Giáo án vật lý lớp 8 - Chuyển động cơ học
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của chuyển động.
2.Kĩ năng:
Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương
đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
3.Thái độ:
Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học
tập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A
0
hoặc các hình
ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ hoặc
máy chiếu ghi các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
2. Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
3.Kiểm tra bài cũ:
Không.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (2
phút)
Tổ chức cho học sinh quan sát hình
1.1 SGK. Đặt vấn đề như SGK.
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên. (13 phút)
Gọi 1 học sinh đọc C1.
Tổ chức cho học sinh đọc thông tin
SGK để hoàn thành C1.
- Thông báo nội dung 1 (SGK).
- Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ để
hoàn thành C2 và C3.
- Lưu ý:
C2: Học sinh tự chọn vật mốc và
xét chuyển động của vật khác so
với vật mốc.
Quan sát.
I.Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên ?
Hoạt động nhóm, tìm các phương án
để giải quyết C1.
Ghi nội dung 1 vào vở.
Hoạt động cá nhân để trả lời C2 và
C3 theo sự hướng dẫn của giáo
viên.
Thảo luận trên lớp để thống nhất C2
và C3.
C3: Vật không thay đổi vị trí so
với vật mốc thì được coi là đứng
yên.
HĐ3: Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên. (10 phút)
Treo hình 1.2 hoặc trình chiếu một
hình ảnh khác tương tự. Hướng dẫn
học sinh quan sát.
Tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm
phương án để hoàn thành C4, C5.
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
để hoàn thành C6.
Cho đại diện lên ghi kết quả.
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời
C7.
Thông báo: Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh
bằng C8: Mặt Trời và Trái Đất
chuyển động tương đối với nhau, nếu
lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời
chuyển động.
HĐ4: Một số chuyển động thường
gặp. (5 phút)
Lần lượt treo các hình 1.3a, b, của
hoặc chiếu các hình tương tự 1.3 cho
học sinh quan sát.
Nhấn mạnh:
- Quỹ đạo của chuyển động.
- Các dạng chuyển động.
Tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân để hoàn thành C9.
HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò.
(15 phút)
Treo hình 1.4 (hoặc chiếu trên máy).
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
để hoàn thành C10 và C11.
Lưu ý:
- Có sự thay đổi vị trí của vật so
II.Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên.
- Làm việc cá nhân trả lời C4, C5
theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất kết
quả C4, C5.
- Cả lớp hoạt động nhóm nhận xét,
đánh giá Æ thống nhất các cụm
từ thích hợp để hoàn thành C6.
(1) đối với vật này.
(2) đứng yên.
Cả lớp nhận xét Æ thống nhất C7.
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
Làm việc cá nhân để hoàn thành C8.
III.Một số chuyển động thường
gặp.
- Quan sát.
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
- Làm việc cá nhân Æ tập thể lớp để
hoàn thành C9.
IV.Vận dụng.
- Quan sát.
- Hoạt động cá nhân Æ hoạt động
nhóm để hoàn thành C10 và C11.
với vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu một số em nêu lại nội
dung cơ bản của bài học.
Dùng bảng phụ hoặc máy chiếu lần
lượt cho học sinh làm các bài tập 1.1,
1.2, 1.3 SBT.
Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân,
thảo luận trên lớp để hoàn thành 1.1,
1.2, 1.3 SBT.
Dặn dò: Học thuộc nội dung
ghi nhớ và làm các bài tập 1.4,
1.5, 1.6 SBT. Xem trước bài
vận tốc.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Hoạt động cá nhân Æ thảo luận lớp
hoàn thành các bài tập trong SBT.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 2 Tiết 2
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
1. - Học sinh biết được vận tốc là gì.
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc
t
s
v =
và vận dụng được để
tính vận tốc của một số chuyển động thông thường.
- Vận dụng công thức để tính s và t.
2. Sử dụng nhuần nhuyễn công thức
t
s
v =
để tính v, s, t.
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
3. Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận
trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và
như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và
đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3
phút)
Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể
nêu ra 3 trường hợp:
Giáo viên đặt vấn đề: Một người
đang đi xe đạp và một người đang
chạy bộ, hỏi người nào chuyển động
nhanh hơn ?
Để có thể trả lời chính xác, ta cùng
nghiên cứu bài vận tốc.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)
Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm
C1.
Cho một nhóm học sinh thông báo
kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các
nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao
có kết quả đó ?
Cho học sinh làm C2 và chọn một
nhóm thông báo kết quả, các nhóm
khác đối chiếu kết quả trong bảng
2.1.
Cho học sinh so sánh độ lớn các giá
trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
Thông báo các giá trị đó là vận tốc và
cho học sinh phát biểu khái niệm về
vận tốc.
Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc
để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự
quan hệ gì ?
Thông báo thêm một số đơn vị quãng
đường là km, cm và một số đơn vị
thời gian khác là phút, giờ và giây.
Cho học sinh làm C3.
HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. (8
phút)
Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa
vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập
công thức. (cột 5 được tính bằng cách
nào ?)
Hãy giải thích lại các kí hiệu.
Cho học sinh từ công thức trên hãy
suy ra công thức tính s và t.
HĐ4: Giới thiệu tốc kế. (3 phút)
Đặt các câu hỏi:
- Người đi xe đạp chuyển động
nhanh hơn.
- Người đi xe đạp chuyển động
chậm hơn.
- Hai người chuyển động bằng
nhau.
I.Vận tốc là gì ?
Xem bảng 2.1 trong SGK và thảo
luận nhóm.
Theo lệnh của giáo viên nêu ý kiến
của nhóm mình và trả lời cách xếp
hạng dựa vào thời gian chạy 60m.
Tính toán cá nhân, trao đổi nhau
thống nhất kết quả, nêu ý kiến của
nhóm mình.
Làm việc cá nhân, so sánh được các
quãng đường đi được trong 1 giây.
Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân.
Quãng đường đi được trong một giây
gọi là vận tốc .
Làm việc theo nhóm, vận tốc càng
lớn chuyển động càng nhanh.
Làm việc cá nhân:
1) Chuyển động
2) Nhanh hay chậm
3) Quãng đường đi được
4) Trong một đơn vị
Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho
thời gian chạy.
II.Công thức tính vận tốc:
t
s
v =
Thảo luận nhóm suy ra.
s = v.t ,
v
s
t =
.
Trả lời cá nhân:
- Phải biết quãng đường, thời gian.
- Đo bằng thước.
- Đo bằng đồng hồ.
- Muốn tính vận tốc ta phải biết
gì ?
- Quãng đường đo bằng dụng cụ
gì ?
- Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?
Trong thực tế người ta đo bằng một
dụng cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2
lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ?
HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. (5
phút)
Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho
học sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các
đơn vị vận tốc khác theo C1.
Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc
này sang đơn vị vận tốc khác. Cần
chú ý:
1km = 1000m = 1 000 000 cm.
1h = 60ph = 3600s.
HĐ6: Vận dụng. (9 phút)
Cho học sinh làm C5a, b chọn một
vài học sinh thông báo kết quả. Rút
ra nhận xét nếu các kết quả có sự
khác nhau.
Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn
vài học sinh thông báo kết quả. Rút
ra nhận xét nếu các kết quả có sự
khác nhau.
Trở lại trường hợp đầu tiên: Một
người đi xe đạp trong 3 phút được
450m. Một người khác chạy bộ 6km
trong 0,5 giờ. Hỏi người nào chạy
nhanh hơn ?
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc
người đi xe đạp.
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc
người chạy bộ.
Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì
hai người chạy nhanh, nhanh hơn ?
chậm hơn ? bằng nhau?
Dặn dò: Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5
III.Đơn vị vận tốc.
Tốc kế gắn trên xe gắn máy, ôtô,
máy bay…
Làm việc cá nhân và lên bảng điền
vào chỗ trống các cột khác.
Làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét
các kết quả của nhau.
Làm việc cá nhân, thông báo kết quả
và so sánh, nhận xét các kết quả của
nhau.
Làm việc cá nhân, đối chiếu kết quả
trong nhóm và thông báo kết quả
theo yêu cầu của giáo viên.
SBT.
Tuần 3 Tiết 3
BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không
đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là:
Vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
II.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng
hồ điện tử, bảng.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
(3 phút)
a) Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
b) Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các
đại lượng trong công thức.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
(4 phút)
Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc
của chuyển động đầu kim đồng hồ
và chuyển động của xe đạp khi em
đi từ nhà đến trường.
Vậy: Chuyển động của đầu kim
đồng hồ tự động là chuyển động
đều, chuyển động của xe đạp khi
đi từ nhà đến trường là chuyển
động không đều.
HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động
đều và chuyển động không đều.
(15 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp
- Chuyển động của đầu kim đồng
hồ tự động có vận tốc không
thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động của xe đạp khi đi
từ nhà đến trường có độ lớn vận
tốc thay đổi theo thời gian.
ráp thí nghiệm hình 3.1.
Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp
xúc với trục thẳng đứng trên cùng
của máng.
Một học sinh theo dõi đồng hồ,
một học sinh dùng viết đánh dấu vị
trí của trục bánh xe đi qua trong
thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả
thí nghiệm vào bảng 3.1.
Cho học sinh trả lời C1, C2.
HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung
bình của chuyển động không đều.
(12 phút)
Yêu cầu học sinh tính trung bình
mỗi giây trục bánh xe lăn được
bao nhiêu mét trên các đoạn đường
AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu
học sinh đọc phần thu thập thông
tin mục II.
Giáo viên giới thiệu công thức V
tb
.
t
S
V =
Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các
đoạn đường chuyển động không
đều thường khác nhau. Vận tốc
trung bình trên cả đoạn đường
thường khác trung bình cộng của
các vận tốc trung bình trên các
quãng đường liên tiếp của cả đoạn
đường đó.
HĐ4: Vận dụng.
Học sinh làm việc cá nhân với C4.
Học sinh làm việc cá nhân với C5.
I.Định nghĩa:
Đọc định nghĩa ở SGK. Cho ví dụ.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm
và bảng 3.1.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết
quả vào bảng 3.1.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C1:
Chuyển động của trục bánh xe trên
đoạn đường DE, EF là chuyển động
đều, trên các đoạn đường AB, BC, CD
là chuyển động không đều.
C2: a – Chuyển động đều.
b, c, d – chuyển động không đều.
II.Vận tốc trung bình của chuyển đông
không đều:
Các nhóm tính đoạn đường đi được của
trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn
đường AB, BC, CD.
Học sinh làm việc cá nhân với câu C3.
Từ A đến D chuyển động của trục bánh
xe nhanh dần.
III.Vận dụng:
C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội
đến Hải Phòng là chuyển động không
đều. 50km/h là vận tốc trung bình của
xe.
C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường
dốc là:
)/(4
)(30
)(120
1
1
1
sm
s
m
t
S
V ===
T: thời gian đi hết quãng
đ
ờ đó
S: đoạn đường đi được.
Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang:
Học sinh làm việc cá nhân với C6.
HĐ5: Củng cố – Dặn dò. (3 phút)
Nhắc lại định nghĩa chuyển động
đều và chuyển động không đều.
Về nhà làm câu C7 và bài tập ở
SBT.
Học phần ghi nhớ ở SGK.
Xem phần có thể em chưa biết.
Xem lại khái niệm lực ở lớp 6,
xem trước bài biểu diễn lực.
)/(5,2
)(24
)(60
2
2
2
sm
s
m
t
S
V ===
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn
đường:
)/(3,3
2430
60120
21
21
1
sm
tt
SS
V =
+
+
=
+
+
=
C6: Quãng đường tàu đi được:
⇒=
t
S
V
S = V.t = 30.5 = 150km.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 4 Tiết 4
BÀI 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I.MỤC TIÊU:
1.Học sinh nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi .
→
v
2.Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nhắc học sinh xem lại bài lực (tiết 3 SGK Vật Lí 6).
Học sinh: Xem lại bài.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra:
Nêu các tác dụng của lực (ở lớp 6).
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:
Ở lớp 6 ta đã biết: Lực làm biến dạng,
thay đổi chuyển động của vật.
Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ.
Lực và vận tốc có liên quan nào
không ? Muốn biết điều này ta phải
xét sự liên quan giữa lực với vận tốc.
HĐ2:
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả
lời C1.
Chốt lại kiến thức học sinh vừa trả lời.
HĐ3:
Thông báo đặc điểm của lực và cách
biểu diễn lực bằng véctơ.
- Lực là một đại lượng
véctơ (điểm đặt, phương
chiều, độ lớn).
Thông báo cách biểu diễn véctơ lực
phải thể hiện đủ 3 yếu tố trên.
Thông báo kí hiệu véctơ lực và
cường độ lực F.
→
F
Cùng học sinh phân tích hình 4.3
HĐ4:
4.Củng cố:
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức
cơ bản của bài học.
Chốt lại kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
Nêu một số ví dụ về lực tác dụng
làm thay đổi và biến dạng của
vật.
→
v
I.Ôn lại khái niệm lực:
H 4.1: Lực hút nam châm lên
miếng thép làm tăng của xe Æ
xe chuyển động nhanh lên.
→
v
H 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và
ngược lại.
II.Biểu diễn lực:
1.Lực là một đại lượng véctơ:
- Lực có 3 yếu tố:
- Lực là một đại lượng véctơ.
Học sinh làm việc cá nhân.
2.Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ
lực:
Kí hiệu: Véctơ lực:
→
F
Cường độ lực: F
Biểu diễn lực bằng một mũi tên
Nhắc lại kiến thức cơ bản.
Điểm đặt
Phương chiều
Độ lớn
A
B
5N
→
F
F =
15N
Điểm đặt A.
Phương nằm ngang,chiều từ
trái
Æ
phải.
Cư
ờng độ F
=
15N
Yêu cầu học sinh vận dụng cách biểu
diễn véctơ trả lời câu C2.
Uốn nắn cách biểu diễn lực.
Hướng dẫn học sinh tự trả lời câu C3.
Hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 4.4,
4.5.
5.Hướng dẫn, dặn dò:
Tìm thêm ví dụ về lực tác dụng làm
thay đổi vận tốc, biến dạng vật.
Nắm vững cách biểu diễn lực.
Giải bài tập 4.1, 4.2, 4.3.
Ghi vở.
Vận dụng trả lời cá nhân câu C2.
Quan sát hình vẽ 4.4 trả lời:
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
A
→
P
10N
B
→
F
500N
Điểm đặt
Phương chiều
Độ lớn
Tuần 5 Tiết 5
BÀI 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực
cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Từ dự đoán khoa học về tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển
động làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định “vật chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động
thẳng đều”.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán
tính biểu hiện trong một số trường hợp cụ thể.
II.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ để làm các thí nghiệm H5.3, H5.4; bài C8 c, d, e
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập (5 phút)
(Có thể gọi 1 học sinh lên kiểm tra, các
học sinh còn lại có thể làm vào giấy
nháp)
a) Lực là một đại lượng véctơ được
biểu diễn như thế nào ?
b) Cho một vật đặt trên bàn như
hình vẽ. Hãy biểu diễn các lực sau
đây:
+ Điểm đặt tại A, chiều từ trái sang
phải, có cường độ F
A
= 10N.
+ Điểm đặt tại B, chiều từ phải sang
trái, có cường độ F
B
= 10N.
Gọi học sinh nhận xét, thống nhất cho
điểm.
Trở lại câu b, hai lực F
A
và F
B
gọi là
Trả lời câu hỏi, các học sinh còn lại
tham gia nhận xét.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
Tham gia nhận xét.
Hai lực cân bằng – Vật đứng yên.
A
B
hai lực gì ? Vật chuyển động hay đứng
yên ? (khi chịu tác dụng của hai lực)
Vậy nếu vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
sẽ như thế nào ?
Giới thiệu bài mới: “Sự cân bằng lực –
Quán tính”.
HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng (15
phút)
Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2.
C1: Yêu cầu học sinh tự đọc đề, dùng
viết chì để biểu diễn các lực vào các
hình vẽ trong SGK. Yêu cầu một vài
nhóm nêu nhận xét.
Hai lực tác dụng lên một vật mà vật
vẫn đứng yên thì hai lực này gọi là hai
lực gì ?
Dẫn dắt tìm hiểu về tác dụng của hai
lực cân bằng lên vật đang chuyển
động.
Có thể dẫn dắt học sinh dự đoán trên
hai cơ sở sau:
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật
đứng yên làm cho vật đứng yên.
Nghĩa là không thay đổi vận tốc khi
vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì hai lực
này cũng không làm thay đổi vận tốc
của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng
đều mãi mãi.
Làm thí nghiệm kiểm chứng bằng máy
A-tút. Chú ý hướng dẫn học sinh quan
sát các giai đoạn sau:
a. Ban đầu quả cầu A đứng yên.
b. Quả cầu A chuyển động H5.3a.
c. Quả cầu A tiếp tục chuyển động
khi A’ bị giữ lại.
Lưu ý học sinh quan sát kĩ giai đoạn
(c) để giúp học sinh ghi lại quãng
Nhận xét: (chuyển động, đứng
yên…)
I.Lực cân bằng.
1.Hai lực cân bằng là gì ?
Làm việc cá nhân, tự đọc SGK,
quan sát hình 5.2.
Làm việc cá nhân, sau đó thống
nhất trong nhóm, cử đại diện nêu
nhận xét: “Mỗi vật chịu tác dụng
của hai lực, hai lực này cùng đặt
lên vật, có cường độ bằng nhau, có
phương cùng nằm trên một đường
thẳng, có chiều ngược nhau.
2.Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động.
Theo dõi giáo viên làm thí nghiệm.
Quan sát và ghi kết quả thí
nghiệm.
đường trong các khoảng thời gian 2s
đầu, 2s tiếp theo và 2s cuối để tính vận
tốc.
(Cần đưa vật lên cùng độ cao, cảm
biến),
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C2
Æ C4.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, cho học
sinh làm tiếp C5.
Một vật đang chuyển động thẳng đều
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào ?
HĐ3: Tìm hiểu về quán tính. (10 phút)
Tổ chức tình huống học tập giúp cho
học sinh phát hiện quán tính. Học sinh
đọc SGK.
Có thể giáo viên đưa ra một số ví dụ về
quán tính mà học sinh thường gặp
trong thực tế như ôtô, tàu hỏa đang
chuyển động không thể dừng ngay
được mà phải trượt tiếp một đoạn. Có
thể cho học sinh nêu thêm ví dụ.
Giới thiệu khi có lực tác dụng mọi vật
đều không thay đổi vận tốc đột ngột vì
mọi vật đều có quán tính.
Có thể nêu thêm ví dụ: Có 2 xe ôtô và
xe đạp đang chạy cùng vận tốc. Nếu
hãm phanh cùng một lúc thì xe nào
dừng nhanh hơn ?
Mức quán tính phụ thuộc vào yếu tố
nào ?
HĐ4: Vận dụng. (10 phút)
Tổ chức cho học sinh trả lời C6 Æ C8.
C6, C7 giáo viên có thể cho học sinh
kiểm chứng lại bằng thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ
(càng nhiều càng tốt).
HĐ5: Củng cố, dặn dò. (5 phút)
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế
nào ?
Tự đọc đề, thảo luận nhóm trả lời
C2 Æ
C5. Tham gia nhận xét.
Một vật đang chuyển động thẳng
đều chịu tác dụng của hai lực cân
bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng
đều.
II.Quán tính:
1.Nhận xét.
Tự đọc SGK để thu thập thông tin
(nhận xét)
Tự tìm thêm ví dụ về quán tính.
Nghe giáo viên thông báo.
Theo dõi, trả lời (xe đạp).
Mức quán tính phụ thuộc vào khối
lượng, khối lượng của vật càng lớn
thì mức quán tính càng lớn.
2.Vận dụng.
C6, C7 học sinh làm việc cá nhân
Æ nhóm ( học sinh làm thí nghiệm
kiểm chứng)
C8 học sinh làm việc theo nhóm.
C8c, d, e học sinh có thể dùng thí
nghiệm kiểm chứng.
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng,
vật đang chuyển động sẽ chuyển
động như thế nào ?
- Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Về học bài và làm bài tập SBT.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 6 Tiết 6
BÀI 6 : LỰC MA SÁT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa: Lực ma sát.
- Phân biệt: Sự xuất hiện các loại lực ma sát: lăn, trượt, nghỉ
Đặc điểm các loại lực ma sát.
- Làm được: Thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Vận dụng: Phân tích hiện tượng ma sát có lợi (cách vận dụng), ma sát có
hại (cách khắc phục).
II.CHUẨN BỊ:
- Lớp: Tranh 6.3, 6.4 phóng lớn.
- Nhóm: Khối gỗ, xe lăn, lực kế, quả nặng.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho biết hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ? Tác
dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tạo tình huống học tập cho học
sinh dự đoán: Khi kéo khối gỗ trên
mặt bàn trong hai trường hợp: có
bánh xe và không có bánh xe, trường
hợp nào sẽ kéo nặng hơn ? Tại sao
như vậy ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta
giải thích được vấn đề trên.
HĐ2: Nhận biết sự xuất hiện và đặc
điểm của lực ma sát trượt, lăn, nghỉ.
(20 phút)
1.Lực ma sát trượt
Cung cấp thông tin bằng ví dụ thực
tế.
Chú ý: Sự thay đổi vận tốc (bánh xe
quay chậm dần) Æ ma sát trượt.
2.Lực ma sát lăn
Nêu ví dụ trong SGK, đặt vấn đề: có
phải là ma sát trượt không ? Tại sao ?
Cũng nên lưu ý: có sự thay đổi vận
tốc Æ ma sát lăn.
Củng cố điểm giống và khác nhau
giữa ma sát trượt và ma sát lăn.
Hình 6.1 Æ so sánh sự cản trở
chuyển động của ma sát trượt và ma
sát lăn Æ giải quyết vấn đề nêu ở đầu
bài.
3.Lực ma sát nghỉ
Hoạt động lớp.
Không có bánh xe.
(Có thể tiến hành thực nghiệm)
Hoạt động nhóm.
I.Khi nào có lực ma sát ?
1.Lực ma sát trượt
Thảo luận Æ nhận xét: vật này
chuyển động “trượt” trên bề mặt vật
khác.
Tìm ví dụ tương tự (C1)
2.Lực ma sát lăn
Không phải ma sát trượt vì vật này
“lăn” trên bề mặt vật khác.
Tìm ví dụ tương tự. (C2)
Thực hiện C3 Î độ lớn ma sát lăn
nhỏ hơn độ lớn ma sát trượt.
Cản trở chuyển động: ma sát lăn <
ma sát trượt.
3.Lực ma sát nghỉ
Thảo luận và trả lời C4 theo các ý
sau.
+ Có lực tác dụng không ?
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
hình 6.2.
+ Tại sao vật không chuyển động ?
Æ lực cân bằng.
Æ xuất hiện một loại lực ma sát giữ
cho vật không trượt khi có lực tác
dụng: ma sát nghỉ.
+ Có phải ma sát trượt ? Ma sát lăn
Æ ma sát nghỉ.
Tìm ví dụ tương tự. (C5)
II.Lực ma sát trong đời sống và
trong kĩ thuật.
1.Lực ma sát có thể có hại.
HĐ3: Phân tích lợi – hại của ma sát
(20 phút)
1.Lực ma sát có thể có lợi.
Hình 6.3, 6.4
Hoạt động lớp (C6, C7)
Kẻ trên bảng để học sinh điền vào
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ
- Hướng dẫn về nhà làm C8.
- Tìm ví dụ: ma sát có lợi, có hại.
- Ghi nhớ.
III.Vận dụng.
Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Loại
ma
sát
Lợi Hại
Biện pháp
tăng,
giảm
Hình
6.3
a
b
c
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 7 Tiết 7
BÀI 7 : ÁP SUẤT
I.MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa của áp lực, áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài toán đơn giản về
áp lực, áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và dùng nó
giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh hình 7.1, 7.4 phóng to. Bảng 7.1 kẻ sẵn.
Nhóm học sinh: 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí
nghiệm, 1 miếng xốp (lau bảng).
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Khi nào có lực ma sát, có mấy loại lực ma sát.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Giáo viên dùng tranh phóng to hình
7.1 để vào bài như SGK.
HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực.
Yêu cầu học sinh đọc mục I SGK.
Thông báo khái niệm áp lực.
Ghi bảng: Áp lực là lực ép vuông góc
với mặt bị ép.
Yêu cầu học sinh quan sát H 7.3 làm
C1.
Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ về áp
lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ
áp lực và mặt bị ép)
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Đọc SGK, quan sát hình 7.1.
Ghi khái niệm vào vở.
Hoạt động cá nhân.
Thảo luận lớp.
Thảo luận lớp.
Quan sát và dự đoán:
Hướng dẫn học sinh thảo luận, dựa
trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác
dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn
của áp lực (F) và diện tích bị ép (S).
Thảo luận nhóm, thống nhất toàn
lớp.
Thí nghiệm:
Giáo viên hướng dẫn về mục đích thí
nghiệm, phương án thí nghiệm ( H
7.4)
Làm thí nghiệm hình 7.4 ghi kết quả
theo nhóm lên bảng 7.1 (đã kẻ sẵn).
Tự ghi kết luận vào vở.
Yêu cầu học sinh phân tích kết quả thí
nghiệm và nêu kết luận. (C3)
HĐ4: Giới thiệu khái niệm áp suất và
công thức tính.
Thông báo tác dụng của áp lực tỉ lệ
thuận với F, tỉ lệ nghịch với S.
Giới thiệu khái niệm áp suất, kí hiệu. Ghi khái niệm vào vở.
Ghi bảng: Áp suất là độ lớn của áp
lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Hướng dẫn học sinh xây dựng công
thức tính.
S
F
p
=
Ghi bảng:
P: áp suất
Ghi vở.
F: áp lực
S: diện tích bị ép
Giới thiệu đơn vị như SGK.
Cho học sinh làm bài tập áp dụng với
F=5N, S
1
=50cm
2
, S
2
=10cm
2
. tính p
1
,
p
2
.
Làm việc cá nhân.
HĐ5: Vận dụng.
Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm,
lớp.
Yêu cầu học sinh làm C4 (chú ý khai
thác công thức).
Yêu cầu học sinh làm C5.
Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
đã đặt ra ở phần mở bài.
HĐ6: Củng cố và dặn dò.
Yêu cầu vài học sinh đọc phần ghi
nhớ.
Học sinh về nhà học bài và làm các
bài tập 7.1Æ 7.6 trong SBT.
Ghi bài tập về nhà vào vở.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 8 Tiết 8
BÀI 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I.MỤC TIÊU:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất p = d.h, nêu được tên và đơn vị tính
của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng nó để giải thích một
số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm học sinh có được:
- Bình hình trụ như H 8.3 SGK.
- Bình hình trụ và đĩa D tách rời như H 8.4 SGK.
- Bình thông nhau ( H 8.6 SGK )
- Nước và chậu thủy tinh để đựng nước.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Áp lực là gì ? Ap suất là gì ? Công thức tính áp suất.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
(5 phút)
Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho
Mô tả người thợ lặn ở đáy biển.
biết hình đó mô tả gì ?
Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ
áo lặn chịu được áp suất lớn ? Nếu
không mặc bộ áo đó thì có nguy
hiểm gì đối với người thợ lặn không
?
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng
nhau nghiên cứu bài 8. (ghi đề bài
đã giới thiệu lên bảng).
HĐ2: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên
đáy bình và thành bình. (10 phút)
Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác
dụng lên mặt bàn nằm ngang ( H
8.2) theo phương của trọng lực.
Với chất lỏng thì sao ? Khi đổ chất
lỏng vào bình thì chất lỏng có gây
áp suất lên bình không ? và lên phần
nào của bình ?
Các em làm thí nghiệm (H 8.3) để
kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, mục
đích thí nghiệm: kiểm tra xem chất
lỏng có gây ra áp suất như chất rắn
không ?
HĐ3: Tìm hiểu áp suất tác dụng lên
các vật đặt trong lòng chất lỏng. (10
phút)
Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và
thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra
áp suất trong lòng nó không và theo
những phương nào ?
Để kiểm tra dự đoán ta làm thí
nghiệm 2.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm ( H
8.4)
Mục đích: Kiểm tra sự gây áp suất
trong lòng chất lỏng.
Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại,
Khối chất lỏng có trọng lượng nên
gây áp suất lên đáy bình.
I.Sự tồn tại của áp suất trong chất
lỏng.
1.Thí nghiệm 1.
Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán
(màng cao su ở đáy biến dạng, phồng
lên).
Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận.
C1: Màng cao su ở đáy và thành bình
đều biến dạng Æ chất lỏng gây ra áp
suất lên cả đáy và thành bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo
nhiều phương khác với chất rắn.
Chỉ theo phương của trọng lực.
Dự đoán:
+ Có theo phương thẳng đứng và
phương ngang.
+ Không.
2.Thí nghiệm 2.
Đĩa bị rơi.
Đĩa không tách rời khi quay.
Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận.
Trong mọi trường hợp đĩa D không
rời khỏi đáy.
C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên
các vật đặt trong nó và theo nhiều
hướng.
khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất
lỏng nếu buông tay ra thì điều gì sẽ
xảy ra với đĩa D ?
3.Kết luận.
Các em hãy làm thí nghiệm và đại
diện nhóm cho biết kết quả thí
nghiệm.
(1) Đáy bình; (2) Thành bình
(2) ở trong lòng chất lỏng.
Trả lời C3.
II.Công thức tính áp suất.
Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí
nghiệm 2 các em hãy điền vào chỗ
trống ở C4.
HĐ4: Xây dựng công thức tính áp
suất . (5 phút)
Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại công
thức tính áp suất (tên gọi của các đại
lượng trong công thức).
Thông báo khối chất lỏng hình trụ
(H 8.5) có diện tích đáy S, chiều cao
h.
Hãy tính trọng lượng của khối chất
lỏng.
Dựa vào kết quả tìm được của P hãy
tính áp suất của khối chất lỏng lên
đáy bình.
Công thức mà các em vừa tìm được
chính là công thức tính áp suất trong
chất lỏng.
Hãy cho biết tên và đơn vị của các
đại lượng có mặt trong công thức .
Một điểm A trong chất lỏng có độ
sâu h
A
, hãy tính áp suất tại A.
Nếu hai điểm trong chất lỏng có
cùng độ sâu (nằm trên một mặt
phẳng nằm ngang) thì áp suất tại hai
điểm đó thế nào ?
Đặc điểm này được ứng dụng trong
khoa học và đời sống hằng ngày.
Một trong những ứng dụng đó là
bình thông nhau.
S
F
p
=
1 ý kiến: P = d.V = d.S.h
hd
S
hSd
S
P
p .
===
⇒ p = d.h
p: áp suất (Pa hay N/m
2
)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m
3
)
h: độ sâu tính từ mặt thoáng (m)
p
A
= d.h
A
Bằng nhau.
III.Bình thông nhau.
Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán.
H 8.6 c vì p
A
= p
B
Î độ cao của các
cột nước phía trên A và B bằng nhau.
Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận
và báo cáo kết quả: H 8.6 c.
Kết luận: cùng…
p: áp suất
F: áp lực
S: diện tích
HĐ5: Tìm hiểu nguyên tắc bình
thông nhau. (10 phút)
IV.Vận dụng:
Giới thiệu bình thông nhau.
Cá nhân đọc và lần lượt trả lời các
câu 6, 7, 8.
Khi đổ nước vào nhánh A của bình
thông nhau thì sau khi nước đã ổn
định, mực nước trong hai nhánh sẽ
như ở hình a, b, c (H 8.6).
Ghi nhiệm vụ về nhà.
Đọc phần ghi nhớ.
a) h.a
Các nhóm hãy làm thí nghiệm để
kiểm tra dự đoán.
b) h.c và h.d
Các em hãy chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống của kết luận.
HĐ6: Vận dụng. (5 phút)
Yêu cầu học sinh đọc lần lượt các
câu hỏi 6, 7, 8 và trả lời.
Giao câu 9 về nhà.
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 8.1.
Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc
phần ghi nhớ và làm các bài tập còn
lại trong sách và bài tập.
Nhận xét tiết học.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
A B
A
B
A B
Hình 8.6
Tuần 9 Tiết 9
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I.MỤC TIÊU:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Giải thích được thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản
thường gặp.
- Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo
độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị cmHg sang đơn vị
N/m
2
.
II.CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa
mỏng, 1 ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3mm, 1 cốc đựng nước.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chất lỏng gây áp suất như thế nào ?
- Viết công thức tính áp suất chất lỏng, cho biết tên từng đại lượng
trong công thức.
- Sửa bài tập 8.1, 8.2.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Dự đoán:
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
1.Nước chảy ra ngoài.
Khi lộn ngược một cốc nước đầy
được đậy kín bằng 1 tờ giấy cứng
không thấm nước thì nước có chảy ra
ngoài không ? Vì sao ?
2.Nước không chảy ra ngoài.
Không khí.
Làm thí nghiệm.
Nước không chảy ra ngoài phải chăng
ở đây có một cái gì đó tác dụng vào tờ
giấy, làm cho nước không chảy ra
được.
Để tìm hiểu sự tồn tại lớp không khí
này và nó có tác dụng như thế nào, độ
lớn được tính ra sao, ta nghiên cứu
bài
HĐ2:Tìm hiểu về sự tồn tại của áp
suất khí quyể. (15 phút).
Yêu cầu học sinh đọc thông tin.
Giới thiệu khí quyển và áp suất khí
quyển.
I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Đọc thông báo.
Nghe giáo viên trình bày tìm hiểu sự
tồn tại của khí quyển.
1. Thí nghiệm 1.
1. Thí nghiệm 2.
Làm thí nghiệm (nhóm).
Thảo luận C1, C2, C3, C4.
?
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 9.2,
9.3.
Khi hút bớt không khí trong vỏ chai,
thì vỏ chai bị bẹp theo nhiều phía ?
Tại sao ?
Tương tự giải thích C1.
C2:Nước có chảy ra khỏi ống hay
không ? Tại sao ?
C3:Nếu bỏ tay bịt đầu trên của ống ra
thì xảy ra hiện tượng gì ? Giải thích
tại sao ?
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3.
C4: Hãy giải thích tại sao ?
Qua các thí nghiệm trên ta rút ra điều
gì ?
Ta thấy áp suất khí quyển tác dụng
vào vật vậy nó có độ lớn như thế nào
?
HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất
khí quyển.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin.
Treo tranh H 9.5
Mô tả thí nghiệm.
Lưu ý: Thấy rằng cột thủy ngân trong
ống đứng cân bằng ở độ cao 76cm và
phía trên không ống là chân không.
Dựa vào thí nghiệm trả lời C5, C6,
C7.
Khi hút bớt không khí ra thì áp suất
không khí trong chai nhỏ hơn áp
suất ở ngoài nên vỏ chai chịu tác
dụng của áp suất không khí từ ngoài
làm vỏ chai bị bẹp theo mọi phía.
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì
áp lực của không khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn hơn trọng
lượng của cột nước.
C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì khi
bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì
khí trong ống thông với khí quyển,
áp suất khí trong ống cộng với áp
suất cột nước trong ống lớn hơn áp
suất khí quyển làm nước chảy từ
trong ống ra.
3. Thí nghiệm 3.
C4:Vì khi hút hết không khí trong
quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu
bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu
tác dụng của áp suất khí quyển từ
mọi phía làm hai bán cầu ép chặt
vào nhau.
Học sinh thảo luận trả lời.
II.Độ lớn của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li
Đọc phần thông tin.
2.Độ lớn của áp suất khí quyển:
Học sinh quan sát.
Nghe giáo viên trình bày.
Thảo luận nhóm.
C5: Áp suất tác dụng lên A và áp
suất tác dụng lên B bằng nhau vì 2
điểm này cùng ở trên mặt phẳng
nằm ngang trong chất lỏng.
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp
suất khí quyển. Áp suất tác dụng lên
B là áp suất gây ra bởi trọng lượng
của cột thủy ngân cao 76cm.
C7: P = h.d