Thứ……ngày……tháng.……năm……
Tuần 1
Bài :
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
A .MỤC TIÊU :
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất
định .
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ .
HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ
B .CHUẨN BỊ :
- Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục,VN .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra
- Đồ dùng sách vở
III / Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Bản đồ:
Hoạt động 1 : Làm viêc cả lớp
Bước 1 :
- GV treo các loại bản đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên bảng
- Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện trên mỗi
bản đồ ?
Bước 2:
- GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ
nhất
định .
Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân
Bước 1 : Quan sát hình 1 ,2 chỉ vị trí hồ Hồn
Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng tranh
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau
+ Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người ta
thường làm như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui
- HS nhắc lại
- HS quan sát .
- 1 – 2 em đọc nội dung bản đồ
- Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất .
- Bản đồ châu lục :thể hiện một bộ phận của trái
đất và các châu lục .
- Bản đồ VN :thể hiện nước VN
- Một vài HS nhắc lại.
- 1- 2 em chỉ.
- Người ta thường dùng ảnh chụp nghiên cứu lại
vị trí đối tượng cần thể hiện tính tốn và các
khoảng cách trên thực tế sau đó thu nhỏ.
+ Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK - Vì hai bảng đồ này vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ khác
lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự nhiên trên tường ?
nhau. ( HS khá , giỏi )
Bước 2 :
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát bản - HS thảo luận trả lời câu hỏi
đồ thảo luận gợi ý sau:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Cho biết khu vực thơng tin thể hiện
- Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ?
- Phía trên Bắc, dưới Nam, phải đơng, trái Tây
- ( HS khá , giỏi ) .
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Bản đồ nhỏ hơn kích thước thực bao nhiêu.
- Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- Thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên
bản đồ
Bước 2 :
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét kết luận.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ :
- Bản đồ là gì ? Kể một số yếu tố của bản đồ ?
- Một vài HS nhắc lại
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem
bài sau
.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 2
Thứ……ngày……tháng.……năm……
THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA CON NGƯỜI Ở MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU
Bài :
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn .
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp
và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận
xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
* HS kh giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-phăng
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân
- GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo
tường ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam )
Bước 1 :
- HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu
hỏi sau :
- Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta , dãy
núi nào dài nhất ?
- Dãy HLS nằm phía nào cảu sơng Hồng và
sông Đà ?
- Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu
km?
- Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy HLS
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui
- 2 – 3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK
- ( HS khá , giỏi ) - Những dãy núi chính ở Bắc
Bộ : Sơng Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; Đông
Triều
- Nằm giữa Hồng và sông Đà
- Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ;
- Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung
như thế nào ?
Bước 2 :
- GV sửa chữa và giúp HS hồn chỉnh phần
trình bày .
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1:
- Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau
+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho
biết độ cao của nó ?
+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc
nhà” của Tổ quốc ?
+ Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng
?
lũng thường hẹp và sâu .
Bước 2 :
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước
lớp
- Các nhòm khác sửa chữa bổ sung .
- HS trình bày kết trước lớp
- HS thảo luận nhóm
- Cao 3143 m
- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta .
- ( HS khá , giỏi ) - Đỉnh nhọn quanh năm có
mây mù che phủ .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK
- HS đọc
- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như - Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
thế nào ?
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1
- 2 - 3 HS lên chỉ
- Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về
- ( HS khá , giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?
có khí hậu lạnh , tháng 7 khí hậu mát mẽ .
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi - Có khí hậu mát mẽ , phong cảnh đẹp thu hút
tiếng ở vùng núi phía Bắc ?
khánh du lịch .
Bước 2 :
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV chốt nội dung bài như SGK
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu ở
- HS nêu
HLS ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và
xem bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 3
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hồng Liên Sơn : Thái ,Mơng , Dao …
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vá trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may , thêu trang
trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sở ….
+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ , tre , nứa
* HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh
ẩm thấp và thú dữ.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Bài “ Dãy Hoàng Liên Sơn ” và trả lời câu hỏi
SGK.
- Nhận xét ghi điểm cho từng hS.
III / Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
1 / HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người
Hoạt động 1 : Làm viêc cá nhân
Bước 1 : Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời :
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng
bằng ?
- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến
cao ?
- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng
phương tiện gì ?
Bước 2:
- GV sửa chữavà giúp HS hồn thiện câu trả lời
kết luận
2 / Bản làng với nhà sàn
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
-HS trả lời
-2 HS nhắc lại
- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng
bằng .
- Thái , Mông ,Dao
- Thái – Dao –Mông.
- Người dân thường đi bộ , đi ngựa
- HS trả lời từng câu hỏi trước lớp
HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả
lời :
- Bản làng thường nằm ở đâu ?
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
- Ở sườn núi hoặc thung lũng .
- Có ít nhà
- ( HS khá giỏi ) - Để tránh ẩm thấp và thú
dữ.
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước ? - ( HS khá , giỏi ) - Hiện nay nhiều nơi có
Bước 2 :
nhà sàn lợp ngói .
GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
3 / Chợ phiên , lễ hội ,trang phục
- Lớp nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- HS dựa vào mục 3 tranh ,ảnh về chợ
Bước 1
phiên
trả lời :
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên ?
- ( HS khá , giỏi ) - Mua bán , trao đổi
hàng hoá
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ?
- Hàng thổ cẩm , măng , mộc nhĩ …
- Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?
- ( HS khá ,giỏi ) - Vì đó là những hàng
hoá người dân tự làm và tự kiếm được
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ?
- Hội chơi núi mùa xuân , hội xuống đồng
- Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào ?trong lễ
…
hội có những hoạt động gì ?
- Được tổ chức vào mùa xuân ,thi hát , múa
sạp , múa còn …
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc
- ( HS khá , giỏi ) Mỗi dân tộc có cách ăn
hình 4,5 và 6
mặc riêng , thiêu và trang trí cơng phu màu
Bước 2 :
sắc rực rỡ .
-GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư
- HS trình bày
sinh hoạt , trang phục , lể hội của một số dân
tộc ở HLS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài
sau .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 4
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS
+ Trồng trọt : trồng lúa , ngô , chè , trống rau và cây ăn quả ….trên nương rẩy , ruộng bậc thang .
+ Làm các nghề thủ công : dệt , thêu , đan , rèn , đúc …
+ Khai thác lâm sản : gỗ , mây , nứa ….
- Sử dụng tranh , ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang ,
nghề thủ cơng truyền thống , khai thác khống sản .
- Nhận biết những khó khăn của giao thơng miền núi : đường nhiều dốc cao , quanh co , thường bị
sụt , lở vào mùa mưa .
* HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con
người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc
thang; miền núi có nhiều khóang sản nên ở Hồng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng
sản
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS .
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đặc điểm về dân cư , sinh hoạt của các
dân tộc ở HLS ?
- GV nhận xét ghi điểm
III/ Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp
- Hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng cây gì
? ở đâu ?
+ Quan sát hình 1 trả lời :
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS dựa và kênh chữ ở mục 1 trả lời :
- Trồng lúa ,ngô , chè …. ở nương rẫy ruộng
bậc thang .
- Ở các sườn núi .
- ( HS khá , giỏi ) - Giúp cho việc giữ nước
chóng xói mịn .
- Trồng lúa , ngô , chè ….. và cây ăn quả
- Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc
thang ?
Hoạt động 2 :Thảo luận nhómNghề thủ cơng truyền
thống
Bước 1:
- Nhóm thảo luận trả lời :
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
- Dệt , may , thêu , đan lát , rèn đúc ….
một số dân tộc ở HLS?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ cẩm ?
- Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền đẹp
+ Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ?
Bước 2 :
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- Khăn , mũ ,túi , thãm
- Đại diện các nhóm trả lời câu hịi
- Các nhóm khác bổ sung
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Khai thác khoáng sản
Bước 1 : Quan sát hình 3 và mục 3 SGK
- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
- Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác
nhiều nhất ?
- Mơ tả quy trình sản xuất phân lân ?
- Tại sao phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác khống
sản hợp lí ?
- Ngồi khai thác khống sản người dân cịn khai
thác gì ?
Bước 2 :
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV chốt nội dung bài như SGK
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào
là chính ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem
bài sau.
- Apatít , đồng , chì , kẽm …
- Là apatít, đây là nguyên liệu để sản xuất
phân lân .
- ( HS khá , giỏi ) 2 –3 em nêu .
- ( HS khá , giỏi ) - Vì khống sản dùng làm
ngun liệu cho nhiều ngành cơng nghiệp .
- Khai thác gỗ , mây, tre , nứa ….mấm ,mộc
nhĩ .
- Một số HS trả lời các câu hỏi trên .
- Vài HS đọc lại
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 5
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
TRUNG DU BẮC BỘ
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
+Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải ,xếp cạnh nhau như bát úp .
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :
+Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du .
+ Trống rừng được đẩy mạnh
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đối , ngăn cản tình trạng đất bị xấu
đi
* HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ hành chính VN
- Tranh vùng trung du bắc bộ.
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề
nào là chính ?
- GV nhận xét ghi điểm
III/ Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
- Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay vùng
đồng bằng ?
- Các đồi ở đây như thế nào ? được sắp xếp như
thế nào ?
- Mô tả sơ lược vùng trung du ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh ảnh và SGK trả lời câu
hỏi
- Đây là vùng đồi .
- Có đỉnh trịn, sườn thoải xếp cạnh nhau như
cái bát úp .
-Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau
như cái bát úp .
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc - ( HS khá , giỏi ) - Mang những dấu hiệu của
Bộ ?
đồng bằng vừa miền núi .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- Kể tên các tỉnh có vùng trung du Bắc Bộ ?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Chè và cây ăn quả ở trung du
Bước 1 : Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK
thảo luận câu hỏi sau :
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì ?
- Thái Nguyên , Phú thọ , Vĩnh Phúc , Bắc
Giang
- Cây ăn quả và cây công nghiệp
- Hình 1 ,2 cho biết những cây nào được trồng ở
Thái Nguyên và Bắc Giang ?
- Em biết gì về chè ở Thái Nguyên ?
- Chè ở đây được trồng để làm gì ?
- Trong những cây ăn quả gần đây ,ở Trung du
Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây
gì ?
Bước 2 :
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện .
- Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè ?
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Vì sao ở vùng Trung du Bắc Bộ có những nơi
đất đồi trọc ?
- Để khắc phục tình trạng trên người dân nơi đây
trồng những loại cây gì ?
- GV liên hệ tực tế giáo dục HS ý thức bảo
vệ rừng .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hãy mô tảvùng trung du Bắc Bộ
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem
bài sau.
- Cây chè và cây vải
- Chè ở đây nỗi tiếng thơm ngon.
- Trồng để phục vụ cho nhu cầu trong nước và
xuất khẩu .
- Chuyên trồng các loại vải
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- HS trả lời ( HS khá ,giỏi )
- Vì rừng bị khai khác cạn kiệt , do đốt phá
rừng , làm nương rẩy dể trồng trọt .
- ( HS khá , giỏi )
- Người dân tích cực trồng rừng .
- Vài HS mơ tả lại
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 6
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
TÂY NGUYÊN
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Nguyên :
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum , Đắk Lắk, Lâm Viên , Di Linh .
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô .
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trn6 bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam : Kon Tum ,
Plây Ku , Đắk Lắk , Lâm Viên , Di Linh
* HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì ?
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?
- GV nhận xét ghi điểm
III/ Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên
xếp tầng
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên
bản đồ địa lí VN : giới thiệu TN là vùng đất cao
, rộng lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp
tầng lên nhau .
- HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình
1 SGK .
- Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo
thứ tự từ thấp đến cao ?
Hoạt động 2 :
- GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên :
+ Cao nguyên Đắk Lắc : thấp bề mặt bằng
phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu .
+ Cao nguyên Kon Tum : rộng bằng phẳng có
chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ .
+ Cao nguyên Di Linh : gồm những đồi lượn
sóng phủ lớp đất đỏ ba dan .
+ Cao nguyên Lâm Viên : Địa hình phức tạp có
nhiều núi cao , thung lũng sâu ,sơng suối có khí
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui
- 2 – 3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS quan sát lược đồ
- 2 –3 em chỉ vào lược đồ, đọc tên các cao
nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam
- Đắk Lắc , Kon Tum , Di Linh , Lâm Viên .
- Cả lớp lắng nghe
hậu mát lạnh .
b / Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và
mùa khô
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng
nào ?Mùa khơ vào những tháng nào ?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa , là những
mùa nào ?
- Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ?
- ( HS khá giỏi )
- HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời
-Mùa mưa vào càc tháng : 5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10 . Mùa
khô vào các tháng 1 ,2 ,3 ,4 ,10 ,11 ,12 .
- Có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô .
- ( HS khá , giỏi ) - Mùa mưa thường có những
ngày mưa kéo dài liên miên .
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí
địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và
xem bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 7
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
A .MỤC TIÊU :
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia rai , Ê –đê , Ba – na , Kinh … ) nhưng lại là
nơi thưa dân nhất nước ta .
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên :
Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố , nữ thường quấn váy .
- HS khá giỏi : Quan sát tranh , anh mô tả nhà rông .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về nhà , buôn làng , trang phục ở Tây Nguyên .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí
các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những
mùa nào?
- GV nhận xét, ghi điểm
III / Bài mới
1/ Giói thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên?
- Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
- Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm gì
riêng biệt ?
- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước
cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trả lời.
2 / Nhà rông ở Tây Nguyên
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà gì
đăc biệt ?
- Nhà rơng được dùng để làm gì?
- Sự to đẹp của nhà rơng biểu hện cho điều gì?
- Hãy mơ tả nhà Rơng ( quan sát tranh ảnh SGK )
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Gia rai , Ê đê , Ba Na , Xơ đăng …..và một
số dân tộc khác đến đây xây dựng kinh tế
- Gia rai , Êđê, Ba Na , …
- Các dân tộc từ nơi khác đến là : Kinh ,Tày,
Nùng Mông .
- ( HS khá , giỏi ) - Tiếng nói, tập quán,
sinh hoạt ……
- Đang ra sức xây dựng vùng đất này .
- Thường có ngơi nhà Rơng đặc biệt
- Để sinh hoạt tập thể hội họp , tiếp khách , Chứng tỏ bn làng giàu có thịnh vượng
- Là ngơi nhà to làm bằng tre , Có mái rất
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
cao
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi
- Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc - Nam đóng khố , nữ thường mặc váy.
như thế nào?
- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi - Vào mùa xuân hoặc sau vụ mùa thu hoạch .
nào?
- Lễ hội cồng chiêng , hội đua voi mùa xuân
….
- Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại - ( HS khá , giỏi ) - Đàn tơ - rưng , đàn
krông – pút , cồng , chiêng ….
nhạc cụ độc đáo nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ :
- HS trình bày
- GV u cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc
điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt
của người dân ở Tây Nguyên .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài SGK và xem bài
sau.
- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 8
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê , hồ tiêu , chè … ) trên đất ba dan .
+ Chăn ni trâu , bị trên đồng cỏ
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên .
- Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột .
* HS khá, giỏi:
+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây cơng nghiệp
và chăn nuơi trâu, bị ở Tây Ngun.
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt dộng sản xuất của con người: đất ba
dan - trồng cây công nghiệp, đồng cỏ xanh tốt - chăn nuơi trâu, bò…
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh và tư liệu về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê Thuột
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây
Nguyên?
- Nhà rông được dùng để làm gì?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm
* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba
dan vừa mang lại lợi ích chống sói mịn đất và
mang lại bầu khơng khí trong sạch .
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Ngun?
Chúng thuộc lọai cây gì?
- Cây cơng nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở
đây?
- Tại sao ở Tây Ngun lại thích hợp cho việc
trồng cây cơng nghiệp?
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng
cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . Nhận xét vùng trồng
cây cà phê ở Bn Ma Thuột .
- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục
một trả lời câu hỏi
- Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu …..Chúng
thuộc loại cây công nghiệp
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất
- ( HS khá , giỏi ) - Do đất màu nâu xốp
phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây cà phê
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp .
- HS quan sát tranh – nhận xét
- Ở đây trồng rất nhiều cây càphê
- HS nêu những hiểu biết về cây cà phê
- ( HS khá , giỏi )
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây
cà phê ở Tây Nguyên là gì ?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc
phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3 :
Làm việc cá nhân
- Hãy kể tên các vật ni chính ở Tây Ngun?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
- Ở Tây Ngun voi được ni để làm gì?
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
- GV nhận xét chung tiết học .
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV u cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc
điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây
công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở
Tây Ngun )
- Là tình trạng thiếu nước và mùa khơ .
- Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm
để tưới cho cây .
- HS dựa vào hình 1 trả lời
- Con trâu , bị, voi
- Con bị được ni nhiều
- Voi được ni đễ chun chở hàng hố
,người
- HS trình bày
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 9
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN (tt)
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản .
- Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý …
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng … ) , rừng
khộp ( rừng rụng lá mùa khô )
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan ,
sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai
* HS khá, giỏi:
+ Quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làmt rong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở TN .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những loại cây trồng và vật ni chính ở
Tây Nguyên ?
- TN nuôi những con vật nào nhiều ?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a. Khai thác khống sản
Hoạt động1 :Làm việc theo nhóm
Quan sát hình 1 hãy
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều
ghềnh ?
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để
làm gì ?
+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y a Li trên lược đồ
hình 4 và cho biết nó nằm trên con sơng nào ?
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
b. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
Hoạt động 2 : làm việc nhóm đơi
- TN có những loại rừng nào ?
- Vì sao TN có những loại rừng khác nhau ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS làm việc theo nhóm
- Sơng Ba, Đồng Nai , Xê xan
- Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác
nhau nên lịng sơng lắm thác nhiều ghềnh .
- Chạy tua bin sản xuất ra điện
- HS lên chỉ
- Nằm trên sông Xê Xan
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp .
HS quan sát hình 6, 7 và mục 4 SGK trả lời
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
- Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt .
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào
quan sát tranh .
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Rừng ở TN có giá trị gì ?
- Gỗ được dùng làm gì ?
-Kể các cơng việc phải làm trong quy trình sản
xuất ra các sản phẫm đồ gỗ .
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây
Nguyên ?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
GV nhận xét chung .
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng
- ( HS khá , giỏi ) -Rừng rậm nhiệt đới là
rừng rậm rạp cây cối chen chúc nhau
Rưng khộp : là rừng rụng là vào mùa khơ
Quan sát hình 8 ,9 ,10 SGK trả lời
- Cho nhiều sản vật nhất là gỗ
- Làm nhà , đóng bàn ghế ….
- Vận chuyển gỗ , xưởng cưa , xẻ gỗ và
xưởng mộc
- ( HS khá , giỏi )
- Do dân sống du canh du cư
- HS nêu
- HS trả lời
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 10
Thứ……ngày……tháng.……năm……
Bài :
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :
+ Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên .
+ Thành phố có khí hậu trong lành , mát mẽ , có nhiều phong cảnh đẹp ; nhiều rừng thơng thác nước
,….
+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch .
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau , quả xứ lạnh và nhiều lồi hoa .
+ Chỉ được vị trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ ( lược đồ )
HS khá ,giỏi
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa , quả , rau xứ lạnh .
+ xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất : nắm
trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ , trong lành – trồng nhiều loại hoa , quả , rau xứ lạnh, phát
triển du lịch .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
- Phiếu luyện tập
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Sông ở Tây Ngun có tiềm năng gì? Vì sao?
- Mơ tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng
khộp ở Tây Nguyên?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác
nước .
Hoạt động 1 :
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
- Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
- Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa
điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
- Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?
GV sữa chữa giúp HS hồn thiện câu trả lời và giải
thích thêm cho HS hiểu
b . Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận theo gợi ý sau :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- Trên cao nguyên lâm viên
- Cao trên 1500 m so với mặt biển
- Có khí hâu quanh năm mát lạnh
- 1 -2 HS nêu
- HS hoạt động nhóm thảo luận
- ( HS khá , giỏi ) - Có khơng khí mát mẽ
- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ , thiên nhiên đẹp nên được chọn là nơi du
mát?
lịch
- Đà Lạt có những cơng trình kiến trúc nào phục vụ
cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3 :
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái
& rau xanh?
- Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái
& rau xanh xứ lạnh?
- Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- GV nhận xét
IV/CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Em hãy nêu những đặc điểm mà em thích về Đà
Lạt
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau .
- Khách sạn ,sân gôn , biệt thự …
- Lâm Sơn , Pa lace, công đồn ….
Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Có nhiều loại rau quả xứ lạnh
- Bắp cải , súp lơ , cà chua dâu tây ….
- ( HS khá , giỏi )
- Khí hậu lạnh thích hợp với các loại rau
quả xứ lạnh .
- HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần 11
Thứ……ngày……tháng.……năm……