Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giao an l5 tuần 26 chuan - soan theo pp moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.21 KB, 35 trang )



NGÀY MÔN BÀI ĐDDH
Thứ 2
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Chính tả
Toán
Nghóa thầy trò
Nhân số đo thời gian với một số
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
Ôn tập về quy tắc viết hoa
Chia số đo thời gian cho một số
**2
**2
Thứ 3
Thứ 4
Toán
L.từ và câu
Đòa lí
Luyện tập
MRVT: Truyền thống
Châu Phi (T2)
**1 a,b; 2c,d
Thứ 5
Toán
L.từ và câu
Làm văn
Toán
SHTT


Luyện tập chung
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
Trả bài văn tả đồ vật
Vận tốc
Sinh hoạt cuối tuần 26
**2b; dòng3,4
**3
Thứ 6
-1-
Tuần 26
Tuần 26
Tuần 26
Tuần 26
Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ
I. MĐYC: HS
1.1 Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
1.2 Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
2.1 Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2.2 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình
thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân
vật.
3. Yêu quý, kính trọng thầy cô. Học tốt.
II. ĐDDH:
+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

5’
10’
12’
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Đọc bài: Cửa sông & TLCH:
+ Cửa sông là một đòa điểm đặc biệt
như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ
có gì đặc sắc?
Nhận xét, cho điểm.
 Hoạt động 2: Luyện đọc.
GQMT 1.1, 2.1
Y/cầu hs đọc toàn bài  Đọc nối
tiếp Theo dõi sửa lỗi phát
âmĐọc chú giải( dùng hình ảnh
minh họa) Đọc cặp đôiNêu
cách đọc đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài với, giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể
hiện cảm xúc về tình thầy trò.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu
bài.GQMT 1.2, 3
- Hãy đọc bài và TLCH sau:
 Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
 Tìm chi tiết cho trong bài cho thấy
học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
 Tình cảm cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cụ thế nào?
Thực hiện theo yêu cầu

Đọc theo yêu cầu
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
Đọc thầm TLCH
. Đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy;
thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng
thầy, người đã dìu dắt dạy dỗ mình trưởng
thành.
 Chi tiết “Từ sáng sớm … và cùng theo sau
thầy”.
 Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã
mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn
-2-
8’
5’
 Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói
lên bài học mà các môn sinh nhận
được trong ngày mừng thọ cụ giáo
Chu.
+ Nêu nội dung bài?
NX giảng thêm: Nhấn mạnh thêm
truyền thống tôn sư trọng đạo không
những được mọi thế hệ người Việt
Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được
phát huy, bồi đắp và nâng cao.
Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.
 Hoạt động 4: Đọc diễn

cảm.GQMT 2.2
Hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc
diễn cảm bài văn, xác lập kó thuật
đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng,
ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, /
thầy / muốn mời tất cả các anh / theo
thầy / tới thăm một người / mà thầy /
mang ơn rất nặng.// Các môn sinh /
đều đồng thanh dạ ran.//
- Tổ chức thi đua đọc diễn
cảm.
- Nhận xét.
 Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò:
Nêu nội dung bài học
Chuẩn bò: “Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân.”.
- Nhận xét tiết học
thầy.
 Chi tiết: “Mời học trò … đến tạ ơn thầy”.
Uốn nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư …
Kính thầy yêu bạn …
Nội dung: Ca ngợi truyền thống tôn sư
trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp đó của dân tộc.
Lớp theo dõi, đọc theo yêu cầu

Luyện đọc cặp đôi, thi đọc theo nhóm, cá
nhân.
Nhận xét, bình chọn
-3-
TOÁN:
Tiết 125: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
1. Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1 số.
2. Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài toán.
3. Có ý thức tự giác học tập, tính chính xác, khoa học.
II. ĐDDH:
Kế hoạch, SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
20’
5’
 Hoạt động 1: Lớp, cá nhân.
GQMT 1
+ Đọc ví dụ 1, suy nghó và ghi phép
tính thích hợp?
+ Hãy thực hiện tính và giải thích
cách làm?
_ Tương tự với ví dụ 2
- Em có nhận xét gì về số phút ở ví
dụ 2
+ Nêu cách nhân thời gian?
Nhận xét, kết luận
 Hoạt động 2: Luyện tập.
GQMT 2, 3

Bài 1. Trình bày bảng con
Nhận xét, tuyên dương
Bài 2 :. Làm vở
Đọc đề, phân tích, giải
Nhận xét, chấm bàai2
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bò: Chia số đo thời
gian.
- Nhận xét tiết học
Làm việc cá nhân, trình bày bảng con
1 phút 10 giây
x 3
3 phút 30 giây
- Đặt tính và tính.
- Nhân từng cột
3 giờ 15 phút
x 5
15 giờ 75 phút ( 75 phút = 1 giờ 15 phút)
Vậy : 3 giờ 15 phút
×
5 = 16 giờ 15 phút
Nối tiếp nhau trình bày
Làm việc cá nhân, trình bày bảng con
5 giờ 12 phút
×
3 = 15 giờ 36 phút
17 giờ 32 phút; 62 phút 5 giây
24,6 giờ ; 13,6 phút; 28,5 giây
Làm việc cá nhân, trình bày vở

Giải
Thời gian bé Lan ngồi đu quay là:
1 phút 25 giây
×
3 = 4 phút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây
Nối tiếp nêu
Nhận xét, tuyên dương
-4-
LỊCH SỬ:
Tiết 26: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu:
1. Học sinh biết: Đế quốc Mó từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên cuồng dùng
máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm
thất bại âm mưu của Mó.
2. Trình bày sự kiện lòch sử.
3. Tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. ĐDDH:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lòch sử.
+ HS: Chuẩn bò nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
10’
15’
5
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Kể lại cuộc tấn công toà Sứ quán Mó
của quân giải phóng Miền Nam?
- Nêu ý nghóa lòch sử?

→ GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Nguyên nhân Mó
ném bom HN.
+ Hãy đọc thông tin SGK và cho
biết:
Tại sao Mó ném bom HN?
Trình bày những điều em biết về
máy bay B52?
Đế quốc Mó có âm mưu gì trong việc
dùng máy bay B52?
Nhận xét, chốt
 Hoạt động 3: Diễn biến
Hãy đọc đoạn: “Trước sự tàn bạo,
tiêu biểu nhất” Thảo luận nhóm,
TLCH:
+ Trình bày diễn biến 12 ngày đêm
chiến đấu của quân, dân Hà Nội?
+ Quân dân ta đã đối phó lại như thế
nào?
- Nhận xét.
 Hoạt động 4: Kết quả và ý nghóa
lòch sử của chiến thắng.
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
không quân Mó, ta đã thu được những
kết quả gì?
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
Thảo luận cặp đôi, trình bày
Sau cuộc tiến công 1968 ta tiếp tục giành
nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam
Loại máy bay hiện đại nhất thời ấy

Mó ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào
trung tâm đầu não của ta hòng buộc chính phủ
ngừng kí hiệp đònh Pari có lợi cho Mó.
Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm 4 kể lại
trận chiến đấu 26/12/1972 trên bầu trời Hà
Nội
Chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho
ta, còn đế quốc Mó thiệt hại nặng nề như Pháp
trong trận ĐBP 1954.
-5-
5’
+ Ý nghóa của chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không”?
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
- Tại sao Mó ném bom Hà Nội?
Nêu ý nghóa lòch sử của chiến thắng
đêm 26/ 12/ 1972?
Chuẩn bò: “Lễ kí hiệp đònh Pa-ri”.
Nhận xét tiết học
Buộc Mó phải thừa nhận sự thất bại ở VN &
ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghò ở Pari
bàn về việc chấm dứt chiếm tranh lập lại hoà
Bình ở VN
Nối tiếp trình bày
-6-
CHÍNH TẢ:
Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
I. MĐYC:

1. Viết đúng chính tả bài: Lòch sử ngày Quốc tế lao động. Viết đùng đẹp, rõ ràng
2. Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lý nước ngoài.
3. Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐDDH:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên đòa lý ngoài. Giấy
khổ to để học sinh làm bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
20’
10’
5’
 Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân.
+ Nêu lại cách viết hoa tên riêng
Việt Nam?
+ Hãy viết tên 2 bạn trong lớp
Nhận xét, ghi điểm
 Hoạt động 2: Lớp, cá nhân.
GQMT 1& 3
- Hãy đọc bài chính tả và nêu nội
dung bài?
- Tìm và luyện viết các
từ khó?
Nhận xét, sửa sai
- Đọc bài
- Đọc lại
 Hoạt động 3: Luyện tập. GQMT
2

Bài 2: Tìm các tên riêng trong câu
chuyện: Tác giả bài Quốc tế ca và
cho biết những tên riêng đó được
viết như thế nào?
Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc
nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
Công xã Pari thuộc nhóm tên riêng
chỉ sự vật.
 Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
Thực hiện theo yêu cầu
Đọc và nêu nội dung: Bài văn này giải thích
lòch sử ra đời ngày QTLĐ
Tìm và luyện viết bảng con:
Chi-ca-gô, Mó, Niu-Y-ooc, Ban-ti-mo, Pis
bơ-nơ…
Viết bài
Soát lỗi, thống kê
Làm việc cá nhân, trình bày.
Tên riêng: Ơ-gien Pô-chi, Pi-e Đơ-gây-tê,
Pa-ri
Pháp
Công xã Pa-ri; Quốc tế ca
Viết lại các từ sai
-7-
TOÁN:
Tiết 126: CHIA SỐ ĐO THỚI GIAN

I. Mục tiêu:
1. Biết cách đặt tính và tính phép chia số đo thời gian.
2. Thực hiện đúng phép chia số đo thời gian với một số. Vận dụng giải các bài toán
thực tiễn.
3. Thái độ: -Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II. ĐDDH:
+ GV:2 ví dụ ghi sẳn bảng phụ
+ HS: Vở bài tập, bài soạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
12’
18’
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Tự ghi một phép nhân số đo thời
gian và thức hiện phép nhân đó.
Nhận xét, ghi điểm
 Hoạt động 2: Lớp, cá nhân.
GQMT 1
- Đọc ví dụ 1, suy nghó và ghi phép
tính thích hợp.
- Thực hiện phép chia số đo thời gian
với một số.
Nhận xét
Ví dụ 2: Tương tự
+ Nêu cách chia số đo thời gian?
- Nhận xét, kết luận
 Hoạt động 3 Thực hành.GQMT
2, 3
Bài 1 : . Thực hiện bảng con

Mời 4 hs lên bảng làm bài
Nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi, trình bày cách
làm
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30
00
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220
20
0
Chia từng cột thời gian
Chia từng cột đơn vò cho số chia.
Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vò
nhỏ hơn liền kề cộng với số đo có sẵn.
Chia tiếp tục.
Làm việc cá nhân, trình bày bảng con
a)14 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b)10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 55 phút
c)35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
d)3,1 phút
Làm việc cá nhân, trình bày vở
-8-
5’
Bài 2. Đọc đề, phân tích, giải
Theo dõi, giúp đỡ
Nhận xét, ghi điểm

 Hoạt động :Củng cố, dặn dò
Nhắc lại cách chia số đo thời gian
cho một số
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Giải
Thời gian để làm 3 dạng cụ là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian làm một dụng cụ là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số : 1 giờ 30 phút
Vài em nêu
Nhận xét tiết học
-9-
Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2009
TẬP ĐỌC:
Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. MĐYC:
1.1 Hiểu nghóa các từ trong bài
1.2 Hiểu ý nghóa bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi
gấm niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc.
2.1 Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ Nắm được nôi dung, ý nghóa của bài
văn.
2.2 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập, náo nức khi
khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi.
3.Có ý thức bảo vệ các di tích lòch sử.
II. ĐDDH:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
10’
12’
 Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân.
+ Đọc bài và TLCH:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu
đến nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối
với người thầy cũ của mình như thế
nào?
Nhận xét, cho điểm.
 Hoạt động 2: Luyện đọc.
GQMT 1.1, 2.1
Y/cầu hs đọc toàn bài  Đọc nối
tiếp Theo dõi sửa lỗi phát
âmĐọc chú giải( dùng hình ảnh
minh họa) Đọc cặp đôiNêu
cách đọc đọc toàn bài.
Đọc diễn cảm toàn bàivới giọng
đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến
hội thi và tình cảm mến yêu của tác
giả gửi gắm qua bài văn.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu
bài.GQMT 2.2, 3
+ Hãy đọc và TLCH:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng
Thực hiện theo yêu cầu
.

Đọc theo yêu cầu
Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
Đọc và TLCH:
Dự kiến: Hội thi được tổ chức rất vui, người
tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua
-10-
8’
5’
Vân bắt nguồn từ đâu?
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu
cơm?
+ Tìm chi tiết trong bài cho thấy
từng thành viên của mỗi đội thi đều
phối hợp nhòp nhàng, ăn ý với
nhau?
+ Tại sao lại nói việc giật giải trong
hội thi là niềm tự hào khó có gì
sánh nổi với dân làng?
+ Qua bài văn này, tác giả gửi gắm
gì về tình cảm của mình đối với
những nép đẹp cổ truyền trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc?
+ Nêu nội dung bài?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Hãy xác lập kó thuật đọc diễn
cảm bài văn.
Đọc mẫu một đoạn.

- Cho thi đua diễn cảm.
Nhận xét, tuyên dương
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
Nêu nội dung bài
Chuẩn bò: “Tranh làng Hồ”.
Nhận xét tiết học
với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.
 Những chi tiét đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vút tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm
Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo
léo.
 Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài
giỏi, khéo léo.
 Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi.
Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của
sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài
trí.
 Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Nội dung:
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa / trên
ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh niên
/ của bốn đội nhanh như sóc / thoăn thoắt leo
lên bốn cây chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy
nến hương cắm ở trên ngọn. //

Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn,
bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
Vài em nêu
-11-
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG
I. MĐYC:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
2. Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt
câu.
3. Bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
II.ĐDDH:
Kế hoạch, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
 Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân.
Liên kết các câu trong bài bằng
phép thế.
- Làm bài tập 2, 3 VBT
Nhận xét, ghhi điểm
 Hoạt động 2: Lớp, nhóm, cá
nhân.
Bài 1 . Hãy thảo luận cặp đôi, hoàn
thành yêu cầu
Nhận xét

Bài 2. Thảo luận nhóm 4, trình bày
+ Truyền có nghóa là trao lại cho
người khác:
+ Truyền có nghóa là lan rộng:
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể
Nhận xét, tuyên dương
Bài 3 . Trình bày vở
Tìm những người và sự vật gợi nhớ
lòch sử và truyền thống dân tộc.
Nhận xét, ghi điểm
Thực hiện theo yêu cầu
Thảo luận, trình bày
“Truyền thống” là từ ghép Hán – Việt,
gồm 2 tiếng lập nghóa nhau, tiếng “truyền”
có nghóa là trao lại, để lại cho người đời
sau.
Tiếng “thống” có nghóa là nối tiếp nhau
không dứt.
Đáp án (c) là đúng
Thảo luận trình bày, nhận xét, bổ sung
- truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
- truyền bá, truyền hình, truyền tin.
- truyền máu, truyền nhiễm.
Làm việc cá nhân, trình bày vở
Người: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng,
Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
Vật: nắm tro bếp thû các vua Hùng dựng
nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt
rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn
Cà (bên sông Hồng), thanh gươm giữ

-12-
5’
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
“truyền thống”.
Nhận xét tiết học
thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt
đại thần của Phan Thanh Giản
Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài
bằng phép lược”.
TOÁN:
Tiết 128: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
2. Có kó năng thực hiện nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trò biểu thức và
giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. ĐDDH:
Kế hoạch, bảng phu, SGKï.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
25’
5’
 Hoạt động 2: Lớp. GQMT 1
Thi đua nêu cách thực hiện phép
nhân, phép chia số đo thời gian.
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập.GQMT 2, 3
Bài 1: Tính. Thực hiện bảng con

Theo dõi, nhận xét, sửa sai
Bài 2: Tính. Làm việc nhóm đôi
Nêu cách tính giá trò biểu thức?
Nhận xét, tuyên dương
Bài 3. Trình bày vở
+ Đọc đề, phân tích rồi giải
Nhận xét, ghi điểm
Bài 4:. Thi đua
- Nêu cách so sánh?
Nhận xét, tuyên dương
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Thi đua giải bài.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Nối tiếp nhau nêu
Làm việc cá nhân, trình bày vở
a) 3 giờ 14 phút
×
3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3= 12 phút 4 giây
c)14 phút 52 giây d) 12 giờ 4 phút
Thảo luận cặp đôi, trình bày
a)(3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút)
×
3
= 6 giờ 5 phút
×
3
= 18 giờ 15 phút
b) 10 giờ 55 phút c) 2 phút 39 giây
Làm việc cá nhân, trình bày

Giải
Số sản phẩm người đó làmđược là :
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian người đó đã làm là :
1giờ 8phút x 15 =17 giờ
Đáp số :17 giờ
Các nhóm thi đua
a)5 giờ > 4 giờ 5 phút
b) 8 giờ 16 phút – 1giờ 25 phút < 2 giờ 17
phút
×
3
c) 16 giờ 25 phút : 5 > 2 giờ 40 phút + 2 giờ
45 phút
2 phút 15 giây × 4
7 phút 30 giây × 7
1 giờ 23 phút × 3
-13-
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC:
Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
1. Hiểu hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa
2. Phân loại hoa: Đơn tính, lưỡng tính. Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhò và
nh.
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐDDH:
+ Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK
+ Học sinh : - SGK, một số laòi hoa mang đến lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
20’
10’
5’
 Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân.
Nhận xét bài kiểm tra, công bố điểm
 Hoạt động2 : Lớp, nhóm,
GQMT 1
- Quan sát hoa hình 3,4,5, thảo luận
nhóm 4
- Chỉ ra nhò (nhò đực) và nh (nh
cái)
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau
- Nêu kết luận
Giáo viên kết luận:
 Hoạt động 3: Lớp, cá nhân.
GQMT 2,3
+ Vẽ sơ đồ nhò và nh của hoa
lưỡng tính.
+ Thi đua gắn tên vào đúng những
bộ phận của hoa lưỡng tính.
Nhận xét, tuyên dương
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài
học.
Lắng nghe.
Quan sát, thảo luận, trình bày

Hoa là cơ quan sinh sản của những loài
thực vật có hoa.
Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò.
Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có
cả nhò và nh.
H 5a. hoa đực, H 5b hoa cái
Đại diện một số nhóm giới thiệu với các
bạn từng bộ phận của bông hoa đó (
Các nhóm cử đại diện lên thi vẽ và gắn
tên các bộ phận của hoa
Nhận xét, bổ sung
Vài em đọc
Nhận xét tiết học
-14-
Số TT Tên cây Hoa có cả nhò và
nh
Hoa chỉ có nhò
(hoa đực) hoặc chỉ
có nh (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x
- Tổng kết thi đua.
Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực
vật có hoa.
- Nhận xét tiết học .
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn:

Tiết 51: TẬP VIẾT LỜI ĐỐI THOẠI
I. MĐYC:
1. Kiến thức: Biết được trình tự các bước chuyển câu chuyện thành màn kòch (dựa trên câu
chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ” đã được nghe và dựa trên những hiểu biết về một màn kòch.
2. Kó năng: Điền tiếp các lời thoại để hoàn chỉnh việc chuyển thể thành kòch màn 2 hoặc
màn 3 của câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ ”. Thực hiện đóng màn kòch đó.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết
chống giặc ngoại xâm, Có tinh thần đoàn kết cho học sinh
II.ĐDDH:
+ GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ”.
- Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kòch.
+ HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
10’
20’
5’
 Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân.
“Chuyển câu chuyện thành màn
kòch (tiết 1)”.
- Giáo viên nhận xét
 Hoạt động 2: Viết lời đối thoại cho
màn kòch.
+ Hãy đọc nội dung câu chuyện và gợi
ý SGK hoàn chỉnh màn kòch
Theo dõi, giúp đỡ
Nhận xét, tuyên dương
 Hoạt động 3: Tập đóng màn

kòch vừa viết lời thoại.
Từ lời đối thoại của các nhóm vừa
hoàn thành, hãy phân vai thể hiện theo
vai diễn của từng nhân vật ( Đóng cả
hai phần)
Nhận xét, ghi điểm
+ Hát bài “Hùng Vương”
Thực hiện đóng vở kòch: Xin Thái sư tha
cho
Thảo luận nhóm, trình bày, các nhóm cùng
nhận xét, bổ sung cho nhau
VD:

Trần Thủ Độ: Hãy để tôi gọi hắn đến xem
sao….
Lính hầu: Bẩm, vâng ạ
Trần Thủ Độ: Ngẩng mặt lên! Người có
biết phu nhân ta không?
Người quân kiệu: Bẩm Đức Ông, con biết
phu nhân ạ.

Các nhóm thảo luận phân vai – nắm tính
tiết lời đối thoại và thực hành diễn
Các nhóm nhận xét
Nội dung
Lời thoại từng nhân vật
Cấu trúc câu, cách diễn đạt
-15-
 Hoạt động 4: Củng cố - dặn
dò:

+ Hoàn chỉnh lại nội dung bài viết
vào vở.
- Chuẩn bò: Trả bài văn tả đồ
vật
Viết vở
Nhận xét tiết học
TOÁN:
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Củng cố lại các kiên thức cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
2. Có kỹ năng thực hiện cộng trừ nhân chia số đo thời gian. Vận dụng hiểu biết để giải
các bài toán có liên quan.
3. Có ý thức tự giác học tập, cẩn thận.
II.ĐDDH:
Kế hoạch, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
5’
 Hoạt động 1: Lớp. GQMT 1
+ Nêu lại cách thực hiện phép cộng, trừ,
nhân, chia số đo thời gian?
Nhận xét
 Hoạt động 2: Lớp, nhóm, cá nhân.
GQMT 2, 3
Bài 1 - 2 : Trình bày bảng con
+ Nêu cách thực hiện và lưu ý kết quả.
Nhận xét, sửa sai
Bài 3 : Thi đua

Nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Đọc đề, trình bày vở
Muốn tìm thời gian đi khi biết thời điểm
khởi hành và thời điểm đến?
- Tìm t đi = Giờ đến
- Giờ khởi hành
Nhận xét, chấm bài
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách tính số đo thời gian = biểu
thức.
- Chuẩn bị bài “ Vận tốc”
Nối tiếp trình bày
Làm việc cá nhân, trình bày bảng con
1, a) 22 giờ 8 phút; b) 21 ngày 6 giờ
c) 37 giờ 30 phút; d) 4 giờ 15 phút
2. a) 17 giờ 15 phút; b) 12 giờ 15 phút
c) 6 giờ 30 phút; d) 9 giờ 10 phút
2 dãy thi đua làm bài
Đáp án b
Làm việc cá nhân, trình bày vở
Giải
Thời gian từ Hà Nội  Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian từ Hà Nội  Quán Triều là:
17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5’
Thời gian từ Hà Nội  Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút – 5 giờ 4 phút = 5 giờ 45’
Thời gian từ Hà Nội  Lào Cai là:
( 24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
Nối tiếp nêu

Nhận xét tiết học
-16-
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. MĐYC:
1. Củng cố liên kết câu bằng phép thế, hiểu rõ tác dụng của phép thế.
2. Biết sử dụng phép thế để liên kết câu.
3. Có ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.
II ĐDDH:
Kế hoạch, bảng phụ, VBT…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
+ Tìm từ ngữ chỉ người và sự vật
gợi nhớ đến lòch sự và truyền thống
của dân tộc ta?
Nhận xét, ghi điểm
 Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1:Đọc yêu cầu, thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu sau:
+ Những từ nào chỉ nhân vật Phù
Đổng thiên vương?
+ Việc dùng các từ thay thế cho
nhau như vậy có tác dụng gì?
Nhận xét, chốt
Bài 2 : Làm việc cá nhân, trình bày
miệng
Hãy tìm các đại từ hoặc từ đồng
nghóa để thay thế.

Nhận xét, tuyên dương
Bài 3 : Làm vở
Theo dõi, giúp đỡ
Nhận xét, ghi điểm
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Nhắc lại nội dung bài?
Nối tiếp nêu
Thảo luận nhóm đôi, trình bày
Cả 5 câu đều nói về tinh thần yêu nước
Trang nam nhi, tráng só ấy, người trai làng
Phù Đổng.
Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh
động hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
Người thiếu nữ họ Triệu, nàng, nàng,
Triệu Thò Trinh, người con gái vùng núi
Quan Yên, bà
Viết đoạn văn
VD: Mạc Đỉnh Chi nhà nghèo nhưng rất
hiếu học. Ngày ngày, mỗi lần gánh cửi qua
ngôi trường gần nhà, cậu bé lại ghé vào
học lỏm.
Nối tiếp nhau đọc đoạn văn
Nối tiếp trình bày
Nhận xét tiết học
-17-
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ:
“Truyền thống”.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC:
Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.
2. Kó năng: - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu khoa học. Bảo vệ và chăm sóc loài hoa.
II. ĐDDH:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ
côn trùng và nhờ gió.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
7’
23’
 Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân. Cơ quan sinh sản của thực
vật có hoa.
Nhận xét, ghi điểm
 Hoạt động 2: Lớp, nhóm.
GQMT1
+ Hãy đọc thông tin SGK hoàn thành
các câu hỏi
Nhân xét, chốt
 Hoạt động 3:Lớp, cá nhân.
GQMT 2 ,3
+ Thảo luận nhóm sắp xếp, phân
biệt các loại hoa mang đến lớp theo
2 nhóm: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
và hoa thụ phấn nhờ gió, giải thích vì
sao?
Tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.

Thảo luận, trả lời
1 – a; 2 – b; 3 – b; 4 – a; 5 - b
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
-18-
Hoa thụ phấn nhờ côn
trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thường có màu sắc sặc
sỡ hoặc hương thơm, mật
ngọt,… để hấp dẫn côn
trùng.
Không có màu sắc
đẹp, cánh hoa, đài
hoa thường tiêu giảm.
Tên cây Anh đào, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu,
bí,…
Các loại cây cỏ, lúa,
ngô,…
Nhận xét, chốt
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nêu lại toàn bộ ndung bài
học.
- Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
Chuẩn bò: “Cây mọc lên như thế na
Nối tiếp nêu
Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tập làm v ăn
Tiết 52: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MĐYC:
1. Biết được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho.
2. Tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa trong bài viét của mình và tự
viết lại một đoạn văn hay hơn
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. ĐDDH:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.
Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ỉ’
10’
7’
13’
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Trả bài kiểm tra
 Hoạt động 2:
Giáo viên nhận xét chung một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu
và kết quả làm bài của học sinh.
∗ Những ưu điểm chính:
VD: Xác đònh dùng đề bài bố cục rõ
ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch
lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo.
∗ Những thiếu sót hạn chế.
VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng
củng, ý liệt kê
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh sửa
bài.
- Hướng dẫn sửa lỗi chung.

∗ Hướng dẫn học sinh học tập những
đoạn văn, bài văn hay
- Đọc cho học sinh nghe những đoạn văn,
bài văn hay.
 Hoạt động 4:
Viết lại đoạn văn khác (so sánh với
- Nhận bài, xem lại
Theo dõi
 Đọc lời nhận xét  sửa lỗi.
 Đổi bài làm cho bạn cạnh bên để soát
lại.
Cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái
hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh
nghiệm cho mình.
Làm việc cá nhân, viết đoạn văn vào vở
-19-
5’
đoạn văn cũ)
Nhận xét, tuyên dương
 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
Đọc đoạn, bài văn hay
Nhận xét tiết học.
Đọc lại bài, nhân xét
Đoạn đoạn văn hay
Nhận xét tiết học
TOÁN:
Tiết 130: VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1. Học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vò vận tốc. Biết tính vận tốc của một chuyển
động đều.

2. Vận dụng quy tắc và công thức tính vận tốc vào giải các bài toán có liên quan.
3. Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. ĐDDh:
+ GV:Kế hoạch, sách,…
+ HS: SGK, vở,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
12’
18’
 Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân.
- Y/cầu giải bài tập 2, 3 VBT
Nhận xét, ghi điểm
 Hoạt động 2: Lớp, cá nhân. GQMT
1
- Hãy đọc VD sau và so sánh: 1 xe đạp
mỗi giờ đi được 15 km, 1 xe máy mỗi
giờ đi được 35 km. Xe nào có tốc độ
nhanh hơn.
- Đọc bài toán, suy nghó và trình bày bài
giải: “Quảng đường AB dài 170 km 1 ô
tô chạy từ A đến B mất 4 giờ. Hỏi mỗi
giờ ô tô đi được bao nhiêu km?”
- Nêu cách thực hiện
1 giờ ô tô chạy 42,5 km được gọi la
gì?ø
Tương tự với bài toán 2 SGK
Vận tốc là gì?
Đơn vò tính.

Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào?
 Hoạt động 3: Lớp, nhóm, cá nhân.
+ Hát.
Thực hiện theo yêu cầu
. . .Xe máy vì 1 giờ xe máy chạy 35 km
Đọc, phân tích, giải bảng con, 2 em bảng
lớp: 170km
A
- ?
- 1 giờ đi được.
170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)
1 ô tô giờ chạy 42,5 km ta gọi là vận tốc
ôtô.
Vậy vận tốc là quãng đường đi trong 1
đơn vò thời gian.
Đơn vò tính km/ giờ; m/ phút.
V = S : t đi.
-20-
5’
GQMT 2, 3
Bài 1, 2: Trình bày bảng con
+ Đề bài hỏi gì?
+ Muốn tìm vận tốc ta làm sao?
Theo dõi, giúp đỡ
Nhận xét, sửa sai
Bài 3:. Trình bày vở
Nhận xét, chấm bài
 Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bò: Luyện tập

- Nhận xét tiết học.
Làm việc cá nhân, trình bày bảng lớp,
con
1 Giải
Vận tốc của người đi xe máy là
105 : 3 = 35 (km/giờ )
Đáp số : 35km/giờ
2 Giải
Vận tốc của máy bay là :
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ )
Đáp số : 720 km/giờ
Làm việc cá nhân, trình bày vở
Giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
Vài em nêu
-21-
ĐỊA LÍ:
Tiết 26:CHÂU PHI (tt)
I. Mục tiêu:
1. Biết được1 số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
Hiểu: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen.
2. Nêu được một số đặc điểm kinh tế Châu Phi. Xác đònh trên bản đồ một số quốc gia:
Ai Cập, An-giê-ri, Cộng Hoà Nam Phi.
3. Yêu thích học tập bộ môn.
II. Đ DDH:
GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi. Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của
người dân Châu Phi.

HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
10’
10’
 Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân.
+ Tìm và nêu vò trí của Châu Phi
trên quả đòa cầu?
+Chỉ các vò trí các sông lớn của
Châu Phi trên lược đồ tự nhiên
châu phi?
Nhận xét, ghi điểm
 Hoạt động 2: Dân cư Châu
Phi
- Hãy đọc thông tin vàbảng số liệu
cho biết:
+ Nêu dân số ở Châu Phi
+So sánh dân số ở châu Phi với
các châu lục khác
+ Mô tả đặc điểm bên ngoài của
người châu phi
+ Người châu phi sinh sống chủ
yếu ở những vùng nào? Điều kiện
sống của họ ra sao?
Nhận xét, kết luận.
Vài em thực hiện yêu cầu
-
-

-
-
Thảo luận nhóm, trình bày
Năm 2004 dân số châu phi là 884 triệu người,
chưa bằng 1/5 số dân châu Á
Người châu Phi có nước da đen, tóc xoăn, ăn
mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ.
Người châu Phi chủ yếu sinh sống ở vùng ven
biển và các thung lũng còn các vùng hoang
mạc hầu như không có người ở.
Cuộc sống của họ có nhiều khó khăn, người
lớn và trẻ con trông đều buồn bã, vất vả.
-
Thảo luận nhóm đôi, trình bày
-22-
10’
5’
 Hoạt động 3: Hoạt động kinh
tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì
khác so với các Châu Lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi
còn có những khó khăn gì? Vì sao?
Nhận xét, kết luận
 Hoạt động 4: Ai Cập.
Thảo luận nhóm theo yêu cầu sau
+ Vò trí, đòa lí
+ Sông ngòi
+ Đất đai
+ Khí hậu

+ Kinh Tế
+ Văn hoá, kiến trúc
Nhận xét, kết luận
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò:
+ Nêu nội dung bài
- Chuẩn bò: “Châu Mó”.
- Nhận xét tiết học.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.
+ Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dòch
nguy hiểm.
+ Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây
lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền
kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
Thảo luận, trình bày
- Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của ba châu lục:
Á, u, Phi. Có kênh đào Xuy -e nổi tiếng
- Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp
nước cho đời sống và sản xuất.
- Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất
màu mở.
- Nhiệt đới, nhiều mưa
- Kinh tế tương đối phát triển ở Châu Phi. Các
ngành kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng
bông, du lòch,.
Từ cổ xưa đã nổi tiếng với nền văn minh sông
Nin. Kim tử tháp Ai Cập, tượng nhân sư là
công trình kiến trúc cỗ vó đại.

Đọc nội dung bài học
-23-
ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết được giá trò của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống
trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
2. Kó năng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, đòa
phương tổ chức.
3. Thái độ: - Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình;
ghét chiến tranh phi nghóa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Chuẩn bò: GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Bài hát: “Trái đất
này là của chúng mình”.Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời).
Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
1. Bài cũ:
Đọc ghi nhớ
2. Khởi động:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà
bình.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận phân

tích thông tin. Nhằm giúp học sinh
hiểu được những hậu quả do chiến
tranh gây ra vầ sự cần thiết phải bảo
vệ hoà bình.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận,
thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh quan sát
- 2 học sinh đọc.
- Hát bài “Trái đất này là của chúng
mình”.
- Thảo luận nhóm đôi.
 Bài hát nói lên điều gì?
 Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình,
chúng ta cần phải làm gì?
Hoạt động nhóm 6.
-24-
7’
8’
các bức tranh về cuộc sống của
nhân dân và trẻ em các vùng có
chiến tranh, về sự tàn phá của
chiến tranh và trả lời câu hỏi:
 Em nhìn thấy những gì trong
tranh?
 Nội dung tranh nói lên điều gì?
- Chia nhóm ngẫu nhiên theo
màu sắc (trắng, vàng, đỏ, đen,
nước biển, da trời).
→ Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra
đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh

tật, đói nghèo, thất học, … Vì vậy
chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
 Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK
(học sinh biết trẻ em có quyền được
sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
Phương pháp: Thực hành, động não.
- Đọc từng ý kiến trong bài tập
1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3
khu vực tuỳ theo thái độ: tán
thành, không tán thành, lưỡng lự.
→ Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng,
b, c là sai. Trẻ em có quyền được
sống trong hoà bình và cũng có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
 Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK
(Giúp học sinh hiểu được những biểu
hiện của tinh thần hoà bình trong
cuộc sống hằng ngày).
Phương pháp: Đàm thoại.
→ Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình
cần được thể hiện ngay trong cuộc
sống hằng ngày, trong các mối quan
hệ giữa con người với con người;
giữa các dân tộc, quốc gia này với
các dân tộc, quốc gia khác như các
thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k
trong bài tập 2.
 Hoạt động 3: Củng cố.

Phương pháp: Đàm thoại.
- Qua các hoạt động trên, các
- Học sinh quan sát tranh.
- Trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán
thành (không tán thành, lưỡng lự).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp
trao đổi, nhận xét.
-25-

×