Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tài liệu Chủ nghĩa xã hội docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.67 KB, 33 trang )

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Nêu, phân tích những giá trị và hạn chế lịch sử của CNXH ko tưởng?
* Khái niệm: CNXH ko tưởng là những trào lưu tư tưởng lý luận, phản ánh cuộc đấu
tranh, ước mơ, nguyện vọng của đông đảo quần chúng lao động về cuộc đấu tranh xóa
bỏ XH cũ( XH tư hữu, áp bức bóc lột, bất công XH ) và hướng tới XD 1 XH tương lai
tốt đẹp hơn( công hữu, ko còn áp bức bóc lột, bất công XH ), con người có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc
a.Giá trị lịch sử:
- Tư tưởng XHCN trải qua các GĐ: Từ thời kì cổ đại đến TK XIX
+ Đã tập trung vào việc lên án, phê phán sâu sắc XH đương thời, những bất công, thối
nát của chế độ áp bức, bóc lột
+ Mong muốn ước mơ xóa bỏ XH đương thời
+ Hướng tới XD 1 XH tương lai tốt đẹp hơn cho những người lao động với nhiều phác
họa, dự báo thiên tài
+ Chứa đựng tinh thần nhân văn, tính nhân đạo vị tha cao ca
=> Tư tưởng XHCN ra đời nó có t/đ to lớn thức tỉnh ý thức đấu tranh để xóa bỏ mọi chế
độ áp bức bóc lột để giải phóng quần chúng lao động thoát khỏi mọi chế độ áp bức bóc
lột, hướng tới XD XH có cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phúc
- Các nhà XHCN trước Mác đã nêu lên nhiều luận điểm có gtri. những tiên đoán về 1
XH tương lai tốt đẹp. Nó là tiền đề về mặt tư tưởng và lý luận để sau này: Mác,Ăng
ghen, Lê Nin tiếp thu kế thừa và c/m = khoa học đưa CNXH từ ko tưởng trở thành khoa
học.
b.Hạn chế:
- Các nhà XHCN mới chỉ dừng lại ở sự lên án, phê phán XH đương thời, chưa chỉ ra
được nguồn gốc, bản chất quy luật về sự vận động và pt of các vấn đề XH
- Các nhà XHCN mới chỉ dừng lại ở việc mong muốn ước mơ xóa bỏ XH đương thời,
hướng tới XD XH tương lai tốt đẹp nhưng chưa chỉ ra được những đk, con đường, lực
lượng XH để thực hiện việc xóa bỏ XH cũ, XD XH mới mà họ trông chờ vào lòng từ
thiện, sự biết điều của GC thống trị hoặc bằng con đường GD thuyết phục, tổ chức
những khu cộng sản thực nghiệm cho nên mọi giải pháp của họ đều là ko tưởng , còn có
cách nhìn duy tâm về lịch sử


- Chưa nhìn thấy được vai trò, sức mạnh của quần chúng trong việc thúc đẩy lịch sử và
chưa nhìn thấy vai trò có ý nghĩa quyết định của GCCN trong việc xóa bỏ CNTB và XD
thành công XH mới XH XHCN
- Nguyên nhân của hạn chế :
+ Khi trình độ pt KTXH còn chưa chín muồi thì mọi lý thuyết sinh ra từ điều kiện đó thì
cũng chưa thể chín muồi được
+ Các nhà XHCN ko tưởng phần lớn đều xuất thân từ các tầng lớp trên cho nên những
quan điểm tư tưởng lý luận của họ bị chi phối bởi ý thức hệ của các GC tầng lớp trên họ
chưa thực sự đứng về phía quần chúng lao động. cho nên mọi giải pháp mà họ đưa ra
còn mang t/c cải lương thử nghiệm
Câu 2: Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì? Phân tích những điều kiện khách quan
cho sự ra đời của CNXHKH?
TL:
• khái niệm của CNXHKH:
CNXHKH được hiểu theo 2 nghĩa:
- theo nghĩa rộng: CNXHKH đồng nghĩa với CN Mác- lê nin. Tức là bao gồm cả:
+ triết học mác lê nin.
+ Kinh tế chính trị mác lê nin.
+ CNXHKH
- theo nghĩa hẹp: CNXH khao học là 1 bộ phân cấu thành lên chủ nghĩa Mác- lê
nin, là khhao học về sự xóa bỏ CNTB, xây dựng thành công CNXH và tiến tới
CNCS, để xáo bỏ mọi chế độ áp bức, bóc lột, giải phóng con người, đem lại cuộc
sống ấm no, tự do hạnh phúc cho con ng.
• Những đk, tiền đề khách quan cho sự ra đời của CNXHKH:
CNXHKH là khao học được hình thành trên cơ sở những đk, tiền đề nhất định:
- ĐK kinh tế xã hội cho sự ra đời của CNXHKH:
+ Vào những năm 40 của thế kỷ 19, khi cuộc CM CN đã được hoản thành ở nước
Anh đang tiếp tục phát triển ở các nước TB châu Âu, đã thúc đẩy nhanh chóng sự
phát triển của CNTB. CNTB đã dành được nhiều thành tựu to lớn trên tất cả các lĩnh
vực của đs xh.

+ Bên cạnh những thành tựu đạt được thì trong lòng XHTB cũng xuất hiện và phát
triển nhuãng mâu thuẫn coa bản: mâu thuwnx giữa QHSX TBCN với LLSX TBCN,
biểu hiên của mâu thuẫn này về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa g/c TS và g/c CN, vì
đây là 2 g/c có địa vị và lợi ích khác nhau, đã dẫn đến cuộc đấu tranh của g/c công
nhân chống lại g/c TS.
+ Cuộc đấu tranh của g/c CN chống lại g/c TS trải qua những giai đoạn phát triển từ
thấp đến cao, từ tự phát đến tự giác.
. GĐ đầu là đấu tranh tự phát, kết quả của cuộc đấu tranh là có thể dành được
những thắng lợi nhất định về mặt kinh tế, nhưng nhìn chung là bị thất bại và dìm
trong biển máu.
. Nguyên nhân của sự thất bại là do chưa có tổ chức, chưa có lãnh đạo, chưa có lí
luận khoa học CM soi sáng, dẫn đường để đưa phong trào công nhân tiến lên dành
thắng lợi. Như vvaayj yêu cầu khách quan của phong trào công nhân là phải có lí
luận khoa học.
+ Mặt khác, phong trào công nhân lại là mảnh đất hiện thực khách quan, để các nhà
khao học nghien cứu, tổng kết thực tiễn và khái quát thành lí luận khao học CM.
Mác và Ăng hen là những nhà trí thức CM thiên tài, đã đi vào nghiên cứu khao học,
tiếp nhận tri thức của nhân loại và hoạt động đấu tranh của phong trào công nhân,
từng bươc tổng kết, khái quát thực tiễn thành lí luận CNXHKH.
- Tiền đề về tư tưởng lí luận khao học cho sự ra đời của chủ nghĩa XH KH:
+ TK 19, KH tự nhiên đã đạt được những thành tựu to lớn, mà đỉnh cao cuae nó là sự
ra đời của 3 học thuyết:
. Học thuyết tế bào của svác – slâyđen.
. Học thuyết tiến hóa của Đác uyn.
. ĐỊnh luật bảo toàn và chuyển hóa nắng lượng của lomoloxop.
Đây là cơ sở khoa học cho sự ra đời, đã chứng minh và khẳng định tính đúng đắn của
quan điểm duy vậy và duy vật biện chứng.
+ TK 19 , KH XH và nhân văn cũng dành được những thành tựu to lớn. đỉnh cao của
nó là thành tựu của:
. Triết học cổ điển đức với quan điểm triết học của Phơ bách và phép biện chứng của

Heeghen đã hình thành lên triết học Mắc xit.
. Kinh tế chính trị cổ điển anh với đại diện tiêu biểu là Adam smith và davit Ricacdo,
đã hình thành lên KTCT mác xit.
. Thành tựu của CNXH không tưởng Anh với đại diện tiêu biểu là Xanh Ximong,
Phurie, Owen đã hình thành lên CNXHKH.
→Như vậy, Mác và awnghen đã dựa vào những ĐK tiền đè trên cùng với sự trung thành
với lợi ích của g/c công nhân và với thiên tài bác học của mình, 2 ông ã từng bước tiếp
thu tri thức của nhân loại. Đồng thời họ cũng là những nhà CM nhiệt thành, tích cực
hoạt động đấu tranh trong phong trào công nhân. Từ đó từng bước nghiên cứu , tổng kết
thực tiễn phong trào CN, hình thành lí luận CNXHKH, đánh dấu sự ra đời của tác phẩm
“ tuyên ngôn ĐCS” vào tháng 2/1848.Như vậy , Mác và Ăng hen đã là những ng thành
lập ra CNXHKH.
Câu 3: Nêu, phân tích để làm rõ khái niệm giai cấp công nhân và nội dung sứ mệnh
lịch sử of GCCN. Sứ mệnh lịch sử của GCCN VN?
* Khái niệm:
GCCN đồng nghĩa với GC vô sản, đồng nghĩa với GC CN đại công nghiệp, đồng nghĩa
với GC của những người lao động TK 19
- GCCN là 1 GC XH của những người lao động SX vật chất trong nền SX đại công
nghiệp với trình độ KHKTCN ngày càng tiên tiến và hiện đại và là LLSX chủ yếu của
XH công nghiệp. Nó được hình thành và pt( số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề )
cùng với sự pt của nền đại công nghiệp
- GCCN dưới CNTB : ko có tư liệu SX→ GC vô sản, phải bán sức lao động của mình
cho GCTS như mọi thứ hàng hóa khác và chịu sự tác động chi phối của thị trường sức
lao động, bị GCTS bóc lột lao động thặng dư, bị bần cùng hóa, hết sức nghèo khổ.
- GCCN dưới CNXH : GCCN đã được giải phóng, thoát khỏi địa vị nô lệ làm thuê trở
thành người chủ chân chính của XH. Họ lao động cho chính mình và đóng góp cho XH
có cuộc sống ngày càng ấm no, tự do và hạnh phúc. GCCN giữ vai trò lãnh đạo đối với
Nhà Nước và toàn bộ XH thông qua ĐCS
* Nội dung sứ mệnh lịch sử cuả GCCN:
- Vai trò lịch sử của một GC: là những nhiệm vụ chủ yếu trong một GĐ LS nhất định mà

GC đó phải thực hiện và hoàn thành
- Vai trò LS của GCCN : là những nhiệm vụ chủ yếu mà LS trao cho GCCN phải thực
hiện và hoàn thành
- Mác và Ăngghen là những người đầu tiên phát hiện ra sứ mệnh LS của GCCN : Là GC
tiên phong CM trong XH hiện đại, là GC duy nhất có vai trò LS xóa bỏ XH cũ(tư hữu,
áp bức bóc lột, bất công XH …) XD 1 XH mới XH XHCN và tiến tới XH CSCN(công
hữu, ko còn áp bức bóc lột, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc), là GC có
đầy đủ khả năng tiến hành cuộc đấu tranh CM nhằm xóa bỏ CNTB và mọi chế độ áp
bức bóc lột khác, đồng thời có khả năng XD thành công CNXH và CNCS trên phạm vi
toàn thế giới
* Sứ mệnh LS của GCCNVN :GCCNVN là GC tiên phong CM của XH VN từ đầu TK
XX,là GC lãnh đạo động lực cơ bản cùng với nhân dân lao động nước ta thực hiện thắng
lợi CM DTDCND
- GCCNVN hình thành và pt trong đk XHVN là XH thuộc địa nửa PK,dân tộc VN mất
độc lập chủ quyền quốc gia,ndân VN chưa có dân chủ=>LS đặt ra nhiệm vụ phải đánh
đổ đế quốc giành độc lập cho dtộc,đánh đổ PK đem lại ruộng đất cho nhân dân, thực
hiện dân chủ cho nhân dân,đem lại cuộc sống ấm no,tự do,hp thật sự cho nhân dân VN
- Tất cả GC,tầng lớp mâu thuẫn và đấu tranh chống ĐQ và chống PK
(GCCN,GCND,GC trí thức, Tư sản dân tộc và các lực lượng CM khác ) Chỉ có GCCN
VN là GC duy nhất đại diện cho LLSX tiên tiến nhất, tiếp nhận CN Mác Lê Nin và
thành lập ĐCSVN.Đảng giữ vai trò lãnh đạo CM VN
Cương lĩnh của Đảng năm 1930 đã kđ: CMVN là CM dân chủ tư sản dân quyền do
GCCN lãnh đạo. Cuộc CM trải qua 2 GĐ pt : GĐ đầu làm CM dân tộc dân chủ nhân dân
có nhiệm vụ đánh đổ ĐQ để giành độc lập cho dân tộc, đồng thời đánh đổ PK thực hiện
dân chủ cho nhân dân.Sau đó tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua GĐ pt của CNTB.Từ năm
1930 đến nay, ĐCSVN đã lãnh đạo nhân dân thực hiện và hoàn thành cuộc CM dân tộc
dân chủ nhân dân và tiến thẳng lên CNXH
Câu 4: Nêu và phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh LS của
GCCN?
*Địa vị KTXH của GCCN:

- Gắn với nền sản xuất công nghiệp hiện đại với phương thức SX hiện đại nhất, trình độ
KHKTCN ngày càng tiên tiến hiện đại.Nó hình thành và pt cùng với sự pt của nền đại
công nghiệp
- GCCN dưới CNTB: ko có TLSX (GC vô sản), phải bán sức lao động của mình cho
GCTS như mọi thứ hàng hóa khác và chịu sự t/đ, chi phối của thị trường sức lao động,
bị GCTS bóc lột lao động thặng dư, bị bần cùng hóa hết sức nghèo khổ.
Sở dĩ GCCN có sứ mệnh lịch sử đó là vì:
- GCCN là GC tiên tiến nhất vì:
+ GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp với trình độ KHKT tiên tiến và hiện đại,
nó đại diện cho LLSX tiên tiến nhất
+ GCCN lấy CN Mác Lê Nin làm nền tảng tư tưởng. Nó là lý luận KHCM tiên tiến nhất,
là đỉnh cao của tri thức nhân loại
- GCCN có đội tiên phong lãnh đạo là ĐCS
=>GCCN là GC duy nhất có khả năng xóa bỏ CNTB, XD thành công CNXH
- GCCN là GC có tinh thần CM triệt để nhất
+ Trong LSXH, tất cả các cuộc CM trước đó đều là những cuộc CM ko triệt để. Nó chỉ
đem thay thế các chế độ tư hữu này = chế độ tư hữu khác, và các hình thức bóc lột này =
hình thức bóc lột khác
+ GCCN là GC lao động trong nền SX đại công nghiệp ko có TLSX, bị áp bức bóc lột
nặng nề. Theo quy luật : Ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh áp bức càng nặng nề thì
đấu tranh càng kiên quyết và triệt để.Cuộc đấu tranh của GCCN chống lại GCTS là cuộc
đấu tranh triệt để nhất.Nó xóa bỏ chế độ tư hữu, xác lập chế độ công hữu, để xóa bỏ tận
gốc nguồn gốc sinh ra áp bức bóc lột
- GCCN là GC có tính tổ chức, kỉ luật cao nhất và tinh thần đoàn kết cao nhất
Nền SX đại công nghiệp và cuộc đấu tranh của GCCN chống lại GCTS nó đã yêu cầu
rèn luyện và tạo ra cho GCCN có tính tổ chức và kỉ luật cao nhất. Nhờ có tính tổ chức và
kỉ luật mà tạo ra sức mạnh của toàn thể GCCN trong cuộc đấu tranh xóa bỏ CNTB,
trong công cuộc XD XHCN
- GCCN là GC duy nhất có bản chất quốc tế vô sản cao cả
+ GCCN ở tất cả các nước đều có một hoàn cảnh chung, một kẻ thù chung và có 1 mục

đích chung để tự giải phóng chính mình và giải phóng toàn thể XH
Đây chính là điều kiện khách quan để GCCN các nước dễ dàng đồng cảm với nhau,
đồng tình ủng hộ và giúp đỡ lẫn nhau cả về vật chất,tinh thần và xương máu một cách vô
tư, khảng khái trong sự nghiệp xóa bỏ CNTB, XD CNXH trên phạm vi toàn TG
=> Đây chính là đk khách quan để GCCN xóa bỏ đc CNTB vàXD thành công CNXH
trên phạm vi toàn TG.
Nội dung sứ mệnh LS của GCCN: là GC có đầy đủ khả năng tiến hành cuộc đấu tranh
CM xóa bỏ CNTB và mọi chế độ áp bức bóc lột khác, XD thành công CNXH và tiến lên
CNCS trên phạm vi toàn TG
Câu 5: Trình bày quy luật ra đời của ĐCS và vai trò của ĐCS trong quá trình thực
hiện sứ mệnh LS của GCCN?
* Khái niệm về ĐCS:
- Là 1 bộ phận có tổ chức và là tổ chức cao nhất, tiên tiến nhất, ưu tú nhất của GCCN,
bao gồm những phần tử ưu tú nhất của GCCN và nhân dân lao động tự nguyện đứng
trong tổ chức của Đảng
- Đảng lấy CN Mác Lê Nin làm nền tảng tư tưởng và là kim chỉ nam cho mọi hoạt động
của Đảng
- Đảng đc tổ chức và sinh hoạt theo nguyên tắc tập trung dân chủ
- Đảng lấy tự phê bình và phê bình làm quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
- Kỉ luật của Đảng là kỉ luật tự giác và nghiêm minh
- Lợi ích của Đảng gắn liền với lợi ích của GCCN, nhân dân lao động và của cả dân tộc
* Quy luật ra đời của ĐCS:
- LS đã kđ: Tất cả các cuộc đấu tranh của GCCN khi chưa có Đảng lãnh đạo đều dẫn tới
thất bại
Nguyên nhân của sự thất bại : Chưa có lý luận KHCM soi sáng dẫn đường, chưa có
chính Đảng lãnh đạo đẻ đưa phong trào công nhân tiến lên giành thắng lợi.
Phong trào CN đòi hỏi phải có chính Đảng lãnh đạo
=> Đây chính là yêu cầu khách quan của phong trào CN
- Từ năm 1848 trở đi, khi CN Mác đã chỉ ra con đường đấu tranh CM đúng đắn cho
GCCN và đc GCCN tiếp nhận. Những bộ phận tiên tiến nhất của GCCN đã tiếp nhận

CN Mác và thành lập ĐCS.=>Quy luật chung cho sự ra đời của ĐCS: là sản phẩm của
sự kết hợp giữa CN Mác và phong trào CN
- Khi CNTB chuyển sang GĐ CNĐQ thì ở các nước thuộc địa phụ thuộc ngoài phong
trào đấu tranh của GCCN còn có phong trào yêu nước
CN Mác Lê Nin đã chỉ ra con đường đấu tranh CM đúng đắn cho cả phong trào CN và
phong trào yêu nước cho nên bộ phận tiên tiến nhất của PTCN và PTYN đã tiếp nhận
CN Mác Lê Nin dẫn đến việc thành lập ra ĐCS
=> Quy luật đặc thù về sự ra đời của ĐCS: ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp giữa 3 nhân
tố : CN Mác Lê Nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
* Vai trò của ĐCS trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN:
- Đảng là đội tiên phong CM của GCCN vì Đảng là tổ chức tiên tiến nhất, ưu tú nhất của
GCCN
-Đảng là lãnh tụ chính trị của GCCN vì Đảng là tổ chức cao nhất của GCCN, giữ vai trò
lãnh đạo đối với toàn XH
- Đảng là người tổ chức cuộc đấu tranh CM của GCCN, Đảng là đội tiên phong của
GCCN, dưới sự lãnh đạo của Đảng GCCN mơí có thể tiến hành cuộc đấu tranh CM
thành công
- Để thực hiện vai trò lãnh đạo của mình:
+ Đảng phải đề ra được đường lối chính trị đúng đắn ( Cương lĩnh của Đảng, chiến lược,
sách lược, phương pháp CM ) là nhân tố đầu tiên đảm bảo cho sự thắng lợi, còn nếu
đường lối chính trị sai thì CM sẽ thất bại
+ Đảng phải tiến hành phổ biến, tuyên truyền, GD cho nhân dân để nhân dân hiểu rõ
đường lối chính trị của Đảng, thực hiện thắng lợi đường lối chính trị của Đảng đã đề ra
+ Đảng lãnh đạo nhà nước và tổ chức chính trị XH GC, thông qua Nhà nước tổ chức
thực hiện thắng lợi đường lối chủ trương chính sách của Đảng,biến đường lối chính trị
của Đảng thành hiện thực, đảm bảo cho sự thắng lợi của CM
+ Đảng tiến hành công tác kiểm tra và giám sát việc tổ chức thực hiện đường lối chính
trị của Đảng, ko ngừng hoàn thiện đường lối chính trị, đảm bảo cho sự thắng lợi của
Đảng
Vậy đk để Đảng hoàn thành trọng trách đối với GCCN : ĐCS phải luôn vững mạnh cả

về tư tưởng, chính trị và tổ chức
=> Như vậy vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định việc thực hiện và hoàn
thành sứ mệnh LS của GCCN
Câu 6 : Phân tích mục tiêu động lực của CM XHCN. Động lực phát triển của CM
nước ta hiện nay?
* Khái niệm CMXHCN:
- Theo nghĩa rộng : CMXHCN là 1cuộc CMXH do GCCN và nhân dân lao động tiến
hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Theo nghĩa hẹp dùng để chỉ GĐ đấu tranh giành chính quyền
* Mục tiêu của CM XHCN: Thực hiện giải phóng con người, giải phóng XH một cách
triệt để nhất. Có thể nói CNXH mang tính nhân văn, nhân đạo sâu sắc. Mục tiêu đó được
thể hiện thông qua 2 GĐ:
- Đấu tranh giành chính quyền Nhà nước về tay GCCN và nhân dân lao động
- Cải tạo XH cũ và từng bước XD thành công XH mới.XD thành công CNXH và tiến tới
CNCS trên phạm vi toàn TG
* Động lực CM XHCN: Là sức mạnh của đông đảo quần chúng nhân dân lao động dưới
sự lãnh đạo của Đảng và GCCN, trong đó nền tảng là khối liên minh công – nông – trí
thức .
- GC công nhân : ngày càng tăng về số lượng, chất lượng, ngày càng giác ngộ về lợi ích
GC của mình thông qua sự lãnh đạo của ĐCS . GCCN là động lực cơ bản, chủ yếu của
CM XHCN. Vai trò động lực và vai trò lãnh đạo của GCCN là yếu tố hàng đầu đảm bảo
cho sự thắng lợi của CM XHCN . Thực tế LS đã chỉ ra rằng ,khi nào và ở đâu phong trào
CN vững mạnh, sự lãnh đạo của GCCN sáng suốt thì CM thắng lợi. Ở đâu và khi nào
ptrao CN suy yếu, sự lãnh đạo GCCN giảm sút thì phong trào CM sẽ gặp khó khăn
- GC nông dân: có những lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của GCCN do vậy GC
này trở thành động lực CM to lớn trong cuộc CM XHCN. Trong quá trình đấu tranh
giành chính quyền, GCCN chỉ giành thắng lợi khi GCND đi theo GCCN, làm cho sức
mạnh của CM tăng lên.Trong quá trình XD CNXH cũng vậy, GCCN chỉ có thể hoàn
thành đc sứ mệnh LS khi đại đa số GCND đi theo GCCN, cùng GCCN XD XH mới
ngày càng tốt đẹp trên tất cả các lĩnh vực của đ/s XH.

Sự tham gia đông đảo của GCND vào cuộc CM XHCN là điều kiện đảm bảo sự lãnh
đạo của Đảng, là cơ sở XD chính quyền Nhà nước vững mạnh, XD XH có quyền lực
thuộc về nhân dân.GCND là lực lượng quan trọng trong sự nghiệp phát triển KT đất
nước, đảm bảo thắng lợi của CNXH đối với CNTB
- Tầng lớp trí thức: Trước đây Lê Nin đã kđ ko có trí thức ko thể có CNXH .Trí thức là
những người có đóng góp to lớn trong chăm sóc sức khỏe nhân dân, phát triển dân trí,
đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước…Trong thời đại khoa học công nghệ, lượng giá trị
lao động chất xám ngày càng chiếm tỉ lệ cao trong sản phẩm hàng hóa, thì vai trò động
lực pt XH của trí thức lại càng cao. Trí thức ngày càng có ý nghĩa to lớn với sự pt đất
nớc
* Động lực pt của CM nước ta hiện nay
Là khối đại đoàn kết dân tộc trên cơ sở liên minh công- nông – trí thức dưới sự lãnh đạo
của ĐCSVN. Kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể và toàn XH, phát huy mọi tiềm lực
của các thành phần KT và của toàn XH
Câu 7:Trình bày lý luận cách mạng ko ngừng của CN Mac-Lênin và sự vận dụng
của Đảng ta trong quá trình cách mạng VN?
Trả lời:
* Tư tưởng CM ko ngừng của Mác và ănghen:
- Căn cứ để Mác và ănghen tạo ra tư tưởng CM ko ngừng
+ Mác&ănghen căn cứ vào sứ mệnh LS của GCCN xoá bỏ CNTB,XD
thànhcôngCNXH.
+ Mác và ănghen căn cứ vào sự ptích mối tương quan so sánh lực lượng giữa các giai
cấp trong XH ở thế kỉ XIX:
• GC quý tộc PK đã suy tàn nhưng nó vẫn tiếp tục nắm chính quyền ở nhiều nước, tiếp
tục thống trị, áp bức, bóc lột nhân dân.
• GCTS đang là giai cấp CM và nắm giữ vai trò lãnh đạo CMTS.
• GCCN đang trong quá trình hình thành và phát triển chưa có khả năng lãnh đạo CM.
• GC nông dân và các lực lượng CM khác bao gồm: trí thức, thợ thủ công, tiểu thương,
đang ngả về phía GCTS, ủng hộ GCTS để đánh PK
→ Tương quan so sánh lực lượng đang ngả về phía GCTS.

- Tư tưởng CM ko ngừng của Mác và ănghen: căn cứ vào sự ptích tương quan so sánh
lực lượng giữa các giai cấp trong XH ở thế kỉ XIX, Mác và ăngghen cho rằng trong đk
GCCN chưa có khả năng lãnh đạo CM thì GCCN ko được xa lánh cuộc CM dân chủ tư
sản mà phải tích cực ủng hộ tham gia với tư cách là 1 lực lượng ctrị độc lập để thực
hiện 1 cách triệt để CMTS và ngay sau đó quay trở lại đánh ngay vào GCTS và chuyển
sang làm CMXHCN.
Nvậy giữa CM dân chủ TS và CMXHCN là 1 quá trình phát triển ltục ko ngừng nhưng
phải trải qua những giai đoạn phát triển khác nhau.
Giai đoạn trước tạo đk tiền đề cho giai đoạn sau. Giai đoạn sau tiếp tục hoàn thiện phát
triển những nvụ của giai đoạn trước.
- Đk để tiến hành CM ko ngừng :
+ GCCN phải giữ vai trò độc lập trong suốt quá trình đấu tranh CM.
+ Muốn tiến hành CM liên tục ko ngừng phải kết hợp ptrào công nhân với ptrào nông
dân, phải tranh thủ đc sự đồng tình, ủng hộ và tham gia tích cực của GC nông dân.
* Lí luận CM ko ngừng của Lênin:(chuyển biến từ CMDCTS kiểu mới CM XHCN)
- Căn cứ để Lênin đề ra lí luận CM ko ngừng
+ Lê Nin căn cứ vào tư tưởng CM ko ngừng của Mác và ănghen.
+ Lê Nin căn cứ vào sứ mệnh lsử của GCCN trong thời đại đế quốc chủ nghĩa: đánh đổ
ĐQ, PK để hoàn thành CM dtộc dchủ nhân dân, tiến lên CNXH
+ Lê Nin căn cứ vào sự ptích tương qua so sánh lực lượng giữa các giai cấp trong XH ở
thế kỉ XX.
GC quý tộc pkiến vừa suy tàn vừa phản động nhưng còn nắm giũ chính quyền ở nhiều
nước. GCTS khi chuyển sang giai đoạn CNTB độc quyền đã trở thành GC phản động.
GCCN đến thế kỉ XX đã trưởng thành, lớn mạnh, ở nhiều nước đã thành lập ĐCS giữ
vtrò lãnh đạo CM. GCnông dân và các lực lượng khác: đến thế kỉ XX đã nhận rõ bản
chất phản động của GCTS, ngả về phía GCCN.
→ Tương quan so sánh lực lượng đã ngả về phía GCCN.
- Nội dung lí luận CM ko ngừng của Lênin:
Lênin cho rằng trong thời đại ĐQCN, cuộc CMDCTS ngoài tính chất tư sản thì nó còn
tính chất nhân dân sâu sắc. GCCN ko đc xa lánh cuộc CMDCTS mà phải tích cực tham

gia đấu tranh giành quyền lđạo CM. Tiến hành CMDCTS triệt để, đánh đổ đế quốc, lật
đổ GCTS, Ngay sau đó chuyển sang làm CMXHCN. Giữa CMDCTS và CMXHCN là 1
qtrình phát triển ltục ko ngừng nhưng phải trải qua những gđoạn phát triển nhất định,
mỗi GĐ phải hoàn thành những nvụ LS của GĐ đó, cbị những đk và tiền đề cho GĐ sau.
GĐ sau tiếp tục hoàn thiện và phát triển những nvụ của GĐ trước
Cuộc CMDCTS do GCCN lđạo goi là cuộc CMDCTS kiểu mới.
- ĐK để tiến hành CM ko ngừng của Lê Nin
+ GCCN phải giữ vai trò lđạo. trong suốt qtrình đtranh CM.
+ Phải thực hiện lminh công – nông – trí thức trong suốt quá trình CM
+ Chính quyền nhà nước công nông phải cbị những đk tiền đề để chuyển sang làm nvụ
của nhà nước chuyên chính vô sản.
- Ý nghĩa của lý luận CM ko ngừng
* Sự vận dụng sáng tạo của ĐCS VN: Thể hiện qua việc xác định và chỉ đạo thực hiện
đường lối giương cao 2 ngọn cờ : Độc lập dân tộc và CNXH trong tiến trình CM nc ta
Câu 8: Phân tích quan điểm của CN Mác Lê Nin về những đặc trưng cơ bản của
XH XHCN. Mô hình XH XHCN ở nước ta được Đảng ta xác định trong cương lĩnh
XD đất nước năm 1991
* Quan điểm CN Mác Lê Nin về những đặc trưng cơ bản của XH XHCN
1. Cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là nền SX công nghiệp hiện đại, với trình độ khoa
học kĩ thuật công nghệ cao
+XH XHCN là sự kế tiếp sau XH TBCN, là XH pt ở trình độ cao hơn XHTB. Cho nên
cơ sở VC của nó phải là 1 nền SX đại công nghiệp cao hơn so với CNTB và đây là cơ sở
đảm bảo cho sự chiến thắng của CNXH đối với CNTB, nếu ko thì sẽ bị thất bại
+ CNXH là một chế độ XH tốt đẹp hơn so với CNTB, nhân dân lao động phải có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh phúc. Và chỉ có nền đại công nghiệp mới đảm bảo đc
Các nước tư bản pt, đã có LLSX cao thì lên XH XHCN, GC vô sản ở đó chỉ phải trải
qua 1 cuộc CM chính trị thành công
Ở nước XH XHCN bỏ qua chế độ TBCN như Việt Nam thì đương nhiên phải có quá
trình CNH-HĐH, xây dựng từng bước cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại của CNXH
2. XH XHCN đã xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN , thiết lập chế độ công hữu về những tư

liệu SX chủ yếu
Chế độ tư hữu là nguồn gốc sinh ra áp bức bóc lột bất công XH cho nên muốn xóa bỏ áp
bức bóc lột và bất công XH thì phải xóa bỏ chế độ tư hữu, xác lập chế độ công hữu
3. XH XHCN tạo ra cách tổ chức lao động và kỉ luật lao động mới.
Quá trình XD và bảo vệ CNXH là một quá trình hoạt động tự giác của đại đa số nhân
dân, vì lợi ích của đa số nhân dân. CNXH sẽ là 1 kiểu tổ chức lao động mới của bản thân
nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS và Nhà nước XHCN. Do đó kỉ luật lao
động mới cũng có những đặc trưng mới, vừa là kỉ luật chặt chẽ theo những quy định
chug vừa có tính tự giác,
4. XH XHCN thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động – nguyên tắc phân phối cơ
bản nhất: người có sức lao động phải lao động, người lao động nhiều, đóng góp nhiều thì
sẽ đc hưởng nhiều, người lao động ít, đóng góp ít thì sẽ đc hưởng ít, người ko lao động,
ko đóng góp thì ko đc hưởng, XH phải có trách nhiệm chăm lo đối với người già, trẻ em,
người có hoàn cảnh đặc biệt=> Nguyên tắc phân phối này vừa phù hợp với trình độ pt
SX của XH XHCN vừa đảm bảo đc sự công bằng, bình đẳng trong XH. Đây là ưu việt
của XH XHCN
5. Nhà nước XHCN mang bản chất GCCN , tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu
sắc, thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân. Đó là Nhà nước dân chủ XHCN
+ Nhà nước XHCN là Nhà nước của GCCN và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của
ĐCS
+ Nhà nước XHCN là Nhà nước của dân, do dân và vì dân, mọi quyền lực thuộc về nhân
dân. Thực hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
+ Nhà nước XHCN thực hiện chuyên chính, trấn áp với kẻ thù
6. XH XHCN là chế độ đã giải phóng con người thoát khỏi áp bức bóc lột, thực hiện
công bằng, bình đẳng, tiến bộ XH, tạo những đk cơ bản để con người pt toàn diện
Việc giành chính quyền, độc lập, tự do, dân chủ ,giải phóng con người về chính trị suy
cho cùng cũng là để giải phóng con người về KT, đ/s vật chất và tinh thần, XD XH
XHCN ko còn chế độ tư hữu, áp bức bất công . Đem lại cuộc sống tự do ấm no hp cho
con người và con người có thể pt tự do, toàn diện
XH XHCN là XH mà các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, hợp tác, tương trợ và giúp đỡ lẫn

nhau cùng pt. Là XH có mối quan hệ với tất cả các nước trên TG
* Mô hình XHXHCN ở nc ta đc Đảng ta xác định (.) cương lĩnh XD đất nước năm 1991:
- XH XHCN ở VN là một XH do nhân dân lao động làm chủ
+ Nhân dân lao động đã đc giải phóng thoát khỏi địa vị nô lệ trở thành người chủ chân
chính của XH
+ Nhân dân ý thức đầy đủ và đúng đắn về địa vị của người làm chủ
+ Nhân dân lao động đc làm chủ trên tất cả các lĩnh vực : chính trị, KT, VH, XH với
trình độ làm chủ ngày càng cao
- Là 1 XH có nền KT pt cao. Đó là nền KT:
+ Có LLSX pt với nền SX đại công nghiệp tiên tiến và hiện đại
+ Có quan hệ SX XHCN dựa trên cơ sở chế độ công hữu phù hợp về tính chất và trình
độ pt của LLSX
- Là 1 XH có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc:
+ Nền VH tiên tiến là nền VH đối lập với nền VH lạc hậu : Biết tiếp thu kế thừa, pt
những giá trị tinh hoa VH của dân tộc, nhân loại và của thời đại, thúc đẩy sự pt và tiến
bộ của XH
+ Là nền VH đậm đà bản sắc dân tộc : Nền VH tiếp thu kế thừa, pt những giá trị, tinh
hoa VH của dân tộc. Nó in đậm những dấu ấn, những bản sắc, sắc thái riêng của dân tộc
VN, nhờ đó có thể phân biệt dc nền VH VN với nền VH khác
- Là 1 nền VH mà các dân tộc VN bình đẳng, đoàn kết tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau
cùng tiến bộ:
+ VN có 54 dân tộc anh em thì các dân tộc hoàn toàn bình đẳng với nhau 1 cách thực sự
trên tất các lĩnh vực và quyền bình đẳng dc đảm bảo bằng pháp luật.Bình đẳng dân tộc
hoàn toàn đối lập với bất bình đẳng, với Cnghia dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi
+ Các dân tộc Vn đoàn kết, đại đoàn kết tạo thành sức mạnh của cả dân tộc. Đấu tranh
chống mọi biểu hiện gây chia rẽ, mâu thuẫn hận thù giữa các dân tộc
+ Các dân tộc tương trợ và giúp đỡ nhau về mọi mặt để cùng pt.
- XH XHCN ở VN là XH mà nhân dân lao động có cuộc sống ấm no tự do hp.
- Là 1 XH có quan hệ với tất cả các nước trên nguyên tắc ko phân biệt về chế độ chính
trị, trình độ pt, bình đẳng, hữu nghị hợp tác, đôi bên cùng có lợi và ko can thiệp vào

công việc nội bộ của nhau
- XH XHCN ở VN là 1 XH Nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN, dưới sự lãnh
đạo của ĐCS VN thực hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Kết luận: Những đặc trưng nói trên kđ bản chất tốt đẹp của CNXH ở nước ta, đó cũng
chính là mục tiêu phấn đấu của CNXH ở nước ta. Nó còn dc tiếp tục đc cụ thể hóa, bổ
sung, hoàn thiện hơn
Câu 9: Phân tích những đặc trưng của thời đoạn trong GĐ hiện nay và ảnh hưởng
của nó đến sự nghiệp XD của đất nc
Thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn TG đc mở
đầu bằng CM tháng 10 Nga năm 1917
• 4 đặc trưng cơ bản của thời đại trong GĐ hiện nay :
- Đấu tranh g/c, dt diễn ra gay gắt.:Đó là cuộc đtranh giữa 2 hệ thông XH đối lập hết sức
gay go, quyết liệt và phức tạp
→ đtranh giữa các dtộc: dtộc XHCN mâu thuẫn với dtộc TBCN. Trong 1 quốc gia đa
dtộc, XH mâu thuẫn, đtranh giữa các dtộc. Giữa các dtộc trong kvực cũng mâu thuẫn với
nhau.
- CMKH công nghệ đang tạo ra những thay đổi to lớn ở nhiều lĩnh vực trên bình diện
TG: Thời đại ngay nay là thời đại mà cuộc CMKHCN phát triển nhanh như vũ bão, tác
động mạnh mẽ đến tất cả các lĩnh vực, các quốc gia dẫn đến quá trình toàn cầu hoá.
+ Từ 1970 đến nay, cuộc CMKHCN phát triển nhanh chóng, thúc đẩy sự phát triển của
CNTB. Đòi hỏi phải mở rộng thị trường thế giới: thị trường tiêu thụ, thị trường lđộng,
thị trường nguyên liệu, thị trường chuyển giao cnghệ.
Đối với các nước chậm phát triển, muốn nền ktế phát triển nhanh chóng thì phải nhập
cnghệ từ các nước TB, thu hút vốn đầu tư từ các nước, tìm các nước để xuất khẩu lđộng.
+ KHCN phát triển tác động đến ctrị, ktế, vhoá của tất cả các nước.
+ Có những thuận lợi cho các nước có thể phát triển ktế XH nhanh chóng. Nhưng cũng
đứng trước những khó khăn, thách thức và sự tụt hậu nhanh chóng cho các nước.
- Những vấn đề toàn cầu cấp bách đòi hởi sự hợp tác giải quyết của các quốc gia dân
tộc( là những vđề khi nó xuất hiện thì nó tác động, ảnh hưởng đến toàn cầu, đến tất cả
các qja dtộc. Vì vậy toàn cầu phải quan tâm, phải hợp tác cùng nhau để giải quyết)

- Khu vực châu á, thái bình dương đang là khu vực pt năng động, khả năng pt với trình
độ cao.
* Ảnh hưởng của những đặc trưng ấy đối với sự nghiệp đổi mới ở nc ta:
Những đặc trưng của thời đại trong gđ hiện nay đang tác động trực tiếp, to lớn đến tất cả
các lĩnh vực của đs kt XH ở nc ta, đặc biệt trên các lĩnh vực cơ bản như: Kinh tế, chính
trị, văn hóa tư tưởng, ngoại giao. Sự tác động ấy, 1 mặt vừa tạo ra thời cơ, vận hội,
những thuận lợi to lớn( đặc biệt là về kinh tế, KHKT, công nghệ), mặt khác nó cũng đặt
ra những thách thức và trở ngại, khó khăn ko nhỏ cho công cuộc đổi mới của đất nước
ta. Do vậy, chúng ta cần tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng, tăng cường vai trò quản lí
điều hành của nhà nước, tranh thủ tối đa thời cơ vận hội, cảnh giác đẩy lùi thách thức,
giữ vững mục tiêu gắn độc lập dt và CNXH, đưa nc ta vững bước tiến lên.
Câu 10:Nêu, phân tích những xu thế chủ yếu của thế giới hiện nay và tác động của
nó tới cách mạng nước ta hiện nay?
TL:
• Thời đại ngày nay là thời đại mang tính chất quá độ từ CNTB lên CNXH trrn
phạm vi toàn thế giới. Sự thắng lợi của CM tháng 10 Ngalà cột mốc đánh giá sự
mở đầu cho một thời đại lịch sử mới: thời đại quá độ đi từ CNTB lên CNXH và
CNCS, vì cuộc CM này đã làm sụp đổi traatjt tự xã hội cũ- XH TBCN, tổ chức
xây dựng 1 XH mới do nhân dân làm chủ.
• Trong giai đoạn thế giới hiện nay đang diễn ra những xu thế chủ yếu sau:
- Hòa bình để cùng phát triển:
+ Những hậu quả của chiến tranh làm cho các quốc gia đều nhận thấy đc tầm quan
trọng của hòa bình, trong thực tế, không có 1 nước nào có thể phát triển đc trong
hoàn cảnh có chiến tranh, vì vậy hòa bình đã trở thành 1 nhu cầu của các dân tọc
trên toàn TG.
+ Có hòa bình mới có ĐK thu hút vốn đầu tư, huy động đc sức ng, sức của trong
dân để phát triển kinh tế, ổn định và phát triển đất nước.
- Gia tăng xu hướng hợp tác giữa các quốc gia
+ Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc CM khoa khọc kỹ thuật, tạo ra xu hướng toàn
cầu hóa trong các lĩnh vực.Không 1 quốc gia nào có thể phát triển nếu ko có sự

hợp tác khu vực, hợp tác quốc tế. Do vậy, hợp tác là xu thế tất yếu trên thế giới
hiện nay.
+ Hình thức hợp tác quốc tế hiện nay bao gồm: hợp tác song phương, hợp tác khu
vực, hợp tác quốc tế.
+ Lĩnh vực hợp tác bao gồm: Hợp tác kinh tế, KHKT, hợp tác thương mại, hợp
tác chính trị…
- Các dân tộc ngày càng nâng cao ý thức độc lập, tự chủ, tự cường:
+ Sự phát triển mạnh mẽ của CM KHKT, của phong trào CM trên thế giới, của
phương tiện thông tin, các dân tộc ngày càng ý thức được các quyền lợi dân tộc cơ
bản của mình như: quyền độc lập, quyền tự quyết chế độ chính trị… Các nước
nhỏ, nước nghèo bị các nước lớn áp đặt về chính trị, bóc lột về kinh tế đã đấu
tranh đòi quyền bình đẳng, đòi tông trọng lợi ích quốc gia, dân tộc của họ.
- Các nước XHCN, các đảng cộng sản và công nhân kiên trì đấu tranh vì hòa bình,
tiến bộ và phát triển
+ Hiện nay các nước XHCN đang gặp khó khăn rất lớn, đang phải đấu tranh
chống lại âm mưu phá hoại của kẻ thù, nhưng các nước XHCN cùng với các ĐCS
và công nhân quốc tế vẫn là lực lượng đi đầu, là nòng cốt của cuộc đấu tranh
chống lại những thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình thế giới và tiến bộ nhân lọai.
- Các nước có chế độ chính trị khác nhau vừa hợp tác vừa đấu tranh cùng tồn tại
trong hòa bình.
+ Các nước XHCN có nền kinh tế phát triển thấp, trình độ khao học công nghệ
chưa phát triển, do vậy cần tranh thủ khoa học kỹ thuật công nghệ của các nước tư
bản để phát triển sx nâng cao đời sống nhân dân, tăng năng lực cạnh tranh của các
sản phẩm hàng hóa.Các nước TBCN thấy đc tiềm năng và cơ hội lớn về việc đầu
tư mở rông buôn bán trong các nc XHCN. Cho nên sự hoepj tác giữa các nước
XHCN và TBCN là tất yếu.
+Tuy nhiên, mâu thuẫn giữa g/c công nhân và g/c tư sản về lợi ích không hề
giảm, do vậy giữa CNXH và CNTB có sự đấu tranh là tất yếu.
• Tác đọng của các xu thế chủ yêus trên thế giới tới CM VN hiện nay:
Xu thế của thế giới hiện nay đã tạo điều kiện, môi trường hòa bình, ổn định để đất

nước ta thực hiện quá trình hội nhập sâu rộng hơn. Qua đó tranh thủ được những thời
cơ, vận hội, để phát triển đất nước. Tuy nhiên những xu thế đó cũng đặt ra những
thách thức và trở ngại không nhỏ cho đất nước ta hienj nay. Vì vậy chúng ta cần phải
cảnh giác, nâng cao ý thức tự chủ, tự cường, giữ vững độc lập chủ quyền dân tộc để
tiếp tục phát triển đi lên. ĐCS VN cần làm hết sức mình để góp phần to lớn vào việc
thực hiện những mục tiêu của thời đại, giữ vững hòa bình , ổn định ở khu vực và trên
thế giới, làm tròn nghĩa vụ quốc tế, đồng thời cũng phải cảnh giác trươc những âm
mưu đen tối của các thế lực thù địch, đế quốc, phản động. Đẩy nhanh quá trình đi tắt
đón đầu để rút ngắn thời gian phát triển của đất nước.
Câu 11: Trình bày quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lên nin về dân chủ. BẢn chất
của nền dân chủ XHCN?
TL:
• Quan điểm của chủ nghĩa Mác- leenin về dân chủ:
- Dân chủ là một nhu cầu khách quan của nhân dân lao động, dân chủ là quyền lực
của nd.
- Khi xã hội phân chia g/c, xuất hiện nhà nước thì nền dân chủ gắn liền với nhà
nước và mang bản chất của giai cấp thống trị xh, và từ đây không có nền dân chủ
thuần túy, dân chủ phi giai cấp.
- Khi có nhà nước thì dân chủ dân chủ là 1 hình thức nhà nước, trong đó chế dộng
bầu cử, bãi miễn các thành viên nhà nước , quản lí xã hội theo pháp luật, gắn với
hệ thống chuyên chính của g/c thống trị.
- Với 1 chế độ dân chủ và nhà nước tương ứng, đều có 1 g/c thống trị cầm quyền
chi phối tất cả các lĩnh vực của đ/s xh.
• Bản chất của nền dân chủ:
- Bản chất chính trị:
+ Đây là nền d/c mang bản chất của g/c công nhân dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
+ Có nn XHCN thật sự là nn của dân, thực hiện chuyên chính, trấn áp đối với kẻ thù.
+ là nền d/c nhắm thực hiện thành công CNXH.
- Bản chất kinh tế:
+ Nền d/c XHCN là nền d/c dực trên cơ sở chế độ công hữu đối với tư liệu sx.

+ Dựa trên cơ sở 1 nền đại CN tiên tiến , hiện đại.
+ Nền d/c đem lại cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc cho nd.
-Trên lĩnh vực văn hóa , tư tưởng:
+ Nền d/c XHCN là nền dc lấy CN Mác- ln làm nền tảng tư tưởng & giữ vai trò chủ
đạotrong đời sống tinh thần của XH.
+ ĐÓ là nền dc dựa trên c/s 1 nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dt, nd láo động
có đ/s văn hóa, tinh thần phong phú và lành mạnh.
Nền d/c XHCN không đồng nhát với cơ chế đa nguyên, đa đảng đối lập.
Câu 12: Trình bày cơ cấu XH GC và xu hướng biến đổi của nó trong thời kì quá độ
lên CNXH
* Khái niệm cơ cấu XHGC : là 1 bộ phận của cơ cấu XH bao gồm có các GC, các tầng
lớp, các nhóm XH, cấu thành 1 XH và mối quan hệ giữa các GC, các tầng lớp, các nhóm
XH với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đ/s XH
* Vị trí của cơ cấu GC trong cơ cấu XH :
- Cùng một con người sẽ thuộc về nhiều cộng đồng người khác nhau theo các hình thức
phân chia khác nhau( thuộc về 1tầng lớp , GC, một nhóm nghề nghiệp…) Các loại hình
của cơ cấu XH có mối quan hệ với nhau và tác động qua lại lẫn nhau.
- Trong XH có GC thì cơ cấu GC là loại hình cơ bản và có vị trí quyết định nhất, chi
phối các loại hình cơ cấu XH khác
- Cơ cấu XH GC trong thời kì quá độ lên CNXH
+ Trong thời kì quá độ lên CNXH, tương ứng với 1 cơ cấu nền KT nhiều thành phần,
vận động biến đổi nhanh chóng và phức tạp. Là 1 cơ cấu XHGC, đa dạng phức tạp và
chuyển hóa nhanh chóng
+ Nhưng nhìn chung trong thời kì quá độ lên CNXH cơ cấu XHGC bao gồm có GCCN,
GCND, tầng lớp trí thức, tầng lớp thợ thủ công, tầng lớp tiểu thương, tầng lớp tu sĩ, tầng
lớp ngoài lề XH.
Trong mỗi GC lại có nhiều tầng lớp và nhóm XH khác nhau
* Xu hướng biến đổi của cơ cấu XHGC trong thời kì quá độ lên CN
- Sự xích lại gần nhau hơn giữa các GC, tầng lớp trong mối quan hệ với TLSX: Thể hiện
thông qua việc dần dần hoàn thiện QHSX XHCN từ thấp đến cao. Với chủ trương pt

nhiều thành phần KT , đa dạng hóa chế độ sở hữu , tồn tại nhiều thành phần KT,liên kết,
liên doanh trong SXKD, tạo đk cho các thành phần XH tồn tại bên nhau, xích lại gần
nhau, đan xen lẫn nhau.để cung pt
- Sự xích lại gần nhau hơn về t/c lao động giữa các GC tầng lớp trong XH: Xu hướng
này thể hiện thông qua việc pt cuộc CM KH và công nghệ, áp dụng thành tựu mới vào
quá trình pt LLSX, rút ngắn khoảng cách của sự khác biệt giữa các lực lượng (.) qtrình
lao động. Từ đó tạo đk cho xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế trong lĩnh vực KT
- Sự xích lại gần nhau hơn trong mối quan hệ phân phối tư liệu tiêu dùng giữa các GC
tâng lớp trong XH: Xu hướng này diễn ra chủ yếu liên quan đến việc thực hiện ngày
càng hoàn thiện nguyên tắc phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả KT
- Sự xích lại gần nhau hơn theo chiều hướng tiến bộ về đ/s tinh thần giữa các GC tầng
lớp trong XH: Thể hiện trực tiếp thông qua cuộc CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng VH.
Từ đó t/đ đến sự xích lại gần nhau và xóa bỏ dần mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn,
giữa lao động trí óc và lao động chân tay
Kết luận: Những xu hướng trên ko thể tách rời nhau, chúng tác động qua lại, được thể
hiện trên các lĩnh vực chtri, pt LLSX, nâng cao đời sống vật chất, VH, tinh thần của
nhân dân lao đông
- Xu hướng vận động biến đổi của nền KT trong thời kì quá độ lên CNXH:
+ Từ nền KT nông nghiệp sang nền KT công nghiệp dvu
+ Từ nền KT SX nhỏ sang nền KT SX lớn hiện đại
=>Từ nền KT nông nghiệp công nghiệp dvu chuyển sang nền KT công nghiệp nông
nghiệp dvu. Do đó dẫn tới sự biến đổi của cơ cấu XHGC
- Biến đổi theo xu hướng :
+ Đối với GCCN : phải đc pt cả về mạt số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề, và giữ
vai trò lãnh đạo của mình
+ Đối với GCND: Vận động biến đổi theo xu hướng giảm về mặt tỉ trọng nhưng phải pt
về mặt chất lượng , cơ cấu ngành nghề,
+ Đối với tầng lớp trí thức : tăng về số lượng, chất lượng, cơ cấu => giữ vai trò quan
trọng đối với sự pt KTXH
+ Taanggf lớp XH khác : giảm về mặt số lượng, nhưng phải nâng cao về mặt chất lượng

và cơ cấu ngành nghề hướng vào các lĩnh vực SX phục vụ cho quốc kế dân sinh
Câu 13: Trình bày tính tất yếu của liên minh công nông trí thức. Những nội dung
cơ bản của liên minh công nông trí thức (.) thời kì quá độ đi lên CNXH ở nước ta
* Tính tất yếu của liên minh công nông trí thức là:
- Trong cuộc đấu tranh giành chính quyền, nếu bằng lực lượng riêng rẽ của từng GC
tầng lớp ( CN-ND-TT) thì ko đủ lực lượng để giành thắng lợi
Để giành đc thắng lợi thì GCCN phải thực hiện liên minh với các lực lượng CM
khác( chủ yếu là nông dân và trí thức). Và ngược lại bản thân GCND và tầng lớp trí
thức muốn thực hiện đc sự nghiệp giải phóng thì cũng cần có sự liên minh với các lực
lượng khác (trong đó chủ yếu là GCCN). Khi liên minh công nông trí thức đc thực hiện
thì nó tạo ra động lực cho CM, đưa sự nghiệp CM đến thành công
Là sự pt tiếp nối tư tưởng của CN Mác Lê Nin về liên minh GC nói chung và liên minh
công- nông trong sự nghiệp CM của GCCN
- Trong sự nghiệp cải tạo và XD XHCN, sau khi đã giành đc chính quyền thì nhiệm vụ
LS đặt ra là phải đấu tranh giữ chính quyền, sd chính quyền để tiến hành công cuộc cải
tạo và XD XH. Công cuộc XD CNXH là công cuộc còn hết sức mới mẻ, chưa có tiền lệ
trong LS, diễn ra trong tất cả các lĩnh vực của đ/s XH và hết sức gay go quyết liệt, đòi
hỏi phải phát huy trí thông minh, sức sáng tạo và lòng dũng cảm của hàng triệu, hàng
triệu quần chúng lao động, để hoàn thành đc sự nghiệp CM này thì liên minh công nông
trí thức là động lực để XD thành công CNXH
Liên minh công- nông trí thức là yêu cầu khách quan của công cuộc cải tạo và XD
CNXH trong thời kì quá độ, Nó xuất phát từ chính lợi ích căn bản lâu dài của cả công
nông trí thức . Liên minh công nông trí thức tạo ra sức mạnh to lớn trong công cuộc XD
và bảo vệ Tổ quốc
- Do sự gắn bó thống nhất, bổ sung và liên kết chặt chẽ giữa nông, công nghiệp và trí
thức KHKT nên liên minh công nông trí thức là tất yếu
- Liên minh công nông trí thức là đòi hỏi khách quan của 3 GC tâng lớp đó là vì GCND
và trí thức ko có hệ tư tưởng độc lập, ko đại diện cho phương thức SX tiên bộ nào . Vì
vậy, đi theo lập trường của GCCN thì lợi ích cơ bản lâu dài của họ mới đc đảm bảo.
Khoa học công nghệ đang trở thành LLSX trực tiếp nên cả nông nghiệp và công nghiệp

đều rất cần KH công nghệ nên liên minh công nông trí thức là tất yếu
- Đặc biệt đối với những nước nông nghiệp lạc hậu quá đọ lên CNXH thì phải quan tâm
sâu sắc tới liên minh c-n-tt
* Nội dung cơ bản :
Trên lĩnh vực chính trị :
- Là sự liên minh nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích chính trị cơ bản, là độc lập dân tộc
gắn liên với CNXH
- Là sự liên minh nhằm giữ vững vai trò lãnh đạo của ĐCS VN đối với toàn bộ sự
nghiệp CM của đất nước, ko chia sẻ vai trò lãnh đạo ko chấp nhận đa nguyên chính trị,
đa Đảng đối lập
- Là liên minh nhằm tăng cường, củng cố Nhà nước CH XHCNVN thực sự là Nhà nc
dân chủ, nòng cốt là công nông trí thức
- là sự liên minh nhằm XD thành công CNXH
Trên lĩnh vực KT
- là sự liên minh nhằm xác lập quyền làm chủ của nhân dân lao đọng đối với TLSX
- là liên minh nhằm pt K, hình thành 1 cơ cấu KT công nghiệp- nông nghiệp- dvu
- Là sự liên minh nhằm gắn kết chặt chẽ giữa côn g nghiệp- nông nghiệp và dvu
- Ko ngừng nâng cao đời sống của nhân dân lao động. Đảm bảo lợi ích hài hòa giữa cn
nd và tt
- Thực hiện xóa đói giảm nghèo và công = XH
Trên lĩnh vực VH
- Là sự liên minh nhằm pt VH giáo dục đào tạo KH công nghệ, nâng cao đ/s VH tinh
thần of nhân dân đấu tranh xóa bỏ những tàn tích của nền VH cũ
- Làm cho CN Mác Lê Nin giữ vai trò chủ đạo trong đ/s tinh thần của XH
Câu 14: Khái niệm dân tộc? Phân tích cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác lê
nin.?
TL:
• khái niệm dt: DT được hiếu theo 2 nghĩa cơ bản sau:
- Dân tộc với ý nghĩa là 1 bộ phận của 1 quốc gia( 1 tộc người): là 1 cộng đòng XH
được hình thành trong quá trình lịch sử, dựa trên cơ sở có 1 ngôn ngữ chung , có 1

nền văn hóa chung và mỗi thành viên tự ý thức mình là thành viên của dt.
- Dân tộc với ý nghĩa là 1 quốc gia dt: là 1 cộng đồng xh ổn ddingj, được hình
thành trong quá trình lịch sử, dựa trên cơ sở:
+ có 1 ngôn ngữ chung được sử dụng phổ biến cho cả cộng đồng, ko phải là ngôn
ngữ công sở. Mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng của mình, nhưng cũng có trường hợp
các dân tộc khác nhau lại có chung 1 ngôn ngữ. Ngôn ngữ hình thành , phát triển gắn
liền với qtr pt của dtoc.
+ Có 1 lãnh thổ chung: là ko gian sinh tồn của cả dt, nó bao gồm đât, vùng trời, vùng
biển, đảo, thềm lục địa. Nó vận đọng cùng với sự vận động của của cộng đồng dt.
+ Có 1 nền kinh tế chung thống nhất giữa các vùng , miền, khu vực.
+ Có 1 nền văn hóa chung, biểu hiện trong phong tục, tập quán truyền thống,. Yếu tố
văn hóa đc hình thành và phát triển với qtr phát triển của dt, tạo ra bản sắc riêng , nhờ
đó có thể phân biệt đc dt này với dt khác.
→4 đặc trưng trên có mqh mật thiết với nhau hình thành 1 dt, nếu thiều 1 trong
những đặc trưng treenthif ko thể trở thành 1 dt
• Phân tích nd cương lĩnh dt của CN mác lê nin:
- Cương lình dân tộc được xuất phát trên cơ sở từ quan điểm của chư nghĩa Mác về
mqh giữa dt và giai cấp, từ 2 xu hướng của phong trào dt, và từ những bài học
kinh nghieemjc ủa cách mạng TG về vđ dân tộc.
- Nội dung cơ bản của cương lĩnh dân tộc: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dt
có quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dt lại” .
+ Các dt có quyền bình đẳng:
. có nghĩa là trong mối quan hệ giữa các dt trong 1 quốc gia đa dt, cũng như mqh
giữa các dt trên phạm vi thế giới, có những dt lớn , mạnh, có trình độ phát triển cao,
cũng có những dt bé, ngèo, chưa phát triển. Lê nin yêu cầu và đòi hỏi các \dt phải
hoàn toàn đc bình đẳng với nhau, được đảm bảo và thực hiện bằng pl.
+ Bình đẳng dt hoàn toàn đối lập với CNDT lớn, CN dân tộc hẹp hòi, tự ti dt.
- Các dt có quyền tự quyết: Lê nin cho rằng các dt có quyền tự quyết, tự định doạt
lấy :
+ thể chế chính trị.

+ Hình thức cấu trúc nhà nước.
+ Vận mệnh, xu hướng vận động , phát triển của đất nước mình.
+ Các dt ko đc quyền can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+ Các dt tự nguện tách ra khỏi dt khác để thành lập 1 quóc gia dt độc lập, ko phụ
thược vào dt khác.
+ Ngườ cộng sản chỉ chấp nhận việc tách ra khi có lợi cho phong trào CM của g/c
công nhân.
+ Các dt tự nguyện liên minh với các dt khác để thành lập 1 quốc gia đa dt.
- Liên hiệp giai cấp công nhân các dt:
+ G/c CN ở mỗi nước là 1 bộ phận của dt, cho nên trước hết g/c công nhân ở mỗi nc
pải thực hiện và hoàn thành sứ mệnh lịch sử giải phóng g/c, giải phóng dt mình.
+ Gc công nhân ở mỗi nc là b/ phận của g/c CN quốc tế cho nên g/c công nhân pahir
thwucj hiện và hoàn thành sứ mệnh ls: gp g/c, gphong dt, gphong toàn bộ nhân loại.
Để hoàn thành đc sứ mệnh ls này thì g/c công nhân phải liên hiệp lại.
Như vậy: Cương lĩnh dt của leenin có ý nghĩa rất lớn trong thwoif đại ngày nay: Đây
là 1 bộ phận trong cương lĩnh CM của g/c công nhân và nd lao động trong sự nghiệp
đấu tranh giải phóng dt, giải phóng đất nước. Là cơ sở lí luận và phương ơhaps luận
trong nhận thức để đề ra đường lối, chính sách dt và chỉ đạo thwucj hiện chính sách
dt đối với ĐCS và nhà nc XHCN.

.
Câu 15: Khái niệm và những đặc trưng cơ bản của dân tộc? Chính sách dt của
đảng và nhà nc ta hiện nay?
TL
• Khái niệm dt: DT được hiếu theo 2 nghĩa cơ bản sau:
- Dân tộc với ý nghĩa là 1 bộ phận của 1 quốc gia( 1 tộc người): là 1 cộng đòng XH
được hình thành trong quá trình lịch sử, dựa trên cơ sở có 1 ngôn ngữ chung , có 1
nền văn hóa chung và mỗi thành viên tự ý thức mình là thành viên của dt.
- Dân tộc với ý nghĩa là 1 quốc gia dt: là 1 cộng đồng xh ổn ddingj, được hình
thành trong quá trình lịch sử, dựa trên cơ sở:

+ có 1 ngôn ngữ chung được sử dụng phổ biến cho cả cộng đồng, ko phải là ngôn
ngữ công sở. Mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng của mình, nhưng cũng có trường hợp
các dân tộc khác nhau lại có chung 1 ngôn ngữ. Ngôn ngữ hình thành , phát triển gắn
liền với qtr pt của dtoc.
+ Có 1 lãnh thổ chung: là ko gian sinh tồn của cả dt, nó bao gồm đât, vùng trời, vùng
biển, đảo, thềm lục địa. Nó vận đọng cùng với sự vận động của của cộng đồng dt.
+ Có 1 nền kinh tế chung thống nhất giữa các vùng , miền, khu vực.
+ Có 1 nền văn hóa chung, biểu hiện trong phong tục, tập quán truyền thống,. Yếu tố
văn hóa đc hình thành và phát triển với qtr phát triển của dt, tạo ra bản sắc riêng , nhờ
đó có thể phân biệt đc dt này với dt khác.
→4 đặc trưng trên có mqh mật thiết với nhau hình thành 1 dt, nếu thiều 1 trong
những đặc trưng trên thì ko thể trở thành 1 dt.
• Những đặc trưng cơ bản của dt:
- Có chung 1 phương thức sinh hoạt kinh tế: Đây là đặc trưng quan trọng nhất của
dt, các mqh kinh tế là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên của dt, tạo nên
nền tảng vững chắc của cộng đồng dt.
- Có thể cư trú tập trung trên 1 vùng lãnh thổ của 1 quốc gia, hoặc cư trú đan xen
với nhiều dt anh em. VẬn mệnh dt 1 phần rất quan trọng gắn với việc xác lập và
bảo vệ lãnh thổ đất nước.
- Có ngôn ngữ riêng và coa thể có chữ viết riêng trên cơ sở ngôn ngữ chung của
quốc gia.
- Có nét tâm lí riêng biểu hiện kết tinh trong nền văn hóa dt và tạo nên bản sắc
riêng của nền văn hóa dt, gắn với nền VH của cả cộng đồng dt.
• Chính sách Dân tộc của đảng vad nhà nước ta hiện nay:
- Đảng và nhà nước ta đưa ra chính sách dt hiện nay dựa trên quan điểm của CN
Mác lê nin về vấn đề dt và thực tiễn lich sử dấu tranh CM để xây dựng và bảo vệ
tổ quốc cũng như tình hình thế giới gđ hiện nay.
- Nội dung cảu chính sách DT của đảng và nhà nc ta hiện nay:
+ Có chính sach phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế
thì trường ở vùng dt thiểu số, phù hợp với đk và đặc điểm từng vùng, từng dt, xóa bỏ

nền kinh tế tự cung tự cấp, không ngừng nâng cao đs vật chất cho ng dân.
+ Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hóa, ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng của đồng
bào dt, từng bước nâng cao dân trí của ng dân để xd 1 nền VH VN đa dạng, phong
phú.
+ Tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết và đấu tranh kiên cường của các dt, vì sự
nghiệp dân giàu, nước mạnh , chống tư tướng dt lướn, dt hẹp hòi.
+ tăng cường công tác bồi dưỡng , đào tạo đội ngũ cán bộ dt thiểu số, đồng thời giaod
dục tinh thần đòan kết hợp tác cho các cán bộ dt. Thực hiện xóa đói giảm ngèo cho
đồng bào dt ít ng.
Câu 16: Nêu phân tích nguồn gốc và tính chất của tôn giáo:
TL:
• Định nghĩa về tôn giáo: Tôn giáo là 1 hình thái ý thức xã hội, ph/ánh 1 cách hư
ảo, hoang đường, thàn bí hiện thức khách quan vảo trong đầu óc con ng, thông
qua sự phản ánh thì mọi sức mạnh của tự nhiên, xh đẩu trở thành sức mạnh siêu
nhiên, thần bí, chi phối đời sống tinh thần của XH, làm nhạt ý chí đấu tranh vươn
lên làm chủ của con ng.
Tôn giáo là hình thức phản ánh hiện thực khách quan A thành A ngược.
• Phân tích nguồn gốc của tôn giáo:
- Nguồn gốc kinh tế - xã hội:
+ Nguồn gốc nguyên thủy: từ thời kì cổ đại, khi LLSX còn hết sức thấp kém, trình
đọ tri thức của con ng còn hết sức hạn hẹp, con ng sống phụ thuộc hoàn tờn vào
điều kiện tự nhiên sẵn có và thường xuyên chịu sự tác động, chi phối của các sức
mạnh tự nhiên. Con người ta bất lực trước những sức mạnh của TN, sợ hãi trước
những sức mạnh đó và ko giải thích đc các hiện tượng TN, từ đó từng bước hình
thành những biểu tượng, niềm tin vào thượng đế, thần thánh và thờ cúng thần
linh, hình thành lên tôn giáo.
+ Trong XH có giai cấp, ngời sức mạnh của TN còn có sức mạnh của các quy
luật tự phát của xã hội tác đông, chi phối đời sống của XH. Con ng ta bất lực, sợ
hãi và ko giải thích đc những sức mạnh của cả TN và XH. Từ đó hình thành niềm
tin tôn giáo.

- Nguồn gốc nhận thức:
+ ở những giai đoạn lịch sử nhất định, nhận thức của con người về TN, XH và bản
thân mình là có giới hạn. Khoa học có nhiệm vụ từng bước khám phá những điều
chưa biết. Song, khoảng cách giữa biết và chưa biết luôn luôn tồn tại, điều gì mà
khoa học chưa giải thích thì điều đó dẽ bị tôn giáo thay thế.
+ Con người ngày càng nhận thức đầy đủ hơn, sâu sắc hơn về TG khách quan,
khái quát hóa thành các khái niệm, phạm trù, quy luật. Nhưng càng khái quát hóa,
trừu tượng hóa đến mức hư ảo thì sự vật hiện tượng đc con người nhận thức đều
có khả năng xa dời hiện thực và dễ phản ánh sai lệch hiện thực. Sự nhận thức bị
tuyệt đối hóa, cường điệu hóa sẽ dẫn đến thiếu khách quan, mất dần cơ sở hiện
thực, dễ rơi vào ảo tưởng, thần thánh hóa đối tượng.
- Nguồn gốc tâm lí tôn giáo:
+ Sự sợ hãi tước những thế lực mù quáng của tư bản, sự phá sản đột ngột, bất
ngờ, ngấu nhiên làm họ bị diệt vong, dồn họ vào cảnh chết đói, đó chính là nguồn
gốc sâu xa của tôn giáo hiện đại.
+Ngoài sự sợ hãi trước những sưc mạnh của TN và XH, tín ngưỡng, tôn giáo làm
nảy sinh những tình cảm như lồng biết ơn, sự kính trọng, tình yêu trong quan hệ
giữa con ng với TN và con ng với con ng. Đó là những giá trị tich cực của tín
ngưỡng, tôn giáo.
• Tính chất của tôn giáo:
- Tôn giáo mang tính chất lịch sử: Thể hiện ở các khía cạnh sau
+ Tôn giáo được hình thành, phát triển và sẽ mất đi trong những hoàn cảnh lịch sử
nhất ddingj, khao học đã CM rằng: có 1 thời kì lịch sử lâu dài không có tôn giáo
là thời kì XH CSNT.
+ Tôn giáo xất hiện, tồn tại và phát triển khi điều kiện KTXH đã phát triển đến 1
hình thái nhất định.
+ Tôn giáo mất đi khi những đk cho sự tồn tại và phát triển của nó không còn nữa,
đó là khi CNCS đã hoàn toàn thắng lợi trên phạm vi thế giới. vì khi đó, LLSX,
KHCN, tri thuwcas của con ng phát triển ở trình độ cao, con ng có khả năng giải
thích được tất cả các hiện tượng TN, XH, con ng không còn niềm tin vào tôn giáo.

- Tính quần chúng của tôn giáo: Tôn giáo mang tính nhân dân sâu sắc bởi vì:
+ Tôn giáo là do ND sáng tạo ra và nó được hình thành từ trong ND. ND là người
sáng tạo ra tôn giáo
+ Tôn giáo là niềm tin của đông đảo nhân dân.
+ Tôn giáo là nhu cấu sinh hoạt đông đảo của nhân dân.
+ ND là ng truyền tải tôn giáo từ thế hệ này sang thế hệ khác.
+ Tôn giáo được ND bảo vệ, gìn gữ và phát triển.
- Tôn giáo mang tính chất chính trị:
+ Trong XH có giai cấp, giai cấp thống trị đã lợi dụng tôn giáo, cấu kết chặt chẽ
với tôn giáo và sử dụng tôn giáo làm công cụ để hoạt động chống phá CNXH, để
duy trì bảo vệ địa vị thống trị của g/c cầm quyền, sử dụng tôn giáo làm nguện cớ
để tiến hành những cuộc chiến trnh xâm lược& can thiệp váo công việc nội bộ của
các nước.
- Tôn giáo mang tính chất nhân văn, nhân đạo sâu sắc vì:
+ Tất cả những tôn giáo trong kinh thánh, trong luật, trong các quy định đề
khuyên nhủ con người pahir tu nhân tích đức,phải thương yêu con ng, phải cứu
gúp những ng nghèo khổ, những ng gặp nạ, gặp khó khăn.
+ đây là mặt tích cực của tôn giáo, đáp ứng những yêu cầu và nguyện vọng của
nhân dân lđg

×