Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu giáo trình vật lý lớp 10 tiết 20 tuần 10 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.46 KB, 3 trang )

Ngày Soạn:10-11-06
Ngày dạy:16-11-06
Giáo n Chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20-11-06
Tuần:10
Tiết: 20
§11 Lực hấp dẫn-đònh luật vạn vật hấp dẫn
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
I. Kiến Thức:
- lực hấp dẫn, đònh luật vạn vật hấp dẫn và công thức của lực hấp dẫn
- Đònh nghóa trọng tâm của một vật
II. Kó Năng:
- Giải thích được đònh tính về sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực
hấp dẫn
- Vận dụng được công thức của đònh luật hấp dẫn để giải các bài toán đơn giản như trong bài
học.
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo Viên:
Tranh miêu tả chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời và của mặt trăng xung quanh
trái đất
II. Học Sinh:
n lại kiến thức sự rơi tự do và trọng lực
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn Đònh: Kiểm tra só số HS, vệ sinh, ổn đònh trật tự.
II. Kiểm Tra Bài Cũ:
Phát biểu đònh nghóa trọng lực, đònh luật III Niutơn
III. Nội Dung Bài Dạy Và Phương Pháp Giảng Dạy:
Vào bài: bài trước chúng ta đã biết trọng lực là lực của trái đất tác dụng vào các vật và gây ra
cho chúng gia tốc rơi tự do. Như vậy theo đònh luật III Niutơn thì vật cũng tác dụng ngược lại
trái đất một lực. Để tìm hiểu lực tương tác giữa vật - trái đất và giữa các vật trong vũ trụ đó
chính là nội dung của bài dạy hôm nay.
HOẠT ĐỘNG


NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs: Xem SGK trả lời.
Hs: Xem SGK trả lời
Hs: Trả lời
Gv: Học sinh xem SGK và cho
biết kết quả nghiêng cứu, quan sát
của Niutơn.
Gv: Trong vũ trụ có rất nhiều hành
tin đang tồn tại. Vì sao các hành
tin này tồn tại và Lực nào đã làm
cho chúng tồn tại và chuyển
động?
Gv: học sinh hãy xem hình 11.1
trả lời câu hỏi sau?
Gv: lực nào giữ cho mặt trăng
chuyển động gần như tròn đều
quanh trái đất? Lực nào giữ cho
trái đất chuyển động gần như tròn
đều quanh mặt trời
Gv: Để tìm hiểu xem lực hấp dẫn
phụ thuộc vào những yếu tố nào?
I. ĐỊNH LUẬT HẤP DẪN.
Mọi vật trong vũ trụ đều hút
nhau với một lực, gọi là lực
hấp dẫn.
Kí hiệu:
hd
F


II. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP
DẪN.


Biên Soạn: Tổ Vật Lý
Biên Soạn: Tổ Vật Lý

Page1
Ngày Soạn:10-11-06
Ngày dạy:16-11-06
Giáo n Chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20-11-06
Tuần:10
Tiết: 20
§11 Lực hấp dẫn-đònh luật vạn vật hấp dẫn
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
Hs:Dựa vào công thức
Ta sang phần II.
Gv: Học sinh hãy xem SGK cho
biết những đặc điểm của lực hấp
dẫn? Rồi rút ra đònh luật.
Gv: Học sinh hãy cho biết tên và
đơn vò các đại lượng trong hệ
thức?
Gv: Theo Niutơn trọng lực là lực
hấp dẫn giữa vật và trái đất. Vậy
trọng lực là trường hợp riêng của
lực hấp dẫn.
Gv: Học sinh dựa vào bài trước
hãy cho biết điểm đặt của trọng

lực?
Gv: Tại sao gia tốc rơi tự do và
trọng lượng của vật càng lên cao
thì càng giảm
1. Đònh Luật
Lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm
bất kì tỉ lệ thuận với tích hai
khối lượng của chúng và tỉ lệ
nghòch với bình phương khoảng
cách giữa chúng.
2. Hệ Thức
2
21
r
mm
GF
hd
=
Trong đó:
m
1
, m
2
: khối lượng 2 chất điểm
(kg)
r: khoảng cách giữa 2 chất
điểm (m)
G: hằng số hấp dẫn có giá trò
G=6,67*10
-11

Nm
2
/kg
2
• Lưu ý: Hệ thức này áp
dụng được cho các vật thông
thường trong 2 trường hợp:
• Khoảng cách giữa 2 vật
rất lớn so với kích thước
của chúng
• Các vật đồng chất có
dạng hình cầu. Khi ấy r là
khoảng cách giửa 2 tâm
và lực hấp dẫn nằm trên
đường nối 2 tâm và đặt
vào 2 tâm đó
III. TRỌNG LỰC LÀ TRƯỜNG
HP RIÊNG CỦA LỰC HẤP
DẪN.
1. Đònh nghóa trọng tâm của
vật.
Trọng tâm của vật là điểm đặt
của trọng lực tác dụng lên vật.
2. Trọng lực của một vật là lực
hấp dẫn giữa vật với trái đất.
2
)( hR
Mm
GP
+

=
Mặt khác:
mgP =
Suy ra
2
)( hR
GM
g
+
=
Nếu vật ở gần mặt đất h<<R


Biên Soạn: Tổ Vật Lý
Biên Soạn: Tổ Vật Lý

Page2
Ngày Soạn:10-11-06
Ngày dạy:16-11-06
Giáo n Chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20-11-06
Tuần:10
Tiết: 20
§11 Lực hấp dẫn-đònh luật vạn vật hấp dẫn
2
)( hR
Mm
GP
+
=
,

2
)( hR
GM
g
+
=

đểø trả lời
Hs: Dựa vào hệ thức lực hấp
dẫn giải
Hs: Dựa vào hệ thức hấp dẫn
rồi suy ra r
Gv: Hướng dẫn học sinh giải.
Gv: Hướng dẫn học sinh giải.
thì
2
R
GM
g =
Vậy gia tốc rơi tự do phụ thuộc
vào độ cao (h) và có thể coi là
như nhau đối với các vật ở gần
mặt đất. Các hệ quả náy hoàn
toán phù hợp với thực nghiệm
IV: BÀI TẬP ÁP DỤNG.
Bài 1: Tính lực hấp dẫn giữa 2
tàu thủy cách nhau 1km. khối
lượng của 2 tàu lần lượt là m
1
=

50000 tấn, m
2
= 100000 tấn.
Đáp án:
N
r
mm
GF
hd
33.0
2
21
==
Bài 2: Hai chất điểm có khối
lượng m
1
= 3*10
7
kg, m
2
=
6*10
6
kg hút nhau với một lực
0.01N. Tính khoảng cách giữa
2 chất điểm đó
Đáp án:
m
F
mGm

r
r
mm
GF
hd
hd
2
21
2
21
10*11==⇒
=
IV. Củng cố :
+ Lực hấp dẫn
+ Đònh luật vạn vật hấp dẫn và biểu thức
+ Đònh nghóa trọng tâm
+ Trọng lực là lực hấp dẫn giữa vật và trái đất
V. Dặn dò:
+ Học 4 ý phần củng cố
+ Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGk
+ Xem Trước §12 “Lực đàn hồi – đònh luật húc”


Biên Soạn: Tổ Vật Lý
Biên Soạn: Tổ Vật Lý

Page3

×