Tải bản đầy đủ (.doc) (243 trang)

Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.5 KB, 243 trang )

GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Chương1: HIỂU BIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Trụ sở chính:
Cơng ty có trụ sở chính tại số 66 Quốc lộ 30, phường Mỹ Phú, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
1.1.2 Chi nhánh:
Cơng ty có các chi nhánh sau:
- Chi nhánh Đồng Tháp đặt tại số 72, đường số 3, tổ 19, khóm 5, phường
Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Chi nhánh Cần Thơ đặt tại lô A 325B 325C, khu dân cư 91B, phường An
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Chi nhánh Hà Nội ở số 23N7A, khu đô thị Trung Hịa - Nhân Chính,
phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh ở số 37 đường Thành Thái, phường
14, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Đà Nẵng tại lô 23 24B20, khu tái định cư Thanh Lộc Đán, Hòa
Minh mở rộng, phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
- Chi nhánh tại thành phố Vinh ở số 159 đường Trần Hưng Đạo, phường
Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Chi nhánh ở Khu công nghiệp Tân Tạo, lô 24A-24B đường Trung Tâm,
phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
1.2.Hoạt động kinh doanh
1.1.1.Sản phẩm chính :
- Thuốc tây
- Nguyên liệu, phụ liệu dùng làm thuốc cho người
- Nước uống tinh khiết, nước khoáng thiên nhiên, nước uống từ dược liệu,
nước uống khơng cồn.


1.1.2.Nhà cung cấp chính:
Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 1


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Nguyên liệu sản xuất của doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài. Chủ
yếu từ các thị trường như Châu Âu, Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hồng Kơng, Khối
ASEAN. Đối tượng mặt hàng chính là: Thuốc, nguyên liệu dùng làm thuốc. Trang
thiết bị ngành y, dược, phịng thí nghiệm và dụng cụ y tế
1.1.3.Thị trường tiêu thụ chính:
Nhật, Hồng Kơng, Lào, Campuchia, Philippine,..
1.2.Thơng tin kế tốn
1.2.1.Năm tài chính:
Năm tài chính của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm
1.2.2.Đơn vị tiền tệ sử dụng:
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND)
1.2.3.Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:
Chuẩn mực chế độ kế tốn: Báo cáo tài chính được lập phù hợp với các
chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành.
Hình thức ghi sổ kế tốn: chứng từ ghi sổ
1.2.4.Các chính sách kế tốn áp dụng :
1.2.4.1. Các giao dịch ngoại tệ:
Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài đồng Việt Nam (VND)
được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế vào thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.

Số dư các tài sản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc đồng tiền
khác với đồng Việt Nam vào ngày kết thúc năm tài chính được quy đổi sang đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày kết thúc năm tài chính.
Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh và đánh giá lại được ghi nhận vào
chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong năm tài chính.
1.2.4.2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho, phương pháp tính
và cách hạch tốn hàng tồn kho của cơng ty:
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn
kho và đảm bảo giá trị được ghi nhận là giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thị
trường có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 2


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
1.2.4.3 Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để
hạch toán hàng tồn kho với giá trị được xác định như sau:
- Nguyên liệu, vật liệu
: Nhập trước xuất trước
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : Giá vốn nguyên vật liệu và chi phí nhân
cơng trực tiếp cộng chi phí sản xuất
chung theo định mức hoạt động bình
- Thành phẩm

- Hàng hóa
1.2.4.4. Khoản phải thu:

thường
: Nhập trước xuất trước
: Bình quân gia quyền

Các khoản phải thu trình bày trong Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ phải
thu từ khách hàng của Công ty và các khoản phải thu khác cộng với dự phịng nợ
phải thu khó địi.
1.2.4.5. Dự phịng nợ phải thu khó địi :
Là dự phịng phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh
toán, nợ phải thu chưa q hạn nhưng có thể khơng địi được do khách nợ khơng
có khả năng thanh tốn.
Việc lập dự phịng nợ phải thu khó địi được thực hiện theo hướng dẫn của
Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2006.
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh tốn, mức trích lập dự phịng như sau:
50% giá trị đối với khoản nợ quá hạn từ một (01) năm đến dưới hai (02) năm;
70% giá trị đối với khoản nợ quá hạn từ hai (02) năm đến dưới ba (03) năm;
Đối với nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án... thì Cơng ty
dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để trích lập dự phịng.

1.2.4.6 Tài sản cố định và phương pháp khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mịn luỹ
Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 3



GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

kế.Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm giá mua và những chi phí có liên
quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến; các chi phí mua
sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa, ghi tăng ngun giá tài sản cố
định. Các chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ. Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế
được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý TSCĐ đều được
hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng, áp dụng cho tất
cả các tài sản theo tỷ lệ được tính tốn để phân bổ ngun giá trong suốt thời gian
ước tính sử dụng và phù hợp với qui định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian sử dụng ước tính của các tài sản
cho mục đích tính tốn này như sau:
Loại tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
TSCĐ vơ hình
Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính
1.2.4.7 Doanh thu:



Thời gian (năm)
3 năm - 25 năm
2 năm - 10 năm
2 năm - 6 năm
2 năm - 4 năm
3 năm - 10 năm
Vô thời hạn
3 năm

Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm (05) điều

kiện sau:
- Công ty đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 4


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
• Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi bốn (04) điều kiện sau được
thỏa mãn đồng thời:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế tốn.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
• Doanh thu hoạt động tài chính
Bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ,
khơng phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được
tiền.
1.2.4.8 Chính sách thuế:
• Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Các mặt hàng thuốc do Công ty sản xuất và kinh doanh chịu thuế suất 5%.
Nước uống đóng chai, thực phẩm chức năng và rượu chịu thuế suất 10%.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
 Ưu đãi thuế TNDN
Đối với hoạt động sản xuất, Công ty được áp dụng thuế suất 20% (hai mươi
phần trăm) trong 10 (mười) năm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Là doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa, Cơng ty được miễn thuế trong
hai năm (2004 và 2005) và được giảm 50% (năm mươi phần trăm) trong ba năm
(2006, 2007 và 2008). Ngoài ra, là doanh nghiệp có chứng khốn niêm yết lần đầu
vào ngày 04 tháng 12 năm 2006, Công ty được giảm 50% (năm mươi phần trăm)
thuế phải nộp trong hai năm (2006 và 2007).
Như vậy, Công ty được miễn thuế trong bốn năm (2004, 2005, 2006 và
2007) và giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế phải nộp trong năm 2008.

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Trang 5


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Đối với hoạt động kinh doanh, Công ty áp dụng mức thuế suất 28% (hai
mươi tám phần trăm).
 Chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN trong năm tài chính, nếu có, bao gồm thuế thu nhập
hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế giai đoạn hiện hành và thuế suất thuế TNDN hiện hành; và các điều chỉnh
thuế TNDN của các giai đoạn trước vào thuế thu nhập giai đoạn hiện hành. Thu
nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản
chênh lệch tạm thời giữa kế toán thuế và kế toán tài chính, cũng như điều chỉnh
các khoản thu nhập khơng phải chịu thuế hay chi phí khơng được khấu trừ.


Các loại thuế khác: theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 6


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3


Chương 2: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
2.1 Khái quát về khách hàng
2.1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu Domesco:
Công ty có Cơng ty có trụ sở chính tại số 66 Quốc lộ 30, phường Mỹ Phú,
thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian hoạt động của công ty là chs nươi chin năm kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO là công ty cổ phần được
thành lập tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
công ty cổ phần số 1400460395 đăng ký thay đổi lần thứ 18 ngày 20 tháng 01 năm
2009 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Tháp cấp, với vốn điều lệ là
137.699.990.000 đồng.
Cổ đơng góp vốn

Số cổ phần

Số tiền
VND

%

- Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn4.750.650
Nhà nước
- Ông Huỳnh Trung Chánh
101.106
- Bà Nguyễn Thị Tiến
47.841
- Cổ đơng khác
8.870.402


47.506.500.000 34,50

Cộng

137.699.990.000 100,00

13.769.999

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 7

1.011.060.000 0,73
478.410.000
0,35
88.704.020.000 64,42


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của cơng ty:

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 8

SVTH: Nhóm 3


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3


2.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn trưởng và giám đốc trong cơng ty:
Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức công tác hệ thống kế toán, xét
duyệt các ghiệp vụ kinh tế phát sinh có giá trị vừa hay bất thường.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm tồn bộ hoạt động trong cơng ty, thực hiện các
chiến lược nhằm đạt các mục tiêu của công ty và xét duyệt các phát sinh có gía trị
lớn và bất thường.
2.2 Phạm vi và chuẩn mực kiểm tốn:
Cơng ty kiểm toán ABC được chỉ định là kiểm toán viên kiểm tốn cho báo
cáo tài chính lần thứ nhất tại Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Domesco
Mục đích kiểm tốn là để chứng minh cho các cổ đơng của cơng ty biết là
báo cáo tài chính của cơng ty trung thực và hợp lý.
Chuẩn mực kiểm toán áp dụng là các chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam..
2.3 Mơi trường kiểm sốt và hệ thống kiểm sốt nội bộ:
+ Mơi trường kiểm sốt:
• Nhà điều hành có cách quản lý nhân viên chặt chẽ.
• Đội ngũ nhân viên có trình độ cao, được đào tạo chuyên nghiệp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức nghiệp.
• Cơng ty có Ban kiểm sốt do Hội đồng bầu ra để giám sát các hoạt động
của nhà quản ly
• Cơng ty có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phân cấp rõ ràng.
+ Đánh giá rủi ro


Doanh nghiệp luôn đặt ra các mục tiêu cho các hoạt động của mình.

+ Hoạt động kiểm sốt
• Cơng ty có phân chia trách nhiệm.



Có đưa ra các thủ tục kiểm sốt q trình kiểm sốt thơng tin

• Có các biện pháp bảo vệ tài sản cho cơng ty.

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 9


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

• Cơng ty định kỳ đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết kế hoạch và thực tế,
kỳ này và kỳ trước để phát hiện các biến động bất thường, xác định nguyên
nhân và xử lý kịp thời.
+ Thơng tin và truyền thơng
• Nhà quản lý luôn quan tâm đến việc phát triển hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp đảm bảo thông tin được cung cấp đúng chỗ, đủ chi tiết, trình
bày thích hợp và kịp thời.
• Có cơ chế thu thập thơng tin cần thiết từ bên ngoài và bên trong chuyển đến
nhà quản lý bằng các báo cáo thích hợp
+ Giám sát
• Nhà quản lý thường xuyên và định kỳ giám sát và kiểm tra các hoạt động
để đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm sốt nội bộ để có các điều chỉnh
và cải tiến.
2.4 Xác định mức trọng yếu:
Vì Công Ty Cổ Phần XNK Domesco là công ty hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, để báo cáo tình hình tài chính của cơng ty cho các cổ đơng. nhóm
chúng tôi thấy rằng doanh thu là một phần quan trọng, phản ánh tương đối trung
thực và hợp lý. Đây cũng là yếu tố mà các cổ đông rất quan tâm, nên nhóm chúng

tơi quyết định xác định mức trọng yếu dựa trên doanh thu.
-Xác định mức trọng yếu cho tổng thể
PM = 5% x Tổng doanh thu
= 5% x 947.835.449.482
= 47.391.772.474
-Xác định mức trọng yếu của từng khoản mục được xác định bằng 50% của
mức trọng yếu tổng thể.
TE = 50% x PM
= 50% x 47.391.772.474 = 23.695.886.23

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 10


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

2.4.1. Khoản mục tiền:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục tiền ta lấy 10% của tổng số dư
cuối kỳ của tiền
Ta có: 10% x 32.635.944.465 = 3.263.594.446,5
Vì 10% SDCK ( tiền) < 50% PM nên ta chọn TE (tiền) = 3.263.594.446,5
2.4.2. Khoản mục nợ phải thu:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục nợ phải thu ta lấy 10% của tổng số
dư cuối kỳ của nợ phải thu.
Ta có: 10% x 148.865.799.485 = 14.886.579.949
Vì 10% SDCK ( NPT) < 50% PM nên ta chọn TE (NPT) = 14.886.579.949
2.4.3. Khoản mục tài sản cố định:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục TSCĐ ta lấy 10% của

tổng số dư cuối kỳ của TSCĐ.
Ta có: 10% x 186,379,478,808 = 18.637.947.881
Vì 10% SDCK ( TSCD) < 50% PM nên ta chọn TE (TSCD) = 18.637.947.881
2.4.4 Khoản mục doanh thu:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục doanh thu ta lấy 10% của tổng số
dư cuối kỳ của doanh thu.
Ta có: 10% x 947.835.449.482 = 94.783.544.948
Vì 10% SDCK ( DT) > 50% PM nên ta chọn TE (DT) = 23.695.886.237
2.4.5. Khoản mục chi phí:
Để xác định mức trọng yếu của khoản mục chi phí ta lấy 10% của tổng số dư
cuối kỳ của chi phí.
Ta có: 10% x 195.799.480.999 = 19.579.948.100
Vì 10% SDCK ( CP) < 50% PM nên ta chọn TE (CP) = 19.579.948.100

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 11


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

2.5 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
2.5.1. Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm sốt nội bộ:

Câu hỏi

Trả lời
Khơng
áp dụng


Ghi
Có Khơng Yếu kém
chú
Quan Thứ
trọng yếu

1. Số dư tiền mặt trên sổ cái có được



đối chiếu hằng ngày với sổ quỹ
tiền mặt do thủ quỹ lập hay
khơng?
2. Định kì cơng ty có đối chiếu số dư



trên sổ phụ ngân hàng với số dư
trên sổ sách kế tốn của cơng ty
khơng?
3. Tất cả các chứng từ (phiếu thu,



phiếu chi, hoá đơn, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho…) có được
đánh số liên tục trước khi sử dụng
khơng?
4. Các hố đơn đã thanh tốn có




đựợc đánh dấu để tránh thanh tốn
nhiều lần khơng?
5. Doanh nghiệp có phân chia trách



nhiệm giữa thủ quỹ và kế tốn hay
khơng?
6. Có bộ phận xét duyệt hạn mức tín



dụng hay khơng?
7. Có nguyên tắc ủy quyền xét duyệt



theo hạn mức tín dụng hay khơng?
8. Có tìm hiểu năng lực tài chính đối



với khách hàng mới hay không?
9. Khi nhận hàng bị trả lại có lập




biên bản khơng?
10. Có lập bảng phân tích chi tiết số



Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 12


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

liệu các khoản nợ khó địi của
khách hàng?
11. Hàng tháng có gửi bảng sao kê



cơng nợ cho khách hàng hay
khơng?
12. Có lập dự phịng nợ phải thu khó



địi hay khơng?
13. Trước khi xóa sổ nợ phải thu khó




địi có lập hội đồng xét duyệt hay
khơng?
14. Có sự phân chia trách nhiệm giữa



các chức năng bảo quản, ghi sổ,
phê chuẩn việc mua, thanh lý và
nhượng bán tài sản khơng?
15. Cơng ty có lập kế hoạch và dự



tốn cho việc mua sắm tài sản
khơng?
16. Kế hoạch mua sắm có được phê



duyệt bởi người có thẩm quyền
hay khơng?
17. Việc mua sắm và thanh lý tài sản



có được phê duyệt bởi người có
thẩm quyền hay khơng?
18. Cơng ty có định kỳ kiểm kê tài
sản cố định khơng?
19. Việc trích khấu hao tài sản có





được áp dụng nhất qn trong
năm khơng? Có phù hợp với quy
định khơng?
20. Tất cả các hóa đơn bán hàng có



được phê duyệt bởi trưởng bộ
phận bán hàng hay khơng?
21. Các chứng từ ( hóa đơn bán hàng,



Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 13




GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

phiếu xuất kho…) có được lập
ngay khi nghiệp vụ xảy ra không?
22. Các chứng từ có được đánh dấu










khi xét duyệt nhằm tránh sử dụng
lại hay khơng?
23. Cơng ty có cấp thẩm quyền chịu



trách nhiệm phê duyệt bán hàng
chịu hay không?
24. Trước khi lập lệnh giao hàng, thủ



kho có đối chiếu với đơn đặt hàng
hay không?
25. Quy định về số tiền tối đa mà một



người có trách nhiệm được quyền
thu hay khơng?
26. Cơng ty có mức quy định tối đa về

khoản cơng tác phí hay khơng?
27. Khoản chi phí phát sinh có giá trị



lớn có được phân bổ nhiều kỳ hay
khơng?
28. Doanh nghiệp có mở sổ chi tiết



theo dõi từng loại tài khoản hay
không?
-

Đánh giá :
Câu hỏi
Tổng số câu hỏi
Tỷ lệ %

25
89.3%
Khơng
3
10.7%
 Từ bảng câu hỏi trên, chúng tôi nhận thấy đa phần các thủ tục cần thiết

để hạn chế các sai sót đều được công ty thực hiện tương đối tốt đạt 89.3%. Vì thế,
HTKSNB của cơng ty được đánh giá tương đối hữu hiệu.
2.5.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro:

Khoản mục tiền:
Đặc điểm khoản mục tiền:
Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 14

.


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

+ Tiền có tính luân chuyển cao, được sử dụng để phân tích khả năng thanh
toán của doanh nghiệp nên tiền là đối tượng của sự gian lận và mất cắp.
+ Tiền liên quan đến nhiều chu trình kinh doanh khác vì vậy gian lận và sai
sót của tiền sẽ dẫn đến gian lận, sai sót ở các chu trình liên quan và ngược lại.
+ Số phát sinh của tiền thường lớn hơn số phát sinh của các khoản mục
khác. Vì thế, những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả
năng xảy ra và rất khó phát hiện.
+ Tiền lại là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ
thường cao hơn các tài sản khác.
Do đặc điểm trên chúng tôi đánh giá rủi ro tiềm tàng của khoản mục này khá
cao
AR = 5%
IR = 70%
CR = 40%
 DR = AR / (IR x CR) = 5% / (70% x 40%) = 17,86%
Khoản mục nợ phải thu:
Rủi ro tiềm tàng của một đơn vị được đánh giá dựa vào đặc điểm của hoạt
động kinh doanh của cơng ty và tính chất của khoản mục mà kiểm toán viên cần

kiểm toán. Khoản mục nợ phải thu là một khoản mục trọng yếu của công ty vì
cơng ty bn bán chủ yếu theo phương thức thu tiền sau nên khoản mục nợ phải
thu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu. Đây là nghiệp vụ thường xuyên
diễn ra tại công ty và về bản chất thì khoản mục này là một khoản mục rất nhạy
cảm, rất dễ xảy ra gian lận sai sót
Từ những lý do trên, ta nhận thấy rủi ro cho khoản mục nợ phải thu của
khách hàng là rất lớn dù có hay khơng có hệ thống kiểm sốt nội bộ. Nên mức rủi
ro tiềm tàng được đánh giá trong trường hợp này là 80%
AR = 5%
IR = 80%
CR = 36%
 DR = AR / (IR x CR) = 5%/(80%* 36%) = 17.36%
Khoản mục tài sản cố định:
Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 15


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Rủi ro tiềm tàng (IR) của khoản mục tài sản cố định được đưa ra là tương đối cao.
Vì khoản mục tài sản cố định là một khoản mục có giá trị lớn và cơng ty cổ phần
xuất nhập khẩu y tế Domesco có quy mơ lớn có nhiều tài sản cố định nên dễ xảy ra
sai sót trong việc quản lý và ghi chép chi phí khấu hao.
AR = 5%
IR = 60%
CR = 35%
 DR = AR / (IR x CR) = 5% / (60% x 35%) = 23,8%
Khoản mục doanh thu:

Rủi ro tiềm tàng (IR) của khoản mục doanh thu được đưa ra là tương đối cao. Vì
khoản mục doanh thu liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp nên rất
dễ bị điều chỉnh theo ý muốn của nhà quản lý.
AR = 5%
IR = 65%
CR = 25%
 DR = AR / (IR x CR) = 5% / (65% x 25%) = 30, 76%
Khoản mục chi phí:
Rủi ro tiềm tàng (IR) của khoản mụ chi phí được đưa ra là tương đối cao. Vì
khoản mục chi phí liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp nên rất dễ bị
điều chỉnh theo ý muốn của nhà quản lý.
AR = 5%
IR = 60%
CR = 35%
 DR = AR / (IR x CR) = 5% / (60% x 35%) = 23,8%
Tổng hợp các mức rủi ro trên, rủi ro phát hiện được đánh giá ở đây tương đối
cao.
2.5.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt:
SAI SĨT TIỀM TÀNG

THỦ

TỤC

KIỂM THỬ NGHIỆM KIỂM

SỐT CHỦ YẾU
SỐT
1. Tiền của cơng ty bị Phân chia trách nhiệm kế Kiểm toán viên quan sát sự
chiếm dụng.


toán thanh toán độc lập phân chia trách nhiệm.

Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 16


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

với thủ quỹ.
2. Số tiền tồn quỹ khơng Thủ quỹ và kế tốn thanh KTV quan sát việc kiểm kê
khớp đúng với số liệu trên toán cùng kiểm kê quỹ quỹ của kế toán thanh tốn
sổ sách .

cuối ngày và có sự chứng và thủ quỹ.

kiến của người thứ ba.
3. Số dư tiền trên sổ sách Định kỳ đối chiếu số dư Thu thập biên bản đối chiếu
tại công ty không trùng trên sổ tiền gửi ngân hàng hoặc giấy đề nghị xác nhận
khớp với sổ phụ ngân với sổ phụ ngân hàng.

số dư tiền gửi ngân hàng.

hàng.
4. Các khoản chi không Tất cả các phiếu chi đều KTV chọn mẫu các phiếu
hợp lý, hoặc chi không được xét duyệt trước khi chi để kiểm tra việc phê
đúng qui định.
chi.

duyệt các chứng từ này.
5. Nhân viên ghi nhận trễ Các khoản thu, khoản chi Chọn mẫu những bộ chứng
các khoản thu rồi bù đắp phải được ghi nhận đúng từ thu, chi để kiểm tra ngày
vào bằng các khoản thu thời điểm phát sinh.

phát sinh của nghiệp vụ và

sau đó để thực hiện hành

đối chiếu với ngày ghi nhận

vi chiếm dụng tiền của

vào sổ quỹ.

đơn vị (thủ thuật lapping)
hoặc các khoản chi không
được ghi nhận ngay vào
sổ.

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 17


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

a. Kiểm sốt nội bộ đối với tiền
Thử nghiệm 1: Kiểm toán viên xem xét tính hợp lí và chính xác của số

tổng cộng từ nhật kí sổ cái đến các tài khoản có liên quan để đánh giá khả năng tự
kiểm tra.
THỬ NGHIỆM KIỂM SỐT 1
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỐ TỔNG CỘNG
Thời gian: từ 8 giờ đến 17 giờ ngày 06/02/2009
Địa điểm: Phịng kế tốn – tài chính Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế
Domesco Đồng Tháp.


Kiểm tốn viên: Nguyễn Thị Ngọc Nữ



Cơng việc: xem xét tính hợp lí và chính xác của số tổng cộng tù nhật kí sổ
cái đến các tài khoản có liên quan.



Kết luận:
Chứng từ, sổ sách hợp lý
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Giám đốc cơng ty

Kiểm tốn viên

(Đã ký)

(Đã ký)


Huỳnh Trung Chánh

Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 18


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Thử nghiệm 2: Kiểm tra sự xét duyệt trên các phiếu chi tiền
Công việc: Ta chọn ngẫu nhiên ra 10 phiếu chi tiền phát hành trong kì để kiểm tra
sự xét duyệt trên các phiếu chi này.
Kết luận:
Cơng ty có thực hiện việc ký xét duyệt trên phiếu chi và đối chiếu với các
chứng từ có liên quan.
THỬ NGHIỆM KIỂM SỐT 2
Kiểm tra 10 phiếu chi phát hành trong kỳ:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10

Số chứng từ
© PC009/08
© PC036/08
© PC062/08
© PC103/08
© PC119/08
© PC130/08
© PC146/08
© PC162/08
© PC179/08
© PC195/08

Số tiền
32.060.712
1.729.968.904
2.539.125.938
13.504.995.038
697.218.128
249.525.049
120.813.000
3.355.779.997
767.060.137
703.528.024

Chú thích:
* Đã kiểm tra chữ ký xét duyệt theo hạn mức tín dụng
© Có chữ kí xét duyệt.


Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 19

Ghi chú
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Thử nghiệm 3: Đối chiếu sổ quỹ với nhật ký thu tiền
Công việc: So sánh chi tiết danh sách nhận tiền trên sổ quỹ (báo cáo quỹ) với nhật
ký thu tiền với các bảng kê tiền gửi vào ngân hàng với tài khoản phải thu.
Kết luận:
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 3
Ngày tháng
02/02/2008
17/04/2008
01/07/2008

04/09/2008
27/11/2008

Bảng kê tiền gửi vào ngân hàng
264.129.054 
109.482.581 
406.751.102 
311.332.198 
225.612.065 

: Khớp với tiết danh sách nhận tiền trên sổ quỹ

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 20


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Thử nghiệm 4: Kiểm toán viên thu thập giấy đề nghị xác nhận số dư tiền
gửi ngân hàng định kì của cơng ty.
THỬ NGHIỆM KIỂM SỐT 4
Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
PHẦN XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG
Kính gửi ngân hàng ABC
1. Số dư các tài khoản Tiền gửi đến ngày 31/12/2008.
Trích yều: v/v xác nhận số liệu cho mục đích kiểm tốn
ĐVT: VNĐ

Để phục vụ cho mục đích kiểm tốn, xin đề nghị q Ngân hàng vui lòng
Tên tài khoản
Số tài Lãi
Số dư
cung cấp các thông tin về tất cả các khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản thế chấp
khoản
suất
v.v… Tiền chúng ngân hàng điểm 31/12/2008 và gửi trực21.860.405.177
của gửi tôi tại thời bằng 1121
tiếp về cho kiểm tốn
viên được chúng tơi chỉ định ở địa chỉ:
VNĐ
Tiền gửi ngân hàng toán 1122
Bà Nguyễn Quỳnh Như, kiểm bằng viên Cơng ty nhóm 3, 2.867.999.774
ngoại tệ (USD, EUR, Kiều,
1/2, đường 30/4, quận NinhGBP) thành phố Cần Thơ.
Ngày 06 tháng 02 năm 2009 giúp đỡ của quý Ngân hàng.
Chân thành cám ơn sự
(Ký tên và đóng dấu) xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Công ty Cổ phần
(Ký tên và đóng dấu)

Thử nghiệm 5: Kiểm tra ngày phát sinh của nghiệp vụ và đối chiếu với ngày ghi
nhận vào sổ tiền.
THỬ NGHIỆM KIỂM SỐT 5
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA PHIẾU THU, PHIẾU CHI
- Thời gian: Lúc 10 giờ 30 ngày 06/02/2009
- Địa điểm: phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco.

Kiểm toán công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 21


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

- Kiểm tốn viên: Nguyễn Thị Ngọc Nữ.
Công việc:
Yêu cầu đơn vị cung cấp các phiếu thu, chi.
KTV chọn 10 nghiệp vụ có giá trị lớn, bất thường để kiểm tra việc khớp
đúng giữa ngày phát sinh và ngày ghi sổ.
Kết luận:
Các chứng từ được kiểm tra đều ghi vào sổ đúng với ngày phát sinh.
.
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Giám đốc công ty

Kiểm toán viên

(Đã ký)

(Đã ký)

Huỳnh Trung Chánh

Nguyễn Thị Ngọc Nữ

BẢNG TỔNG HỢP NHỮNG CHỨNG TỪ ĐÃ KIỂM TRA

ĐVT: đồng
Ngày ghi
Nội dung
sổ
02/03/T 02/03/2008 Rút tiền về nhập quỹ
tiền mặt
05/06/T 05/06/2008 Rút tiền về nhập quỹ
tiền mặt
07/08/C 07/08/2008 Chi tạm ứng
19/11/C 19/11/2008 Mua cơng cụ, dụng cụ
ở văn phịng
Số CT

Số tiền

Người lập

120.000.000  Thủ quỹ
140.000.000  KT thanh toán
50.000.000  KT trưởng
13.297.000  Thủ quỹ

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 22


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

29/12/T 29/12/2008 Phải thu khách hàng
38/3/C 05/03/2008 Nhập khẩu nguyên vật

liệu
27/5/C 29/05/2008 Chi thanh toán tiền sửa
chữa tài sản cố định
31/08/C 20/08/2008 Chi phí nghiên cứu
33/10/T 15/10/2008 Phải thu khách hàng
35/12/C 27/12/2008 Mua công cu, dụng cụ
ở xưởng

SVTH: Nhóm 3

25.000.000  KT thanh tốn
98.594.745  KT trưởng
67.367.391  Thủ quỹ
16.829.909  Thủ quỹ
36.363.636  KT thanh toán
45.510.182  KT thanh toán

Ghi chú:
: Phù hợp với bộ chứng từ gốc: bộ chứng từ thu, chi tiền mặt.

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 23


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

b. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với nợ phải thu
Thử nghiệm 1: Kiểm tra việc đánh số liên tục trên phiếu xuất kho và đối

chiếu với các chứng từ có liên quan
Công việc: Chọn mẫu 10 phiếu xuất kho kiểm tra đánh số liên tục
Kết luận: Cơng ty có thực hiện việc đánh số liên tục trên phiếu xuất kho và đối
chiếu với các chứng từ có liên quan
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Phiếu xuất kho
PXK001/08 µ
PXK002/08 µ
PXK003/08 µ
PXK004/08 µ
PXK005/08 µ
PXK006/08 µ
PXK008/08 µ
PXK008/08 µ
PXK009/08 µ
PXK010/08 µ

Hóa đơn
HĐ001/08

HĐ002/08
HĐ003/08
HĐ004/08
HĐ005/08
HĐ006/08
HĐ008/08
HĐ008/08
HĐ009/08
HĐ010/08

Số tiền
1.354.000.000
3.695.500.000
526.352.000
962.486.000
1.670.000.000
811.315.000
164.562.500
500.000.000
186.700.000
156.308.000

Ghi chú
*
*
*
*
*
*
*

*
*
*

Chú thích:
µ Đã kiểm tra chữ kí xét duyệt của các bộ phận có liên quan
* Đã kiểm tra việc đánh số liên tục và đối chiếu với hóa đơn bán hàng

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Trang 24


GVHD: Trương Thị Thúy Hằng

SVTH: Nhóm 3

Thử nghiệm 2:Kiểm tra sự xét duyệt trên đơn đặt hàng
Công việc: Chọn mẫu 10 đơn đặt hàng để kiểm tra chữ kí xét duyệt
Kết luận: Cơng ty có thực hiện việc xét duyệt hạn mức tín dụng nhưng chưa đầy
đủ
STT
1
2
3
4
5
6

Số đơn đặt hàng
ĐĐH009/08$

ĐĐH036/08$
ĐĐH062/08$
ĐĐH103/08
ĐĐH119/08

Diễn giải
Bán thuốc chống béo phì
Bán Morinda Citrifolia
Bán Râu mèo - Chuối hột
Bán Nhóm Cephalosporin
Bán Thuốc điều trị tăng

Số tiền
125.000.000
331.500.000
1.092.000.000
744.000.000
1.794.000.000

ĐĐH130/08$

huyết áp
Bán Thuốc chống dị ứng 565.800.000

Ghi chú
*
*
*
*
*

*

và dùng trong trường hợp
7
8
9

ĐĐH146/08
ĐĐH162/08$
ĐĐH179/08

quá mẫn
Bán Nhóm Penicillin
954.000.000
Bán Trà trái nhàu túi 2g
885.000.000
Bán thuốc tác dụng trên hơ 812.000.000

10

ĐĐH195/08$

hấp
Bán Nhóm thuốc Sulfamid 986.000.000

Chú thích:
* Đã kiểm tra chữ kí xét duyệt theo hạn mức tín dụng
$ Có chữ kí xét duyệt

Kiểm tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Trang 25

*
*
*
*


×