Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Truyền thông Quảng cáo Hoàng Nguyễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.62 KB, 75 trang )

Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Lời Mở Đầu
Lao động có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Các chế độ chính sách của nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi của
ngời lao động, đợc thể hiện cụ thể bằng luật lao động,chế độ tiền lơng, chế
độ BHXH BHYT KPCĐ.
Tiền lơng có tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngời lao
động ,chi phí nhân công chiếm ty trongj tơng đối lớn trong tổng chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Tiền lơng là thù lao lao đông thể hiện hao
phí đã bỏ ra cả bằng trí và lực của ngờilao động nay đợc lấy lại dới hình thức
thu nhập. Đối ới doanh nghịêp về việc thanh toán tiền lơng cho công nhân
viên mang một ý nghĩa rất quan trọng nó đảm bảo cho nhu cầu tiêu dùng sinh
hoạt hàng ngày của ngời lao động .Ngoài việc thực hiện các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ theo lơng của doanh nghiệp vừa thực hiện đúng chế độ lại vừa
thể hiện sự quan tâm chăm lo đến đời sống sức khoẻ của ngời lao dộng mỗi
khi họ ốm đau ,tai nạn hay tử tuất Chính những khoản l ơng thởng ,phụ cấp
kịp thời đúng lúc và sự quan tâm của doanh nghiệp là sợi dây gắn chặt hơn
ngời lao động với doanh nghiệp .Nhận thức đợc vấn đề này các doanh nghiệp
đã không ngừng nghiên cứu để xây dựng lên các phơng pháp tính lơng cho
phù hợp với doanh nghiệp của mình.Bên cạnh đó công tác kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng luôn đợc coi trọng vì tiền lơng cũng là một bộ
phận cấu thành lên giá trị sản phẩm.Việc tính toán chi phí nhân công vào giá
thành của sản phẩm nhiều hay ít cũng ảnh hởng đến giá thành cao hay
thấp .Vì vậy doanh nghiệp phẳitng cờng công tác quản lý lao động , công tác
kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng cần chính xác kịp thời để đảm
bảo quyền lợi của ngời lao động ,đồng thời tạo điều kiện tăng năng xuất lao
động,tiết kiệm chi phí nhân công đẩy mạnh hoạt động sản xuất hạ giá thành


sản phẩm . Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng đầy năng động cạnh tranh
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
1
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
gay gắt chỉ có chỗ đứng cho doanh nghiệp làm ăn hiệu quả biết tiết kiệm chi
phí biết hài hoà lợi ich của ngời lao động với lợi ích của doanh nghiệp.
Thấy đợc tầm quan trọng của tiền lơng cũng nh công tác quản lý và
hạch toán tiền lơng đối với hoạt động sản xuất của dongnghiệp nên em đã
chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng qua đợt thực tập
tại Công ty TNHH Truyền thông Quảng cáo Hoàng Nguyễn.
Đề tài này đã giúp em hiểu rõ hơn vè thực tiễn công tác kế toán tièn l-
ơng và các khoản trích theo lơng ở công ty .Song do nhạn thức nghiên cứu
còn hạn chế và thời gian thực tập tơng đối ngắn lên trong quá trình nghiên
cứu ,xem xét em không tránh đợc những thiếu sót .Em rất mong nhận đợc sự
góp ý bổ xung
của thầy cô giáo cùng toàn bộ nhân viên công ty để bài viết này đầy đủ hoàn
thiện hơn .
Nội dung của báo cáo bao gồm :
Chơng 1: Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng 2: Thực tế công tác kế toán tiền lơng v các khoản trích theo l ơng
tại Công ty TNHH Truyền thông Quảng cáo HoàngNguyễn
Chơng 3:Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty
Chơng I
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
2

Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Lao động là hoạt động chân tay và tri óc của con ngời nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng nhu càu của con ng-
ời. Lao động là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
ngời là yếu tố cơ bản nhất quyết định nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh ở các doanh nghiệp . Để quá trình sản xuất kinh doanh đợc diễn ra th-
ờng xuyên liên tục thì một vấn đề đặt ra là phải tái sản xuất sức lao động.Ng-
ời lao động phải cóvật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động .Vì vậy
khi họ tham gia hoạt động sản xuất ở các doanh nghiệp thì các doanh nghiệp
phải trả thù lao lao động cho họ . Trong nền kinh tế hàng hoá , thù lao lao
động đợc biểu hiện bằng thớc đo giá trị gọi là tiền lơng,
1. Phân loại lao động trong sản xuất kinh doanh
Trong doanh nghiệp SXKDlao động đợc chia thành 3 hình thức lao
động cơ bản :
- Lao động theo thời gian lao động :đợc chia thành 2 hình thức
Lao động thờng xuyên trong danh sách :là lao động chính thức chủ yếu của
doanh nghiệp thuộc biên chế chính thức của công ty .
Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ :thời hạn hợp đồng của họ là rất
ngắn chỉ tập chung vào sản xuất lúc cao điểm.
- Lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất bao gồm:
Lao động trực tiếp sản xuất:là lao động tham gia vào quá trình sản xuất trực
tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá trong doanh nghiệp .
Lao động gián tiếp sản xuất :không trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá mà

chỉ tham gia vào quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp .
- Lao động theo chức năng trong quá trình sản xuất kinh doanh :
Lao động thực hiện chức năng sản xuất :là lao động tham gia vào qúa
trình tạo ra sản phẩm hàng hoá cho doanh nghiệp .
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
3
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Lao động thực hiện chức năng bán hàng :là bộ phận thức hiện chức năng
giới thiệu sản phẩm đến với khách hàng.
Lao động thực hiện chức năng quản lý: là bộ phận phân tích đánh gía, đa
ra những phơng hớng , đờng lối phát triển doanh nghiệp .
2. ý nghĩa , tác dụng của công tác quản lý lao động , tổ chức
lao động
- Đôí với doanh nghiệp :công tác quản lý lao động , tổ chức lao động
tốt sẽ tiết kiệm đợc tối đa chi phí nhân công, giúp phần hạ giá thành sản
phẩm. Công tác quản lý nguồn nhân lực tốt sẽ tạo ra uy tín cho công ty
,doanh nghiệp tạo đợc niềm tin sự gắn bó đối với ngời lao động .Đó cũng
chính là cách doanh nghiệp giữ chân ngời lao động chủ chốt của mình với
thời gian lâu nhất có thể.
- Đói với ngời lao động: Công tác quảnlý ngời lao động sẽ giups ngời
lao động có môi trờng làm việc tốt nhất, khuyến khích tinh thần làm việc của
ngời lao động, công tác này sẽ giúp ngời lao động có chế độ lơng bổng hợp
lý, đợc thực hiện các quyền của mình.

3. Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lơng và các khoản trích
theo lơng

3.1 Khái niệm
- Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời lao
động tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống
hiến.
- Khái niệm nội dung và các khoản trích theo lơng:
Bảo hiểm xã hội :Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy
địnhtrên tiền lơng phải trả CNV trong kỳ .theo quy định hiện hành hàng
tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng
số lơng phải trả công nhân viên trong tháng.Trong đó 15% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh,5% trừ vào lơng ngời lao động.Quỹ BHXH đợc trích lập
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
4
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
nhằm trợ cấp CNV tham gia đóng góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả
năng lao động
- Bảo hiểmy tế :đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định3%
trên tiền lơng phải trả CNV,trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của các đối tợng sử dụng lao động ,1% trừvào lơng của ngời lao động.Quỹ
BHYT đợc thiết lập để tài trợ cho ngời lao động qua mạng lới y tế.
- Kinh phí công đoàn :đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tiền lơng phải trả CNVtrong kỳ , theo chế độ hiện hành hàng tháng DN
trích 2% trên tổng số lơng thực tế phải trả CNVtrong tháng tính hết vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động.KPCĐ đợc sử
dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của CNVtrong donh nghiệp.
- Tríchtrớc tiền lơng nghỉ phép: theo chế độ hiện hành CNVđợc nghỉ
phép và DNphải tả long nghỉ phép cho CNV, khoản lơng này đợc tính vào chi

phí sản xuất kinh doanh. Trích trớc tiền lơng nghỉ phép là để tránh những
biến động lớn vào chi phí sản xuấ tvà giá thành sản phẩm do việc nghỉ phép
của CNVgiữa các tháng là không đều.
3.2 ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động,các doanh
nghiệp sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần tích cực
lao động là nhân tố thúc đẩy để tăng năng xuất lao động .Đối với DN tiền l-
ơng phảỉ trả cho ngời lao động là một bộ phận cấu thành lên giá trị của sản
phẩm dịch vụ do DN sáng tạo ra. Do vậy DNphải sử dụng lao động có hiệu
quả để tíêt kiệm chi phí tiền lơng.

3.3 Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của DN là toàn bộ số tiền lơng phải trả CNV của DN, do
DN quản lý sử dụng và chi trả lơng .Quỹ lơng của DN gồm :
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
5
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
-Tiền long trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế(lơng
thời gian,lơng sản phẩm)
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên :phụ cấp làm đêm,làm thêm giờ,phụ
cấp trách nhiệm,phụ cấp khu vực
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan ,thời gian đi học,nghỉ phép .
Về phơng diện hạch toán ké toán ,quỹ tiền lơng của DN đợc chia làm 2 loại:
- Tiền lơng chính :là tiền lơng là tiền lơng trả cho ngời lao động trong
thòi gian họ làm việc bao gồm các khoản tiền lơng,phụ cấp,thởng

- Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thờigian họ
làm nhiệm vụ khác ngoaì nhiệm vụ chính nh: Hội họp,nghỉ phép ,lễ tết ,nghỉ
ngừng sản xuất
Khi hạch toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất đợc hạch toán
trực tiếp vào chi phí sản xuắt từng loại sản phẩm ,tiền lơng phụ của công
nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổgián tiếp vào chi phí sản xuất các loại
sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp .
4. Các chế độ về tiền lơng trích lập và sử dụng BHXH BHYT
KPCĐ tiền ăn ca giữa ca của nhà nớc quy định
4.1 Chế độ nhà nớc quy định về tiền lơng
Theo quy định chung trong điều 68 Bộ luật lao động thì số ngày làm
việc là 22 ngày,số giờ làm việc tối đa là 8 giờ.
Quyết định số 15 quy đinh mức lơng tối thiểu cho ngời lao động là
540.000 đồng/tháng. áp dụng cho các đối tợng.
Căn cứ vào luật tổ chức chính phủ ngày 23/12/2001về chế độ tiền lơng
về làm thêm:
Tiền lơng Làm thêm giờ=tiền lơng giờ x 200%(300%) x số giờ thực tế
làm thêm
Trong đó :200% áp dụng với giờ làm thêm thứ 7 thông thờng
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
6
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
300% khi thứ 7 trùng với ngày nghỉ lễ tết
Nếu ngờilàm thêm giờ, làm đêm hởng lơng thời gian thì tiền lơng trả
cho thời gian làm đêm ,làm thêm giờ bằng 150%lơng cấp bậcvà các khoản
phụ cấp .Đói với thòi gian làm đêm từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng ngời làm

đêm đợc hởng phụ cấp làm đêm .
Lao động trả theo đơn giá tiền lơng hoặc tiền lơng thực trả của công việc:
Đang làm ngày thờng :150%
Ngày nghỉ hàng tuần :200%
Ngày lễ:300%
Đêm trả bằng :30% tiền lơng ngày
4.2 Chế độ nhà nớc quy định về các khoản trích theo lơng
- BHXH: Đựơc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phai trả CNV trong kỳ. Đợc tính theo tỷ lệ 20% tổng tiền lơng thực tế:
15% Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ DN chịu
5% trích từ tiền lơng của ngời lao động.
Quỹ BHXH đợc sử dụng trong trờng hợp sau : ốm đau ,thai sản , tai nạn
lao động ,bệnh nghè nghiệp ,hu trí ,mất
- BHYT đợc hình thành do việc trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phải trả CNV trong kỳ đợc tính theo tỷ lệ 3%của tổng tiền lơng thực tế .
Quỹ BHYT đợc sử dụng trong trờng hợp khám chữa bệnh , thuốc thang
viện phí cho ngời lao động.
- KPCĐ:đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
tiền lơng phải trả CNV trong kỳ.Đợc tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lơng
thực tế phải trả CNV, 2% đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh(DN phải
trả).
KPCĐ đợc sử dụng để bảo vệ quyền lợi của ngời lao động theo quy
định, một phần KPCĐ đợc dùng để phục vụ hoạt động công đoàn tại DN, một
phần nộp cơ quan công đoàn cấp trên .
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
7
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa

kinh tế
4.3 Chế độ tiền ăn giữa ca
Ngoài tiền lơng theo gạch bậc ngời lao động còn đợc hởng tiền ăn ca đ-
ợc thực hiện theo nghị định số 30 của chính phủ ngày 04/ 06 /2001. Thông t
số 18 của bộ tài chính ra ngày 20/ 02 /2002 quy định nh sau :
Tiền ăn ca trong doanh nghiệp do giámđốc DN quyết định và phù hợp
với kết quả kinh doanh của DN và phải nhỏ hơn hoặc bằng mức lơng tối
thiểu.
4.4 Chế độ tiền thởng quy định
Ngoài chế độ tiền lơng các DN còn tiến hành xây dựng chế độ tiền th-
ởng cho cá nhân tập thể có thành tích trong sản xuất kinh doanh.
Tiền thởng thực chất là khoản tiền bổ xung nhằm quán triệt đầy đủ nguyên
tắc phân phối lao động .
Thởng có tính chất thờng xuyên :thởng tăng năng suất lao động
Thởng định kỳ :sơ kết ;tổng kết
5. Các hình thức tiền lơng
5.1 Hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động
Hình thức tiền lơng trả theo thời gian thực hiện việc trả lơng cho ngời
lao động theo thời gian làm việc theo nghành nghề trình độ kỹ thuật, nghiệp
vụ chuyên môn của ngời lao động.
Theo hình thức này tiền lơng phải trả cho ngời lao động tính theo thời gian
làm việc , cấp bậc chức danh thang lơng quy định , tuỳ theo tính chất lao
động khác nhau mà mỗi nghành nghề cụ thể có một thang lơng riêng,trong
mỗi thang lơng lại tuỳ thuộc theo trình độ thành thạo nghiệp vụ kỹ thuật
chuyên môn mà chia thành nhiều bậc lơng, mõi bậc lơng có một thang lơng
nhất định .Có 2 cách trả lơng là trả lơng thời gian giản đơn vàlơng thời gian
có thởng .
Lơng theo thời gian giản đơn :là tiền lơng đợc tính theo thời gian làm
việc và đơn giá thời gian .Long thời gian giản đơn đợc chia thành :
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5

8
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Lơng tháng :đợc tính trên cơ sở bậc lơng của ngời lao động bao gồm tiền l-
ơng cấp bậc và các khoản phụ cấp nếu có. Lơng tháng đợc quy định sẵn đối
với từng bậc lơng thang lơng. Lơng tháng thờng đợc áp dụng để trả lơng cho
nhân viên làm công tác quản lý kinh tế , quản lý hành chính và các nhân viên
thuộc nghành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Lng thỏng : c tớnh trờn c s bc lng ca ngi lao ng bao
gm tin lng cp bc v cỏc khon ph cp nu cú. Lng thỏng c
quy nh sn i vi tng bc lng thang lng. Lng thỏng thng
c ỏp dng tr lng cho nhõn viờn lm cụng tỏc qun lý kinh t,
qun lý hnh chớnh v cỏc nhõn viờn thuc nghnh hot ng khụng cú tớnh
cht sn xut.
Lng thỏng = Tin lng + Cỏc khon ph cp nu cú.
Lng Ngy : c tớnh bng cỏch ly lng thỏng chia cho s ngy
lm vic theo ch , lng ngy l cn c tớnh lng CNV trong nhng
ngy hi hp, hc tp, tr lng hp ng v lm cn c tớnh tr cp
BHXH.
Mc lng 1 ngy =
22
tháng trongtrả i phảngơlư số
tháng trongtrả
i phảngơlư tiền Số
= s ngy lm vic x mc lng mt ngy
Lng Gi: c tớnh bng cỏch ly lng ngy chia cho s gi lm
vic theo ch . Lng gi l cn c tớnh ph cp lm thờm gi hoc

tr lng cho ngi lao ng trc tip trong thi gian lm vic khụng
hng lng sn phm.
Mc lng1 gi (lng gi) =
8
ngày 1 ngơlư mức

tháng trongtrả
i phảngơlư tiền Số
=
tháng trong
việc làm giờ số
x mc lng 1 gi
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
9
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Lng tun: l tin lng tr cho mt tun xỏc nh trờn c s tin
lng thỏng nhõn vi 12 thỏng chia cho 52 tun.
Hỡnh thc tin theo thi gian gin n cú mt hn ch l mang tớnh bỡnh
quõn, nhiu khi khụng phự hp vi kt qu lao ng thc t ca ngi lao
ng. Vỡ vy ch nhng trng hp khụng iu kin thc hin hỡnh thc
tin lng sn phm mi ỏp dng hỡnh thc tin lng theo thi gian.
Lng thi gian cú thng: L hỡnh thc tin lng thi gian gin n
kt hp vi ch tin lng trong sn xut. Cỏch tr lng ny chỳ ý n
cht lng cụng tỏc ca ngi lao ng nờn nú kớch thớch tớnh tớch cc v
tinh thn trỏch nhim, khc phc c nhc im ca hỡnh thc tin
lng gin n.

Khi ú:
ộngđ lao người cho
trả i phảngơlư Tiền
=
gian thời theo
ngơlư tiền
+ tin thng
5.2 Hình thức trả lơng theo sản phẩm
- Theo hỡnh thc ny tin lng tr cho ngi lao ng c tớnh theo
s lng v cht lng ca sn phm hon thnh hoc khi lng cụng
vic ó lm song c nghim thu. õy l hỡnh thc tin lng phự hp
vi nguyờn tc phõn phi theo lao ng, gn cht nng sut lao ng vi
thự lao lao ng, cú tỏc dng khuyn khớch ngi lao ng nõng cao nng
sut lao ng gúp phn tng thờm sn phm cho xó hi, tin hnh tr
lng theo sn phm cn phi xõy dng nh mc lao ng, n giỏ lng
tr cho tng loi sn phm cụng vic. Hỡnh thc tin lng sn phm gm:
Tr lng theo sn phm trc tip: L hỡnh thc tin lng tr cho
ngi lao ng c tớnh theo s lng sn phm hon thnh ỳng quy
cỏch, phm cht
V n giỏ lng sn phm.
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
10
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
tháng trongtrả
i phảngơlư tiền Số
=

thành hoàn phẩm
nsả lượng số
x
phẩmnsả 1 cho
ngơlư tiền giá nơđ
Tr lng theo sn phm giỏn tip : c ỏp dng tr lng cho
cụng nhõn lm vic phc v sn xut nh: Vn chuyn NVL, SP, bo
dng mỏy múc Cỏch tớnh lng ny ph thuc vo kt qu sn xut ca
lao ng trc tip.
Tin lng = i% x tin lng ca ngi lao ng sn xut trc tip
Trong ú: i% l t l tin lng ca cụng nhõn ph vi tin lng ca
cụng nhõn sn xut trc tip.
Tr lng sn phm cú thng: L kt hp tr lng sn phm trc
tip v giỏn tip v ch thng trong sn xut.
Lng sn phm cú thng = Tin lng sn phm trc tip ( giỏn
tip) + tin thng tin pht.
Tr lng sn phm lu tin: Bao gm tin lng chớnh theo sn phm
trc tip v tin lng tớnh theo t l ly tin. Cn c vo mc vt
nh mc lao ng. Hỡnh thc tin lng ny cú tỏc dng kớch thớch ngi
lao ng duy trỡ cng lao ng mc ti a, nhng hỡnh thc ny ch
lờn ỏp dng nú trong nhng trng hp cn thit vỡ nú s lm tng khon
mc chi phớ nhõn cụng trong giỏ thnh sn phm ca doanh nghip.
Tr lng sn phm tp th: Trng hp mt s cụng nhõn cựng lm
chung mt cụng vic nhng khụng hch toỏn riờng c kt qu lao ng
ca tng ngi thng ỏp dng phng phỏp ny.
Tin lng c nhúm = n giỏ lng x khi lng sn phm hon thnh.
Phõn phi tin lng cho mi cỏ nhõn cn c theo cp bc, trỡnh k
thut v thi gian lm vic ca tng ngi.
Tr lng sn phm khoỏn gn: Tin lng c tớnh theo n giỏ
tng hp cho sn phm hon thnh n cụng vic cui cựng. Hỡnh thc tin

lng ny ỏp dng cho tng b phn sn xut.
6. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
11
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
T chc hng dn nhõn viờn k toỏn cỏc b phn sn xut v cỏc
phũng ban thc hin ch ghi chộp ban u v lao ng v tin lng.
Ghi chộp phn ỏnh, tng hp s liu v s lng, thi gian v kt qu
lao ng. Tớnh v phõn b tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
Lp v phõn tớch cỏc bỏo cỏo v tỡnh hỡnh s dng lao ng v tin
lng, nng sut lao ng nhm giỳp doanh nghip s dng lao ng cú
hiu qu.
7. Nội dung và phơng pháp tính trích trớc tiền lơng nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản xuất
Theo ch hin hnh, cụng nhõn viờn c ngh phộp v doanh
nghip phi tr lng ngh phộp cho cụng nhõn viờn. Khon lng ny
c tớnh vo chi phớ SXKD. Trớch trc tin lng ngh phộp l trỏnh
s bin ng ln vo chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm do vic ngh
phộp ca cụng nhõn gia cỏc thỏng khụng u nhau.
Trớch trc tin lng ngh phộp c xỏc nh nh sau:
Mc trớch trc TL ngh phộp = TL thc t tr cho cnv x t l trớch trc
T ỷ l ệ t r ích t r ước TL nghỉ phép =

tổng số TL nghỉ phép của cnsx trong năm
tổng số TL chính kh của cnsx trong năm
Phng phỏp k toỏn :

K toỏn s dng ti khon 335 chi phớ phi tr v cỏc ti khon khỏc
k toỏn khon tin trớch trc ca cụng nhõn ngh phộp:
Khi trớch trc tin lng ngh phộp ca CNSX:
N Tk 622.
Cú Tk 335.
Khi tr tin lng ngh phộp cho CNSX:
N Tk 335.
Cú Tk 334.
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
12
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Cui liờn k toỏn tớnh toỏn :
- Nu s ó trớch nh hn s tin lng ngh phộp thc t phỏt sinh
thỡ iu chnh tng chi phớ:
N Tk 622.
Cú Tk 335.
- Nu s ó trớch ln hn s tin lng ngh phộp thc t phỏt sinh
thỡ iu chnh gim chi phớ, hon nhp s chờnh lch.

N Tk 335.
Cú Tk 622.
S k toỏn trớch trc tin lng ngh phộp trang 59
8. Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
8.1 Chứng từ lao động tiền lơng
Hng thỏng cn c vo chng t ban u nh:
Bng chm cụng, phiu xỏc nhn sn phm v cụng vic hon thnh,

phiu bỏo lm thờm gi, hp ng giao khoỏn, giy chng nhn ngh vic
hng BHXH, bng thanh toỏn tin thng, danh sỏch ngi lao ng
hng tr cp BHXHK toỏn lp bng tớnh lng v thanh toỏn lng,
BHXH cho ngi lao ng.
Tt c nhng chng t liờn quan trờn phi c k toỏn kim tra trc
khi tớnh lng, tớnh thng v phi m bo c cỏc yờu cu ca chng t
k toỏn.
8.2 Tính lơng và trợ cấp BHXH
Hng ngy cỏc trng phú phũng ban hoc cỏc t trng sn xut theo dừi
CNV i lm v lp bng vit chm cụng, vit phiu xỏc nhn sn phm
hon thnh n cui thỏng chuyn v cho k toỏn.
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
13
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Cn c vo chng t ny k toỏn s lp bng thanh toỏn lng vit
phiu chi lng v tớnh BHXH cho ngi lao ng ri chuyn cho th qu.
Th qu nhn c bng thanh toỏn lng, phiu chi lng s tin hnh tr
lng cho ngi lao ng. Thụng thng tin lng doanh nghip c
chia lm 2 k:
K 1: Tm ng.
K 2: Thanh Toỏn Lng.
9. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
9.1 Tài khoản sử dụng
Ti Khon : 334- phi tr CNV.
Ti Khon: 338- phi tr phi np khỏc.
Ti Khon: 335- chi phớ phi tr nu cú.

9.2 Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
* K Toỏn Cỏc Khon Trớch Theo Lng:
- hch toỏn cỏc khon trớch theo lng, k toỏn s dng ti khon 338
"phi tr v phi np khỏc" dựng phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn, trớch
lp, s dng cỏc qu BHYT, BHXH, KPC.
Kt cu TK 338
Bờn N:
- BHXH phi tr CNV.
- KPC chi ti doanh nghip.
- BHXH, BHYT, KPC
Bờn Cú:
- Trớch BHXH, BHYT, KPC vo chi phớ SXKD.
- Khu tr BHXH, BHYT, vo lng ca CNV.
- BHXH, KPC c chi cp bự.
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
14
Trêng ®¹i häc c«ng nghiÖp hµnéi
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Khoa
kinh tÕ
Dư Có:
- BHXH, BHYT, KPCĐ, đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý.
Dư Nợ (nếu có):
-Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán.
TK 338 chi tiết làm 6 tiểu khoản:
+338.1: Tài sản thừa chờ giải quyết
+338.2: KPCĐ
+338.3: BHXH
+338.4: BHYT

+ 338.7: Doanh thu nhận trước
+ 338.8: Phải nộp khác
* Phương pháp hạch toán. -Hàng tháng các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
được trích theo tỷ lệ quy định là 25% trong đó:
+19% được tính vào chi phí kinh doanh
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 338: Trong đó: 338.2: 2%
338.3: 15%
338.4: 2%
+ 6% trừ vào tiền lương của công nhân
Nợ TK 334:
Có TK 338:
Trong đó: 338.3: 5%
338.4: 1%
- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân
Nợ TK 338(338.3)
Có TK 334
- Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 338
Trong đó: 338.2: 1%
®Æng ngäc dòng líp:kt13K5
15
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
338.3: 20%
338.4: 3%
Cú TK 111, 112...

- Chi tiờu KPC li Doanh nghip
N TK 338(338.2): 1%
Cú TK 111, 112
Trng hp v s ó tr, ó np v KPC, BHXH ln hn s phi tr,
phi np c cp bự, k toỏn ghi:
N TK 111, 112
Cú TK 338(338.2, 338.3).
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH,BHYT,KFCĐ trang 60
* K Toỏn Tng Hp Tin Lng:
- hch toỏn tin lng, k toỏn s dng ti khon 334 "phi
tr cụng nhõn viờn". Ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc khon thanh toỏn
vi cụng nhõn viờn ca Doanh nghip v tin lng, tin cụng, ph cp,
BHXH, tin thng v cỏc khon khỏc thuc thu nhp ca h.
Kt cu TK 334
Bờn N:
- Cỏc khon khu tr vo tin lng, tin cụng ca nhõn viờn
-Tin lng, tin cụng v cỏc khon khỏc ó tr cho cụng nhõn viờn
-Kt chuyn tin lng cụng nhõn viờn chc cha lnh
Bờn Cú:
-Tin lng, tin cụng v cỏc khon khỏc phi tr cho cụng nhõn viờn
chc
D Cú:
-Tin lng, tin cụng v cỏc khon khỏc phi tr cho cụng nhõn viờn
chc.
D N (nu cú):
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
16
Trêng ®¹i häc c«ng nghiÖp hµnéi
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


Khoa
kinh tÕ
-Số trả thừa cho công nhân viên chức.
* Phương pháp hạch toán:
-Hàng tháng căn cứ vào kết quả lao động tính ra tổng số tiền lương
phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 622(chi tiết đối tượng)
Nợ TK 627(6271)
Nợ TK 641(6411)
Nợ TK 642(6421)
Có TK 334
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622,627,641,642(19%)
Nợ TK 334(6%)
Có TK 338(25%)
-Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
Nợ TK 431(4311)
Có TK 334
-Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 333(3338)
Có TK 141
Có TK 138
-Số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên
+Nếu lấy từ quỹ phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ TK 431(4312)
Có TK 334
+Nếu tính vào chi phí kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334

®Æng ngäc dòng líp:kt13K5
17
Trêng ®¹i häc c«ng nghiÖp hµnéi
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Khoa
kinh tÕ
- Khi Doanh nghiệp thanh toán tiền lương và các khoản khác cho công
nhân viên
+Nếu Doanh nghiệp trả bằng tiền mặt
Nợ TK 334
Có TK 111
Có TK 112
+Nếu Doanh nghiệp thanh toán bằng vật tư hàng hoá
Bút toán 1: Ghi nhận giá vốn vật tư hàng hoá
Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 154, 155...
Bút toán 2: Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334
Có TK 512
Có TK 333(333.1.1)
-Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 338(338.2, 338.3, 338.4)
Có TK 111, 112
-Chi tiêu KPCĐ để lại Doanh nghiệp
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
-Cuối kỳ kết chuyển số tiền công nhân viên đi vắng chưa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338(338.8)

-Trích trước tiền lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 335
-Khi công nhân nghỉ phép phản ánh tiền lương phép phải trả
Nợ TK 335
Có TK 334
®Æng ngäc dòng líp:kt13K5
18
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
- Nu s trớch trc nh hn s thc t phi tr thỡ phi tớnh thờm vo chi
phớ
N TK 622
Cú TK 335
- Nu s trớch trc ln hn s thc t phi tr thỡ s gim chi phớ
N TK335
Cú TK622
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lơng trang 61
* H thng s ỏp dng trong k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng
Tu theo quy mụ, loi hỡnh v iu kin hot ng m cỏc Doanh
nghip la chn cho mỡnh mt hỡnh thc s k toỏn phự hp. Trờn thc t,
cỏc doanh nghip thng la chn 1 trong 4 hỡnh thc s sau ỏp dng
trong cụng tỏc k toỏn:
Hỡnh thc nht ký chung trang 62
Hỡnh thc nht ký s cỏi trang 63
Hỡnh thc nht ký chng t trang 64

Hỡnh thc chng t ghi s trang 65
Do vy, cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng cng
c phn ỏnh trờn h thng s phự hp vi hỡnh thc s vn dng n
v
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
19
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Chơng 2:Thực tế công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH
Truyền thông Quảng cáo Hoàng Nguyễn
1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty
Cụng ty c cp giy phộp vo ngy 30 thỏng 05 nm 2006.V chớnh thc
i vo hot ng thỏng 06 nm 2006.
Cụng ty TNHH truyn thụng quảng cáo Hoàng Nguyễn l mt t chc kinh
t cú t cỏch phỏp nhõn, hch toỏn kinh t c lp theo nguyờn tc dõn ch,
thng nht nhm mc ớch phỏt trin sn xut kinh doanh, gii quyt vic
lm v i sng cho ngi lao ng.
Ngnh ngh sn xut kinh doanh ca cụng ty:
-Phát hành và phân phối thẻ Game ,Game trực tuyến
- Dịch vụ GTGT.S MS trên ĐTDD
- Phim
- Dịch vụ t vấn thiết kế triển khai giải pháp CNTT
- Dịch vụ t vấn xây dựng mạng lới đa liên kết giữa các đài truyền hìnhvà
các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Internet
- Cung cấp nội dung thông tin trên mạng Internet

đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
20
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
- P.R;tổ chức sự kiện
- Quảng cáo trực tuyến
-Báo điện tử
Tri qua gn ba nm hot ng, cụng ty sn xut kinh doanh ngy
cng cú hiu qu v ngy cng phỏt trin. Doanh thu v li nhun ca cụng
ty ngy mt tng nhanh. iu ú l nh s ch o ti tỡnh v nhng quyt
nh ỳng n ca ban giỏm c cụng ty, bờn cnh ú cũn do s n lc c
gng lm vic ca ton th nhõn viờn ca cỏc phũng ban vỡ s nghip
chung ca cụng ty.
Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn mi c thnh lp trong thi gian
cha di nhng đã có những bớc phát triển tơng đối và nhanh chóng ổn định..
Chớnh vỡ vy quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty cú th c chia
thnh cỏc giai on sau:
Giai on 1 t nm 2006- 2007:
Trong giai on ny cụng ty mi c thnh lp nờn cụng ty phi u t
mua sm trang thit b, xõy dng c s vt cht nờn gp nhiu khú khn v
cụng vic kinh doanh v qun lý. Chớnh vỡ vy doanh thu trong nhng nm
u cũn hn ch.
Giai on 2 t nm 2007 n nay:
Cú th núi õy l giai on m cụng ty ang kinh doanh phỏt trin bt nhp
vi c ch th trng v cụng ngh in t. Cụng ty ó lp k hoch m
rng tm nh hng ca mỡnh, to nim tin, uy tớn i vi khỏch hng,
khụng ngng a cụng ty ngy cng phỏt trin ln mnh, vng chc nm

bt kp thi xu hng phỏt trin ca t nc. Cnh tranh cú hiu qu trờn
th trng mang li li nhun cho cụng ty, tng bc phỏt trin sn xut
kinh doanh c v chiu rng ln chiu sõu, ban giỏm c cụng ty ó vn
dng linh hot cú trn lc nhiu mụ hỡnh qun lý nhm ỳc rỳt kinh nghim
v hng ti mt mụ hỡnh qun lý c thự, u vit, sc ỏp ng nhng
yờu cu v mc tiờu hot ng m cụng ty ra.
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
21
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
1.2 Nguồn lực
Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn khi thnh lp tớnh n thi im ny
cú 100 cỏn b cụng nhõn viờn.
Quyn v ngha v ca ngi lao ng Công ty TNHH TTQC Hoàng
Nguyễn
Quyn c hng cỏc ch chớnh sỏch:
- Ngi lao ng c tr lng vo ngy 05 ca thỏng k tip, mc tin
lng do ngi lao ng tho thun vi cụng ty cn c vo cụng vic v
nng lc ca mi ngi nhng m bo khụng thp hn mc lng ti
thiu nh nc ra.
- c trang b cỏc phng tin dng c cn thit phc v cho cụng vic
m mỡnh m nhim nhm hon thnh tt nhim v c giao.
- c hng cỏc khon ph cp phng tin i li, ph cp trỏch nhim
chc v..Mc ph cp c th s do cụng ty quyt nh trờn c s mt
bng thu nhp v cụng vic m ngi lao ng ph trỏch.
Ngi lao ng c quyn tham gia úng bo him xó hi.
Ngha v ca ngi lao ng :

- Nghiờm chnh chp hnh cỏc quy nh ca cụng ty v thi gian lm
vic, thi gian ngh ngi v cỏc quy nh v an ton lao ng, v sinh
lao ng.
- Tuõn th s ch o ca ngi iu hnh, ph trỏch, qun lý.
- Gi gỡn bo qun cỏc s liu ti liu trong phm vi trỏch nhm c
giao, gi gỡn cỏc trang thit b ó c cp nhm m bo vn hnh an
ton.
1.3 Vốn và cơ sở vật chất
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
22
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
* vn: Vn iu l ca cụng ty c úng gúp theo quy nh ca lut
doanh nghip .
Vn iu l ca cụng ty c úng gúp bng nh ca hin vt, phng tin
sn xut hoc cỏc ti khoa hc, bng vng bc, tin mt.Công ty
TNHH TTQC Hoàng Nguyễn : vn phỏp nh hin ti ca cụng ty hin nay
bng ti sn vi tr giỏ l 2.000.000.000 vn ng.
*C s vt cht: Cụng ty gm cú tr s chớnh ti.
S nh 23 B10 Tập thể Đại Học S Phạm qun Cầu Giấy-H Ni
khụng ngng a cụng ty cú ch ng trờn th trng, ban giỏm c v
cỏc thnh viờn ó la chn ỳng n ng ni chớnh sỏch linh hot, bt
nhp vi th trng, vi cỏc i th cnh tranh ca mỡnh. Cụng ty ó vt
qua bao khú khn t thnh tớch nh hin nay, úng gúp vo ngõn sỏch
to cụng n vic lm v thu nhp cho ngi lao ng.
2. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lơng,
các khoản trích theo lơng

2.1 Công tác tổ chức và quản lý lao động ở doanh
nghiệp
Hin ti cụng ty cú 100 cỏn b cụng nhõn viờn vi nhu trỡnh khỏc nhau
v c phõn chia nhu b phn khỏc nhau nh b phn qun lý, b phn
kinh doanh bỏn hng, b phn ti chớnh k toỏn
Chc nng v nhim v ca Hi ng qun tr l hoch nh cỏc chin lc
cho cụng ty v a ra ng li phỏt trin cụng ty.
Chc nng v nhim v ca tng giỏm c: Ra cỏc quyt nh v hng
dn cỏc phũng ban thc hin cỏc chin lc cụng ty.
- Giám đốc là ngời có quyền cao nhất trong Công ty có trách nhiệm
quản lý điều hành mọi hoạt động của Công ty.
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
23
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
- Phó Giám đốc giúp giám đốc điều hành một số hoạt động đợc giao trong
lĩnh vực quản lý.
Ngoi ban giỏm c s cũn li chia thnh cỏc phũng ban:
-Phũng t chc hnh chớnh qun tr: cú nhim v t chc qun lý cỏc b
phn trong cụng ty, v iu hnh cỏn b cụng nhõn viờn. Tổ chức bộ máy và
đào tạo đội ngũ lao động, tham mu và trợ giúp giám đốc thực hiện công tác
quản lý cũng nh đạo tạo và bố trí lao động. Giải quyết công việc hành chính
hàng ngày nh : xây dựng lịch làm việc, tiếp khách, thực hiện các thủ tục hành
chính khác. Làm công tác tổ chức cán bộ (sắp xếp cán bộ công nhân viên
theo đúng chức năng). Lập kế hoạch tiền lơng và chi phí cho ngời lao động,
tổ chức việc đào tạo, bồi dỡng kiến thức, nghiệp vụ và nâng bậc lơng hàng
năm cho ngời lao động, thực hiện công tác hành chính quản trị .

-Phòng tài chính kế toán: theo quy nh ca nh n c. tổ chức thực hiện
công tác kế toán, kiểm tra phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn, xác định
và phân phối kết quả kinh doanh, lập số liệu thống kê báo cáo tài chính theo
quy nh ca nh n c.. Thờng xuyên phản ánh và cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác cho Giám đốc để có quyết định kịp thời cho hoạt động kinh
doanh của Công ty.
-Phũng kinh doanh thng mi: có nhiệm vụ thu thập, khai thác thông tin, tổ
chức tiếp cận thị trờng trực tiếp thực hiện các hợp đồng tiêu thụ hàng hoá.
- Phòng kỹ thuật: tổ chức hoạt động cho các nhà máy, kiểm tra kiểm soát
hoạt động của nhà máy, sửa chữa những hỏng hóc về kỹ thuật của Công ty.
Bổ sung và hoàn thiện các kỹ thuật mới phục vụ cho sản xuất nhằm nâng cao
năng suất lao động.
B mỏy qun lý c t chc khỏ gn nh, nng ng phự hp vi c cu
hot ng kinh doanh ca cụng ty.
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
24
Trờng đại học công nghiệp hànội
Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa
kinh tế
Mụ hỡnh t chc b mỏy qun lý ca cụng ty.
c im t chc hot ng kinh doanh:
Trung tâm SMS: Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại là dịch vụ
cung cấp các giá trị gia tăng sử dụng cho máy điện thoại di động theo
nhu cầu của ngời sử dụng điện thoại di động.
Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại:
- Tin nhắn ngắn SMS (đối với các dịch vụ nội dung)
- Tin nhắn đa phơng tiện MMS (đối với các dịch vụ ứng dụng)
- Kết nối Internet qua WAP Push (đối với các dịch vụ ứng dụng và th-

ơng mại di động).
Các chức ứng dịch vụ của TT SMS:
- Nhóm nội dung: dự đoán và bình chọn thể thao, lịch vạn sự, tra cứu địa
chỉ ATM, tra cứu tên bài hát, từ điển, thông tin thị trờng, kết bạn, báo
giá, báo điểm thi vv
- Nhóm ứng dụng: Hình nền, tin nhắn hình, logo mạng, nhạc chuông đa
âm, nhạc chuông đơn âm, ảnh ứng dụng, game mobile vv
đặng ngọc dũng lớp:kt13K5
25
HI NG QUN TR
GIM C
Phũng
t chc
hnh chớnh
Phũng
ti chớnh
k toỏn
Phũng
kinh doanh
Phũng k
thut

×