
(P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75%
cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.
B. 100% số cây hoa đỏ.
C. 100% số cây hoa trắng.
D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :LIÊN KẾT GEN-HOÁN VỊ GEN.
Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi lồi bằng số
A. tính trạng của lồi.
B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 2: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 100% tính trạng
của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hồn tồn.
C. tương tác gen.
D. hốn vị gen.
Câu 3: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp

NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng:
thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp trịn: 1 thấp bầu dục.
Câu 4(TN2013)Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen với tần số

Ab
20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen aB
là: A. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%.
B. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%.
C. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%.
D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.
Câu 5: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có
Ab
ab
kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 6: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hồn tồn tự thụ
phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền
A. tương tác gen.
B. hốn vị gen.
C. phân li độc lập.
D. liên kết hoàn toàn.
Câu 7: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có
Ab

Ab
kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen aB . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay
đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 8: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen
nào dưới đây là không đúng?
Aa
Ab
AB
Ab
A. ab
B. Ab
C. bb
D. ab

- 18 -


AB
Câu 9: Cho cá thể có kiểu gen ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này
với tỉ lệ là:
A. 50%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 100%.
AB Ab
AB

x
aa
aB
. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aB
Câu 10: Cho phép lai P:

ở F1 sẽ là
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/2
D. 1/4
Câu 11: (TNGDTX 2013) Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hốn vị gen
với tần số 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị là:
B. A. Ab = aB = 45%. B. Ab = aB = 5%.
C. AB = ab = 45%. D. AB = ab = 5%.
Câu 12: (TNGDTX 2013) Cho biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và hốn vị gen. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB/ab là
A. 6.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 13 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hốn vị gen với tần số
17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. AB ab 8,5% ; Ab aB 41,5%
B. AB ab 41, 5% ; Ab aB 8,5%
C. AB ab 33% ; Ab aB 17%
D. AB ab 17% ; Ab aB 33%
Câu 14:Cho P :AaBb x aabb. Fa phân ly KH theo tỷ lệ nào sau đây cho phép ta kết luận các cặp tính
trạng được di truyền theo quy luật LKG? (biết tính trạng trội là hoàn toàn)
A. 1(A-B-) :1(A-bb) :1(aaB-) :1(aabb) B. 1(A-B-) :1(aabb) hoặc 1(A-bb) :1(aaB-)

C. 1(A-bb) :1(aaB-)
D. 3(A-B-) :3(A-bb) :1(aaB-) :1(aabb)
Câu 15: Cá thể có kiểu gen nào sau đây khơng tạo được giao tử ab? (Biết LK gen hoàn toàn)
A. Ab/aB và AB/aB.
B.aB/ab và Ab/ab.
C.AB/ab và aB/ab
D.AB/ab và Ab/ab
Câu 16.Cho A:Quả đỏ ; a:Quả vàng ; B: Q tròn; b:Q bầu. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và LK
hoàn toàn. Tỷ lệ phân ly KH 25% quả đỏ, bầu :50% đỏ, tròn: 25% vàng, tròn xuất hiện trong phép lai nào:
(Biết LK gen hoàn toàn)
A.Ab/ab x Ab/aB. `
B.Ab/aB x aB/ab.
C.Ab/aB x AB/ab hoặc Ab/aB x Ab /aB
D.Ab/aB x Ab/ab hoặc Ab/aB x aB/ab
Giải: Suy luận:
+ Đỏ/vàng = 3/1Aa x Aa  loại B,D
+Tròn/ bầu = 3/1 Bb x Bb  loại A
KL: C
Câu 17: ở 1 loài, gen A và B cùng nằm trên cùng 1 NST, a, b ở trên NST tương đồng. Các cặp gen này
hoán vị với F=20% ở cả 2 loại gt. Phép lai cho tỷ lệ 3 +1 là:
A. AB/ab x AB/ab. B.AB/aB x Ab / ab. C. AB/ab x ab/ab
D.Ab/aB x AB/ab
Câu 18: Gen A và B cùng nằm trên cùng 1 NST, a, b ở trên NST tương đồng. Nếu liên kết hồn tồn, thì
số thể đồng hợp trong quần thể là:
A.4.
B.3
C.2
D.6.
 AB/AB; ab/ab
Câu 19: gen A và B cùng nằm trên cùng 1 NST, a, b ở trên NST tương đồng. Nếu liên kết hồn tồn thì số

KG có thể có trong quần thể là.
A.1.
B.3
C.4
D.2.
( AB/AB; ab/ab; AB/ab)
Câu 20. gen A và B cùng nằm trên cùng 1 NST, a, b ở trên NST tương đồng.. Nếu hoán vị xảy ra ở cả quá
trình hình thành giao tử đực và cái thì số kiểu gen trong quần thể có thể có là:
A. 6.
B.9.
C.10
D.12
 gA x gB = 3 x 3 = 9
Câu 21: gen A và B cùng nằm trên cùng 1 NST, a, b ở trên NST tương đồng. Nếu liên kết hồn tồn thì số
KG dị hợp về cả 2 gen trong quần thể là.

- 19 -


A.3.
B.1
C.4
D.2.
Giải: Một kiểu đó là AB/ab.
Câu 22. Phép lai nào xuất hiện tỷ lệ phân ly KH 1:1:1:1. (Biết LK gen hoàn toàn)
A.AB/ab x ab/ab.
B.aB/ab x Ab/ab. C.Ab/aB xab/ab
D.Ab/aB xAb/aB
Giải:
+Đề: cho 4 kiểu hình

+A2 KH, B 4 KH, C2 Kh, D 3 KH
Câu 23. Khi các gen LK hoàn toàn, tỷ lệ 1:2:1 có thể xuất hiện ở các phép lai nào sau đây?
A. Ab/aB x Ab/aB hoặc Ab/aB x AB/ab. B.Ab/aB xAb/ab hoặc Ab/aBxaB/ab
C.AB/ab x Ab/ab hoặc AB/ab x aB/ab.
D.cả A,B,C đều đúng.
Câu 24. F1 dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau F2 thu được 4000 cây tong đó có 160 cây thấp trịn.
Biết A: cao, a: thấp; B: dài, b: trịn. F1 có HVG với tần số:
A. 40%
B. 20%
C. 30%
D. 10%.
 ab.ab= 160/4000=0,04 ab= 0,2=20%<25 gt hoán vịab= f/2 f=20% x2=40%
Câu 25. ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng
trên một cặp NST tương đồng
Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp , F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh
dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ
AB
Ab
AB
Ab
là:
A.
, f = 18%
B.
, f = 18%
C.
, f = 9%
D.
, f=
ab

aB
ab
aB
9%.
 AB=ab=9%<25 gt hv gt lk Ab=aB KG và f ( B)
Câu 26.Xét 1000 TB sinh tinh KG AB/ab. Khi giảm phân có 100 TB xảy ra trao đổi đoạn và có HVG. Số
gt mang gen AB,Ab,aB,ab lần lượt là:
A. 1000:1000:1000:1000.
B.1950:50:50:1950 C.1900:100:100:1900
D.450:50:50:450
Giải:
+1000 tb sinh tinh tạo 4000 tinh trùng. 100 tb AB/ab xảy ra hoán vị gen Ab=aB=100 AB=ab = (4000 –
200)/ 2 = 1900 => ĐS. C
Câu 27.Xét 1500 tb sinh hạt phấn KG Ab/aB. Biết f=20%.Tỷ lệ gt mang gen
AB : Ab : aB :ab lần lượt là:
A. 2:1:1:2
B.1:4:4:1
C.4:1:1:4
D.1:2:2:1
Giải:
+Tổng số hạt phấn : 6000. f=20% Tổng số kiểu gt hoán vị 6000 x 20%= 1200
 gt hoán vị AB=ab = 1200/2=600.
gt LK Ab=aB = (6000 – 1200) / 2 =2400.
ĐS: 600:2400:2400:600 = 1:4:4:1 ( B)
Câu 28. Cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) khi giảm phân tạo 4 kiểu gt với tỷ lệ:
Ab=aB= 37,5%; AB=ab = 12,5%. KG và tần số hoán vị cá thể trên là.
A. AB/ab ( f=25%). B.Ab/aB (f=25%).
C.Ab/aB (f=12,5%) D.AB/ab(f=12,5%)
Câu 29: (CĐ 2008) Trường hợp khơng có hốn vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là
trội hồn tồn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?

A. AB / ab x AB / ab .
B. AB / ab x AB / AB . C. Ab / aB x Ab / aB . D. Ab / ab x aB / ab .
Câu 30: (CĐ 2008) Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh
cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân
xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán
vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 18%.
B. 9 %.
C. 20,5%.
D. 4,5%.
Câu 31: (CĐ 2008) Xét tổ hợp gen (Ab / aB )Dd, nếu tần số hốn vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các
loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
B. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
Câu 32:( TN 2008 PB ) Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính

- 20 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×