Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

2020 TIỂU LUẬN MAKETING căn bản. 9.5 ĐIỂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 46 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA THƯƠNG HIỆU VIFON
Lĩnh vực: Kinh tế
Chuyên ngành: Marketing
Nhóm: 4Pw14

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA THƯƠNG HIỆU VIFON
Giảng viên hướng dẫn: Cô Ngơ Thị Dung
Nhóm sinh viên thực hiện:
STT

Họ tên

MSSV

Nhiệm vụ

1


Bùi Tuấn Tú

K194070950

Nhóm trưởng

2

Vũ Thị Kim Ngân

K194010031

Tham gia

3

Hồng Minh Chiến

K194070888

Tham gia

4

Trần Thị Thanh Hằng

K194151767

Tham gia


5

Trần Viết Nguyễn Minh Hiếu

K194060781

Tham gia

6

Phạm Minh Huyền

K194070910

Tham gia

7

Nguyễn Thị Hồng Lê

K194070914

Tham gia

8

Phan Viết Phúc

K194101408


Tham gia

9

Trần Tấn Tài

K194070933

Tham gia

10

Cao Đức Thắng

K194070939

Tham gia

11

Lê Thị Hồng Thảo

K194070935

Tham gia

12

Đặng Ngọc Thiện


K194040436

Tham gia

13

Phú Cẩm Tú

K194070951

Tham gia

14

Hà Hải Yến

K194070959

Tham gia

Thơng tin liên hệ
Nhóm trưởng: Bùi Tuấn Tú
SĐT: 0858 211 029
Email:

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học

Kinh tế - Luật vì đã tạo điều kiện cho nhóm chúng em có cơ hội để được học tập và
nghiên cứu.
Bên cạnh đó, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Cô Ngô Thị Dung – Giảng
viên khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Kinh tế - Luật đã tận tình giúp đỡ
chúng em tiếp cận những kiến thức về Marketing, dành cho chúng em những lời khuyên
và góp ý trong suốt quá trình thực hiện để chúng em có thể hồn thành một cách tốt nhất.
Cuối cùng nhưng khơng kém phần quan trọng, nhóm chúng em xin gửi lời cảm
ơn đến tồn thể các sinh viên đã đóng góp những thơng tin khảo sát quan trọng giúp
nhóm tác giả hoàn thành đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng để hồn thiện song trong q trình thực hiện chắc chắn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, nhóm chúng em rất mong nhận được những ý
kiến quan tâm, đóng góp từ cơ và các bạn để đề tài được hồn thiện hơn.
Lời sau cùng, tập thể nhóm kính chúc Quý Thầy Cô và tất cả các bạn sinh viên
Kinh tế - Luật sức khỏe và hạnh phúc để chinh phục những chặng đường tiếp theo.

Tập thể nhóm 4Pw14 xin chân thành cảm ơn!

ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TP. HCM, Ngày…….tháng.......năm…….
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

Ngô Thị Dung

iii



MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................................... VII
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................................................... VIII
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................................... IX
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ...................................................................................................1
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.

LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ..............................................................................................................1
MỤC TIÊU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.........................................................................................................2
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................................................2
PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................................................2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................2
KẾT CẤU ĐỀ TÀI ...........................................................................................................................2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING ....................................................................4
2.1. KHÁI NIỆM MARKETING VÀ VAI TRÒ CỦA MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ..........4
2.1.1. Khái niệm Marketing...............................................................................................................4
2.1.2. Vai trò của Marketing .............................................................................................................4
2.2. KHÁI NIÊM CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC MARKETING ...............................5
2.2.1. Khái niệm chiến lược Marketing .............................................................................................5
2.2.2. Vai trị chiến lược Marketing ..................................................................................................5
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ..................................................................6
3.1. TỔNG QUAN ................................................................................................................................6

3.2.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................................................................7
3.2.1. Những ngày đầu thành lập .....................................................................................................7
3.2.2. Giai đoạn tăng tốc và phát triển .............................................................................................8
3.2.3. Thành tựu đạt được ................................................................................................................8
3.3. SỨ MỆNH .........................................................................................................................................9
3.4. ĐỊNH HƯỚNG ...................................................................................................................................9
CHƯƠNG 4: CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CHUNG .....................................................................10
4.1. PHÂN TÍCH PEST+ ........................................................................................................................10
4.1.1. Political (Chính trị) ................................................................................................................10
4.1.2. Economic (Kinh tế) ...............................................................................................................10
4.1.3. Sociocultural (Văn hóa - xã hội) ...........................................................................................11
4.1.4. Technological (Cơng nghệ) ..................................................................................................12
4.1.5. Environmental (Môi trường) ................................................................................................12
4.1.6. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................................14
4.2. PHÂN TÍCH SWOT .......................................................................................................................14
4.2.1. Mơ hình SWOT .....................................................................................................................14
4.2.2. Ma trận SWOT kết hợp ........................................................................................................15
CHƯƠNG 5: MỤC TIÊU MARKETING CỦA THƯƠNG HIỆU VIFON .................................................19
5.1. MỤC TIÊU VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI ..................................................................................................19
5.2. MỤC TIÊU TẠO THẾ VÀ LỰC TRONG KINH DOANH.............................................................................19
5.3. TĂNG MỨC ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU .........................................................................................19
CHƯƠNG 6: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ......................................................................................20

iv


THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ......................................................................................................................20
6.1 PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG .................................................................................................................20
6.1.1. Phân khúc thị trường theo địa lý ..........................................................................................20

6.1.2. Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học ...........................................................................20
6.1.3. Phân đoạn thị trường theo tâm lý .........................................................................................20
6.1.4. Phân đoạn thị trường theo hành vi .......................................................................................20
6.2 THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ....................................................................................................................20
6.2.1 Khái niệm...............................................................................................................................20
6.2.2. Đặc tính của thị trường mục tiêu ..........................................................................................20
6.2.3 Thị trường mục tiêu của Vifon ...............................................................................................21
CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING 4P CỦA VIFON ............................................22
CHƯƠNG 8: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING 4C CỦA VIFON ............................................22
CHƯƠNG 9: PHÂN TÍCH MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MỚI - SNACK MÌ VIFON ..................23
9.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM ..............................................................................................................23
9.2.1. Yếu tố xã hội ........................................................................................................................23
9.1.2. Yếu tố cá nhân .....................................................................................................................23
9.2.3. Yếu tố tâm lý.........................................................................................................................24
9.3. PHÂN TÍCH MARKETING 4P ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SNACK VIFON ..........................................................24
9.4. PHÂN TÍCH MARKETING 4P ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SNACK VIFON ..........................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................................................25
PHỤ LỤC A: BIỂU MẪU KHẢO SÁT ....................................................................................................26
PHỤ LỤC B: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ SNACK VIFON .................................................27

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH


vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

vii



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1.

Lý do thực hiện đề tài
Trong xu thế xã hội đang phát triển như hiện nay, nền kinh tế trong nước và

trên thế giới đang có nhiều thay đổi, các doanh nghiệp là bộ phận trực tiếp phải chạy
đua với sự thay đổi đó. Có những lý do liên quan đến sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp chẳng hạn như sự giảm sút về thị phần, giảm sút về lợi nhuận...khiến doanh
nghiệp phải không ngừng nỗ lực để giữ vững vị thế trên thị trường
Marketing đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với tất cả doanh nghiệp trên toàn
cầu. Hoạt động Marketing nhằm kích thích các nhu cầu mua bán hay sử dụng dịch vụ
của khách hàng, giúp hệ thống bán hàng phát triển và là cầu nối quan trọng giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
Trong thế giới tiêu dùng nhanh, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các nhãn hàng
so kè với nhau từng chút một. VIFON được biết đến là thương hiệu uy tín và lâu đời,
tuy nhiên q trình phát triển gặp khơng gặp ít những khó khăn. Đỉnh điểm có những
lúc sản phẩm làm ra hầu như không bán được, doanh nghiệp rơi vào bế tắc. Nhờ có
những đổi cải cách mang tính lịch sử ở các bộ phận marketing, kinh doanh, xuất khẩu,
cùng với đó là sự đầu tư nghiêm túc vào cải tiến công nghệ, đưa thiết bị hiện đại vào

trong sản xuất, VIFON phát triển thành công nhiều sản phẩm mới cho thị trường trong
nước lẫn xuất khẩu. Từ năm 2014 trở về sau, công ty phát triển vượt bậc. Đến nay,
VIFON đã sở hữu hơn 100 mã hàng ở cả 3 dòng thấp, trung và cao cấp; doanh thu trung
bình hằng tháng đạt 200-220 tỷ đồng, trong đó thị phần nội địa/xuất khẩu dao động ở tỉ
lệ 50%/50% hoặc 60%/40%.
Nhận thức được vai trò ngày càng quan trọng của việc phân tích marketing đối
với doanh nghiệp, nhóm tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và hoạt
động marketing của thương hiệu VIFON”. Từ đó, sẽ có cái nhìn tổng quan và thực tế
hơn hoạt động marketing của doanh nghiệp, phân tích số liệu khảo sát về nhu cầu sử
dụng Snack mì VIFON để từ đó có được những kết luận, cái nhìn rõ ràng đồng thời có
những đề xuất dành cho doanh nghiệp VIFON trong quá trình hội nhập và cạnh tranh.

1


Mục tiêu thực hiện đề tài

1.2.
-

Vận dụng được kiến thức môn Marketing căn bản vào thực tiễn để nghiên cứu,
đánh giá thực trạng cùng các hoạt động Marketing của VIFON.

-

Nghiên cứu về tổng thể doanh nghiệp, những mặt đạt được và chưa đạt được ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt động Marketing của doanh nghiệp.

-


Phân tích tiềm năng thị trường, mức độ cạnh tranh của đối thủ.

-

Đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing của công
ty.

1.3.

Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược Marketing Mix (Product – Sản phẩm, Price –
Giá cả, Place – Phân phối, Promotion – Chiêu thị).
- Khách thể nghiên cứu: Các sản phẩm của VIFON.

1.4.

Phạm vi nghiên cứu
Tập trung chủ yếu vào phân tích thực trạng và các hoạt động Marketing của công

ty VIFON.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn thông tin sơ cấp, được thu thập từ bảng

khảo sát thị trường nhằm mục đích thu thập các thông tin liên quan đến nhu cầu, mong
muốn, độ hài lòng, nhận diện thương hiệu của khách hàng đối với một sản phẩm đã có
mặt trên thị trường.
Ngồi ra nhóm cịn sử dụng những nguồn thơng tin thứ cấp đã có sẵn về giá cả,
dịch vụ của cơng ty, nhóm thơng tin về đánh giá SWOT từ các đối thủ cạnh tranh...để

tiến hành tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình từ thị trường từ đó đề ra chiến lược
Marketing phù hợp cho sản phẩm.
1.6.

Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 8 chương:
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về doanh nghiệp
Chương 2: Các hoạt động Marketing chung
2


Chương 3: Mục tiêu Marketing
Chương 4: Hành vi khách hàng
Chương 5: Phân khúc thị trường và chọn thị trường mục tiêu
Chương 6: Phân tích Marketing 4P của thương hiệu VIFON
Chương 7: Phân tích Marketing 4C của thương hiệu VIFON
Chương 8: Phân tích một số chiến dịch Marketing của thương hiệu VIFON.

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING
2.1. Khái niệm Marketing và vai trò của Marketing trong hoạt động của doanh
nghiệp
2.1.1. Khái niệm Marketing
Theo hiệp hội Marketing của Mỹ: “Marketing là thực hiện các hoạt động kinh
doanh nhằm hướng vào dịng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất tới
người tiêu thụ hoặc người sử dụng”.
Theo Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm
thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”.

Thực chất Marketing là những phân tích về khách hàng, về đối thủ cạnh tranh,
về cơng ty, kết hợp những hiểu biết này vào toàn bộ những hiểu biết về phân đoạn hiện
tại là gì, quyết định mục tiêu vào những phân đoạn có lợi nhất, định vị sản phẩm, và
sau đó làm những gì cần thiết để thực hiện được định vị đó.
2.1.2. Vai trị của Marketing
Ta có thể thấy việc tiêu thụ và kích thích tiêu thụ là một trong những bộ phận
của hoạt động marketing. Do vậy việc thực hiện tốt các khâu khác của hoạt động
marketing sẽ hỗ trợ phối hợp và thúc đẩy cơng tác tiêu thụ sản phẩm và kích thích tiêu
thụ.
Một trong những mục tiêu của của hoạt động marketing là tiêu thụ được nhiều
sản phẩm với doanh thu cao và chi phí thấp thơng qua việc thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Từ duy trì được sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm của doanh
nghiệp càng ngày càng có chỗ đứng trong lịng khách hàng do vậy sản phẩm của
doanh nghiệp được khách hàng ưu tiên lựa chọn, kết quả là số lượng sản phẩm dịch vụ
mà công ty cung cấp tiêu thụ ngày càng nhiều, lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng
lớn.
Tóm lại, marketing đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội,
nó được áp dụng rất nhiều trong các lĩnh vực ngồi kinh tế. Nó khơng chỉ thu hút được
sự quan tâm của các nhà hoạt động kinh tế mà còn cả trong lĩnh vực phi thương mại.

4


Nó trở thành chìa khóa dẫn đến thành cơng của nhiều doanh nghiệp trong việc tăng
khả năng tiêu thụ và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
2.2.

Khái niêm chiến lược Marketing và vai trò của chiến lược Marketing

2.2.1. Khái niệm chiến lược Marketing

Theo Philip Kotler “Chiến lược là hệ thống luận điểm logic, hợp lý làm căn cứ
chỉ đạo một đơn vị tổ chức tính tốn cách giải quyết những nhiệm vụ Marketing của
mình. Nó bao gồm các chiến lược cụ thể đối với các thị trường mục tiêu, đối với
Marketing-mix, và chi phí cho Marketing”.
Chiến lược marketing được xem là một chiến lược chức năng, nó được phát
triển ở cấp đơn vị kinh doanh. Chiến lược marketing là sự lý luận (logic) marketing
nhờ đó một đơn vị kinh doanh hi vọng đạt được các mục tiêu của mình. Chiến lược
marketing bao gồm các chiến lược chuyên biệt liên quan đến những thị trường mục
tiêu, marketing – mix và ngân sách marketing.
2.2.2. Vai trò chiến lược Marketing
Vai trò của chiến lược Marketing chỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp xây
dựng một kế hoạch Marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt chẽ của chiến lược
Marketing mix, của mọi bộ phận cá nhân hướng về thị trường mục tiêu đã lựa chọn.
Xây dựng một chiến lược Marketing đúng hướng tạo điều kiện thuận lợi thực hiện tốt
nhiệm vụ.
Hoạch định chiến lược marketing là một tiến trình quản trị, nhằm phát triển và
duy trì sự thích nghi chiến lược giữa một bên là các mục tiêu và khả năng của doanh
nghiệp, và bên kia là các cơ hội marketing đầy biến động. Nó dựa vào triển khai một ý
định kinh doanh vững chắc, mục tiêu marketing phù hợp, trên cơ sở phân tích mơi
trường marketing (sản phẩm, thị trường và cạnh tranh), thiết lập những chiến lược hoạt
động có tính chất liên kết.

5


CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
3.1.

Tổng quan


-

Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM

-

Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM FOOD INDUSTRIES JOINT STOCK
COMPANY.

-

Thương hiệu: VIFON

-

Logo: Hình bộ lư và chữ VIFON màu đỏ.

Hình 3.1 Logo thương hiệu VIFON

-

Địa chỉ: 913 Trường Chinh, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.HCM.

-

Điện thoại: (843) 38153947 – 38153933

-

Fax: (08) 38153059


-

E-mail:

-

Website:

-

Giấy CN đăng ký kinh doanh số: 4103002055. Cấp ngày 24/10/1998 do Sở Kế
hoạch Đầu tư TP. HCM cấp.

-

Mã số thuế: 0300627384

-

Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
+ Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu các sản phẩm chế biến từ
các loại nông sản, thịt, hải sản.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất.
6


+ Kinh doanh bất động sản, xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp.
- Sản phẩm chính:

+ Mì ăn liền các loại.
+ Các sản phẩm chế biến từ gạo: phở, bún, miến, cháo, hủ tiếu, bánh đa…
+ Bột canh, viên canh, thịt hầm, tương ớt các loại.
-

Thương hiệu
+ Mục tiêu VIFON là phát triển tại 100 nước trên thế giới, tạo ra thương
hiệu thực phẩm mạnh phạm vi toàn cầu
+ Là một trong những đơn vị đặt nền móng xây dựng nên ngành thực
phẩm ăn liền Việt Nam, VIFON đã trở thành thương hiệu quen thuộc
và gắn bó với người tiêu dùng thông qua nhiều sản phẩm sợi ăn liền và
gia vị.
+ Với Slogan “Vị ngon đậm đà – Vươn xa thế giới”, thương hiệu VIFON
luôn đồng hành với người tiêu dùng, xứng đáng với uy tín lâu đời và
niềm tin yêu của khách hàng dành cho VIFON, đồng thời đã khẳng định
được vị thế của mình trên thị trường thế giới.

3.2.

Quá trình hình thành và phát triển
3.2.1. Những ngày đầu thành lập
Ngày 23/07/1963, 14 nhà tư sản người Việt gốc Hoa đã góp vốn ban đầu gồm

35.000 cổ phần, để thành lập Công Ty, cuối năm 1964 số vốn tăng 70.000 cổ phần,
đến năm 1967 xây dựng hoàn thành 03 nhà máy có tên gọi : VIFOINCO, VILIHICO,
VIKAINCO, trong đó VIFOINCO mang nhãn hiệu chung là VIFON.
Nhà máy đi vào hoạt động sản phẩm được người tiêu dùng trong và ngồi nước
đón nhận khá tốt, bao gồm:
• Mì ăn liền : với 3 dây chuyền sản xuất với công suất 30.000 gói/ ca.
• Bột ngọt : với 3 dây chuyền sản xuất cơng suất 2.000 tấn/năm.

• Cùng với các sản phẩm như : Bột hồ, bột mứt, bánh kẹo, tàu vị yểu, cá
hộp, thịt hộp.

7


3.2.2. Giai đoạn tăng tốc và phát triển
-

Sau 30/4/1975 – công ty VIFON được nhà nước tiếp quản và trở thành 100% vốn
nhà nước.

-

Năm 1990, cơng ty VIFON chính thức xuất khẩu sản phẩm ra thế giới.

-

Ngày 09/05/1992, Bộ Công Nghiệp chính thức đổi tên cơng ty thành cơng ty kỹ
nghệ thực phẩm Việt Nam.

-

Năm 1996, VIFON là công ty đầu tiên sản xuất Phở ăn liền tại Việt Nam.

-

Năm 2000, VIFON sản xuất sản phẩm Bánh Đa Cua

-


Năm 2003, dịng sản phẩm Hồng Gia cao cấp có túi thịt nguyên chất bên trong
chính thức xuất hiện trên thị trường.

-

Năm 2004, công ty đổi tên thành “Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam”.

-

Năm 2005, cơng ty chính thức trở thành công ty 100% vốn cổ phần.

-

Năm 2017, khánh thành Nhà máy Hải Dương. Xuất khẩu sản phẩm tới hơn 80
nước trên thế giới.

-

Năm 2020, Phát triển Hệ thống cửa hàng VIFONMart.
3.2.3. Thành tựu đạt được

-

Năm 2020, sản phẩm VIFON được Người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam
Chất Lượng Cao” suốt 24 năm liền và chứng nhận HCNCLC - CHN 3 năm liền.

-

Năm 2018, nhân dịp 55 năm thành lập công ty, VIFON đã xác lập kỷ lục Guinness

“Tơ Phở Bị Lớn Nhất Thế Giới”.

-

Năm 2016, VIFON đạt danh hiệu Thương Hiệu Quốc Gia 2016

-

Năm 2012, Bánh Đa Cua VIFON đạt giải nhất công nghiệp thực phẩm toàn cầu tại
Brazil.

-

Năm 2010, sản phẩm Phở VIFON đạt top 10 giải thưởng thực phẩm Toàn Cầu.

-

Năm 2007:
+ Được uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xét công nhận Sản Phẩm Chủ
Lực Của Thành Phố.

8


+ Nhận chứng chỉ HACCP và chứng nhận tiêu chuẩn thực phẩm Quốc tế IFS
dùng cho các nhà bán lẻ Châu Âu.
+ Đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” do Bộ Cơng Thương trao
tặng.
-


Năm 2005, VIFON đạt chứng chỉ HACCP.

-

Năm 2004, VIFON đạt thương hiệu Việt được yêu thích nhất.

-

Năm 2002, là đơn vị đầu tiên trong ngành thực phẩm được cấp chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn ISO 9002 về hệ thống quản lý chất lượng và đã chuyển đổi áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, 9001:2008

-

Năm 2000, triển khai thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.

-

Năm 1997 & 1998, đạt cờ luân lưu của thủ tướng Chính Phủ.

3.3. Sứ mệnh
-

Khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm góp phần thỏa mãn tốt nhất nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Việt Nam và quốc tế trong lĩnh vực chế biến
thực phẩm ăn liền.

-

Sản phẩm cam kết không sử dụng phẩm màu tổng hợp.


-

Thực hiện tốt vệ sinh mơi trường, chính sách an sinh xã hội cho cán bộ và cơng nhân
viên, chính sách cộng đồng

3.4. Định hướng
-

Chú trọng phát triển thị trường nội địa để phát triển thị phần và vị thế của nhà sản
xuất tiên phong trong lĩnh vực thực phẩm ăn liền

-

Duy trì lợi thế xuất khẩu để có thể đứng vững trong cuộc chiến cạnh tranh khốc liệt
của thời kỳ hội nhập toàn cầu.

9


CHƯƠNG 4: CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CHUNG
4.1. Phân tích PEST+
4.1.1. Political (Chính trị)
Ở nước ta, nền kinh tế là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước do
vậy vai trò của nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
là rất lớn. Mơi trường chính trị - pháp luật bao gồm có luật pháp, các cơ quan nhà nước
và nhóm gây sức ép có ảnh hưởng và hạn chế tới các tổ chức cá nhân khác trong xã
hội, mỗi ngành nghề có văn bản pháp luật điều chỉnh riêng. Sự thay đổi của yếu tố
chính trị - pháp luật có ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành,
chính trị - pháp luật mà ổn định sẽ tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi.Việt

Nam là quốc gia có chế độ chính trị ổn định nhất khu vực châu Á. Điều đó thu hút sự
quan tâm của các nhà đầu tư, ngồi ra việc chính sách mở rộng thị trường, kích thích
đầu tư giúp các doanh nghiệp tiếp cận với nhiều khách hàng hơn.
Mặt khác, việc Quốc hội Việt Nam lựa chọn tư tưởng chính cải cách thế hệ lãnh
đạo mới thể hiện quyết tâm của Việt Nam trong việc cải thiện quan hệ cộng đồng quốc
tế thông qua con đường phát triển kinh tế. Trong những năm qua, Việt Nam đã ban
hành nhiều văn bản, luật, thông tư, nghị định đã tạo nên một cách cơ bản hành lang
pháp lý cho các hoạt động kinh doanh. Mặc dù hệ thống pháp luật còn nhiều bất cập,
hạn chế, nhưng nhờ vào các điều khoản pháp luật như: luật bảo vệ bản quyền, luật
chống hàng giả, hàng nhái, chính sách bảo vệ mơi trường mà doanh nghiệp đã tạo
được niềm tin, giữ vững thương hiệu trong lòng khách hàng.
4.1.2. Economic (Kinh tế)
Nền kinh tế Việt Nam đã có những bước ổn định và phát triển trong thời gian
gần đây. Biểu hiện ở các chỉ số tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỷ giá hối đoái, lãi suất
và tỷ lệ lạm phát ổn định trong tầm kiểm soát. Ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của
ngành hàng tiêu dùng nhanh. Vào cuối năm 2019, đầu năm 2020, tuy có sự bùng phát
của dịch bệnh covid-19 nhưng nhờ có sự kiểm sốt tốt của chính phủ, nền kinh tế có
mức tăng trưởng khá khả quan so với các nước trên thế giới.

10


Hình 4.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2020 và dự báo vào năm 2021
bởi ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)

4.1.3. Sociocultural (Văn hóa - xã hội)
Văn hóa xã hội ảnh hưởng một cách chậm chạp hơn song cũng rất sâu sắc đến
hoạt động quản trị và kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các vấn đề về phong tục tập
quán, lối sống, trình độ dân trí, tơn giáo, tín ngưỡng,… có ảnh hưởng sâu sắc đến cơ
cấu của cầu trên thị trường. Nhân tố này tác động trực tiếp và rất mạnh mẽ đến hoạt

động của các doanh nghiệp.Văn hóa xã hội cịn tác động trực tiếp đến việc hình thành
mơi trường văn hóa của doanh nghiệp, văn hóa nhóm cũng như thái độ cư xử, ứng xử
của các nhà quản trị, nhân viên tiếp xúc với đối tác kinh doanh cũng như khách hàng.
Mặt khác, Việt Nam có hơn 97 triệu dân, mật độ dân số ngày càng cao, nhất là
ở các thành phố lớn, cơ cấu dân số trẻ, số lượng người trong độ tuổi lao động lớn. Do
đó, Việt Nam là một thị trường có nguồn lao động dồi dào, nhân cơng rẻ và cũng là thị
trường tiêu thụ hàng hóa đầy hứa hẹn đối với ngành thực phẩm ăn liền. Điều này đã
làm VIFON khá chú trọng đối với thị trường trong nước với hệ thống phân phối khá
rộng có mặt ở hầu hết khắp các địa phương.

11


4.1.4. Technological (Cơng nghệ)
Với xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của
khoa học, kỹ thuật – công nghệ ở mọi lĩnh vực đều tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp có liên quan. Với trình độ khoa học cơng nghệ như
hiện nay ở nước ta thì hiệu quả của các hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ
đã, đang và sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ tới các doanh nghiệp. Xu thế hội nhập
buộc các doanh nghiệp ở nước ta phải tìm mọi biện pháp để tăng khả năng cạnh tranh
là giá cả, doanh nghiệp đạt được điều này nhờ việc giảm chi phí trong đó yếu tố cơng
nghệ đóng vai trị rất quan trọng. Vì vậy, các doanh nghiệp phải chú ý nâng cao nhanh
chóng khả năng nghiên cứu và phát triển, khơng chỉ chun giao, làm chủ cơng nghệ
ngoại nhập mà phải có khả năng sáng tạo được kỹ thuật công nghệ tiên tiến. Do vậy,
công nghệ tiến tiến ở nước ta hiện nay giúp VIFON tăng khả năng cạnh tranh giá cả,
giảm chi phí.
Sự phát triển của cơng nghệ hiện nay gắn chặt với sự phát triển của công nghệ
thông tin. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực quản lý sẽ góp phần nâng
cao khả năng tiếp cận và cập nhật thông tin, đặc biệt là những thông tin về thị trường.
Xóa bỏ các hạn chế về khơng gian, tăng năng suất lao động. Thêm vào đó, cơng nghệ

truyền thông của Việt Nam cũng đang phát triển rất mạnh mẽ, giúp cho doanh nghiệp
quảng bá về sản phẩm của công ty một cách dễ dàng tới người tiêu dùng bằng nhiều
cách khác nhau như: quảng cáo trên Internet, báo điện tử, truyền, show quảng cáo,
VIFON đã thực hiện chiến dịch truyền thơng khá tốt, đầu tư khơng ít vào truyền thông
để quảng bá cho mọi người biết đến thương hiệu và lợi ích của các sản phẩm của
mình.
4.1.5. Environmental (Môi trường)
Môi trường tự nhiên
Việt Nam nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương, Biên giới Việt Nam
giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, vịnh Bắc Bộ và biển Đơng ở phía Đơng, Trung
Quốc ở phía Bắc, giáp với Lào và Campuchia ở phía Tây. Lãnh thổ hình chữ S với
chiều dài 1650 km, đường bờ biển dài 3620 km. Nhờ vị trí đặc biệt của Việt Nam,
Acecook Việt Nam dễ dàng thông thương với các quốc gia trên thế giới bằng cả đường
12


bộ, đường thủy và đường hàng không, thuận lợi để xuất khẩu hàng hóa sang nước
ngồi và nhập khẩu ngun liệu về để chế biến sản xuất.
Với khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, các địa phương ở miền Trung hay bị
bão lũ về mùa mưa thì mì ăn liền trở thành món cứu tế cho người dân. Do vậy thị
trường mì ăn liền vào mùa mưa lũ rất sơi động.
Mơi trường kinh doanh tồn cầu
Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng hơn vào nền kinh tế khu vực và kinh tế
thế giới cũng tạo điều kiện tiếp cận thị trường tốt hơn cho VIFON. Việt Nam đã gia
nhập ASEAN vào tháng 7-1995, ký kết Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam
- Hoa Kỳ (BTA) vào năm 2000, gia nhập WTO vào tháng 01-2007 và tham gia 8 Hiệp
định thương mại tự do (FTA) khu vực và song phương. Cụ thể, ta đã cùng với các
nước ASEAN ký các Hiệp định thương mại tự do giữa khối ASEAN với các đối tác
như Trung Quốc vào năm 2004, với Hàn Quốc vào năm 2006, Nhật Bản vào năm
2008, Australia và New Zealand vào năm 2009, Ấn Độ năm 2009.

Ngoài ra, ta đã ký 2 FTA song phương là FTA Việt Nam - Nhật Bản năm 2008
và FTA Việt Nam - Chi-lê năm 2011. Hiện nay, Việt Nam cũng đang tích cực tham gia
đàm phán 6 FTA khác, gồm Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), FTA
với Liên minh châu Âu (EU), với Liên minh thuế quan Nga - Bê-la-rút - Ka-dắc-xtan,
với Khối Thương mại tự do châu Âu (EFTA) gồm các nước Thụy Sĩ, Na-uy, Lích-tânxten và Ai-xơ-len, FTA với Hàn Quốc và FTA giữa khối ASEAN với Hồng Kơng,
Trung Quốc. Ngồi ra, Việt Nam cũng tích cực chủ động tham gia sâu vào Diễn đàn
Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), đã đăng cai năm APEC 2006 và
tiến tới sẽ đăng cai APEC năm 2017 với hàng trăm cuộc họp từ cấp chuyên viên đến
cấp cao. Việt Nam hiện đã là thành viên của WTO. Đây vừa là cơ hội vừa là thách
thức đối với các doanh nghiệp nước ta nói chung và đối với VIFON nói riêng.
Với việc hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam sẽ được hưởng ưu đãi về thuế,
một số quy định, hàng rào ngăn cản việc xuất khẩu sẽ bị xóa bỏ. Điều này tạo hành
lang pháp lý thơng thống cho các sản phẩm của VIFON hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và thế giới.

13


4.1.6. Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh ngành sản xuất đồ ăn liền rất khốc liệt với những thương hiệu:

-

Vina-Acecook, Asian Food, Masan, Vifom, Miliket,…
-

Hiện tại có hơn 50 doanh nghiệp sản xuất mì, phở, … đồ ăn liền tại VN

-


Uniben – 3 miền giữ 26,5% thị phần mì ăn liền khu vực nông thôn

-

Acecook Đệ Nhất chiếm 35% thị phần khu vực thành thị

-

VIFON chiếm hơn 20% thị phần nội địa trong đó 60% đến từ khu vực phía Nam và
40% cịn lại là miền Bắc
Phần cịn lại của Asia Food, Miliket, Colusa, .. và các thương hiệu nước ngồi…

-

4.2. Phân tích SWOT
4.2.1. Mơ hình SWOT
Các cơ hội (O)
-

-

VIFON có điểm mạnh đó là có mặt -

Các thách thức (T)
Đối thủ cạnh tranh tương đối mạnh

trên 80 quốc gia .

và chưa có dấu hiệu giảm.


Cơ sở hạ tầng tốt, máy móc đạt chuẩn -

Hệ thống quản lý của nhà nước được

quốc tế.

nâng cao kiểm định chặt chẽ hơn.

-

Sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh tranh.

-

Việc đối thủ tiềm ẩn khó xác định.

-

Nhiều đối thủ mới gia nhập ngành.

-

Cơng nghệ sản xuất khép kín, hiện đại. Quan hệ bền vững với đối tác.

-

Đội ngũ nhân viên có trình độ, có kinh

điều này sẽ là khó khăn nếu khơng


nghiệm.

kịp thời theo tiến bộ khoa học xã hội.

Có chính sách xã hội, chính sách động -

Thị trường đang xuất hiện nhiều

viên nhân viên tốt.

thương hiệu làm cùng sản phẩm.

-

Những điểm mạnh (S)
-

-

-

VIFON có điểm mạnh đó là có mặt

Cơng nghệ đang thay đổi từng ngày,

Những điểm yếu (W)
-

Hoạt động marketing chưa được đẩy


trên 80 quốc gia .

mạnh.

Cơ sở hạ tầng tốt, máy móc đạt chuẩn -

Có những sản phẩm khơng được ưa

quốc tế.

chuộng.

Sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh tranh.

-

Mạng lưới phân phối quá rộng nên
quản lý không được chặt chẽ.

14


-

Cơng nghệ sản xuất khép kín, hiện
đại.

-

Quan hệ bền vững với đối tác.


-

Đội ngũ nhân viên có trình độ, có
kinh nghiệm.

-

Có chính sách xã hội, chính sách
động viên nhân viên tốt.

Hình 4.2 Lượng tiêu thụ mì gói Việt Nam giai đoạn 2015-2019

4.2.2. Ma trận SWOT kết hợp
4.2.2.1. Chiến lược SO
Chiến lược tập trung mở rộng xuất khẩu:
Với sự có mặt trên 80 quốc gia thì sản phẩm của VIFON đã có được một thị
trường khá lớn kết hợp với thị trường được mở rộng, chính phủ các nước mở cửa giúp
cho việc trao đổi cũng như là xuất khẩu sang các quốc gia thuận lợi hơn và tốt hơn. Từ

15


×