Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Bài 10 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.25 KB, 16 trang )

1
Bài 10:
Cổ phiếu và thò trường cổ phiếu
z Mục tiêu của bài này
z Những nội dung trình bày
z Giới thiệu khái quát về cổ phiếu
z Thị trường cổ phiếu
z Tầm quan trọng của TTCP
z Các yếu tố cấu thành
z Tạo cung
z Tạo cầu
z Cơ sở hạ tầng thò trường
z Đònh giá và quyết đònh đầu tư cổ phiếu
Giới thiệu khái quát về cổ phiếu
z Cổ phiếu là gì?
z Phân biệt cổ phiếu (stock) và cổ phần (share)
z Các loại cổ phiếu
z Cổ phiếu vô danh và cổ phiếu ký danh
z Cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi
2
3
4
So sánh sự khác nhau giữa cổ phiếu
phổ thông và cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi
1. Được hưởng cổ tức không cố đònh, có
thể cao hay thấp tùy theo kết quả kinh
doanh
1. Được hưởng cổ tức cố đònh bất kể kết
quả kinh doanh cao hay thấp
2. Được hưởng cổ tức sau cổ phiếu ưu đãi 2. Được hưởng cổ tức trước cổ phiếu phổ


thông
3. Được chia tài sản sau cùng trong
trường hợp công ty bò thanh lý
3. Được chi tài sản trước khi chia cho cổ
đông phổ thông trong trường hợp công
ty bò thanh lý
4. Giá cả thường dao động mạnh hơn cổ
phiếu ưu đãi
4. Giá cả thường ít dao động hơn cổ
phiếu phổ thông
5. Lợi nhuận và rủi ro cao hơn cổ phiếu
ưu đãi
5. Lợi nhuận và rủi ro thấp hơn cổ phiếu
phổ thông

Giới thiệu khái quát về TTCP
z Thò trường chứng khoán
z Thò trường trái phiếu
z Thò trường cổ phiếu - thò trường thực hiện các giao dòch mua
bán các loại cổ phiếu do các công ty cổ phần phát hành.
z Phân loại TTCP
z Thò trường sơ cấp – Nhằm huy động vốn dài hạn cho công ty
z Thi trường thứ cấp – Nhằm tạo khả năng thanh khoản cho
nhà đầu tư
z Tác động qua lại giữa hai loại thò trường
5
Tầm quan trọng của TTCP
w Tạo ra một kênh huy động và phân phối vốn khác
bên cạnh kênh qua các tổ chức tài chính trung gian.
w Góp phần tận dụng và huy động các nguồn vốn nhàn

rỗi trong dân chúng đưa vào sử dụng nhằm mục tiêu
sinh lợi.
w Giúp thu hút đầu tư nước ngoài góp phần gia tăng
dòng vốn đầu tư tư nhân và cải thiện tình hình cán
cân thanh toán quốc tế.
w Giúp công ty có thể đa dạng hoá nguồn vốn, hạn chế
và khắc phục sự phụ thuộc vào nguồn vốn ngân
hàng.
w Góp phần củng cố và nâng cao trình độ quản lý công
ty.
Các yếu tố cấu thành TTCP
w Yếu tố 1: Hàng hoá
w Yếu tố 2: Cung
w Yếu tố 3: Cầu
w Yếu tố 4: Cơ sở hạ tầng của thò trường
6
Các yếu tố cấu thành TTCP
Nhà đầu tư Côngtycổ
phần
Cung vốn cho công ty
Cung “hàng hoá” cho nhà đầ tư
Cầu vốn từ nhà đầu tư
Cầu “hàng hoá” từ công ty
Phát triển công ty cổ phần – tạo cung và tiền
đề cho phát triển TTCP
z Luật doanh nghiệp đònh nghóacôngtycổphầnlàmột
loại hình doanh nghiệp trong đó:
z Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần
z Cổ đông chỉ chòu trách nhiệm về nợ và các nghóa vụ tài sản

khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp
z Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình
cho người khác, trừ trường hợp cổ phần ưu đãi do cổ đông
biểu quyết không được chuyển nhượng và trường hợp 20%
cổ phần phổ thông phải nắm giữ trong 3 năm đầu
z Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng cổ đông
tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.
7
Các loại hình doanh nghiệp














Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhiều sở hữu chủ
Doanh nghiệp một sở hữu chủ
Công ty chòu TNHH Công ty chòu TNVH
DN tư nhân
DN Nhà nước
Công ty Cổ phần Công ty TNHH Công ty hợp danh

C.ty Cổ phần nội bộ
C.ty Cổ phần đại chúng
C.ty Cổ phần đại chúng đã niêm yết
DN nước ngoài
Các loại công ty cổ phần
z Công ty cổ phần nội bộ là loại công ty cổ phần chỉ
phát hành cổ phiếu trong nội bộ những người sáng
lập công ty.
z Công ty cổ phần đại chúng là công ty cổ phần có
cổ phiếu phát hành rộng rãi ra công chúng.
z Công ty cổ phần đại chúng đã niêm yết là công ty
cổ phần đại chúng đã được niêm yết cổ phiếu trên
thò trường chứng khoán.
8
Đặc điểm của công ty cổ phần
w Về mặt pháp lý – pháp nhân và cổ đông chỉ chòu
trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp đối với
các khoản nợ của công ty.
w Về mặt tài chính – có vốn góp được chia thành những
cổ phần có mệnh giá bằng nhau, có thể huy động vốn
bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu, lợi nhuận
sau thuế được phân chia cho cổ đông theo số lượng cổ
phần nắm giữ.
w Về mặt sở hữu – có nhiều chủ sở hữu khác nhau
w Về mặt quản lý – có sự tách rời giữa chủ sở hữu và
người quản lý.
Vai trò của công ty cổ phần
z Không có công ty cổ phần sẽ không có cổ phiếu
z Không có cổ phiếu tất nhiên không thể có thò trừơng
cổ phiếu

z Công ty cổ phần vừa đóng vai trò là nhà phát hành,
tức là người tạo cung vừa đóng vai trò nhà đầu tư,
tức là người tạo cầu cổ phiếu
z Sự xuất hiện và tham gia của công ty cổ phần vừa
tạo tiền đề vừa góp phần làm cho thò trường cổ phiếu
hoạt động sôi nổi.
9
Phát triển công ty cổ phần ở VN
z Thành lập mới công ty cổ phần theo tinh
thần Luật doanh nghiệp
z Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước
z Cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài theo đúng chủ trương của Chính phủ.
Tạo cầu cho thò trường cổ phiếu
z Thu hút đa dạng các nhà đầu tư
z Thu hútcảnhàđầutưcánhânlẫnnhàđầutưtổchức
z Thu hút cả nhà đầu tư trong nước lẫn nhà đầu tư nước
ngoài
z Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dòch mua bán
cổ phiếu
z Qui đònh mệnh giá cổ phiếu
z Số lượng cổ phiếu tối thiểu khi đặt lệnh mua bán
z Qui đònh tỷ lệ ký quỹ khi mua bán
z Thời gian thực hiện thanh toán
10
Cơ sở hạ tầng thò trường
z Hệ thống giao dòch
z Hệ thống thanh toán
z Lưu ký cổ phiếu tập trung
z Sở giao dòch

z Phương thức giao dòch
Sở giao dòch
z Loại thò trường chính thức được tạo lập tại một đòa
điểm nhất đònh có đòa chỉ rõ ràng, có giờ giấc giao
dòch cụ thể, có quy chế hoạt động, có sự tuyển lựa
và niêm yết cổ phiếu giao dòch mua bán
z Ngoài sở dòch, cổ phiếu còn được mua bán trực tiếp
giữa các nhà đầu tư hoặc thông qua môi giới bên
ngoài sở giao dòch. Loại giao dòch này thường được
gọi là mua bán cổ phiếu ngoài sở giao dòch hay mua
bán trên thò trường OTC
11
Giao dòch OTC








Các nhà đầu
tư: A,B, C …
Các nhà đầu
tư: X,Y,Z …
Nhà môi giới:
M
,
N
,

O
,

Trực tiếp giao dòc
h
Lệnh bán
Lệnh bá
n
Lệnh mu
a
Lệnh mua
Giao dòch chính thức qua sở
giao dòch



















Các nhà đầu
tư mua …
Các nhà đầu
tư bán …
Nhà môi giới:
M, N, O, …
Nhà môi giới:
R
,
S
,
T
,

NH giữ tài
khoản tiền gửi
NH giữ tài
khoản tiền gửi
Sở giao dòch
chứng khoán
Trung tâm lưu
ký chứng khoán
Lệnh mua
Lệnh bán
Gửi lệnh
Gửi lệnh
Thanh toán
Chuyển quyền


û

õ
uCP
Chuyển quyền

û

õ
uCP
12
Nguyên tắc giao dòch của sở
giao dòch
z Nguyên tắc trung gian
z Nguyên tắc công khai hoá thông tin
z Nguyên tắc đấu giá
w Ưu tiên theo mức giá: Người mua nào trả giá cao nhất sẽ
được ưu tiên mua, người bán nào chào giá bán thấp nhất
sẽ được ưu tiên bán.
w Ưu tiên theo thời gian: Các lệnh mua có cùng mức giá
mua hoặc các lệnh bán có cùng mức giá bán thì ai đưa
lệnh sớm nhất sẽ được ưu tiên mua hoặc ưu tiên bán.
w Ưu tiên theo khối lượng: Nếu các lệnh đưa ra cùng thời
gian, lệnh nào có khối lượng lớn nhất sẽ được ưu tiên
mua hoặc bán.
Phương thức giao dòch
z Các loại lệnh giao dòch
z Lệnh theo thò trường (market order)
z Lệnh giới hạn (limit offer)
z Lệnh dừng bán (stop loss order)

z Lệnh dừng mua (stop buy order)
z Phương thức khớp lệnh xác đònh thời giá cổ phiếu
z Phương thức đấu giá lệnh
z Phương thức khớp lệnh với lệnh giao dòch tại mức giá
khớp lệnh
13
Các loại lệnh giao dòch
z Lệnh theo thò trường – là loại lệnh mua hay bán
được thực hiện ngay lập tức theo giá thò trường
z Lệnh giới hạn – là lệnh mua hoặc bán có xác đònh
mức giá giới hạn cụ thể trong một thời hạn chờ đợi
nhất đònh
z Lệnh dừng bán – là lệnh thò trường có điều kiện,
theo đó nhà đầu tư chỉ thò bán cổ phiếu nếu giá cổ
phiếu xuống đến mức đã được ấn đònh
z Lệnh dừng mua – là lệnh thò trường có điều kiện,
theo đó nhà đầu tư chỉ thò mua cổ phiếu nếu giá cổ
phiếu tăng đến mức đã được ấn đònh
Phương thức khớp lệnh giao dòch
z Phương thức đấu giá lệnh – các lệnh mua, bán cổ
phiếu được tập trung vào sở giao dòch để tiến hành
đấu giá từng đợt theo nguyên tắc đấu giá.
z Mỗi đợt đấu giá sẽ hình thành thời giá cổ phiếu làm
cơ sở cho hoạt động mua bán.
z Thời giá được xác lập theo nguyên tắc giá cân bằng
giữa cung và cầu, tức là mức giá ở đó tổng số cung
bằng tổng số cầu hoặc chênh lệch giữa tổng số cung
và tổng số cầu nhỏ nhất.
14
Ví dụ: Giá cổ phiếu AXA vào phiên giao dòch hôm

trước, khi đóng cửa là 37.000 đồng/cổ phiếu.
Lệnh mua (số CP đặt mua) Giá (đồng) Lệnh bán (số CP đặt bán)
800 Giá thò trường
39.000
38.500 100
38.000 200
700 37.500 400
600 37.000
500 36.500
100 36.000
Giá thò trường 900

Tập trung lệnh vào sở giao dòch để đấu giá
xác lập thời giá cổ phiếu và công bố trên
bảng hiệu điện tử .
Số cổ phiếu tương ứng mức giá Tổng số cổ phiếu Giá
Mua Bán Mua Bán
Giá thò trường 800 800
39.000 800 1.600
38.500 100 800 1.600
38.000 200 800 1.500
37.500 700 400 1.500 1.300
37.000 600 2.100 900
36.500 500 2.600 900
36.000 100 2.700 900
Giá thò trường 900 900

15
Tại mức giá 37.500 tổng số cổ phiếu cần mua là 1.500, tổng
số cổ phiếu cần bán là 1.300 và chênh lệch là 1.500 – 1.300 =

200 cổ phiếu. Đây là mức chênh lệch thấp nhất, do đó, giá cổ
phiếu AXA được xác lập là 37.500 đồng/cổ phiếu
Chênh lệch 200 cổ phiếu, có hai khả năng xảy ra:

a) Nhà kinh doanh tham gia thò trường bằng cách bán ra 200 cổ phiếu để
cân bằng cung-cầu
b) Nhà kinh doanh không tham gia thò trường và những lệnh mua nào ở mức
giá này đến trể phải chờ tham gia đợt đấu giá tiếp theo, nếu lệnh mua đó
còn thời hạn hiệu lực.
Tóm tắt kết quả thực hiện lệnh mua bán ở đợt
đấu giá đầu tiên
Các lệnh được thực hiện Trường
hợp
Tổng số CP
giao dòch
Lệnh mua Lệnh bán
a 1.500 800 CP theo giá thò trường
700 CP theo mức giá 37.500
900 CP theo giá thò trường
400 CP theo giá 37.500
b 1.300 800 CP theo giá thò trường
500 CP theo mức giá 37.500
900 CP theo giá thò trường
400 CP theo giá 37.500

16
Giả sử sau đợt đấu giá đầu tiên, thò trường tiếp
tục nhận các lệnh mua và lệnh bán
Lệnh mua (số CP đặt mua) Giá (đồng) Lệnh bán (số CP đặt bán)
600 Giá thò trường 1.600

39.000 100
38.500 200
38.000 300
37.500 800
37.000
100 36.500

Ứng với từng mức giá có thể có lệnh mua bán cũ
chưa được thực hiện và lệnh mua bán mới nhận
cùng tham gia đấu giá trong đợt này.
Số cổ phiếu tương ứng mức giá Tổng số cổ phiếu Giá
Mua Bán Mua Bán
Giá thò trường 600 600
39.000 100 600 3.300
(3000m+300c)
38.500 300 (200m +100c) 600 3.200
(3000m+200c)
38.000 500 (300m+200c) 600 2.900
(1600+500+800)
37.500 200c 800 800 (600m+200c) 2.400 (1600+800)
37.000 600c 1.400 1.600
36.500 600 (100m+500c) 2.000 1.600
36.000 100c 2.100 1.600
Giá thò trường 1.600 1.600

×