Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an hoc ki 2 moin 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.29 KB, 31 trang )

Tuần 20
Tiết 39

THỤ PHẤN

Ngày soạn: 04/ 01/ 2018
Ngày dạy: 09/ 01/ 2018

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:-Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ
phấn nhờ gió
-Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ
-Nêu được 1 số ứng dụng, những hiểu biết về sự thụ phấn của con người góp phần
nâng cao năng suất cây trồng
2. Kỹ năng: Quan sát trên mẫu vật thật
- KN phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ
phấn.
- KN vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình.
3/ Thái độ: Học sinh u thích mơn học hơn
4/ Nội dung trọng tâm của bài:
- Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
- Nêu được ứng dụng kiến thức về thụ phấn.
5/Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
+ Sử dụng kiến thức sinh học ( hình thức thụ phấn của hoa) để vận dụng vào thực tế.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan và mẫu vật.


+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh
- Mẫu vật : hoa giao phấn, hoa thụ phấn nhờ gió
- Tranh vẽ : cấu tạo hoa lúa, hoa ngơ, hoa thụ phấn nhờ gió
2/Chuẩn bị của học sinh:
- Mẫu vật : hoa hoa lúa, hoa ngô, ...
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội Nhận biết(MĐ1)
Thơng
Vận dụng thấp(MĐ3)
dung
hiểu(MĐ2)
Thụ -Nêu được đặc
-Hiểu và lấy ví dụ Vận dụng kiến thức về
phấn điểm của hoa thụ về hoa thụ phấn thụ phấn vào thực tế
phấn nhờ gió
nhờ gió
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:

Vận dung
cao(MĐ4)


Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn

ở điểm nào?
TL: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
- Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn.
- Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là hoa giao phấn.
3/ Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS khi bước vào bài mới, giúp HS phát hiện ra chủ đề
cần học là “ Thụ phấn nhờ gió và con người”
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp vấn đáp - kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Một số mẫu hoa
5. Sản phẩm: Học sinh Trình bày được mục đích một số việc làm trong thực tế liên
quan đến thụ phấn nhờ gió và con người cho cây trồng
Nội dung hoạt động 1: Đặt tình huống có vấn đề cho hs giải quyết để dẫn vào bài

Hoạt động của giáo viên
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV : Y/c học sinh dựa vào kiến thức đã học, quan sát
mẫu hoa cây ngô, mang đến lớp, trả lời câu hỏi sau:
? xác định hoa đực và hoa cái? Vậy hoa thụ phấn nhờ
yếu tố nào?
- GV: Nhận xét, đánh giá
 GV dẫn vào bài :
 Vậy hoa không chỉ thụ phấn nhờ sâu bọ mà cịn nhờ
gió và con người vậy chúng có đặt điểm ntn? Bài hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động của HS
Học sinh thực hiện

nhiệm vụ học tập
-HS : Chú ý câu hỏi, dựa
vào kiến thức cũ và thực
tế trả lời
- HS nhờ gió và con
người.
-HS: Báo cáo kết quả,HS
khác nhận xét

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được những đặc điểm của hoa phụ phấn nhờ gió
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp - kĩ thuật đặt câu
hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, Một số mẫu hoa phụ phấn nhờ gió, tranh một số hoa
thụ phấn nhờ gió
5. Sản phẩm: Học sinh Trình bày được những đặc điểm của hoa phụ phấn nhờ gió
6. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
+ Trình bày được mối quan hệ giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan và mẫu vật.


+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.

Hoạt động của giáo viên
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-Yêu cầu học sinh thực hiện→

Hoạt động của học sinh
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học
tập
-Hoạt động theo nhóm
-Mỗi học sinh tự đọc thơng mục 1
SGK và quan sát hình 30.3 và hình
30.4 suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Cả nhóm thảo luận về cách trả lời
cho câu hỏi đó
+Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận → nhóm khác bổ sung → câu
trả lời đúng

-Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn
nhờ gió
-GV nhận xét, bổ sung
 Nội dung ghi bảng:
1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
Những cây có hoa thụ phấn nhờ gió thường có
hoa nằm ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm,
chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ và đầu nhụy
thường có lơng dính.
Hoạt động 2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được những ứng dụng của con người trong thụ phấn
cho cây trồng.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp - kĩ thuật đặt câu

hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, tranh một số hoa thụ phấn nhờ con người
5. Sản phẩm: Học sinh Trình bày được những lợi ích do con người trong thụ phấn
cho cây trồng.
6. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Sử dụng kiến thức sinh học ( hình thức thụ phấn của hoa) để vận dụng vào thực tế.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan và mẫu vật.
+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để trả lời học tập
câu hỏi
-Hoạt động theo nhóm, mỗi học
+Con người đã làm những gì để ứng dụng hiểu biết sinh tự đọc thông tin mục 2
về sự thụ phấn
SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
-GV nhận xét, bổ sung
+Cả nhóm thảo luận tìm đáp án
 Nội dung ghi bảng:
đúng



2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
+Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn → nhóm khác bổ sung
làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống
lai mới có chất lượng tốt, năng suất cao
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cho HS sau khi học xong bài
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được câu hỏi, khắc sâu thêm kiến thức
Nội dung hoạt động 4: Củng cố lại kiến thức đã học trong bài

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
GV : Hãy nhớ lại kiến thức vừa học, trả lời các học tập
câu hỏi sau:
HS : dựa vào kiến thức vừa học
Câu 1: Thế nào là hoa giao phấn?.
tìm câu trả lời
Câu 2: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm nào?
- GV: Y/c học sinh báo cáo kết quả
-HS: Báo cáo kết quả,HS khác
- GV: Nxét, đánh giá, chính xác hóa kiến thức
nhận xét, bổ sung
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG

Hoạt động: Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tế
1. Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh giải thích được một số hiện tượng trong thực tế
Nội dung hoạt động 5 :trả lời câu hỏi vận dụng

Hoạt động của giáo viên
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV : Hãy vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu
hỏi sau:
? Vì sao trong thực tế mặc dù để tự nhiên quá trình thụ
phấn của thực vật vẫn diễn ra nhưng con người vẫn
muốn tác động vào quá trình thụ phấn? Nêu một số
biện pháp mà con người đã tác động
- GV: Y/c học sinh báo cáo kết quả
- GV: Nxét, đánh giá, chính xác hóa kiến thức
Đáp án:
Con người tác động vào q trình thụ phấn mục đích
để tăng hiệu quả của thụ phấn, khả năng đậu quả cao,
tăng năng suất, cải thiện chất lượng của giống.... Một
số biện pháp con người tác động: Bón phân có yếu tố
kích thích hoa bung đều, hiệu quả thụ phấn cao, thụ

Hoạt động của HS
Học sinh thực hiện nhiệm
vụ học tập
-HS : dựa vào kiến thức
thực tế tìm câu trả lời


-HS: Báo cáo kết quả,HS
khác nhận xét, bổ sung


phấn cho cây giao phấn, dùng thuốc nhúng vào hoa tự
thụ phấn...
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà: - học bài, làm bài tập sgk trang 102 và đọc phần em có biết sau bài học.
Học sinh làm bài tập: Hãy liệt kê vào bảng tất cả những điểm khác biệt giữa hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1( MĐ 1) Nêu đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió?
-Đáp án: Những cây có hoa thụ phấn nhờ gió thường có hoa nằm ở ngọn cây, bao hoa
thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ và đầu nhụy thường có lơng
dính.
Câu 2 ( MĐ1)Nêu những ứng dụng kiến thức về thụ phấn.
-Đáp án: Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả
và hạt, tạo được những giống lai mới có chất lượng tốt, năng suất cao.
Câu 3(MĐ2) Tại sao những hoa thụ phấn nhờ gió bao hoa thường tiêu giảm? Lấy ví
dụ?
-Đáp án: Bao hoa tiêu giảm để gió thổi hạt phấn dễ dàng hơn, giảm bớt trọng lượng
của hoa trên cành
- Ví dụ: Hoa phi lao, hoa lúa, hoa ngô, hoa cau...
Câu 4(MĐ3) Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi gì?
-Đáp án: + Ong lấy phấn hoa: làm cho hạt phấn dính vào nhụy được nhiều hơn và
hiệu quả thụ phấn cao cho năng suất cao hơn
+ Ong lấy được nhiều mật, Ong sẽ tạo ra được nhiều mật
Câu (MĐ3): Muốn tạo ra năng suất cao ngoài việc con người thụ phấn cho cây
khi thời tiết khắc nghiệt thì con người phải làm gì?

-Đáp án: Con người đã tạo ra giống lai mới theo ý muốn, con người đã chủ động tạo
ra thực hiện giao phấn giữa cây khác nhau để kết hợp được nhiều đặc tính tốt vào
giống mới.
************************

Tuần 20
Tiết 40

Bài 31: THỤ TINH KẾT HẠT TẠO
QUẢ

Ngày soạn: 04/ 01/ 2018
Ngày dạy: 010/ 01/ 2018

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, tìm được mối quan hệ giũa thụ
phấn và thụ tinh. Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính . Xác định
được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh .
2. Kỹ năng: Quan sát
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ hạt và quả
4/ Nội dung trọng tâm của bài:
-Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả
5/Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:


+ Trình bày được kiến thức về hiện tượng nảy mầm của hạt phấn, quá trình thụ tinh,
kết hạt và tạo quả.

+ Sử dụng kiến thức sinh học về hiện tượng nảy mầm của hạt phấn để vận dụng vào
thực tế.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan.
+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/Chuẩn bị của Giáo viên: Tranh
- Tranh vẽ : Quá trình thụ phấn và thụ tinh
2/Chuẩn bị của học sinh:
Xem trước bài ở nhà
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội Nhận biết(MĐ1) Thông hiểu(MĐ2) Vận dụng thấp(MĐ3) Vận dung
dung
cao(MĐ4)
Thụ -Nêu được Sự nảy -Phân biệt được
Vận dụng kiến thức về
phấn mầm của hạt phấn, hiện tượng thụ
thụ tinh vào thực tế
Thụ tinh, kết hạt và phấn và hiện tượng
tạo quả.
thụ tinh
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Tại sao những hoa thụ phấn nhờ gió
bao hoa thường tiêu giảm? Lấy ví dụ?
Đáp án: + Những cây có hoa thụ phấn nhờ gió thường có hoa nằm ở ngọn cây, bao

hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ và đầu nhụy thường có
lơng dính.
+Bao hoa tiêu giảm để gió thổi hạt phấn dễ dàng hơn, giảm bớt trọng lượng của
hoa trên cành
- Ví dụ: Hoa phi lao, hoa lúa, hoa ngô, hoa cau...
3/ Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS khi bước vào bài mới, giúp HS phát hiện ra chủ đề
cần học là “ Thụ tinh, kết hạt tạo quả”
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp vấn đáp - kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Học sinh hiểu được sau thụ phấn là thụ tinh , kết hạt tạo quả.
Nội dung hoạt động 1: Đặt tình huống có vấn đề cho hs giải quyết để dẫn vào bài

Hoạt động của giáo viên
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.

Hoạt động của HS
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học


GV : Y/c học sinh dựa vào kiến thức đã học
tập
trả lời câu hỏi sau:
-HS : Chú ý câu hỏi, dựa vào kiến
? Vai trò của nhị và nhụy?
thức cũ và thực tế trả lời
- GV: Nhận xét, đánh giá

 GV dẫn vào bài :Khi tế bào sinh dục đực kết - HS. Nhị có nhiều hạt phấn mang tế
hợp với tế bào sinh dục cái gọi là thụ tinh mà bào sinh dục dực. Nhụy có bầu chứa
nỗn mang tế bào sinh dục cái.
Sự thụ tinh là giai đoạn tiếp theo của sự thụ
phấn. Kết quả của sự thụ tinh là sự hình thành
-HS: Báo cáo kết quả,HS khác nhận
quả và hạt. Vậy thụ tinh là gì? Quá trình thụ
xét
tinh diễn ra ở phần nào của hoa?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự này mầm của hạt phấn, Thụ tinh
1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hiện tượng này mầm của hạt phấn, Thụ tinh.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp - kĩ thuật đặt câu
hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, tranh H31 SGK
5. Sản phẩm: Học sinh Trình bày được sự này mầm của hạt phấn, Thụ tinh.
6. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về hiện tượng nảy mầm của hạt phấn, quá trình thụ tinh.
+ Sử dụng kiến thức sinh học về hiện tượng nảy mầm của hạt phấn để vận dụng vào
thực tế.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan.
+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh thực hiện nhiệm
-Yêu cầu học sinh thực hiện
vụ học tập
-Yêu cầu học sinh thực hiện
-Mỗi học sinh tự đọc  mục
+ Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện 1 sgk kết hợp quan sát H31.1
tượng nào sảy ra ?
để hiểu được hiện tượng nảy
+ Thụ tinh là gì ?
mầm của hạt phấn
Giáo viên chỉ định hs lên bảng trình bày câu trả lời và
chỉ vào hình vẽ
-Mỗi học sinh tự đọc mục 2
Gv giúp học sinh hồn thiện đáp án
sgk suy nghĩ để trả lời 2 câu
 Nội dung ghi bảng:
hỏi sgk
-Một học sinh lên bảng trình
1. Sự nảy mầm của hạt phấn, thụ tinh
- Sự nảy mầm của hạt phấn
bày ⇒ học sinh khác bổ
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên nảy mầm thành sung .


ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong
bầu.

-Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh
trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái
(trứng) có trong nỗn tạo thành 1 tế bào mới gọi là hợp
tử.
+ Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính
Hoạt động 3 : Kết hạt và tạo quả
1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hiện tượng kết hạt và tạo quả.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp - kĩ thuật đặt câu
hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh trình bày được hợp tử phát triển thành phơi, Nỗn phát triển
thành hạt chứa phôi Bầu phát triển thành quả chứa hạt .
6. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về kết hạt và tạo quả.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan.
+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh thực hiện nhiệm
-Yêu cầu hs thực hiện
vụ học tập
+Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

Mỗi học sinh tự đọc  mục
+Nỗn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận 3 sgk suy nghĩ trả lời 3 câu
nào của hạt ?
hỏi
+ Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có
chức năng gì ?
-Một vài học sinh trả lời
Giáo viên chỉ định học sinh trả lời các câu hỏi trên, và câu hỏi, học sinh khác bổ
nhận xét bổ sung
sung
 Nội dung ghi bảng:
2. Kết hạt và tạo quả.
Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phơi, Nỗn
phát triển thành hạt chứa phơi .Bầu phát triển thành quả
chứa hạt .
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức


1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cho HS sau khi học xong bài
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được câu hỏi, khắc sâu thêm kiến thức
Nội dung hoạt động 4: Củng cố lại kiến thức đã học trong bài

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Học sinh thực hiện

GV : Hãy nhớ lại kiến thức vừa học, trả lời các câu hỏi sau: nhiệm vụ học tập
? Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh?Thụ phấn có HS : dựa vào kiến thức
quan hệ gì với thụ tinh?.
vừa học tìm câu trả lời
- GV: Y/c học sinh báo cáo kết quả
- GV: Nxét, đánh giá, chính xác hóa kiến thức : Thụ phấn là
hiện tượng hạt tiếp xúc với đầu nhụy: -Thụ tinh là hiện
tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái
tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử:
Muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ
phấn, nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy -HS: Báo cáo kết
thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có
quả,HS khác nhận xét,
thụ phấn thì khơng có thụ tinh.
bổ sung
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Hoạt động: Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tế
1. Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh giải thích được một số hiện tượng trong thực tế
Nội dung hoạt động 5 :trả lời câu hỏi vận dụng

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh thực hiện
GV : Hãy vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi nhiệm vụ học tập
sau:

-HS : dựa vào kiến thức
? Vì sao trong thực tế ở một số loại cây quả của chúng thực tế tìm câu trả lời
khơng có hạt?
- GV: Y/c học sinh báo cáo kết quả
- GV: Nxét, đánh giá, chính xác hóa kiến thức
Đáp án: Ở một số loại cây, hoa của chúng không thụ
tinh hoặc sự thụ tinh của chúng bị phá hủy rất sớm nên -HS: Báo cáo kết quả,HS
quả của nó khơng có hạt.
khác nhận xét, bổ sung
GV yêu cầu hs đọc mục em có biết.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà: - học bài, làm bài tập sgk trang 104 và đọc phần em có biết sau bài học.
Chuẩn bị cho tiết tiếp theo: Xem bài trước ở nhà. Mỗi nhóm sưu tầm 5 loại quả khô,5
loại quả thịt .


NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1( MĐ 1) Nêu được Sự nảy mầm của hạt phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
-Đáp án: - Sự nảy mầm của hạt phấn
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.
-Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế
bào sinh dục cái (trứng) có trong nỗn tạo thành 1 tế bào mới gọi là hợp tử.
+ Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
Kết hạt và tạo quả.
Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phơi, Nỗn phát triển thành hạt chứa phôi
.Bầu phát triển thành quả chứa hạt
Câu 2 ( MĐ2) Phân biệt được hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
Hiện tượng thụ phấn

Hiện tượng thụ tinh
Thụ phấn là hiện tượng -Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế
hạt tiếp xúc với đầu
bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới gọi
nhụy
là hợp tử
- Muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng với điều kiện
hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu
khơng có thụ phấn thì khơng có thụ tinh.
Câu 3(MĐ3) Vỏ và hạt là do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây
nào khi quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại bộ phận của hoa? Tên của bộ phận đó?
- Quả là do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh tạo thành.
- Hạt do noãn đã được thụ tinh tạo thành
- Những cây khi quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại bộ phận của hoa: Cây cà chua, cây
hồng, cây thị...giữ lại đài. Cây chuối, cây ngô, cây ổi...giữ lại phần đầu nhụy và vòi
nhụy.
Tuần 21
Tiết 41

Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ

Ngày soạn: 14/ 01/ 2018
Ngày dạy: 16/ 01/ 2018

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách phân chia được các nhóm quả khác nhau dựa vào các đặc
điểm hình thái của phần vỏ quả: nhĩm quả khơ và nhóm quả thịt và các nhóm qua nhỏ
hơn :2 loại
quả khô và 2 loại quả khô và 2 loại quả thịt.

Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến , tận dụng quả và hạt sau khi thu
hoạch.
2. Kỹ năng: quan sát trên mẫu vật thật
3. Thái độ: Bảo vệ hạt có trong cuộc sống hằng ngày.
4/ Nội dung trọng tâm của bài: Dựa vào vỏ quả khi quả chín để phân biệt được các
loại quả.
Các loại quả chính.
5/Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về cấu tạo, hình thái các loại quả(Căn cứ vào đặc điểm vỏ
quả để phân chia các loại quả).
+ Sử dụng kiến thức sinh học về các loại quả để vận dụng nhận biết trong thực tế.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa các loại quả: quả khô và quả thịt
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan trên mẫu vật thật.
+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/Chuẩn bị của Giáo viên:
Sưu tầm 1 số quả khô và quả thịt.
2/Chuẩn bị của học sinh:
Mỗi nhóm đem theo 5 loại quả khô và 5 loại quả thịt. Xem trước bài ở nhà
3/ Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội
Nhận biết(MĐ1)
Thông

Vận dụng
Vận dung cao(MĐ4)
dung
hiểu(MĐ2)
thấp(MĐ3)
Thụ -Nêu được các đặc - Hiểu và phân Nhận biết được
Giải thích được
phấn điểm hình thái, cấu biệt được các
các loại quả trong vì sao phải thu hoạch
tạo của quả quả khô loại quả
thực tế
đỗ đen và đỗ trước
và quả thịt
khi quả chín khơ
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh . Thụ phấn
có quan hệ gì với thụ tinh như thế nào?
TL: Thụ phấn là hiện tượng hạt tiếp xúc với đầu nhụy: -Thụ tinh là hiện tượng tế bào
sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới
gọi là hợp tử: Muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng
với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ
tinh. Nếu khơng có thụ phấn thì khơng có thụ tinh.
3/ Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS khi bước vào bài mới, giúp HS phát hiện ra chủ đề
cần học là “ Các loại quả”
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp vấn đáp - kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân

4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Học sinh hiểu được dựa vào đặc điểm vỏ quả để phân chia các loại quả.
Nội dung hoạt động 1: Đặt tình huống có vấn đề cho hs giải quyết để dẫn vào bài

Hoạt động của giáo viên
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.

Hoạt động của HS
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học


GV : Y/c học sinh dựa vào kiến thức đã học trả
lời câu hỏi sau:
? Kể tên một số quả mà em biết. Những quả đó
chúng giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
- GV: Nhận xét, đánh giá
 GV dẫn vào bài : Có rất nhiều cách để phân
chia các loại quả nhưng bài hơm nay chúng ta
tìm hiểu về cách phân chia các loại quả dựa vào
đặt điểm của vỏ quả.

tập
-HS : Chú ý câu hỏi, dựa vào kiến
thức cũ và thực tế trả lời
- HS Giống nhau: đều có vỏ quả và
hạt
Khác nhau: rất nhiều đặt điểm như:
màu sắc, hình dạng, kích thước…
-HS: Báo cáo kết quả,HS khác nhận
xét


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Hoạt động 2: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả:
1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được phân chia các loai quả dựa vào vỏ quả.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp - kĩ thuật đặt câu
hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, mẫu vật.
5. Sản phẩm: Học sinh trình bày được dựa vào vỏ quả, qủa được chia thành 2 nhóm
chính : Qủa khơ và quả thịt.
6. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về cấu tạo, hình thái các loại quả (Căn cứ vào đặc điểm
vỏ quả để phân chia các loại quả).
+ Sử dụng kiến thức sinh học về các loại quả để vận dụng nhận biết trong thực tế.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan trên mẫu vật thật.
+ Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện
1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả: nhiệm vụ học tập
KT mẫu vật HS đem theo.
- HĐ nhóm phân chia các
HD học sinh chia các loại quả nhóm mình đem theo thành quả đem theo và nghiên
2 nhóm dựa vào tính chất của vỏ quả khi chín( khơ hoặc cứu SGK tìm cách phân

khơng khơ)
chia thành các nhóm và
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và hướng HS chia thành 2 nêu lí do vì sao phân chia
nhóm Qủa khơ và quả thịt
như vậy.
 Nội dung ghi bảng:
- Các nhóm báo cáo kết
1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả: quả.
Qủa được chia thành 2 nhóm chính : Qủa khơ và quả thịt
Hoạt động 3: Các loại quả chính.
1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được quả khô và quả thịt.


2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp - kĩ thuật đặt câu
hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, mẫu vật.
5. Sản phẩm: Học sinh phân biệt được đặc điểm quả khô ( khô nẻ và khô không nẻ)
và quả thịt( quả mọng và quả hạch))
6. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Sử dụng kiến thức sinh học về các loại quả để vận dụng nhận biết trong thực tế.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa các loại quả: quả khô và quả thịt
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan trên mẫu vật thật.
+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện nhiệm
2: Các loại quả chính.
vụ học tập
a/ Phân biệt quả thịt và quả khô.
Mỗi HS tự đọc thông tin mục
Trong H32.1 có những quả nào thuộc nhóm quả thịt? B suy nghĩ để tìm kiến thức.
Qủa khơ?
1,2 HS báo cáo kết quả , HS
GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
bổ sung.
b/ Phân biệt 2 nhóm quả khơ:
HDHS xem vỏ quả khi chín có các đường nứt khi chín HS QS các quả khơ khi chín
chúng sẽ như thế nào
xem chúng có gì giống và
dựa vào đặc điểm vỏ quả khi chín mở và khơng mở để khác nhau để phân chia chúng
phân chia thành 2 nhóm
thành 2 nhĩm quả khơ nẻ và
c/ Phân biệt 2 nhóm quả thịt.
quả khơ khơng nẻ
Yêu cầu HS thực hiện lệnh dưới sự hướng dẫn của GV
để chia quả thịt thành 2 nhóm quả mọng và quả hạch.
HS đọc thông tin suy nghĩ trả
BS ý kiến của HS và tiêu kết
lời câu hỏi. QS tranh vẽ mẫu
 Nội dung ghi bảng:
vật chia quả thịt ra làm 2
nhóm.
2: Các loại quả chính.

a/ Qủa khơ: Là quả khi chín thì khơ cứng, mỏng. Có 2 1/2 HS trình bày ý kiến của
mình, HS khác bổ sung.
loại quả khô là quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
b/ Qủa thịt: Là quả khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy
thịt quả. Qủa toàn thịt gọi là quả mọng. Qủa có hạch
cứng bao lấy hạt gọi là quả hạch.
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cho HS sau khi học xong bài
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân


4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được câu hỏi, khắc sâu thêm kiến thức
Nội dung hoạt động 4: Củng cố lại kiến thức đã học trong bài

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Học sinh thực hiện
GV : Hãy nhớ lại kiến thức vừa học, trả lời các câu hỏi nhiệm vụ học tập
sau:
HS : dựa vào kiến thức vừa
? Phân biệt quả khô và quả thịt ?Lấy ví dụ?.
học tìm câu trả lời
- GV: Y/c học sinh báo cáo kết quả
- GV: Quả khô: Là quả khi chín thì khơ cứng, mỏng. Có
2 loại quả khô là quả khô nẻ và quả khô không nẻ. HS
lấy vd

Quả thịt: Là quả khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt
quả. Quả toàn thịt gọi là quả mọng. Quả có hạch cứng -HS: Báo cáo kết quả,HS
bao lấy hạt gọi là quả hạch. HS lấy vd
khác nhận xét, bổ sung
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tế
1. Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh giải thích được một số hiện tượng trong thực tế

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh thực hiện nhiệm
GV : Hãy vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu vụ học tập
hỏi sau:
-HS : dựa vào kiến thức thực
Câu 1: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ tế tìm câu trả lời
đen trước khi quả chín khơ ?
Câu 2: Người ta đã có những cách gì để bảo quản và
chế biến các loại quả thịt?
- GV: Y/c học sinh báo cáo kết quả
- GV: Nxét, đánh giá, chính xác hóa kiến thức
-HS: Báo cáo kết quả,HS
Đáp án: Câu 1: Vì đỗ, đỗ xanh khi chín thuộc loại khác nhận xét, bổ sung
quả khơ nẻ nên phải thu trước khi quả chín khơ đem
lại hiệu quả cao hơn.
Câu 2: xốy khơ, riêm đường, muối chua...

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà: : Học bài cũ, đọc ghi và trả lời câu hỏi sgk mỗi nhóm chuẩn bị một số hạt
buởi, cam, bí, ngơ, thóc, đỗ đen đã ngâm nước 1 ngày và vài hạt ngô đặt trên bông ẩm
Xem bài trước ở nhà
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1( MĐ 1) Nêu cấu tạo của quả quả khô và quả thịt?
Đáp án: Quả khô: Là quả khi chín thì khơ cứng, mỏng. Có 2 loại quả khô là quả khô
nẻ và quả khô không nẻ.


Quả thịt: Là quả khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Quả toàn thịt gọi là quả
mọng. Quả có hạch cứng bao lấy hạt gọi là quả hạch.
Câu 2 ( MĐ2) Quả mọng khác với quả hạch như thế nào?
Đáp án: Quả mọng khi chín tồn thịt. Quả hạch là quả có hạt cứng bọc lấy hạt.
Câu 3(MĐ3) Lấy ví dụ 5 về quả khơ và 5 quả thịt?
+ Quả khô: Đỗ đen, đỗ xanh, củ lạc, đậu hà lan, quả cải
+ Quả thịt: Quả táo, quả xoài, quả cà chua, quả bơ, quả thanh long
Câu 4(MĐ4) -Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín
khơ ?
+ Đáp án: Vì đỗ, đỗ xanh khi chín thuộc loại quả kho nẻ nên phải thu trước khi quả
chín khơ đem lại hiệu quả cao hơn.
.
**********************************
Tuần 21
Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN
Ngày soạn: 14/ 01/ 2018
Tiết 41
CỦA HẠT
Ngày dạy: 16/ 01/ 2018
I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kể tên được các bộ phận của hạt. Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt
hai lá mầm.
-Giải thích được các biện pháp chọn và bảo quản hạt giống.
2. Kỹ năng: hoạt động nhóm
3 Thái độ: u thích mơn học hơn
4/ Nội dung trọng tâm của bài: Các bộ phận của hạt. Phân biệt hạt một lá mầm và
hạt 2 lá mầm.
5/Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về các bộ phận của hạt. Hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm
+ Sử dụng kiến thức sinh học về hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm để vận dụng nhận
biết trong thực tế.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan trên mẫu vật thật.
+ Biết mô tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/Chuẩn bị của Giáo viên:
GV: Chuẩn bị H33.1,2.
-Hạt đậu đen đã ngâm nước . hạt ngô để trên bông ẩm, kính lúp cầm tay.
GV chuẩn bị tranh câm: Hạt - Vỏ
....................
- phôi ...................


.................
....................

- chất dinh dưỡng: ..................,.................
HS: hạt bưởi , cam, đậu xanh, lạc, bí ngơ.
2/Chuẩn bị của học sinh: -Kẻ sẵn bảng trong SGK vào vở.
- Xem bài trước ở nhà, nhóm chuẩn bị một số hạt buởi, cam, bí, ngơ, thóc, đỗ đen đã
ngâm nước 1 ngày và vài hạt ngô đặt trên bông ẩm
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội
Nhận
Thông
Vận dụng
Vận dung cao(MĐ4)
dung biết(MĐ1)
hiểu(MĐ2)
thấp(MĐ3)
Thụ -Nêu được các - Hiểu và phân Nhận biết được
Giải thích được
phấn bộ phận của biệt được hạt một hạt một lá mầm và Hạt lạc gồm gồm 3
hạt
lá mầm và hạt hai hạt hai lá mầm
phần là vỏ, phôi, chất
lá mầm
trong thực tế
dinh dưỡng dự trữ là
chưa chính xác
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1 :Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín khơ ?
HS2: Người ta đã có những cách gì để chế biến và bảo quản các loại quả thịt ?

3/ Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS khi bước vào bài mới, giúp HS phát hiện ra chủ đề
cần học là “Hạt các bộ phận của hạt”
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp vấn đáp - kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: sgk
5. Sản phẩm: Kích thích HS tìm hiểu các bộ phận của hạt.
Nội dung hoạt động 1: Đặt tình huống có vấn đề cho hs giải quyết để dẫn vào bài

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
GV : Y/c học sinh dựa vào kiến thức đã học trả
học tập
lời câu hỏi sau:
-HS : Chú ý câu hỏi, dựa vào
?Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Bên
kiến thức cũ và thực tế trả lời
trong hạt là gì?
- GV: Nhận xét, đánh giá
- HS Hạt do noãn tạo thành.
 GV dẫn vào bài : Bên trong hạt chứa phơi, ngồi Tromg hạt chứa phơi.
-HS: Báo cáo kết quả,HS khác
phơi hạt có cấu tạo nào nữa chúng ta cùng tìm
nhận xét
hiểu qua bài hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 2: Các bộ phận của hạt.
1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các bộ phận của hạt.


2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp - kĩ thuật đặt câu
hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, mẫu vật.
5. Sản phẩm: Học sinh nhận biết được các bộ phận của hạt
6. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về các bộ phận của hạt.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan trên mẫu vật thật.
+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
1: Các bộ phận của hạt.
học tập
Yêu cầu HS thực hiện lệnh 1 SGK.
Thực hiện lệnh 1
Theo dõi hoạt động bóc tách hạt và quan sát tìm Bóc tách hạt theo HD.
các đặc điểm khác nhau của hạt.
Tìm ra các bộ phận của hạt.

Treo tranh câm 33.1,2 gọi HS chỉ các bộ phận Hòan thành bảng ghi trong vở.
của hạt.
2 HS đọc báo cáo, học sinh khác
? Hạt gồm những bộ phận nào?
bổ sung
- Giáo viên nhận xét và chốt lại kiến thức về các - HS lên bảng điền trên tranh
bộ phận của hạt.
câm cácbộ phận của mỗi hạt.
 Nội dung ghi bảng:
- HS phát biểu, nhóm bổ sung.
1: Các bộ phận của hạt.
Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ, phôi
của hạt gồm: thân mần lá mầm chồi mầm.
- Chất dinh dưỡng dự có trong hai lá mầm hoặc
trong phơi nhũ.
+Hoạt động 3: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
1. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: phương pháp trực quan, vấn đáp - kĩ thuật đặt câu
hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, mẫu vật.
5. Sản phẩm: Học sinh phân biệt được hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm
6. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuận ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về. Hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm


+ Sử dụng kiến thức sinh học về hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm để vận dụng nhận

biết trong thực tế.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
+ Biết cách quan sát và ghi chép từ phương tiện trực quan trên mẫu vật thật.
+ Biết mơ tả chính xác các hình vẽ sinh học bằng cách sử dụng các thuật ngữ sinh
học.
+ Tìm hiểu kiến thức bài học từ sách giáo khoa.

Hoạt động của giáo viên
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
- Căn cứ vào bảng trang108 sgk đã làm ở mục một,
yêu cầu HS tìm những điểm giống nhau và khác nhau
của hạt ngô, hạt đỗ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 2, tìm ra điểm khác
nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm để
trả lời câu hỏi?
? Hạt hai lá mầm khác với hạt 1 lá mầm ở điểm nào?
- GV chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm
và hạt hai lá mầm.
Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết
 Nội dung ghi bảng:
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
-Hạt 1 lá mầm phôi của hạt có một lá mầm ,
- Hạt 2 lá mầm phơi của hạt có 2 lá mầm.

Hoạt động của học sinh
Học sinh thực hiện nhiệm
vụ học tập
Mỗi HS so sánh những số liệu
có trong bảng phát hện những

điểm giống nhau và khác
nhau giũa các hạt đỗ đen và
hạt ngô.
1,2 HS báo cáo kết quả HS
khác bổ sung

- HS trả lời câu hỏi, nhóm
nhận xét và bổ sung

C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cho HS sau khi học xong bài
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được câu hỏi, khắc sâu thêm kiến thức
Nội dung hoạt động 4: Củng cố lại kiến thức đã học trong bài

Hoạt động của giáo viên
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV : Hãy nhớ lại kiến thức vừa học, trả lời
các câu hỏi sau:
- Hoàn thành sơ đồ câm
Hạt
- Vỏ
…. ………
- phôi

………….
…………..

…………..

Hoạt động của HS
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS : dựa vào kiến thức vừa học tìm
câu trả lời
Hạt
- Vỏ Lá mầm
- phôi Thân mầm
Chồi mầm


- chất dinh dưỡng: ………………..
- Giáo viên nhận xét và chốt lại kiến thức.

Rễ mầm - chất dinh dưỡng: lá
mầm, phôi nhũ
-HS: Báo cáo kết quả,HS khác nhận
xét, bổ sung

D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5: Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tế
1. Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức hoạt động: tổ chức hđ cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Học sinh lấy ví dụ trong thực tế về hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS

Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
GV : Hãy vận dụng kiến thức đã học, trả lời
học tập
các câu hỏi sau:
-HS : dựa vào kiến thức thực tế
? Lấy ví dụ 3 loại cây có hạt một lá mầm và 3 tìm câu trả lời
loại cây có hạt hai lá mầm?
- GV: Y/c học sinh báo cáo kết quả
- GV: Nxét, đánh giá, chính xác hóa kiến thức
Đáp án: - 3 loại cây có hạt một lá mầm: hạt
cây lúa, cây ngơ, cây kê
-HS: Báo cáo kết quả,HS khác
-3 loại cây có hạt hai lá mầm: Hạt nhận xét, bổ sung
cây mít, cây xoài, cây ổi
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà: : Học bài cũ, đọc ghi và trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị cho tiết tiếp theo: Xem bài trước ở nhà, mỗi nhóm chuẩn bị một số loại quả
như trong sách giáo khoa hình 34.1/ trang 110.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1( MĐ 1) Hạt gồm những bộ phận nào?
Đáp án: Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ, phôi của hạt gồm: thân mần lá
mầm chồi mầm.
- Chất dinh dưỡng dự có trong hai lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
Câu 2 ( MĐ2) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt hai lá mầm và hạt
một lá mầm?
Đáp án:- Điểm giống nhau: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Đặc điểm
phôi.
 Điểm khác nhau:
Hạt một lá mầm

Hạt hai lá mầm
-Phơi có một lá mầm
-Phơi có hai lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở phôi
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở hai lá mầm
nhũ
Câu 3 (MĐ3) Lấy ví dụ 3 loại cây có hạt một lá mầm và 3 loại cây có hạt hai lá
mầm?
Đáp án: - 3 loại cây có hạt một lá mầm: hạt cây lúa, cây ngô, cây kê


-3 loại cây có hạt hai lá mầm: Hạt cây mít, cây xồi, cây ổi
Câu 4 (MĐ4) Sau khi học xong bài này có bạn nói rằng: Hạt lạc gồm gồm 3 phần
là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ là chưa chính xác. Theo em câu nói của bạn có
chính xác khơng?
Đáp án:Hạt lạc giống hạt đỗ đen chỉ gồm có 2 bộ phận vỏ và phơi, vì chất dinh
dưỡng dự trữ của hạt không tạo thành một bộ phận riêng mà được chứa trong 2 lá
mầm. Vì vậy câu nói của bạn đó là chưa chính xác.
***************************************

Tuần 22
Tiết 43

Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ
HẠT.

Ngày soạn: 20/ 01/ 2018
Ngày dạy: 23/ 01/ 2018

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức
- Giải thích được vì sao ở một số lồi thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.
- Nêu được các cách phát tán và đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách phát tán
đó.
2/ Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ, mẫu vật
- Rèn kỹ năng liên hệ kiến thức thực tế, thảo luận nhóm và làm việc với SGK
3/ Thái độ
- Có ý thức bảo vệ hạt, quả để giúp cho quả và hạt có thể phát tán được.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh, phát triển cây xanh ở địa phương.
4/ Nội dung trọng tâm của bài:
- Các cách phát tán của quả và hạt
- Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt
5/Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Trình bày được kiến thức về các cách phát tán của quả và hạt. Những đặc điểm
thích nghi với cách phát tán của quả và hạt
+ Xác định được nhiệm vụ học tập thông qua công tác chuẩn bị nội dung bài học.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo của quả và hạt phù hợp với cách
phát tán của chúng.
- Giải thích được vì sao những hạt rơi chậm lại được gió mang đi xa, ý nghĩa của sự
phát tán
- Sưu tầm, phân loại các loại quả và hạt thích nghi với các cách phát tán.
+ Biết cách quan sát và mô tả từ phương tiện trực quan trên mẫu vật thật.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×