Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu giáo trình vật lý lớp 10 tiết 22 tuần 11 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.52 KB, 3 trang )

Ngày
soạn:10/11/06
Giáo án vật lý 10 cơ bản
Tuần: 10
Ngày dạy:18/11/06
Chương ii động lực học chất điểm
Tiết: 22
§ 13. LỰC MA SÁT
A.MỤC TIÊU.
I.Kiến thức:
• Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
• Viết được công thức của lực ma sát trượt.
• Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
II.Kỹ năng:
• Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt và giải các bài tập tương tự
như ở bài học.
• Giải thích được vai trò phát động của lực masát nghỉ đối với việc đi lại
của người, động vật và xe cộ.
• Bước đầu đề xuất giả thuyết hợp lý và đưa ra được phương án thí nghiệm
để kiểm tra giả thuyết.
B. CHUẨN BỊ.
I. Giáo viên:
1.Phương pháp: Diễn giảng + thực nghiệm
2. Dụng cụ: lực kế , hình hộp chử nhật, máng ngang, các quả nặng
II.Học sinh: n lại kiến thức lực ma sát ở lớp 8
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. n đònh lớp: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh.
II.Kiểm tra:
• Phát biểu đònh luật Húc, biểu thức.
• Nêu hướng, điểm đặt lực đàn hồi của lò xo.
III.Nội dung bài mới.


HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động I: Tìm hiểu lực ma sát
trượt
 Nhắc lại khi nào xuất hiện lực
ma sát trượt? Và có hướng như
thế nào?
o Mô tả dụng cụ thí nghiệm.
 Làm thế nào để xác đònh được
độ lớn lực ma sát trượt?
• Nhớ, trả lời
• Vận dụng đònh luật I
Niu Tơn từ đó suy ra
cách xác đònh.
1.Lực ma sát trượt.
Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật
đang trượt trên một bề mặt, có
chiều ngược chiều với vận tốc.
a. Độ lớn của lực ma sát trượt
như thế nào?
 Thí nghiệm: mô tả SGK
Ngày
soạn:10/11/06
Giáo án vật lý 10 cơ bản
Tuần: 10
Ngày dạy:18/11/06
Chương ii động lực học chất điểm
Tiết: 22
 Qua cách xác đònh độ lớn lực
ma sát trượt, độ lớn lực ma sát

trượt phụ thuộc vào yếu tố nào
?
Tìm phương án thí nghiệm kiểm tra
giả thuyết trên.
o Thí nghiệm.
o Dựa vào cách xác đònh độ lớn
lực ma sát trượt ta tìm ra µt.
 Ma sát trượt có lợi hay có hại?
Hoạt động II: Tìm hiểu lực ma sát
lăn
 Khi nào lực ma sát lăn xuất
hiện, có hướng như thế nào?
 Nêu thí vò về lực ma sát lăn?
 Nêu câu hỏi C2.
 So sánh độ lớn lực ma sát lăn
và ma sát trượt?
 Thí dụ đẩy thùng phi lăn dễ
dàng hơn khi đẩy thùng phi
trượt.trượt.
 Ma sát lăn có lợi hay có hại?
Hoạt động III: Tìm hiểu lực ma sát
nghỉ
o Thí nghiệm từ đó suy ra lực
• Hoạt động nhóm 2 HS
tìm ra phương án tiến
hành thí nghiệm kiểm
tra giả thuyết.
• Quan sát thí nghiệm
của GV và từ đó rút ra
kết luận.

• Suy ra công thức lực ma
sát trượt.
• Trả lời nêu thí dụ.
• Nhớ trả lời.
• Nêu thí dụ.
• Trả lời Câu C2
• Lực ma sát lăn nhỏ hơn
lực ma sát trượt
• Đọc ứng dụng trong
SGK
• Trả lời.
• Từ thí nghiệm ⇒ đặc
Fđh= Fmst
b. Độ lớn của lực ma sát trượt
phụ thuộc những yếu tố nào?
(Đặc điểm).
 Không phụ thuộc vào tích
tiếp xúc và tốc độ của vật.
 Tỉ lệ với độ lớn của áp lực
N.
 Phụ thuộc vào vật liệu và
tình trạng của 2 mặt tiếp
xúc.
c. Hệ số ma sát trượt.
µ
t
=
N
F
mst

Công thức lực ma sát trượt
F
mst
= µ
t
.N
2.Lực ma sát lăn.
Xuất hiện ở chổ tiếp xúc của vật
với bề mặt mà vật lăn trên đó để
cản trở chuyển động lăn.
 Chú ý: Lực ma sát lăn dược
tính như lực ma sát trượt
nhưng rất nhỏ so với lực ma
sát trượt.
3.Lực ma sát nghỉ.
Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật
với bề mặt để giữ cho vật đứng
v

mst
F

dh
F

Ngày
soạn:10/11/06
Giáo án vật lý 10 cơ bản
Tuần: 10
Ngày dạy:18/11/06

Chương ii động lực học chất điểm
Tiết: 22
ma sát nghỉ ( đứng yên dưới
tác dụng của 2 lực).
o Vai trò của ma sát nghỉ.
 Lực ma sát nghỉ có lợi hay có
hại?
điểm của lực ma sát
nghỉ.
• Ghi nhớ
• Lực ma sát nghỉ có lợi
nhiều hơn có hại.
yên trên bề mặt đó khi nó bò một
lực tác dụng song song với mặt tiếp
xúc.
 Đặc điểm:
- Khi vật chưa chuyển động
lực ma sát nghỉ ngược
hướng lực tác dụng và song
song với mặt tiếp xúc.
- Lực ma sát nghỉ cực đại lớn
hơn lực ma sát trượt.
 Vai trò của lực ma sát nghỉ:
SGK.
IV. Củng cố:
• Làm việc cá nhân giải bài tập thí dụ SGK (xác đònh các lực tác
dụng lên vật chuyển động thẳng đều).
• Nếu mặt phẳng ngang N = P; mặt phẳng nghiêng N = P cosα
• Trả lời câu hỏi đầu bài.
V. Dặn dò:

• Học bài, làm bài tập.
• Đọc trước bài $14, tìm CT lực hướng tâm và các lực hướng tâm.
• ôn lại chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm.

×