Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TCVN 7578-5:2017ISO 6336-5:2016 TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TẢI CỦA BÁNH RĂNG THẲNG VÀ BÁNH RĂNG NGHIÊNG - PHẦN 5: ĐỘ BỀN VÀ CHẤT LIỆU CỦA VẬT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.67 KB, 34 trang )

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7578-5:2017
ISO 6336-5:2016
TÍNH TỐN KHẢ NĂNG TẢI CỦA BÁNH RĂNG THẲNG VÀ BÁNH RĂNG NGHIÊNG - PHẦN 5: ĐỘ
BỀN VÀ CHẤT LIỆU CỦA VẬT LIỆU
Calculation of load capacity of spur and helical gears - Part 5: Strength and quality of materials
Lời nói đầu
TCVN 7578-5:2017 hồn tồn tương đương với ISO 6336-5:2016.
TCVN 7578-5:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 60 Bánh răng biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7578 (ISO 6336) Tính tốn khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng bao
gồm các phần sau:
- TCVN 7578-1:2017 (ISO 6336-1:2006), Phần 1: Nguyên lý cơ bản, giới thiệu và các hệ số ảnh
hưởng chung;
- TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2:1996), Phần 2: Tính tốn độ bền bề mặt (tiếp xúc);
- TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3:1996), Phần 3: Tính tốn độ bền uốn của răng;
- TCVN 7578-5:2017 (ISO 6336-5:2016), Phần 5: Độ bền và chất lượng của vật liệu;
- TCVN 7578-6:2007 (ISO 6336-6:2006), Phần 6: Tính tốn tuổi thọ dưới tác dụng của tải trọng biến
thiên.
TÍNH TỐN KHẢ NĂNG TẢI CỦA BÁNH RĂNG THẲNG VÀ BÁNH RĂNG NGHIÊNG - PHẦN 5: ĐỘ
BỀN VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA VẬT LIỆU
Calculation of load capacity of spur and helical gears - Part 5: Strength and quality of materials
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này trình bày các ứng suất tiếp xúc và ở chân răng và đưa ra các giá trị bằng số cho cả
hai trị số ứng suất giới hạn. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với chất lượng vật liệu và nhiệt
luyện và đánh giá về ảnh hưởng của chúng đối với cả hai trị số ứng suất giới hạn.
Các giá trị phù hợp với tiêu chuẩn này thích hợp cho sử dụng với các quy trình tính tốn được cho
trong TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), TCVN 7578-3 (ISO 6336-3) và TCVN 7578-6 (ISO 6336-6) và trong
các tiêu chuẩn áp dụng cho các bánh răng dùng trong công nghiệp, tốc độ cao và dùng trong hàng
hải. Các giá trị này có thể áp dụng được cho các quy trình tính tốn cho trong ISO 10300 để đánh giá
khả năng tải của các bánh răng côn. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho tất cả các ăn khớp răng, các


biên dạng thanh răng cơ sở, các kích thước biên dạng răng, thiết kế, v.v, được đề cập đến trong các
tiêu chuẩn trên. Các kết quả phù hợp với các phương pháp khác đối với dải được chỉ ra trong phạm vi
áp dụng của TCVN 7578-1 (ISO 6336-1) và ISO 10300-1.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm cơng bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm cơng bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5717 (ISO 2639), Thép - Xác định và kiểm tra chiều sâu lớp thấm cacbon và biến cứng;
TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), Thép - Phân loại - Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và hợp kim;
TCVN 7578-1 (ISO 6336-1), Tính tốn khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng Phần 1: Nguyên lý cơ bản, giới thiệu và các hệ số ảnh hưởng chung;
TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), Tính tốn khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng Phần 2: Tính tốn độ bền bề mặt (tiếp xúc);
TCVN 7578-3 (ISO 6336-3), Tính tốn khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng Phần 3: Tính toán độ bền uốn của răng;
TCVN 7585 (ISO 53), Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn
của thanh răng cơ sở;
TCVN 7693 (ISO 14104), Bánh răng - Kiểm tra màu bề mặt tẩm thực sau khi đánh bóng;
TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể xử lý nhiệt và thép hợp kim - Các cấp chất lượng bề mặt cho các
thanh trịn các nóng và các thanh dây - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp;


TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra;
TCVN 12142-1 (ISO 683-1), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 1: Thép không hợp
kim dùng cho tôi và ram;
TCVN 12142-2 (ISO 683-2), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 2: Thép hợp kim
dùng cho tôi và ram;
TCVN 12142-3 (ISO 683-3), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 3: Thép tôi bề mặt;
TCVN 12142-4 (ISO 683-4), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 4: Thép dễ cắt;
TCVN 12142-5 (ISO 683-5), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 5: Thép thấm nitơ;
ISO 642, Steel - Hardenability test by end quenching (Jominy test) (Thép - Thử độ thấm tôi bằng tôi
đầu mút) (Thử Jominy);
ISO 643:2012 1), Steel - Micrographic determination of the apparent grain size (Thép - Xác định độ lớn

hạt bằng phương pháp kim tương);
ISO 1328-1, Cylindrical gears - ISO system of flank tolerance classification - Part 1: Definitions and
allowable values of deviations relevant to flanks of gear teeth (Bánh răng trụ - Hệ thống ISO về phân
loại theo dung sai - Phần 1: Định nghĩa và các giá trị cho phép của các sai lệch liên quan đến mặt bên
của răng bánh răng);
ISO 3754, Steels - Determination of effective depth of hardening after flame or induction hardening
(Thép - Xác định chiều sâu hiệu dụng biến cứng sau khi tôi bằng ngọn lửa hoặc bằng cảm ứng);
ISO 4967, Steels - Determination of content of non-metallic inclusions - Micrographic method using
standard diagrams (Thép - Xác định hàm lượng của các tạp chất phi kim loại - Phương pháp ảnh tế vi
sử dụng các sơ đồ chuẩn);
ISO 18265, Metallic materials - Conversion of hardness values (Vật liệu kim loại - Chuyển đổi các giá
trị độ cứng);
EN 10204, Metallic products - Types of inspection documents (Sản phẩm kim loại - Các loại tài liệu
kiểm tra);
EN 10228-1, Non-destructive testing of steel forgings - Magnetic particle inspection (Thử không phá
hủy thép rèn - Kiểm tra hạt từ);
EN 10228-3, Non-destructive testing of steel forgings - Ultrasonic testing of ferritic or martensitic steel
forgings (Thử không phá hủy thép rèn - Thử siêu âm các thép rèn ferit hoặc mactenxit);
EN 10308, Non-destructive testing of steel forgings - Ultrasonic testing of steel bars (Thử không phá
hủy thép rèn - Thử siêu âm các thanh thép);
ASTM2) A 388-01, Standard practice for ultrasonic examination of heavy steel forgings (Phương pháp
tiêu chuẩn đối với kiểm tra siêu âm các thép rèn nặng);
ASTM A 609-91, Standard practice for castings, carbon, low alloy and martensitic stainless steel,
ultrasonic examination thereof (Phương pháp tiêu chuẩn đối với kiểm tra siêu âm thép đúc, thép
cácbon, thép hợp kim thấp và thép không gỉ mactenxit);
ASTM E428-00, Standard Practice for fabrication and control of steel reference blocks used in
ultrasonic examination (Phương pháp tiêu chuẩn đối với chế tạo và kiểm soát các tấm thép chuẩn sử
dụng trong kiểm tra siêu âm);
ASTM E 1444-01, Standard practice for magnetic particle examination (Phương pháp tiêu chuẩn đối
với kiểm tra hạt từ).

3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong ISO 1122-1 và các ký hiệu, đơn vị cho
trong TCVN 7578-1 (ISO 6336-1).
4 Phương pháp xác định các trị số ứng suất cho phép
4.1 Quy định chung
Trị số ứng suất cho phép nên được xác định cho từng vật liệu và điều kiện vật liệu, tốt nhất là bằng
các phép thử chạy vận hành bánh răng. Các điều kiện thử và các kích thước bộ phận nên tương
đương, gần như có thể thực hiện được, với các điều kiện vận hành và kích thước của các bánh răng
sẽ đánh giá.

1)

Hiện có TCVN 4393:2009 (ISO 643:2003), Thép - Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim
tương.
2)

Hội Thử nghiệm và Vật liệu Mỹ.


Khi đánh giá các kết quả thử hoặc các dữ liệu nhận được từ hiện trường, luôn cần thiết biết chắc dù
có hay khơng các tác động riêng đối với các ứng suất cho phép đã được tính đến cùng với dữ liệu đã
đánh giá, ví dụ trong trường hợp độ bền lâu bề mặt, các ảnh hưởng của chất bơi trơn, nhám bề mặt
và dạng hình học bánh răng: trong trường hợp độ bền uốn chân răng, bán kính góc lượn, nhám bề
mặt và dạng hình học bánh răng. Nếu một tác động riêng được tính đến trong ứng suất cho phép
nhận được từ các phép thử hoặc từ dữ liệu phục vụ hiện trường, thì hệ số tác động tương ứng nên
được đặt bằng 1,0 trong quy trình tính tốn của TCVN 7578-2 (ISO 6336-2) và TCVN 7578-3 (ISO
6336-3).
4.2 Phương pháp A
Trị số ứng suất cho phép đối với tiếp xúc và uốn nhận được từ các thử nghiệm độ bền lâu các bánh
răng có các kích thước gần tương tự với các kích thước của các bánh răng được đánh giá, trong các

điều kiện thử gần tương tự với các điều kiện hoạt động dự kiến.
4.3 Phương pháp B
Trị số ứng suất cho phép đối với tiếp xúc và uốn được nhận được từ các thử nghiệm độ bền lâu các
bánh răng thử chuẩn trong các điều kiện thử chuẩn. Trị số ứng suất cho phép chân răng cũng nhận
được từ các thử nghiệm trên máy tạo xung. Nên tính đến các kinh nghiệm thực tiễn. Trị số ứng suất
cho phép tiêu chuẩn quy định trong 5.2 và 5.3 dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm đó.
Ba cấp khác nhau, ME, MQ và ML được đưa ra cho trị số ứng suất cho phép. Việc lựa chọn cấp thích
hợp sẽ phụ thuộc vào loại sản xuất và kiểm sốt chất lượng đã áp dụng như mơ tả ở Điều 6.
4.4 Phương pháp Br
Trị số ứng suất tiếp xúc nhận được từ thử nghiệm mỏi tiếp xúc lăn phải được sử dụng với cảnh báo
do chúng có xu hướng ước tính quá cao các trị số ứng suất tiếp xúc cho phép đối với các chân răng.
4.5 Phương pháp Bk
Trị số ứng suất cho phép đối với uốn nhận được từ các kết quả thử nghiệm các mẫu thử được tạo
rãnh. Tốt nhất là tỉ số của bán kính rãnh mẫu thử với chiều dày nên tương tự với tỉ số của bán kính
góc lượn với dây cung chân răng trong mặt cắt tới hạn và điều kiện bề mặt nên tương tự với điều kiện
của chân răng. Khi đánh giá dữ liệu thử, cần hiểu là các mẫu thử thường chịu ứng suất uốn lặp lại,
trong khi trong trường hợp của chân răng, các góc lượn của chân răng chịu các ứng suất uốn, cắt và
nén kết hợp. Dữ liệu đối với các vật liệu khác nhau có thể nhận được từ thử nghiệm nội bộ, kinh
nghiệm hoặc từ tài liệu khoa học.
4.6 Phương pháp Bp
Trị số ứng suất cho phép đối với uốn nhận được từ các kết quả thử nghiệm các mẫu thử không được
tạo rãnh. Xem 4.5 đối với các nhận xét về đánh giá của kết quả thử. Để tính đến các ảnh hưởng của
độ nhạy rãnh khía, cần thiết đưa vào trong các tính tốn dạng rãnh thực tế và các hệ số rãnh; do đó,
các kết quả của chúng sẽ bị tác động bởi sự không tin cậy rất lớn của các hệ số này. Dữ liệu về các
vật liệu khác nhau có thể nhận được từ các phương tiện thử đã biết hoặc từ các tài liệu khoa học.
5 Trị số ứng suất cho phép tiêu chuẩn - Phương pháp B
5.1 Áp dụng
Trị số ứng suất cho phép phải nhận được từ các Hình 1 đến Hình 16 hoặc được tính tốn theo cơng
thức 2 và Bảng 1.
Trị số ứng suất cho phép thể hiện trên các Hình 1 đến Hình 16 dựa trên giả thiết là thành phần vật

liệu, nhiệt luyện và các phương pháp kiểm tra được lựa chọn một cách phù hợp với kích thước của
bánh răng.
Nếu các giá trị thử nghiệm cho các vật liệu cụ thể là có sẵn, chúng có thể được sử dụng thay cho các
giá trị trong các Hình 1 đến Hình 16.
Các dữ liệu được cung cấp trong tiêu chuẩn này được chứng minh bằng các thử nghiệm và kinh
nghiệm thực tế.
Các giá trị được chọn đối với xác suất hư hỏng 1 %. Phân tích thống kê cho phép điều chỉnh các giá
trị này để tương đương với các xác suất hư hỏng khác nhưng việc điều chỉnh như vậy cần được xem
xét rất cẩn thận và có thể đòi hỏi các thử nghiệm riêng bổ sung hoặc tài liệu chi tiết của các nguồn
thông tin sử dụng để nhận được mức độ tin cậy của các xác suất sai hỏng.
Khi các xác suất hư hỏng khác (độ tin cậy) được kỳ vọng, các giá trị σH lim, σF lim và σFE được điều chỉnh
bằng một “hệ số độ tin cậy” thích hợp. Khi thực hiện việc điều chỉnh này, phải bổ sung một chỉ số để
biểu thị phần trăm tương ứng (ví dụ, σH lim 10 đối với xác suất hư hỏng 10 %). Đối với phân tích thống
kê các kết quả thử mỏi, xem tài liệu tham khảo [6].
Trị số ứng suất cho phép biểu thị trên các Hình 9 và Hình 10 đã nhận được đối với các chiều sâu
thấm lớp bề mặt hiệu dụng khoảng 0,15mn đến 0,2mn đối với các bánh răng được gia công tinh.


Phạm vi mà mức độ độ cứng bề mặt tác động đến độ bền của bánh răng được tăng cứng công tua,
thấm nitơ, thấm cácbon-nitơ và thấm nitơ-các bon không thể quy định một cách tin cậy. Các hệ số liên
quan đến bề mặt khác của vật liệu và nhiệt luyện có một tác động được thơng báo hơn nhiều.
Trong một số trường hợp, tồn bộ dải độ cứng khơng được bao phủ hết. Các dải bao phủ được biểu
thị bằng chiều dài của các đường trên các Hình 1 đến Hình 16.
Đối với các thép biến cứng bề mặt (các Hình 9 đến Hình 16), thang HV được chọn làm trục tham
chiếu. Thang HRC để so sánh. Để xác định mối quan hệ giữa các bảng chuyển đổi số độ cứng Vicker
và Rockwell, xem ISO 18265.
5.2 Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), σH lim
Trị số ứng suất cho phép, σH lim nhận được từ một áp suất tiếp xúc mà có thể được duy trì cho một số
lượng chu kỳ quy định khơng có sự xuất hiện của sự tróc rỗ dần dần. Đối với sự bắt đầu của vùng tuổi
thọ dài tham chiếu đến hệ số tuổi thọ ZNT cho các vật liệu khác nhau trong TCVN 7578-2 (ISO 6336-2)

(ví dụ vật liệu thấm cácbon bề mặt, tơi thể tích, và tơi cảm ứng, 5 x 107 chu kỳ ứng suất được xem xét
để làm bắt đầu vùng tuổi thọ dài).
Các giá trị σH lim biểu thị trên các Hình 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13 và 15 là thích hợp đối với các điều kiện và
kích thước vận hành chuẩn của các bánh răng thử nghiệm chuẩn, như sau3):
- Khoảng cách tâm

a = 100 mm

- Góc nghiêng

β = 0 (ZB = 1)

- Mơ đun

m = 3 mm đến 5 mm (Zx = 1)

- Độ nhám trung bình từ đỉnh đến đáy của mặt bên răng

Rz = 3 µm (ZR = 1)

- Vận tốc tiếp tuyến

ν = 10 m/s (Zv = 1)

- Độ nhớt chất bôi trơn

ν50 = 50 mm2/s (ZL = 1)

- Bánh răng ăn khớp của cùng một vật liệu


(Zw = 1)

- Cấp độ chính xác ăn khớp

4 đến 6 theo ISO 1328-1

- Chiều rộng răng

b = 10 mm đến 20 mm

- Hệ số ảnh hưởng của tải trọng

KA = Kv = KHß - KHα = 1

Các bánh răng thử nghiệm đã cho thấy có sai hỏng do sự tróc rỗ khi các điều kiện sau được đáp ứng:
khi 2 % của tổng diện tích mặt bên răng làm việc của bánh răng được tơi thể tích, hoặc 5 % của tổng
diện tích mặt bên răng làm việc của bánh răng được tăng cứng bề mặt, hoặc 0,4 % của tổng diện tích
mặt bên răng làm việc của một răng, bị hư hỏng do sự tróc rỗ. Các tỷ lệ phần trăm tham khảo cho các
đánh giá thử nghiệm; chúng không dùng để làm các giới hạn cho các bánh răng thành phẩm.
5.3 Giá trị ứng suất uốn đối với σF lim và σFE
5.3.1 Trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), σF lim
Trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), σF lim được xác định bằng thử nghiệm các bánh răng thử chuẩn
(xem TCVN 7578-3 (ISO 6336-3)). Đó là giá trị giới hạn ứng suất uốn liên quan đến các ảnh hưởng
của vật liệu, nhiệt luyện và độ nhám bề mặt của các góc lượn chân răng thử nghiệm.
5.3.2 Trị số ứng suất cho phép (uốn), σFE
Trị số ứng suất cho phép đối với uốn, σFE (định nghĩa σFE, xem TCVN 7578-3 (ISO 6336-3)). là độ bền
uốn cơ bản của mẫu thử không được tạo rãnh, với giả thiết là điều kiện vật liệu (bao gồm nhiệt luyện)
là đàn hồi hoàn toàn:

σFE = σF lim · YST


(1)

Đối với bánh răng thử chuẩn, hệ số hiệu chỉnh ứng suất YST = 2,0. Đối với tất cả các vật liệu được nêu
trong tiêu chuẩn này, 3 x 106 chu kỳ ứng suất được xem xét làm bắt đầu của dải độ bền tuổi thọ dài
(xem hệ số tuổi thọ YNT trong TCVN 7578-3 (ISO 6336-3)).
Các giá trị của σF lim và σFE biểu thị trên các Hình 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 và 16 là thích hợp cho các điều
kiện vận hành và các kích thước chuẩn của các bánh răng thử nghiệm chuẩn, như thể hiện dưới đây
(xem 5.2):
- Góc nghiêng

β = 0 (YB = 1)

- Mô đun

m = 3 mm đến 5 mm (Yx = 1)

- Hệ số hiệu chỉnh ứng suất

YST = 2,0

3)

Dữ liệu nhận được trong các điều kiện thử nghiệm khác nhau.


- Thông số rãnh

qST = 2,5 (Yδrel-T = 1)


- Độ nhám trung bình từ đỉnh đến đáy của các góc Rz = 10 µm (YRrel-T = 1)
lượn răng
- Cấp độ chính xác ăn khớp

4 đến 7 theo ISO 1328-1

- Thanh răng cơ sở

theo TCVN 7585 (ISO 53)

- Chiều rộng răng

b = 10 mm đến 50 mm

- Hệ số tải trọng

KA = KV = KFß = KFα = 1

5.3.3 Uốn đảo chiều
Trị số ứng suất cho phép biểu thị trên các Hình 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 và 16 là thích hợp đối với đặt tải
lặp lại, một chiều, đặt trên răng. Khi xuất hiện các sự đảo chiều của toàn tải, yêu cầu giá trị σFE giảm.
Trong hầu hết các trường hợp khắc nghiệt (ví dụ, một bánh răng trung gian ở vị trí mà sự đảo chiều
tồn tải xuất hiện ở mỗi chu kỳ tải), các giá trị σF lim, và σFE nên giảm còn 0,7 lần giá trị một chiều. Nếu
số lần đảo chiều tải trọng nhỏ hơn giá trị này, thì có thể chọn một hệ số chênh lệch phụ thuộc vào số
lần đảo chiều mong muốn trong suốt tuổi thọ của bánh răng. Hướng dẫn về vấn đề này, xem TCVN
7578-3 (ISO 6336-3), Phụ lục B.
5.4 Đồ thị của σH lim, σF lim và σFE
Trị số ứng suất cho phép đối với các giá trị độ cứng vượt quá các giá trị độ cứng nhỏ nhất và lớn nhất
trên các Hình 1 đến 16 theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua trên cơ sở kinh nghiệm có
trước.

5.5 Tính tốn σH lim và σF lim
Trị số ứng suất cho phép, σH lim, và trị số ứng suất danh nghĩa, σF lim dựa trên các Hình 1 đến 16, có thể
được tính tốn bằng công thức sau:

σ H lim 
 = A⋅ x +B
σ F lim 

(2)

Trong đó
x là độ cứng bề mặt HBW hoặc HV trên bề mặt làm việc hoàn thiện;
A, B là các hằng số (xem Bảng 1).
Các dải độ cứng được giới hạn bởi các giá trị độ cứng nhỏ nhất và lớn nhất cho trong Bảng 1. Chúng
phải được sử dụng cùng với các Hình 1 đến 16.
Bảng 1 - Tính tốn σH lim và σF lim
Số

Vật liệu

Ứng
suất

1 Thép các Tiếp
bon thấp xúc
2 thường
hóa/thép
đúca
3


Kiểu

Thép các
bon tháp
rèn và
thường
hóa
Thép đúc

4
5

Hình

Chất
lượng

St

1 a)

ML/MQ

1,000 190

ME

1,520 250

ML/MQ


0,986 131

ME

1,143 237

St

1b)

(đúc)
Uốn

6

7

Thép các
bon thấp
rèn và
thường
hóa
Thép đúc

8

St

St


2a)

2b)

(đúc)

9 Các vật
Tiếp
liệu gang xúc
10

Gang dẻo
tâm đen

11

Gang cầu

12

Viết tắt

GTS

3 a)

(perl.)
GGG


3 b)

A

B

ML/MQ

0,455

69

ME

0386

147

ML/MQ

0,313

62

ME

0,254 137

ML/MQ


1,371 143

ME

1,333 267

ML/MQ
ME

1,434

211

1,500 250

Độ
cứng

Độ
cứng
Min

Độ
cứng
Max

HBW

110


210

110

210

140

210

140

210

110

210

110

210

140

210

140

210


135

250

175

250

175

300

200

300

HBW
HBW

HBW
HBW
HBW


13

Gang xám

GG


3 c)

14
15

Uốn

16
17

Gang dẻo
tâm đen
Gang cầu

GTS

4 a)

(perl.)
GGG

4 b)

Gang xám

GG

4 c)

20

21 Thép rèn Tiếp
tơi thể tích xúc
22 (tơi thấu)b
23

Thép các
bon

24

Thép hợp
kim

25

V

V

5

5

26
Uốn

28

Thép các
bon


V

6

29
30

Thép hợp
kim

31

V

6

32
33 Thép đúc Tiếp
tơi thể tích xúc
34

Thép các
bon

35

Thép hợp
kim


36
Uốn

38
39

Thép các
bon
Thép hợp
kim

40
41 Thép rèn Tiếp
được tăng xúc
42 cứng bề
c
43 mặt
44

ME

1,465 122

ML/MQ
ML/MQ
ME

19

37


1,033 132

ME

18

27

ML/MQ

Uốn

V
(đúc)
V

7

(đúc)
V

8

(đúc)
V

8

(đúc)

Eh

Độ cứng
lõi:

7

Eh

9

10

0,345

77

HBW
HBW

0,403 128
0,350

119

HBW

0,380 134

240


175

275

135

250

175

250

175

300

200

300

150

240

175

275

135


210

ML/MQ

0,256

8

ME

0,200

53

ML

0,963 283

MQ

0,925 360

135

210

ME

0,838 432


135

210

ML

1,313 188

200

360

MQ

1,313 373

200

360

ME

2,213 260

200

390

ML


0,250 108

115

215

MQ

0,240 163

115

215

ME

0,283 202

115

215

ML

0,423 104

200

360


MQ

0,425 187

200

360

ME

0,358 231

200

390

ML/MQ

0,831 300

130

215

ME

0,951 345

130


215

ML/MQ

1,276 298

200

360

ME

1,350 356

200

360

130

215

130

215

200

360


200

360

600

800

ML/MQ

0,224

117

HBW

150

HV

HV

HV

HV

HV
HV
HV


ME

0,286 167

ML/MQ

0,364 161

ME

0,356 186

ML

0,000 1300

MQ

0,000 1500

660

800

ME

0,000 1650

660


800

ML

0,000 312

600

800

MQ

0,000 425

660

800

HV
HV

HV

45

≥ 25 HRC,
thấp hơn

46


≥ 25 HRC,
cao hơn

0,000 461

660

800

47

≥ 30 HRC

0,000 500

660

800

ME

0,000 525

660

800

ML


0,740 602

485

615

MQ

0,541 882

500

615

ME

0,505 1013

500

615

ML

0,305

485

615


MQ

0,138 290

500

570

48
49 Thép đúc Tiếp
và thép
xúc
50 rèn được
51 tải bằng
ngọn lửa
52 hoắc cảm Uốn
53 ứng

IF

IF

11

12

76

HV


HV


54
55
56 Thép rèn Tiếp
thấm
xúc
57 nitơ/thép
58 thấm
nitơd/thép
59 tơi thể tích
60 thấm nitơ

Thép thấm
nitơ

Thép tơi
thể tích

NT

13a)

(nitr).
NV

13b)

(nitr)


61
62

Uốn

63

Thép thấm
nitơ

NT

14a)

(nitr)

64
65

Thép tơi
thể tích

66

NV

14b)

(nitr)


67
68 Thép rèn Tiếp
thấm nitơ- xúc
69 các bon
70

Thép tơi
thể tích

71

Thép tơi
thể tích

Uốn

72
73

NV

15

(nitro-

0,000 369

570


615

ME

0,271 237

500

615

ML

0,000 1125

650

900

MQ

0,000 1250

650

900

ME

0,000 1450


650

900

ML

0,000 788

450

650

MQ

0,000 998

450

650

ME

0,000 1217

450

650

ML


0,000 270

650

900

MQ

0,000 420

650

900

ME

0,000 468

650

900

ML

0,000 258

450

650


MQ

0,000 363

450

650

ME

0,000 432

450

650

ML

0,000 650

300

650

MQ/ME

1,167 425

300


450

0,000 950

450

650

300

650

94

300

450

0,000 388

450

650

car.)
NV
(nitrocar.)

16


ML
MQ/ME

0,000 224
0,653

HV

HV

HV

HV

HV

HV

CHÚ THÍCH: Bảng 1 phải được sử dụng cùng với các chú thích từ các Hình 1 đến Hình 16 tương
ứng.
a

Phù hợp với TCVN 7446-2 (ISO 4948-2).

b

Phù hợp với TCVN 12142-1 (ISO 683-1) và TCVN 12142-2 (ISO 683-2).

c


Phù hợp với TCVN 12142-3 (ISO 683-3).

d

Phù hợp với TCVN 12142-5 (ISO 683-5).

e

Phù hợp với TCVN 12142-1 (ISO 683-1), TCVN 12142-2 (ISO 683-2), TCVN 12142-3 (ISO 683-3)
hoặc TCVN 12142-5 (ISO 683-5).

a) Thép các bon thấp rèn và thường hóa
CHÚ DẪN:
σH lim trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HBW độ cứng bề mặt

b) Thép đúc


CHÚ THÍCH: 1 N/mm2 = 1 MPa
Hình 1 - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với thép các bon thấp rèn và thường hóa và
thép đúc (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của 6.2)

a) Thép các bon thấp rèn và thường hóa

b) Thép đúc

CHÚ DẪN:
σF lim trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), N/mm2
σFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2

HBW độ cứng bề mặt
Hình 2 - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với thép các bon thấp rèn và thường
hóa và thép đúc (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của 6.2)

a) Gang dẻo tâm đen (xem 6.3)

b) Gang cầu (xem Bảng 2)

c) Gang xám (xem Bảng 2)
CHÚ DẪN:
σH lim trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HBW độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Độ cứng Brinell <180 HBW chỉ ra sự có mặt của thành phần ferit cao trong cấu trúc. Đối
với các bánh răng, trạng thái này không được khuyến nghị.


Hình 3 - Vật liệu gang - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các vật liệu gang (chú ý được
rút ra cho các yêu cầu chất lượng của 6.3 và Bảng 2)

a) Gang dẻo tâm đen (xem 6.3)

b) Gang cầu (xem Bảng 2)

c) Gang xám (xem Bảng 2)
CHÚ DẪN:
σF lim trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), N/mm2
σFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HBW độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Độ cứng Brinell <180 HBW chỉ ra sự có mặt của thành phần ferit cao trong cấu trúc. Đối
với các bánh răng, trạng thái này khơng được khuyến nghị.

Hình 4 - Vật liệu gang - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các vật liệu gang
(chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của 6.3 và Bảng 2)


CHÚ DẪN:
σH lim trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HV độ cứng bề mặt
1 thép các bon
2 thép hợp kim
CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng các bon danh nghĩa ≥ 0,20 %.
CHÚ THÍCH 2: Đường MX của thép hợp kim từ phiên bản trước của tiêu chuẩn này đã được thay
bằng đường ME.
CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng trị số ứng suất đường ME cho các thép hợp kim dựa nhiều vào kinh
nghiệm của nhà sản xuất. Đường này khơng được hỗ trợ bởi thử nghiệm chuẩn hóa thực hiện gần
đây (2011). Các kết quả nhận được khơng có sự ổn định hóa tróc rỗ.
Hình 5 - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các thép rèn tơi thể tích (chú ý được rút ra
cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 3)

CHÚ DẪN:


σF lim trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), N/mm2
σFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HV độ cứng bề mặt
1 thép các bon
2 thép hợp kim
CHÚ THÍCH: Hàm lượng các bon danh nghĩa ≥ 0,20 %.
Hình 6 - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các thép rèn tơi thể tích (chú ý
được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 3)


CHÚ DẪN:
σH lim trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HV độ cứng bề mặt
1 thép các bon
2 thép hợp kim
Hình 7 - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các thép đúc tơi thể tích (chú ý được rút ra
cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 4)

CHÚ DẪN:
σH lim trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), N/mm2
σFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HV độ cứng bề mặt
1 thép các bon


2 thép hợp kim
Hình 8 - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các thép đúc tơi thể tích (chú ý
được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 4)

CHÚ DẪN:
σH lim trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu lớp tơi bề mặt thích hợp (xem 5.6.1).
Hình 9 - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các thép rèn được tăng cứng bề mặt (chú ý
được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 5)

CHÚ DẪN:
σF lim trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), N/mm2
σFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2

HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
a độ cứng lõi ≥ 30 HRC
b độ cứng lõi ≥ 25 HRC độ thấm tôi Jominy tại J = 12 mm ≥ 28 HRC
c độ cứng lõi ≥ 25 HRC độ thấm tôi Jominy tại J = 12 mm < 28 HRC


CHÚ THÍCH 1: u cầu chiều sâu lớp tơi bề mặt thích hợp (xem 5.6.2).
CHÚ THÍCH 2: Xem 6.6.
Hình 10 - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các thép rèn được tăng cứng
bề mặt (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 5)

CHÚ DẪN:
σH lim trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu tăng cứng bề mặt thích hợp. Chiều sâu lớp tơi có thể được xác định
cho từng phần bằng kinh nghiệm.
Hình 11 - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với các thép rèn và thép đúc được tôi bằng
ngọn lửa hoặc bằng cảm ứng (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 6)

CHÚ DẪN:
σF lim trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), N/mm2
σFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Chỉ các góc lượn được tăng cứng. Các giá trị cho các góc lượn khơng được tăng cứng


không được cung cấp. Yêu cầu chiều sâu lớp tối bề mặt thích hợp.

Hình 12 - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với các thép rèn và thép đúc được
tôi bằng ngọn lửa hoặc bằng cảm ứng (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 6)

a) Thép thấm nitơ: tôi, ram và thấm nitơ thể khí b) Thép tơi thể tích: tơi, ram và thấm nitơ thể
khí
CHÚ DẪN:
σH lim trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu thấm nitơ thích hợp (xem 5.6.3).
Hình 13 - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với thép dập vuốt được thấm nitơ/thép thấm
nitơ/thép tơi thể tích và thấm nitơ (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 7)

a) Thép thấm nitơ: tôi, ram và thấm nitơ thể khí


b) Thép tơi thể tích: tơi, ram và thấm nitơ thể khí
CHÚ DẪN:
σF lim trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), N/mm2
σFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH 1: Chỉ thích hợp áp dụng đối với Hình a): đối với độ cứng mặt bên răng > 750 HV1, trị số
ứng suất cho phép có thể được giảm xuống bởi sự hóa giịn khi độ dày lớp trắng vượt q 10 µm.
u cầu chiều sâu thấm nitơ thích hợp, xem 5.6.3.
CHÚ THÍCH 2: Chỉ thích hợp áp dụng đối với Hình a): nhơm chứa thép thấm nitơ hợp kim ni tơ rát
(Nitralloy) N, hợp kim ni tơ rát 135 và tương tự bị giới hạn các cấp ML và MQ. Trị số ứng suất chân
răng σF lim đối với các vật liệu này bị giới hạn đến giá trị 250 N/mm2 cho ML và 340 N/mm2 cho MQ.
CHÚ THÍCH 3: Chỉ thích hợp áp dụng đối với Hình b): u cầu chiều sâu thấm nitơ thích hợp, xem
5.6.3.

Hình 14 - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với thép dập vuốt được thấm
nitơ/thép thấm nitơ/thép tôi thể tích thấm nitơ (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của
Bảng 7)

CHÚ DẪN:
σh lim trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu thấm nitơ thích hợp (xem 5.6.3).


Hình 15 - Trị số ứng suất cho phép (tiếp xúc) đối với thép dập vuốt (gia công áp lực) được
thấm nitơ-các bon (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 8)

CHÚ DẪN:
σF lim trị số ứng suất danh nghĩa (uốn), N/mm2
σFE trị số ứng suất cho phép (uốn), N/mm2
HRC độ cứng bề mặt
HV độ cứng bề mặt
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chiều sâu thấm nitơ thích hợp, xem 5.6.3.
Hình 16 - Trị số ứng suất danh nghĩa và cho phép (uốn) đối với thép dập vuốt được thấm nitocác bon (chú ý được rút ra cho các yêu cầu chất lượng của Bảng 8)
5.6 Chiều sâu biến cứng của các bánh răng được tăng cứng bề mặt trong điều kiện hoàn thiện
5.6.1 Quy định chung
Các răng được tăng cứng bề mặt đòi hỏi chiều sâu biến cứng thích hợp để chống lại trạng thái ứng
suất trong răng chịu tải. Các giá trị chiều sâu tăng cứng nhỏ nhất và lớn nhất phải được thể hiện trên
bản vẽ. Nếu quy định chiều sâu tôi nhỏ nhất, chú ý là các giá trị “tối ưu” đối với khả năng tải uốn và bề
mặt được tính tốn một cách riêng biệt và không nhất thiết giống nhau. Không nên vượt quá các
chiều sâu biến cứng lớn nhất đã quy định, vì như vậy sẽ làm tăng rủi ro của sự hóa giịn các đỉnh răng
và trị số ứng suất cho phép thấp hơn.4)
5.6.2 Chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt của bánh răng thấm các bon và tăng cứng5)

a) Các giá trị khuyến nghị của chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt để đạt được các giá trị độ bền
quy định đối với tróc rỗ (CHDH opt) được thể hiện trên Hình 17. CHDH opt là chiều sâu tăng cứng lớp
bề mặt hiệu dụng tối ưu liên quan đến ứng suất tiếp xúc cho phép đối với tuổi thọ dài tại vịng trịn
chuẩn sau khi hồn thiện răng:

CHÚ DẪN:
4)

Dữ liệu của 5.6 có thể khơng áp dụng cho các bánh răng côn.

5)

Định nghĩa chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt theo Bảng 5, hạng mục 9.


CHD chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt, mm
mn mô đun pháp, mm
Hình 17 - Các giá trị khuyến nghị của chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt tối ưu CHDH opt liên quan
đến khả năng tải của bề mặt và chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt lớn nhất CHDmax liên quan đến
khả năng uốn và tải của bề mặt
b) Các giá trị khuyến nghị của chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt để đạt được các giá trị độ bền
quy định liên quan đến uốn chân răng (CHDF opt): CHDF opt là chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt hiệu
dụng tối ưu liên quan đến ứng suất uốn cho phép đối với tuổi thọ dài tại góc lượn chân răng trên
đường pháp tuyến đến đường tiếp tuyến 30° (bánh răng có răng ngồi), đường tiếp tuyến 60° (bánh
răng răng trong) sau khi hoàn thiện răng:
0,1 mn ≤ CHDF opt ≤ 0,2 mn

(3)

c) Các giá trị khuyến nghị của chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt liên quan đến sự nghiền lớp bề

mặt (CHDc): CHDc là chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt hiệu dụng nhỏ nhất tại vòng trịn chuẩn sau khi
hồn thiện răng dựa trên chiều sâu của ứng suất cắt lớn nhất tính từ tải trọng tiếp xúc.
CHÚ THÍCH: Liên quan đến sự nghiền lớp bề mặt, hiện tại chưa có phương pháp tính tốn được
chuẩn hóa.
Một hướng dẫn để tránh sự nghiền lớp bề mặt, giá trị CHDc được cho bởi công thức sau. Chú ý là
cơng thức này khơng có hiệu lực đối với trị số ứng suất tiếp xúc σH > 1400 N/mm2.
CHDc =

σ H ⋅ dw 1 ⋅ sin α wt z2
UH ⋅ cos β b
z1 + z2

(4)

với
UH = 66 000 N/mm2 đối với các cấp chất lượng MQ/ME;
UH = 44 000 N/mm2 đối với các cấp chất lượng ML.
d) Các giới hạn khuyến nghị của chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt hiệu dụng nhỏ nhất và lớn
nhất: CHDmin/max là chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt hiệu dụng tại vòng trịn chuẩn/reference circle sau
khi hồn thiện răng (các giá trị cũng được thể hiện trên Hình 17): CHDmin ≥ 0,3 mm và CHDmax ≤ 0,4 ·
mn (≤ 6 mm).
5.6.3 Chiều sâu thấm nitơ của bánh răng thấm nito6)
a) Các giá trị khuyến nghị của chiều sâu thấm nitơ hiệu dụng (NHD): xem Hình 18.

CHÚ DẪN:
NHD chiều sâu thấm nitơ, mm
m mơ đun, mm
CHÚ THÍCH: Mác thép nên phù hợp cho NHD khuyến nghị, các giá trị này không nên vượt quá một
giá trị lớn nhất 0,8 mm.
Hình 18 - Các giá trị khuyến nghị của chiều sâu thấm nitơ, NHD

b) Các giá trị khuyến nghị của chiều sâu thấm nitơ liên quan đến sự nghiền lớp bề mặt (NHDc):
6)

Định nghĩa chiều sâu thấm nitơ theo Bảng 7, hạng mục 7.


NHDC là chiều sâu thấm nitơ hiệu dụng nhỏ nhất cho các bánh răng thấm nitơ và dựa trên chiều sâu
của ứng suất cắt lớn nhất tính từ tải trọng tiếp xúc. Nếu giá trị NHDc nhỏ hơn giá trị của chiều sâu
thấm nitơ NHD từ Hình 18, thì cần sử dụng giá trị nhỏ nhất từ Hình 18.
CHÚ THÍCH: Liên quan đến sự nghiền lớp bề mặt, hiện tại chưa có phương pháp tính tốn được
chuẩn hóa.
NHDc =

Uc ⋅ σ H ⋅ dw 1 ⋅ sin α

z2
1,14 ⋅ 105 ⋅ cos β b z1 + z2

(5)

trong đó Uc là hệ số độ cứng lõi:
Uc = a + b·σH + c·σH2 + d·σH3

(6)

CHÚ DẪN:
Uc hệ số độ cứng lõi
σH ứng suất tiếp xúc, N/mm2
1 đến 6 các số đường cong, xem Bảng B.1 đối với các giá trị hệ số a, b, c và d
CHÚ THÍCH: Sử dụng phần trên của dải độ cứng lõi (phần các chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt dày

hơn) cho mục đích thiết kế chung và phần dưới cho vật liệu chất lượng cao.
Hình 19 - Hệ số độ cứng lỗi đối với răng thấm nitơ, Uc
6 Yêu cầu đối với chất lượng vật liệu và nhiệt luyện
6.1 Vấn đề chung
Ba cấp chất lượng vật liệu ML, MQ và ME đặt trong mối quan hệ ở các Hình 1 đến 16, có nghĩa là
chúng tham chiếu đến các trị số ứng suất cho phép được xác định bằng sử dụng Phương pháp B.
Xem 4.3, 5.2 và 5.3.

7)

- ML đại diện cho mức khiêm tốn phụ thuộc vào chất lượng vật liệu và quá trình nhiệt luyện cho vật
liệu trong khi chế tạo bánh răng.
- MQ đại diện cho các yêu cầu mà có thể đáp ứng được bởi nhà sản xuất có kinh nghiệm ở chi phí
vừa phải.
- ME thể hiện các yêu cầu mà phải được thực hiện khi có yêu cầu mức độ độ tin cậy vận hành cao.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không cho phép sự ngoại suy các đường ứng suất cho phép.
Vật liệu có chất lượng đặc biệt như được nấu chảy bằng cảm ứng trong chân không/được nấu chảy
lại bằng hồ quang trong chân không (VIM/VAR) thường xuyên được sử dụng để đạt được độ tin cậy
cao hoặc khả năng tải.
Các bánh răng lớn được chế tạo bằng cách gia công các vành răng định tâm sử dụng các quy trình
hàn thơng thường cần được giảm bớt ứng suất theo quy trình gia cơng.
Các quy định cho trong 6.2 đến 6.4 đã được xác nhận bởi kinh nghiệm thực tiễn và có thể được sử
dụng làm nguyên tắc hướng dẫn. Tất cả các yêu cầu đối với một cấp vật liệu phải được đáp ứng nếu
áp dụng các Trị số ứng suất cho phép. 8) Trong trường hợp khơng được quy định trong các bảng, việc
này có thể được thực hiện bằng việc chứng nhận riêng từng yêu cầu trong trường hợp cần thiết, hoặc
7)

Cấp chất lượng vật liệu MX có trong phiên bản trước của tiêu chuẩn này đã được thay thế bằng
đường ME.



bằng việc thiết lập các thực nghiệm và các quy trình để đạt được các yêu cầu đối với một cơ sở sản
xuất. Không phải ý định của tiêu chuẩn này là tất cả các yêu cầu đối với các cấp chất lượng sẽ được
chứng nhận, nhưng các thực nghiệm và các quy trình đó sẽ được thiết lập đối với sự tuân thủ của
chúng về một cơ sở sản xuất. Các giá trị trung gian không được phân loại do ảnh hưởng của các sai
lệch so với các chuẩn chất lượng không thể đánh giá được một cách dễ dàng. Các yêu cầu này tham
chiếu đến các phần đó của vật liệu bánh răng trong trường hợp các răng sẽ được định vị trí và tại một
khoảng cách bên dưới đường kính đỉnh đã gia cơng tinh như định nghĩa trong các bảng áp dụng
được từ Bảng 2 đến Bảng 7. Tuy nhiên, phụ thuộc vào kinh nghiệm, các nhà sản xuất có thể chấp
nhận các phương pháp hoặc các giá trị khác so với giá trị được liệt kê ở đây. Nhà sản xuất và khách
hàng cần thỏa thuận một cách chi tiết, đặc biệt là đối với các bánh răng lớn. Nhà sản xuất bánh răng
và người mua cũng phải thỏa thuận với nhau về sự chấp thuận hoặc các hiệu chỉnh của các bộ phận
không xác nhận mà chúng không đáp ứng tất cả các yêu cầu.
6.2 Thép các bon thấp thường hóa hoặc thép đúc, thép các bon hạt mịn, khơng hợp kim (xem
các Hình 1 và Hình 2)
Do thành phần của các loại này không được quy định và thường không biết phương pháp nấu chảy,
đường MQ được định vị trí ở giới hạn dưới (ML). Thép các bon thấp thường hóa chỉ được sử dụng
cho các bánh răng chịu tải nhẹ và các ứng dụng thứ yếu. Nếu chất lượng cao của sản phẩm thép đạt
được và khi được chứng minh bằng thực nghiệm, có thể sử dụng các mức của ME.
6.3 Gang dẻo tâm đen [xem Hình 3a) và 4a)]
Chất lượng cao có thể đạt được thơng qua nhiệt luyện có kiểm soát. Tuy nhiên, do thường được sử
dụng cho các bánh răng nhỏ, chịu tải nhẹ, đường MQ được định vị trí ở giới hạn dưới (ML) nằm về
phía an tồn. Khi được chứng minh bằng thực nghiệm, có thể sử dụng các mức của ME.
6.4 Vật liệu khác [xem các Hình 3b), 3c), 4b), 4c), 5 đến Hình 16]
Chất lượng vật liệu và nhiệt luyện đối với các vật liệu khác phải phù hợp với các Bảng 2 đến Bảng 8.
Bảng 2 - Các vật liệu gang (gang xám và cầu - gang graphit cầu)
Hạng
mục

Yêu cầu


Gang xám (xem Hình 3 và 4)
ML MQ

ME

Gang cầu (xem Hình 3 và 4)
ML MQ

ME

1

Phân tích hóa
học

Khơng xác nhận100 % được xác Khơng xác nhận 100 % được xác nhận
nhận
Chứng nhận của xưởng
Chứng nhận của
đúc
xưởng đúc

2

Kỹ thuật nấu
chảy

Khơng quy định Lị điện hoặc
kỹ thuật

tương đương

3

Đánh giá các đặc Chỉ HBW
tính cơ học

4

Cấu trúc: dạng
graphit

Rm

Chỉ HBW

Báo cáo thử
nghiệm riêng về
một mẫu thử
riêng biệt lấy từ
cùng một mẻ đúc

Được quy định Giới hạn
nhưng không
được xác nhận

Cấu trúc cơ bảna Không quy định Ferit lớn nhất:
kỹ thuật (gang 5%)
xám khơng hợp
kim, ferit lớn

nhất: 5 %)

8)

Khơng quy định Lị điện hoặc tương
kỹ thuật
đương

σS(σ0,2) σbδSψ
Báo cáo thử nghiệm riêng
theo TCVN 11236 (ISO
10474) của thử nghiệm
về vật lý trên một mẫu đại
diện, mẫu này là một bộ
phận liền khối trên từng
mẫu thử, xử lý nhiệt các
bộ phận này trước khi
được cắt. Kiểm tra xác
nhận HBW trên các răng
hoặc gần như có thể thực
hiện được.

Không xác nhận Giới hạn

Không quy định
kỹ thuật

Vật liệu được chọn là vật liệu mà được trích dẫn trong cấp liên quan theo TCVN 12142-1 (ISO 6831), TCVN 12142-2 (ISO 683-2), TCVN 12142-3 (ISO 683-3), TCVN 12142-4 (ISO 683-4) hoặc TCVN
12142-5 (ISO 683-5) (khuyến nghị) hoặc trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế phù hợp.



5

Các thử nghiệm Không thử
đối với các chia nghiệm
tách bên trong
(nứt). Khả năng
chấp nhận theo
thỏa thuận giữa
khách hàng và
nhà cung cấp.

6

Sự giảm ứng
suất

Khống yêu cầu Khuyến nghị: 2h Không yêu cầu Khuyến nghị: 2 h ở 500
ở 500 °C đến 530
°C đến 560 °C
°C. Gang xám,
không hợp kim 2
h ở 530 °C đến
560 °C

7

Hàn sửa chữa

Không cho phép gần vùng chân

răng; ở nơi khác, chỉ cho phép
dùng với các quá trình đã được
chấp nhận

8

Phát hiện nứt bề Khơng thử
mặt
nghiệm

a

Được thử (rỗ,
nứt, rỗ khí), các
vết hỏng bị giới
hạn

Khơng thử
nghiệm

Được thử (rỗ, nứt, rỗ khí),
các vết hỏng bị giới hạn

Khơng cho phép gần vùng chân răng; ở
nơi khác, chỉ cho phép dùng với các quá
trình đã được chấp nhận

Yêu cầu kiểm tra Không thử
bằng mắt, thử
nghiệm

thẩm thấu thuốc
nhuộm theo thỏa
thuận giữa người
mua và nhà sản
xuất

Không cho phép các nứt.
Kiểm tra hạt từ, thẩm thấu
hạt từ huỳnh quang hoặc
thẩm thấu thuốc nhuộm
100 %. Cho phép lấy mẫu
thống kê đối với các lô
sản phẩm lớn.

Có thể được kiểm tra trên một mẫu đại diện lấy từ cùng một mẻ đúc.
Bảng 3 - Thép rèn được tơi thể tích, khơng tơi bề mặt (thép rèn hoặc cán) (xem Hình 5 và 6)
Hạng
mục

u cầu

ML

1

Phân tích hóa họca,b

2

Đặc tính cơ học sau HBW

nhiệt luyện

3

Ghi nhãn mác thép

3.1 Độ sạchc

MEa

MQ

Không xác Báo cáo thử nghiệm riêng theo TCVN 11236 (ISO 10474)
nhận
với 100 % khả năng truy xuất tới mẻ đúc ban đầu
Khuyến nghị:
HBW và các thử
nghiệm cơ khí
hoặc thử nghiệm
độ thấm tôi

σS(σ0,2) σbδSψ
Báo cáo thử nghiệm riêng theo TCVN
11236 (ISO 10474) của thử nghiệm về vật
lý trên một mẫu đại diện từ cùng một mẻ
đúc, xử lý nhiệt các bộ phận này, đối với
các thanh rèn hoặc các thanh cán có
đường kính lớn hơn 250 mm và kiểm tra
xác nhận độ cứng bề mặt (HBW) cho tất
cả các bộ phận. Các ví dụ tiết diện kiểm

tra được trình bày trong Phụ lục A.

Không quy Thép phải được khử ôxyt và tinh luyện trong gầu múc. Thép
định kỹ
phải được khử khí trong chân khơng để đạt được thành
thuật
phần hyđrơ tối đa là 2,5 ppm. Thép phải được bảo vệ khỏi
sự tái oxy hóa trong q trình đúc. Được phép cho thêm
canxi khi nấu chảy thép (giá trị tối đa xem hạng mục 3.3) đối
với tính đúc và phải được ghi trong hồ sơ.
Không quy Độ sạch phù hợp với ISO 4967, quy trình phù hợp với
định kỹ
Phương pháp A, diện tích kiểm tra xấp xỉ 200 mm2 và theo
thuật
bảng chấp nhận dưới. Các quy định kỹ thuật khác để đảm
bảo các độ sạch tương tương là cho phép. Báo cáo thử phù
hợp với TCVN 11236 (ISO 10474).
Hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh đối với chất lượng MQ,
ME là 0,04 % S.
A

B

C

D

DS

Mịn


Dày

Mịn

Dày

Mịn

Dày

Mịn

Dày

MQ

3,0

3,0

2,5

1,5

2,5

1,5

2,0


1,5

ME

2,5

1,5

2,0

1,0

0,5

0,5

1,0

1,0

2,0


3.2 Thành phần oxy

Không quy Max. 25ppm (= 25Max. 25 ppm (=25 µg/g)
định kỹ
µg/g)
thuật


3.3 Thành phần canxi
tổng

Khơng quy Max. 25 ppm
định kỹ
thuật

Max. 10 ppm

4

Cỡ hạt phù hợp với Không quy Hạt mịn, với 90 % diện tích có cỡ hạt 5 và mịn hơn, và
ISO 643:2012, Bảng định kỹ
khơng có hạt thô hơn cỡ 3. Báo cáo thử phù hợp với TCVN
C1f
thuật
11236 (ISO 10474).

5

Thử không phá hủy

5.1 Thử siêu âmc trong Không quy Yêu cầu, cho phép lấy mẫu thống kê.
điều kiện gia công thô định kỹ
Kiểm tra sau khi rèn. Khuyến nghị báo cáo thử nghiệm riêng
thuật
phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474). Đưa ra đề xuất đối
với các chi tiết có đường kính lớn để phát hiện các khuyết
tật trước khi tính phí cắt răng. Kiểm tra theo ASTM A388,

EN 10228-3 hoặc EN 10308, sử dụng sự phản xạ ngược
hoặc tấm chuẩn 8-0400, lỗ đáy phẳng 3,2 mm theo kỹ thuật
trong ASTM E428. Một đường cong hiệu chỉnh khoảng cách
- biên độ không được dự định. Các quy định kỹ thuật khác
để đảm bảo cùng mức chất lượng là được phép.
Kiểm tra theo các giới hạn sau:
Các mức chỉ thị như theo EN 10228-3 cấp chất lượng 4 và
EN 10308:2001 cấp chất lượng 4. Yêu cầu một giá trị
ngưỡng FBH bằng 3 mm, với độ nhạy mức ghi tối thiểu 2,0
mm theo các tiêu chuẩn EN được đề cập ở đây.
5.2 Phát hiện các nứt bề
mặt (trong điều kiện
đã gia công tinh),
trước khi tiến hành
bất kỳ xử lý phun bi
nào)

Không cho phép các nứt. Các Không cho phép các nứt. Các bánh răng
bánh răng đã mài nên được đã mài phải được kiểm tra các nứt bề
kiểm tra các nứt bề mặt. Kiểm mặt. Kiểm tra theo ASTM E1444 bao gồm
tra theo ASTM E1444 bao
hạt từ, huỳnh quang hoặc theo ASTM
gồm hạt từ, huỳnh quang hoặc E1417 đối với kiểm tra thẩm thấu thuốc
theo ASTM E1417 đối với
nhuộm. Phương pháp ưu tiên là kiểm tra
kiểm tra thẩm thấu thuốc
băng hạt từ, huỳnh quang.
nhuộm.

6


Mức độ giảm kích
thước của quá trình
rèn

Khơng quy Tỷ lệ giảm diện tíchd: Ít nhất là 3:1 đối với đúc thỏi và ít nhất
định kỹ
là 5:1 đối với đúc liên tục.
thuật
Tỷ lệ giảm tối thiểu phải đạt được bằng q trình gia cơng
nóng trên cả tiết diện.

7

Tổ chức tế vi

Không quy Không quy định Nhiệt độ ram tối thiểu là 480 °C. Độ cứng
định kỹ
kỹ thuật
chân răng phải đáp ứng các yêu cầu thiết
thuật
kế. Tổ chức tế vi trong vành bánh răng
Đối với các vật
phần lớn được tơi mactenxit.e
liệu có độ bền lớn
hơn 800 N/mm2
(240 HBW) thì
bánh răng nên
được tơi và ram.


CHÚ THÍCH: Để sử dụng các giá trị trong Bảng 1, khuyến nghị chênh lệch độ cứng tối thiểu giữa bánh
răng bé và bánh răng lớn là 40 HV.
a

Cấp chất lượng vật liệu MX ở phiên bản trước đã được thay thế bằng đường ME.

b

LƯU Ý: Đối với hoạt động ở nơi nhiệt độ thấp, dưới 0 °C:

- xem xét đặc tính kỹ thuật charpy nhiệt độ thấp;
- xem xét sự chuyển tiếp xuất hiện đứt gãy hoặc đặc tính kỹ thuật nhiệt điểm khơng (zero).
- xem xét sử dụng các thép hợp kim niken cao;
- xem xét thành phần các bon giảm xuống dưới 0,4 %;
- xem xét sử dụng các chi tiết gia nhiệt để tăng nhiệt độ chất bôi trơn.
c

Cấp độ sạch và các yêu cầu UT chỉ áp dụng cho các phần này của vật liệu bánh răng trong trường
hợp các răng sẽ được định vị trí tại một khoảng cách dưới đường kính đỉnh đã gia cơng tinh của ít


nhất hai lần chiều sâu răng. Nhà sản xuất bánh răng phải quy định vùng kiểm tra cho nhà cung cấp
thép hoặc xưởng rèn.
d

Độ giảm diện tích là độ giảm tổng không kể theo phương pháp nào. Áp dụng cho rèn vật liệu đúc
dạng thỏi. Tỷ lệ độ giảm có thể nhỏ hơn 5:1 nhưng không nhỏ hơn 3:1 khi
1) thanh cán chịu thêm làm việc nóng
2) phần tâm của phôi đúc được loại bỏ, và
3) tỷ lệ độ giảm nhỏ nhất 5:1 là không thể đạt được về mặt vật lý do cỡ kích thước cuối cùng của bánh

răng.
e

Tổ chức tế vi của phần bánh răng đến chiều sâu bằng 1,2 lần chiều cao răng chủ yếu bao gồm
mactenxit ram với các sản phẩm biến đổi giới hạn phía trên (ferit trước cùng tích, bainit phía trên và
peclit mịn). Cho phép khơng có ferit khối lớn, do sự auxtenit hóa khơng đầy đủ. Giới hạn lớn nhất đối
với các sản phẩm biến đổi phía trên là 10 % cho các phần kiểm soát của bánh răng ≤ 250 mm, và
bằng 20 % cho các phần kiểm soát của bánh răng > 250 mm.
f

Cỡ hạt nên được xác định tại vị trí liên quan nhiều nhất đến cơ cấu sai hỏng đã được thấy trước của
chi tiết. Các thử nghiệm có thể được xác định trên một mẫu lấy từ cùng một mẻ đúc với tỷ lệ độ giảm
và nhiệt luyện tương tự nhau. Diện tích bề mặt chuẩn là 3,0 mm2.
Bảng 4 - Thép đúc được tơi thể tích, khơng tơi bề mặt (xem Hình 7 và 8)
Hạng
mục

u cầu

ML-MQ

ME

1

Phân tích hóa học

Khơng xác nhận Báo cáo thử nghiệm riêng theo TCVN 11236 (ISO
10474) với 100 % khả năng truy xuất tới mẻ đúc
ban đầu


2

Đặc tính cơ học sau nhiệt HBW
luyện

σS(σ0,2)σbδSψ HBW

3

Cỡ hạt phù hợp với ISO Không quy định
643a
kỹ thuật

Hạt mịn, với 90 % diện tích có cỡ hạt 5 và mịn
hơn, và khơng có hạt thơ hơn cỡ 3. Báo cáo thử
phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474).

4

Thử không phá hủy

4.1 Thử siêu âm (trong điều Không quy định
kiện gia công thô) phù
kỹ thuật
hợp với TCVN 8992 (ISO
9443)

Báo cáo thử nghiệm riêng theo TCVN 11236 (ISO
10474) với 100 % khả năng truy xuất tới mẻ đúc

ban đầu. Kiểm tra xác nhận HBW. Yêu cầu kiểm
tra thống kê.

Chỉ kiểm tra răng và các vùng chân răng. Báo cáo
thử nghiệm riêng theo TCVN 11236 (ISO 10474).
Khuyến nghị nhưng không bắt buộc. Đưa ra đề
xuất đối với các chi tiết có đường kính lớn để phát
hiện các khuyết tật trước khi cắt răng.
Tiêu chí chấp nhận theo ASTM A609 mức 1 trong
vùng 1 (đường kính ngồi đến 25 mm dưới các
chân răng) và mức 2 trong vùng 2 (phần còn lại
của vành răng) sử dụng lỗ đáy phẳng 3,2 mm;
hoặc tiêu chuẩn tương đương được chấp nhận sử
dụng kỹ thuật phản xạ ngược.

4.2 Phát hiện các nứt bề mặt Không cho phép các nứt. Kiểm tra 100 % theo ASTM E 1444 bao
(trong điều kiện đã gia
gồm kiểm tra hạt từ, huỳnh quang hoặc kiểm tra thẩm thấu thuốc
công tinh nhưng trước
nhuộm. Cho phép lấy mẫu thống kê đối với các lô sản phẩm lớn.
khi tiến hành bất kỳ xử lý
phun bi nào)
5

Hàn sửa chữa

Được phép với Chỉ được phép trong điều kiện thơ nếu thực hiện
quy trình đã được trước khi nhiệt luyện bằng quy trình đã được chấp
chấp nhận theo nhận theo thỏa thuận với khách hàng. Không
thỏa thuận với

được phép sau khi cắt răng.
khách hàng

CHÚ THÍCH: Khi chất lượng đúc đáp ứng các tiêu chí chất lượng đối với thép dập vuốt (rèn hoặc
cán), trị số ứng suất cho phép của thép dập vuốt có thể được sử dụng trong các tính tốn đánh giá
bánh răng cho các bánh răng thép đúc đang làm việc cùng với các bánh răng bé bằng thép dập vuốt.
Sự thích hợp của việc sử dụng trị số ứng suất cho phép của thép dập vuốt đối với các tính tốn đặc
tính đúc phải được hỗ trợ bằng thử nghiệm và kinh nghiệm vận hành.


Đối với đúc, các tiêu chí độ sạch thép dập vuốt và tỷ lệ độ giảm rèn được loại trừ. Thành phần và kiểm
sốt hình dạng được u cầu để tạo ra các thành phần sunfide mangan chủ yếu tròn (Loại I). Không
cho phép các thành phần sunfide mangan biên hạt (Loại II).
a

Cỡ hạt nên được xác định tại vị trí liên quan nhiều nhất đến cơ cấu sai hỏng đã được thấy trước của
chi tiết. Diện tích bề mặt chuẩn là 3,0 mm2. Các thử nghiệm có thể được xác định trên một mẫu lấy từ
cùng một mẻ đúc với tỷ lệ độ giảm và nhiệt luyện tương tự nhau.
Bảng 5 - Thép dập vuốt được tôi bề mặt (thép rèn hoặc thép cán) (xem Hình 9 và 10)
Hạng
mục

Yêu cầu

ML

MQ

ME


1

Phân tích hóa
họca

Khơng xác
nhận

Báo cáo thử nghiệm riêng theo Báo cáo thử nghiệm riêng theo
TCVN 11236 (ISO 10474) với TCVN 11236 (ISO 10474) của
100 % khả năng truy xuất tới mẻ thử nghiệm trên một mẫu đại
đúc ban đầu.
diện lấy từ cùng một thỏi đúc
hoặc phôi đúc.

2

Độ thấm tôi bằng Không xác
thử độ thấm tối nhận
(xem ISO 642)

Báo cáo thử nghiệm riêng theo Báo cáo thử nghiệm riêng theo
TCVN 11236 (ISO 10474) với TCVN 11236 (ISO 10474) của
100 % khả năng truy xuất tới mẻ thử nghiệm trên một mẫu đại
đúc ban đầu. Các giá trị độ thấm diện lấy từ cùng một thỏi đúc
tơi tính tốn là cho phép.
hoặc phôi đúc.
Phương pháp nhận các giá trị
phải được lập tài liệu. Các giá trị
nhận được bằng các thử

nghiệm phải chiếm ưu thế trên
các giá trị được tính tốn.

3

Ghi nhãn mác
thép

3.1 Độ sạchb

Không quy Thép phải được khử ôxyt và tinh luyện trong gầu múc. Thép
định kỹ thuật phải được khử khí trong chân khơng để đạt được thành phần
hyđrơ tối đa là 2,5 ppm. Thép phải được bảo vệ khỏi sự tái oxy
hóa trong q trình đúc. Được phép cho thêm canxi khi nấu
chảy thép (giá trị tối đa xem hạng mục 3.3) đối với tính đúc và
phải được ghi trong hồ sơ.
Không quy Độ sạch phù hợp với ISO 4967, quy trình phù hợp với Phương
định kỹ thuật pháp A, diện tích kiểm tra xấp xỉ 200 mm2 và theo bảng chấp
nhận dưới. Các quy định kỹ thuật khác để đảm bảo các độ sạch
tương đương là cho phép. Báo cáo thử phù hợp với TCVN
11236 (ISO 10474).
Hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh đối với chất lượng MQ, ME
là 0.04 % S.
A

3.2 Thành phần oxy Không quy
định kỹ thuật
3.3 Thành phần
canxi tổng


Không quy
định kỹ thuật

B

C

D

DS

Mịn

Dày

Mịn

Dày

Mịn

Dày

Mịn

Dày

MQ

3,0


3,0

2,5

1,5

2,5

1,5

2,0

1,5

ME

2,5

1,5

2,0

1,0

0,5

0,5

1,0


1,0

2,0

Max. 25 ppm (= 25 µg/g)

Max. 25 ppm (= 25 µg/g)

Max. 25 ppm

Max. 10 ppm

4

Tỷ lệ giảm diện
tíchc

5

Cỡ hạt phù hợp Khơng quy Hạt mịn, với 90 % diện tích có cỡ hạt 5 và mịn hơn, và khơng có
với ISO
định kỹ thuật hạt thô hơn cỡ 3. Báo cáo thử phù hợp với TCVN 11236 (ISO
643:2012, Bảng
10474) (xem hạng mục 10.6).
C.1 trước khi
nhiệt luyệnk

6


Thử không phá hủy trước khi nhiệt luyện

6.1 Thử siêu âm
trong điều kiện
gia cơng thơ

Khơng quy Ít nhất là 3:1 đối với đúc thỏi và ít nhất là 5:1 đối với đúc liên tục.
định kỹ thuật
Tỷ lệ giảm tối thiểu phải đạt được bằng q trình gia cơng nóng
trên cả tiết diện.

Khơng quy u cầu. cho phép lấy mẫu thịng kê.
định kỹ thuật
Kiểm tra theo ASTM A388, EN 10228-3 hoặc EN 10308, sử


dụng sự phản xạ ngược hoặc tấm chuẩn 8-0400, lỗ đáy phẳng
3,2 mm theo kỹ thuật trong ASTM E428. Một đường cong hiệu
chỉnh khoảng cách - biên độ không được dự định. Các quy định
kỹ thuật UT khác để đảm bảo cùng mức chất lượng là được
phép.
Kiểm tra theo các giới hạn sau:
Các mức chỉ thị như theo EN 10228-3 cấp chất lượng 4 và EN
10308:2001 cấp chất lượng 4. Yêu cầu một giá trị ngưỡng FBH
bằng 3 mm, với độ nhạy mức ghi tối thiểu 2,0 mm theo các tiêu
chuẩn EN được đề cập ở đây.
7

Độ cứng bề mặt


7.1 Độ cứng bề mặt
trên một bề mặt
đại diện của
phôid (xem bảng
chuyển đổi độ
cứng Vicker Rockwell trong
ISO 18265)

Tối thiểu là 660 HV đến 800 HV hoặc 58
600 HV hoặc HRC đến 64 HRC. Thử mẫu lấy
55 HRC Thử thống kê.
mẫu lấy
thống kê.

660 HV đến 800 HV hoặc 58
HRC đến 64 HRC. Thử nghiệm
100 % nếu cỡ lô nhiệt luyện ≤
5, nếu khơng thì cho phép lấy
mẫu thống kê. Phương pháp
thử thích hợp cho cỡ kích
thước của chi tiết.

7.2 Độ cứng bề mặt Không quy Đáp ứng quy định kỹ thuật bản
ở vùng chân
định kỹ thuật vẽ. Lấy mẫu thống kê hoặc trên
răng, giữa mặt
mẫu thử đại diện.
răng, đối với các
mô đun ≥ 12d


Đáp ứng quy định kỹ thuật bản
vẽ. Thử nghiệm 100 % bất kỳ
bánh răng bé và bánh răng lớn
nào hoặc trên mẫu thử đại
diện.

8

Độ cứng lõi ở
21 HRC
giữa mặt răng
hoặc lớn
trên một góc
hơn. Quy
vng đến góc định nhưng
tiếp tuyến 30° tại không cần
khoảng cách
xác nhận.
bằng 5 x chiều
sâu tăng cứng
lớp bề mặt
nhưng không
nhỏ hơn 1 x mô
đun hoặc được
đo trên một
thanh thử đại
diện phù hợp với
6.5.

9


Chiều sâu tăng
cứng lớp bề mặt
trong điều kiện
đã gia công tinh
phù hợp với
TCVN 5717

25 HRC hoặc lớn hơn, đo trên 30 HRC hoặc lớn hơn, đo trên
một thanh thử đại diện theo 6.5 chi tiết mẫu hoặc thanh thử đại
b) hoặc được tính tốn dựa trên diện phù hợp với 6.5.
sự hiểu biết về tốc độ ram và
đường cong độ thấm tôi.

Chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt được định nghĩa là khoảng cách từ bề mặt
đến một điểm tại đó giá trị độ cứng bằng 550 HV hoặc 52 HRC.
Các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất phải được thể hiện trên bản vẽ. Nếu quy
định chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt thì chú ý là các giá trị “tối ưu” đối với
khả năng tải uốn và bề mặt là không giống nhau. Các giá trị khuyến nghị của
chiều sâu tăng cứng lớp bề mặt được cho trong 5.6e.

(ISO 2639). Đo
trên thanh thử
đại diện theo 6.5
hoặc đo tại giữa
bề rộng mặt và
giữa chiều cao
của răng.
10


Việc kiểm tra các yêu cầu về tổ chức tế vi có thể được thực hiện trên một thanh thử theo 6.5 ở
một độ sâu tương ứng với điều kiện gia công tinh. Việc kiểm tra này là không bắt buộc đối với
MQ nhưng là yêu cầu đối với ME. (không yêu cầu đối với ML).

10.1 Các giới hạn
hàm lượng các
bon bề mặt

Không quy Thép hợp kim danh nghĩa thấp với tổng thành phần hợp kim ≤
định kỹ thuật 1,5 %: 0,65 % đến 1,0 %.
Thép hợp kim danh nghĩa cao với tổng thành phần hợp kim >
1,5 %: 0,60 % đến 0,90 %.
Khuyến nghị.


10.2 Cấu trúc bề mặt: Không quy Khuyến nghị.
Yêu Cầu.
Cấu trúc mong định kỹ thuật
Mactenxit, về cơ bản là hình kim Mactenxit, hình kim mịn, như
muốn có ít hơn
mịn, như thể hiện bởi một thanh thể hiện bởi một thanh thử đại
10 % bainit được
thử đại diện.
diện.
xác định bằng
kiểm tra kim
tương
10.3 Sự kết tủa cácbit Mạng lưới Cho phép cacbit mất liên tục
Cho phép cacbit bị phân tán
cacbit bán phù hợp với Hình 20 b). Cacbit phù hợp với Hình 20 c). Cỡ

liên tục cho mất liên tục khác với mạng lưới kích thước tối đa của bất kỳ
phép phù
cacbit bán liên tục về mặt chúng cacbit nào là 0,01 mm. Kiểm tra
hợp với Hình khơng vạch ra tổ chức hạt.
thanh thử đại diện theo 6.5.
20 a). Trên Chiều dài tối đa của bất kỳ
thanh thử
cacbit nào là 0,02 mm. (trên
đại diện.
thanh thử đại diện, nếu sử
dụng)
10.4 Auxtenit dư.
Được xác định
bằng kiểm tra
kim tương. h

Không quy Đến 30 % đối với kiểm tra mẫu Đến 30 %, phân tán một cách
định kỹ thuật thử mẻ nhiệt luyện đi kèm.
tinh vi. Kiểm tra thanh thử đại
diện phù hợp với 6.5.
Nếu nằm ngồi quy định kỹ thuật, có khả năng khắc phục bằng
sự phun; bi có kiểm sốt phù hợp với 6.7 hoặc bằng các quy
trình thích hợp khác.

10.5 Sự ơxi hóa giữa Không quy Chiều sâu tăng cứng IGO
Chiều sâu tăng cứng
IGO
các hạt (tinh thể) định kỹ thuật lớp bề mặt e mm
μm
lớp bề mặt e mm

μm
(IGO), thích hợp
e < 0,75
17
e < 0,75
12
áp dụng cho bề
mặt không mài.
0,75 ≤ e <1,50
25
0,75 ≤ e < 1,50
20
Được xác định
1,50 ≤ e < 2,25
35
1,50 ≤ e <2,25
20
bằng kiểm tra
kim tương của
2,25 ≤ e < 3,00
45
2,25 ≤ e < 3,00
25
mẫu thí nghiệm
3,00 ≤ e < 5,00
50
3,00 ≤ e < 5,00
30
khơng bị khắc
axít, nếu sử

e ≥ 5,00
60
e ≥ 5,00
35
dụng. Các giới
hạn trong vi kế
Nếu nằm ngoài quy định kỹ thuật, có khả năng khắc phục bằng
phải được dựa
sự phun bi có kiểm sốt phù hợp với 6.7 hoặc bằng các quy
trên chiều sâu
trình thích hợp khác, theo thỏa thuận với khách hàng.
tăng cứng lớp bề
mặt đạt được
thực e.
Khơng nhìn thấy
IGO hoặc sản
phẩm phi
mactenxit trên bề
mặt được màil
10.6 Cỡ hạt trong điều Không quy Hạt mịn, với 90 % diện tích có
kiện nhiệt luyện định kỹ thuật cỡ hạt 5 và mịn hơn, và khơng
cuối cùng phù
có hạt thô hơn cỡ 3. Khuyến
hợp với ISO 643k
nghị báo cáo thử phù hợp với
TCVN 11236 (ISO 10474).

Hạt mịn, với 90 % diện tích có
cỡ hạt 5 và mịn hơn, và khơng
có hạt thơ hơn cỡ 3. u cầu

báo cáo thử phù hợp với TCVN
11236 (ISO 10474).

10.7 Tổ chức lõi tại
Khơng quy Mactenxit, ferit hình kim và
cùng vị trị giống định kỹ thuật bainit. Khơng có ferit khối lớn
như hạng mục 8
(xem hạng mục 8)

Mactenxit, ferit hình kim và
bainit. Khơng có ferit khối lớn.
Áp dụng cho thanh thử đại diện
phù hợp với 6.5

12

Nứt bề mặti

Không cho Không cho phép các nứt. Kiểm Không cho phép các nứt. Kiểm
phép các
tra 50 % bằng ASTM E1444
tra 100 % bằng ASTM E1444
nứt. Kiểm tra hoặc EN 10228-1 (phương pháp hoặc EN 10228-1 (phương
mẫu lấy
kiểm tra hạt từ).
pháp kiểm tra hạt từ).
thống kê
Cho phép kiểm tra thống kê phụ
bằng kiểm
thuộc vào cỡ lô.

tra hạt từ,
phương
pháp thẩm


×