Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Tài liệu Chuyện Đề "Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thép và vật tư" doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.59 KB, 57 trang )

…………..o0o…………..

Chun Đề

“Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần
Thép và Vật tư”






MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ.................3
I. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thép và Vật tư......................................................3
1.1. Lịch sử hình thành..................................................................................................3
1.1.1. Từ khi thành lập đến tháng 11 năm 2008:......................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thép và Vật tư................................................................................................................5
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh...............................5
1.2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Cơng ty.......................................................7
II. Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư.....8
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán..........................................................................................8
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn........................................................9
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...................................................................9
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán........................................................................11
2.2.1 Nguyên tắc kế tốn được áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư.......11
2.2.2. Tổ chức kệ thống chứng từ :..........................................................................12


2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:..........................................................13
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán...........................................................20
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:..............................................................21
PHẦN II THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ..................................22
1.Đặc điểm và tình hình lao động tại cơng ty............................................................22
2. Tình hình quản lý lao động tại Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư.....................22


3. Các hình thức tiền lương tại Cơng ty......................................................................41
3.1. Hình thức trả lương theo thời gian:.........................................................................41
3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm:........................................................................41
4. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư......................................42
5. Kế toán các khoản trích theo lương........................................................................50
PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ
VẬT TƯ............................................................................................................................52
1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ
phần Thép và Vật tư.......................................................................................................52
1.1. Thành công............................................................................................................52
1.2. Một số hạn chế trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty............................................54
2. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư..............................54
3. Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư..........................................................55
KẾT LUẬN....................................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................59
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................60

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, nước ta đang trong quá trình biến đổi kinh tế mạnh mẽ, hướng tới sự
hòa nhập cùng với nền kinh tế tồn cầu. Cơng tác quản lý kinh tế đang đứng trước
yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và cũng khơng ít phức


tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế
cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngồi doanh nghiệp, cơng
tác kế tốn cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực tiễn của nền
kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu
quả của công tác quản lý.
Cơng tác kế tốn ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối
liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ
chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng cho
việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua q trình thực tập tại Cơng ty Cổ Phần Thép và Vậ t tư, em đã hiểu được một
phần nào về kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương. Cho nên em đã
chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư” để làm đề tài chuyên đề thực tập của
mình. Chun đề đã trình bày thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư, những ưu, nhược
điểm trong cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Từ đó trên
cơ sở vận dụng kiến thức đã được học trong trường đại học để đưa ra một số giải
pháp phương hướng nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư.

Ngoài lời mở đầu và Kết luận, chuyên đề gồm có 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư
Phần II: Thực trạng công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
PhầnIII: Phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và



các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
VÀ VẬT TƯ
I. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
1.1. Lịch sử hình thành.


1.1.1. Từ khi thành lập đến tháng 11 năm 2008:
Công ty Cổ Phần Thép và Vật tư được thành lập với sự đóng góp của các cổ
đơng, theo quyết định số: 01/QĐBN ngày 09/11/2005 của HĐQT công ty cổ phần
thép và vật tư. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103010085 ngày 24
tháng 11 năm 2005 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu và thay
đổi lần thứ nhất vào ngày 30 tháng 10 năm 2008.
Công ty Cổ Phần Thép và Vật tư với số vốn điều lệ ban đầu là 2.500.000.000đ
(2 tỷ năm trăm triệu đồng chẵn), các thành viên góp vốn như sau:
- Bà Hồng Thị Tuyết Sa góp vốn : 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng chẵn)
- Ơng Trần Ngọc Hà góp vốn

:1.000.000.000đ (Một tỷ đồng chẵn).

- Ơng Nguyễn Hữu Thóa góp vốn : 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).
Đồng thời bổ nhiệm bà Hồng Thị Tuyết Sa giữ chức vụ Giám đốc Cơng ty,
kiêm chủ tịch HĐQT kể từ ngày 09/11/2005.
1.1.2. Giai đoạn từ tháng 11 năm 2008 đến nay:
Đăng ký kinh doanh thay đổi từ ngày 30 tháng 11 năm 2008 do có sự thay đổi về
thành viên góp vốn. Ơng Trần Ngọc Hà rút tồn bộ vốn góp tại Cơng ty, thay vào
đó là bà Trần Thùy Linh góp vốn 1.000.000.000.đ (Một tỷ đồng chẵn)

Ngành kinh doanh chủ yếu của Công ty là mặt hàng sắt thép bao gồm các loạ i
như: thép lá cán nóng, cán nguội, mạ điện, thép tấm, thép hình, thép ống, thép xây
dựng các loại, để phục vụ tốt nhu cầu cơng ty cịn mở thêm các xưởng và cơ sở gia
công một số mặt hàng …..
Công ty thành lập đến nay đã được 3 năm, thời gian tuy khơng dài nhưng tình
hình kinh doanh của Cơng ty đã có những bước phát triển vượt bậc. Cụ thể các chỉ
tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
Bảng 1-1: Một số chỉ tiêu cơ bản về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Thép và Vật tư


Đơn vị: VND
Chỉ tiêu

Năm 2005

Tổng vốn cố định

Tổng vốn lưu động

Năm 2006

0

336.458.330

Năm 2007

T10 năm 2008


0

76.173.612

3.133.018.282 19.313.146.120 28.737.712.578

41.568.323.274

Doanh thu
877.459.506 53.479.859.509 88.976.090.019 165.180.683.451

Lãi trước thuế
194.247

Thuế và các khoản
phải nộp ngân
sách
Lợi nhuận
thuế

sau

71.970.730

153.715.575

6.197.001

54.389


20.151.804

43.040.361

171.632.720

139.858

51.818.925

110.675.214

441.341.280

Từ bảng tổng hợp trên ta có biểu đồ sau:
Biểu 1-2: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư qua
các năm.

Qua biểu đồ ta thấy doanh thu và lợi nhận của Công ty Cổ Phần Thép Và Vật tư
tăng dần lên qua các năm, điều này thể hiện Công ty hoạt động vững mạnh và ngày
càng phát triển.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty


Cổ phần Thép và Vật tư
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh.
Bộ máy tổ chức của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến, đứng đầu
là giám đốc, trực tiếp quản lý các trưởng phịng ban và các kênh phân phối trên
tồn quốc. Công việc quản lý này đã được cơ giới hóa từ cuối năm 2008 bằng hệ
thống máy tính điện tử, đây là cách quản lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh

doanh của Cơng ty. Việc quản lý này giúp cho Công ty xử lý linh hoạt về hàng hóa
lưu kho, cũng như việc xử lý hàng tồn kho điều này sẽ giảm bớt chi phí kho bãi và
giúp cho Công ty chủ động hơn trong việc xây dựng và thuê kho bãi.
Có thể khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư theo sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1-1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Thép và Vật tư

Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung về tình hình kinh doanh chung của Công
ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước. Giám đốc có thể ủy quyền cho phó


giám đốc thực hiện theo chức năng và người thực hiện chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng kế hoạch kinh doanh,
lãnh đạo đội ngũ nhân viên kinh doanh tìm kiếm đơn hàng và đảm bảo thực hiện
hợp đồng. Đồng thời, thừa lệnh giám đốc thực hiện các công việc được giao khi
Giám đốc vắng mặt.
Phịng hành chính: Chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ
máy và lao động tiền lương.
Phịng kế tốn: Thực hiện hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh và quản lý thu
chi. Bên cạnh đó, tư vấn cho giám đốc kế hoạch tài chính, thực hiện công việc vay
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của công ty theo quy định của ngân hàng cũng như
điều lệ Cơng ty.
Phịng kế hoạch: thực hiện lập kế hoạch kinh doanh và tham mưu cho giám
đốc về phát triển thị trường tiêu thụ, cũng như các chiến lược trung hạn và dài hạn
của Công ty.
Doanh nghiệp đã được tổ chức rất chặt chẽ qua đó giải quyết được các bất
đồng phát sinh. Chẳng hạn như, phòng kinh doanh cần kinh phí để thực hiện đơn
hàng nhưng phịng kế tốn chưa huy động kịp cần có sự giúp đỡ của Ban giám đốc.
qua đó cho thấy, sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc cũng như Hội đồng quản

trị là điểm tựa để Công ty phát triển lớn mạnh.
1.2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty
Thị trường trong năm đầu đi vào hoạt động chủ yếu là Hà Nội và một số tỉnh
phía Bắc, nay đã mở rộng và phát triển ra các miền duyên hải và các tỉnh phía Nam
như: Đà Nẵng, Bình Dương,Sài Gịn...
Ban đầu Cơng ty chỉ có một văn phịng tại số 409 đường Giải Phóng, đến nay
Cơng ty đã hình thành một số kho bãi, cửa hàng tại Đức Giang - Hà Nội, Hải
phịng....để thuận tiện cho việc kinh doanh, Cơng ty đã ký hợp đồng với Công ty


Kim Khí Hà Nội tại Hải Phịng, Cơng ty 189 - Bộ Quốc Phịng. Bên cạnh đó, Cơng
ty cịn mở rộng kho bãi, ký hợp đồng thuê kho với công ty vật liệu và xây dựng
lâm sản tại Đức Giang, gửi kho tại một số Công ty khác như Công ty thép Mê
Linh.
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm.

Trung tâm quản trị dịch vụ là trung tâm của kênh phân phối, đây là nơi ra quyết
định quản lý và có trách nhiệm thu thập thơng tin tìm kiếm thị trường phân phối
sản phẩm ra các thị trường
Các kho liên hệ với nhau và với trung tâm dịch vụ thông qua hệ thống thông
tin . Mỗi kho là một kênh phân phối trực tiếp ra thị trường, thu thập thông tin phản
hồi lại trung tâm quản trị.
Việc áp dụng hệ thống thông tin liên lạc giúp cho việc quản lý tốt hơn về hàng
trong kho, và liên lạc trong các kênh.

II. Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thép và
Vật tư
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Do đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý trực tiếp nên bộ phận kế toán là đơn vị
quan trọng nhất thực hiện hoàn thiện tất cả các phần hành. Phịng kế tốn thực hiện

thu thập các hóa đơn chứng từ đến việc cung cấp các báo cáo thuế và các báo cáo
tài chính, báo cáo kế tốn quản trị. Hình thức tổ chức này đảm bảo các phần hành
kiểm tra đối chiếu lẫn nhau và quy định trách nhiệm của các kế tốn viên. Phịng
kế toán chịu trách nhiệm theo dõi sự vận động của tài sản, hàng tồn kho và cung
cấp đầu vào một cách chặt chẽ và hợp lý qua đó giám sát mọi hoạt động của Công
ty.
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn.


Phịng kế tốn được giao quản lý tài chính trong Cơng ty, phịng có nhiệm
vụ quản lý và tham mưu cho ban giám đốc về các chính sách tài chính của Cơng ty.
Chính vì điều này mà nỗ lực của phịng kế tốn góp phần khơng nhỏ vào sự phát
triển của Cơng ty. Phịng đảm nhận việc thu thập, xử lý và phân tích thơng tin kinh
tế tài chính và tồn bộ hoạt động của Cơng ty.
Do được áp dụng công nghệ tiên tiến nên mặc dù công ty kinh doanh rải rác
khắp cả nước nhưng vẫn đảm bảo hạch toán kịp thời. Mặt khác, kế toán phải thực
hiện vai trị kế tốn trong quản lý nên việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn:
1

Tổ chức khoa học và hợp lý cơng tác kế tốn phù hợp với đăc điểm của
Cơng ty như cơng nghệ, địa bàn kinh doanh, trình độ cán bộ, yêu cầu của
ban giám đốc về các báo cáo kế tốn.

2

Thực hiện kế hoạch hóa cơng việc kế toán nhằm đảm bảo đúng tiến độ, kịp
thời điểm và đạt hiệu suất cao.

3


Ghi chép chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh trong công ty, phản
ánh tình hình Cơng ty kinh doanh hiệu quả hay khơng, khả năng thanh toán
tốt hay xấu, sử dụng vốn hiệu quả hay không… nhằm giúp ban giám đốc
điều chỉnh kịp thời bên cạnh đó thuận tiện cho các chủ nợ, nhà cung cấp,
ngân hàng có đánh giá chính xác về tình hình tài chính của Cơng ty nhằm
đưa ra quyết định có cho vay, hạn mức vay, quyết định góp vốn, …

2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Do Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo phương thức trực tuyến, phòng tài
vụ được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Cơng ty. Vì vậy tổ chức bộ
máy kế toán cũng theo phương thức trực tuyến mơ hình tập trung. Các nhân viên
trong phịng được điều hành bởi kế tốn trưởng. Phân cơng cơng việc cụ thể cho
từng nhân viên được tiến hành như sau:
-Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp, cân đối mọi số liệu phát
sinh trong các tài khoản, lập báo cáo tài chính, tham mưu cho Giám đốc về quản lý


tài chính trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời hướng
dẫn đôn đốc các nhân viên trong phòng chấp hành nghiêm chỉnh các qui định, chế
độ kế tốn do nhà nước qui định. Ngồi ra kế tốn trưởng có trách nhiệm kiểm tra
tình hình tài chính của Cơng ty.
-Kế tốn thanh tốn: có nhiệm vụ kiểm tra kiểm sốt các chứng từ hóa đơn
hợp lệ đã được ký duyệt để lập phiếu thu chi, định khoản theo đúng tính chất nội
dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, thanh toán thu chi kịp thời. Phân loại kê khai
các hóa đơn được hồn thuế theo qui định của nhà nước. Thường xuyên kiểm tra,
quản lý tiền mặt thu chi hàng ngày, đối chiếu xác định số tồn quỹ cuối ngày có số
liệu chính xác báo cáo kế toán trưởng và giám đốc.
-Kế toán vật tư tài sản: theo dõi, ghi chép tính giá thành thực tế của từng
loại nguyên vật liệu. Lập sổ sách theo dõi kế toán vật tư, lập thẻ theo dõi cụ thể
từng TSCĐ, tính giá trị cịn lại của TSCĐ trong kỳ báo cáo. Ghi chép tình hình

tăng giảm của phần hành TSCĐ.
-Kế toán bán hàng: Theo dõi doanh thu bán hàng của công ty và thanh lý
hợp đồng với khách hàng.
-Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp đầy đủ chính xác mọi chi phí
phát sinh để tính giá thành sản phẩm. Xác định kết quả kinh doanh của công ty
cuối kỳ, giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo
cáo phục vụ nội bộ, và bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo (như báo cáo tài
chính nộp cơ quan thuế, cấp trên, tổng cục thuế…) hoặc theo yêu cầu đột xuất.
-Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền đúng đối tượng, đúng số tiền. cập nhật
sổ quỹ hàng ngày, rút số dư và đối chiếu với kế toán tiền mặt
-Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao ta có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1-3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư


2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.
2.2.1 Nguyên tắc kế tốn được áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006. Cụ thể chứng từ sử dụng trong Công ty bao gồm:
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng, nguyên
tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang Việt Nam Đồng theo tỷ giá thực tế.
-Hình thức ghi sổ: Chứng từ Ghi sổ.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX.
-Phương pháp tính tốn các khoản dự phịng, trích lập và nhập dự phịng theo chế
độ quy định quản lý tài chính hiện hành.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
-Kỳ kế toán: tháng.
2.2.2. Tổ chức kệ thống chứng từ :
Căn cứ vào hệ thống chứng từ do Nhà nước ban hành, Công ty Cổ phần Thép và
Vật tư đã áp dụng hệ thống chứng từ bao gồm: chứng từ lao động tiền lương,
chứng từ hàng tồn kho, chứng từ TSCĐ, chứng từ tiền tệ, chứng từ bán hàng, và

các chứng từ ban hành theo các văn bản khác.
*Với kế tốn lao động tiền lương và các khoản trích theo lương có các chứng
từ sử dụng:
Bảng chấm cơng (Mẫu 01a-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu 03-LĐTL)
Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu 01b-LĐTL)
Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ (Mẫu 06-LĐTL)
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu 10-LĐTL)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu 11-LĐTL)


Bảng thanh toán tiền tạm ứng lương (Mẫu- LĐTL)
*Với kế toán hàng tồn kho, các chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
Biên bản kiểm nghiệm vật tư,cơng cụ , sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03-VT)
Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
Phiếu báo vật tư tồn cuối kì (Mẫu 04-VT)
Bảng phân bổ ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ (Mẫu 07-VT)
*Với kế toán bán hàng, các chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền gửi đại lý (Mẫu 01-BH)
Thẻ quầy hàng (Mẫu 02-BH)
*Với kế toán tiền, các chứng từ sử dụng:
Phiếu thu (Mẫu 01-TT)
Phiếu chi (Mẫu 02-TT)
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04-TT)
Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu 05-TT)
Biên lai thu tiền (Mẫu 06-TT)

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) (Mẫu 08a-TT)
Bảng kiểm kê quỹ(dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) (Mẫu 08b-TT)
Bảng kê chi tiền (Mẫu 09-TT)
*Với kế toán Tài sản cố định, các chứng từ sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01-TSCĐ)
Biên bản thanh lí TSCĐ (Mẫu 02-TSCĐ)
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03-TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 05-TSCĐ)


Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06-TSCĐ)
*Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác:
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT-3LL)
Hóa đơn bán hàng thơng thường (Mẫu 01GTTT-3LL)
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí (Mẫu 04HDL-3LL)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyền nội bộ (Mẫu 03PXK-3LL)
Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào khơng có hóa đơn (Mẫu 04/GTGT)
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Hệ thống tài khoản là xương sống của toàn bộ hệ thống kế tốn. Hầu hết mọi
thơng tin kế tốn đều được phản ánh trên các tài khoản. Vì vậy việc xây dựng hệ
thống tài khoản sẽ quyết định đến toàn bộ khả năng xử lý và khai thác thông tin
tiếp theo. Công ty xây dựng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐBTC. Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các nhóm tài khoản chính sau đây
Nhóm các TK thuộc Bảng cân đối kế toán: Gồm các tài khoản thuộc loại 1
và loại 2 (phản ánh tài sản) và các TK thuộc loại 3 và 4.
Nhóm các TK ngồi Bảng cân đối kế tốn: TK loại 0.
Nhóm các TK thuộc báo cáo kết quả kinh doanh: Gổm các TK phản ánh chi phí
(loại 6, loại 8), phản ánh doanh thu và thu nhập (loại 5, loại 7) và tài khoản xác

định kết quả kinh doanh (loại 9).


Bảng 1-2: Danh mục hệ thống tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng.
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01

111

Tiền mặt
1111
1112

02

Tiền Việt Nam
Ngoại tệ

112

Tiền gửi Ngân hàng
1121
1122


03

Tiền Việt Nam
Ngoại tệ

113

Tiền đang chuyển
1131
1132

04

Tiền Việt Nam
Ngoại tệ

128

Đầu tư ngắn hạn khác
1281

Tiền gửi có kỳ hạn

1288

Đầu tư ngắn hạn khác

05

129


Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

06

131

Phải thu của khách hàng

07

133

Thuế GTGT được khấu trừ
1331
1332

08

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch
vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

136

Phải thu nội bộ
1361
1368

09


138

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác

Chi tiết theo


1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1385

Phải thu về cổ phần hố

1388

Phải thu khác

10

139

Dự phịng phải thu khó địi

11


141

Tạm ứng

12

142

Chi phí trả trước ngắn hạn

13

151

Hàng mua đang đi đường

14

152

Nguyên liệu, vật liệu

15

153

Cơng cụ, dụng cụ

16


154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

17

156

Hàng hóa
1561
1562

18

Giá mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN

19

211

Tài sản cố định hữu hình
2111


Nhà cửa, vật kiến trúc

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2118

TSCĐ khác

20

213

Tài sản cố định vơ hình

21

214

Hao mịn tài sản cố định

22

217


Bất động sản đầu tư

23

241

Xây dựng cơ bản dở dang
2411

Mua sắm TSCĐ


2412

Xây dựng cơ bản

24

242

Chi phí trả trước dài hạn

25

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

26


244

Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ

27

311

Vay ngắn hạn

28

315

Nợ dài hạn đến hạn trả

29

331

Phải trả cho người bán

30

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3337
31

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

334

Phải trả người lao động
3341

Phải trả công nhân viên


3348

Phải trả người lao động khác

32

335

Chi phí phải trả

33

336

Phải trả nội bộ

34

338

Phải trả, phải nộp khác
3382

Kinh phí cơng đồn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384


Bảo hiểm y tế

3385

Phải trả về cổ phần hoá


3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả, phải nộp khác

35

341

Vay dài hạn

36

342

Nợ dài hạn

37


344

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

38

347

Thuế thu nhập hỗn lại phải trả

39

351

Quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm

40

352

Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU

41

411

Nguồn vốn kinh doanh
4111


Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4118

Vốn khác

42

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

43

414

Quỹ đầu tư phát triển

44

415

Quỹ dự phịng tài chính

45

418

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu


46

421

Lợi nhuận chưa phân phối
4211
4212

47

Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

431

Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311

Quỹ khen thưởng

4312

Quỹ phúc lợi

4313

Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

48


441

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

49

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp


4611
4612
50

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

466

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5
DOANH THU

51

511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


52

512

Doanh thu bán hàng nội bộ

53

515

Doanh thu hoạt động tài chính

54

521

Chiết khấu thương mại

55

531

Hàng bán bị trả lại

56

532

Giảm giá hàng bán

LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

57

632

Giá vốn hàng bán

58

635

Chi phí tài chính

59

641

Chi phí bán hàng

60

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp

61

642


Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC

62

711

Thu nhập khác
LOẠI 8

63

811

Chi phí khác

64

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành

8212

Chi phí thuế TNDN hỗn lại



LOẠI TK 9
65

911

Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
TÀI KHOẢN NGỒI BẢNG

66

001

Tài sản th ngồi

67

002

Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ,

68

003

Hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi

69


004

Nợ khó đòi đã xử lý

2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn
Tại Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư đang áp dụng hình thức kế tốn chứng từ
ghi sổ. Hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị bao gồm:
1 Chứng từ ghi sổ
2 Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
3 Các sổ cái tài khoản
4 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
5 Các bảng kê tổng hợp và chi tiết.
*Trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thép và Vật Tư
Hàng tháng hay định kì, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp
lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi
vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Các chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và cuối
ngày chuyển cho kế tốn.
Cuối tháng kế tốn kiểm tra đối chiếu tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí CTGS, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số
phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán lập Báo cáo tài chính.


Sơ đồ 1-4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.

Ghi chú:


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Cơng ty áp dụng đầy đủ các báo cáo tài chính theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC
của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/6/2006
+ Bảng cân đối kế toán.
+Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.


+Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

PHẦN II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ.
1.Đặc điểm và tình hình lao động tại công ty.
1

Đặc điểm lao động:

Công ty Cổ phần Thép và Vật tư có 120 cơng nhân lao động trong đó có 100 lao
động trực tiếp
20 lao động gián tiếp
Nam: 105 người
Nữ: 15 người
Trình độ đại học 10 người, các trình độ khác 110 người. Phần lớn lao động của

Công ty đều là những người chuyên tâm với công việc, ham học hỏi. Họ là những
người có năng lực, nhạy bén trong cơng việc và khơng ngừng nâng cao trình độ
chun môn nghề nghịêp.
2

Phân loại lao động trong Công ty Cổ phần Thép và Vật tư:

Cách phân loại lao động trong Công ty Cổ phần Thép và Vật tư là phân loại lao
động theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, với cách phân loại này thì có
2 nhóm lao động gián tiếp và lao động trực tiếp.
+ Lao động trực tiếp là những người lao động trực tiếp tham gia vào q trình
sản xuất kinh doanh trong Cơng ty như bộ phận công nhân trực tiếp tham gia sản
xuất kinh doanh .
+ Lao động gián tiếp là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá trình hoạt


động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty ví dụ: nhân viên kế tốn …
2. Tình hình quản lý lao động tại Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư.
Để cho q trình sản xuất xã hội nói chung và q trình kinh doanh các
doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên và liên tục thì một vấn đề cốt
yếu là phải tái sản xuất lao động. Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái
sản xuất sức lao động. Vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phải phù hợp năng lực chuyên môn của từng đối tượng.
Để theo dõi và quản lý lao động tại cơng ty thì cơng ty sử dụng bảng: bảng
chấm công được lập cho từng bộ phận công tác, từng tổ sản xuất kinh doanh và
được các tổ trưởng và những người phụ trách bộ phận ghi chép hàng ngày. Cuối
tháng người chấm công và người phụ trách chấm công ký vào bảng chấm công
cùng với chứng từ liên quan như phiếu nghỉ BHXH … về phịng kế tốn và quy ra
cơng để tính lương cho từng người.
Trích bảng chấm cơng khối cơ quan của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư

tháng 3 năm 2008.
Biểu 2-1: Bảng chấm công.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận : Đội 1



1
2
3
4
5
6
7
8
9

Trần văn Trung
Trần Văn Dũng
Trần Văn Thanh
Nguyễn Văn Lâm
Lê Văn Hoàng
Nguyễn Văn Hùng
Phạm Văn Tuân
Nguyễn Văn Dương
Nguyễn Văn Tài

ứươ

Bảng chấm công

Tháng 3 năm 2008

ứụ

ĐP
CN
CN
CN
CN
CN
ĐT
CN
CN



+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+

+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+

+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+






Phân tích
Học tập
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+

+
+
+
+
+
+
+
+
+


Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập

Kế toán trưởng
Giám đốc

(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
Biểu 2-2: Bảng thanh tốn tiền lương.

Đơn vị: Cơng ty Cổ phần Thép và Vật tư

Mẫu số 02- LDTL

Bộ phận: Đội 1

Bảng thanh toán tiền lương


Luơng hệ số

Lương tăng thêm








1

Trần Văn Trung

ĐP

2

Trần Văn Dũng

CN

3
4
5
6
7
8

9

Trần Văn Thanh
Nguyễn Văn Lâm
Lê Văn Hoàng
Nguyễn Văn Hùng
Phạm Văn Tuân
Nguyễn Văn Dương
Nguyễn Văn Tài
Cộng

CN
CN
CN
CN
ĐT
CN
CN



ươ

Hệ
Hệ sốCộng
số
phụ hệ
lương cấp
số
4,470,3

4,47
4,19
4,06
3,33
3,56
4,19
4,750,4
3,55
4,47
36,57

Thành
tiền

Mức
chịu

Thành
tiền

2.575.800

1

2.262.600

1

2.192.400
1.798.200

1.922.400
2.262.600
2.781.000
1.917.000
2.413.800
20.125.800

1
1

4,19
4,06
3,33
3,56
4,19
4,75
3,55
4,47
36,575

Hệ số
chịu
thêm

Tiền lươngBHXH
ngày
nghỉcho những
không
ngày
nghỉổ

Các k
được hưởng việc


ươđượưỏ
Số
Số
Số
Số
BHXH
ngày tiền ngày tiền
(5%)

1
1.0

Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Kế toán trưởng

Người lập
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên)

(Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)

Qua bảng chấm công và thanh tốn lương của cán bộ cơng nhân viên của đội 1,
ta thấy cách tính lương của từng cơng nhân như sau:



×