Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tài liệu Lời giải chi tiết đề thi đại học môn Hóa khối B 2009 (M475) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.7 KB, 25 trang )

Compiled by nnes
098 341 9987
1
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT MÔN HÓA KHỐI B NĂM 2009
( Mã đề 475 )
- Có nhiều cách giải, cách giải của tôi chỉ mang tính tham khảo cho mọi nguời.
- Trong quá trình tính toán và đánh máy có thể có những sai sót. Mong mọi người bỏ qua.
- Vì thi TN, nên tôi chỉ giải mang tính chất vắn tắt và gợi ý.
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom
(dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH
4

trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Giải:
CH


4
: x mol
C
2
H
4
: y mol
C
2
H
2
: z mol
m
hh
= 16x + 28y + 26z = 8,6 g (1)
- Tác dụng với Br
2
C
2
H
4
+ Br
2

C
2
H
2
+ 2Br
2


nBr
2
= y + 2z = 0,3 mol (2)
- Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng với AgNO
3
/NH
3
C
2
H
2
+ AgNO
3
/NH
3
 C
2
Ag
2
0,15  0,15 mol
- Nếu cho 8,6 g hỗn hợp ( ứng với x + y + z mol ) phản ứng với AgNO
3
/NH
3
thì nC
2
Ag
2
= nC

2
H
2
= z
( 0,6 mol hỗn hợp thu 0,15 mol kết tủa
x+y+z …………… z ……………)
Ta có tỉ lệ :
6,0
zyx 
=
15,0
z
 x+y-3z=0 (3)
Giải (1),(2),(3)  x = 0,2 ; y = 0,1 ; z = 0,1
 %V CH
4
= 50%.
 B
Câu 2: Số dipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp alanin và glyxin là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Giải:
Alanin: CH
3
-CH(NH
2
)-COOH
Glyxin: H
2
N-CH
2

-COOH
Compiled by nnes
098 341 9987
2
Đipeptit được tạo thành từ 2 amino axit  có 4 loại
Ala-ala: H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH
Gly-gly: H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH
2
-COOH
Ala-gly (gly-ala): H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-COOH
Hoặc: HOOC-CH(CH
3
)-HN-OC-CH
2

-NH
2
 D
Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO
3
)
3
.
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
C. Thổi CO
2
đến dư vào dung dịch Ca(OH)
2
.
D. Cho dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch AlCl
3
.
Giải:
A. NaOH + Cr(NO
3
)
3
 Cr(OH)

3
( lưỡng tính ) + …
Cr(OH)
3
+ NaOH  NaCrO
2
hoặc Na[Cr(OH)
4
] (tan)
B. HCl + NaAlO
2
+ H
2
O  Al(OH)
3
+…
Al(OH)
3
+ HCl  AlCl
3
+…(tan)
C. 2CO
2
dư + Ca(OH)
2
 Ca(HCO
3
)
2
D. NH

3
+ AlCl
3
+ H
2
O  Al(OH)
3
 + NH
4
Cl
Do tính bazơ của NH
3
rất yếu nên ko thể phản ứng với Al(OH)
3
, đồng thời cũng ko thể tạo phức có kết
tủa
 D
Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO
2
 PbCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
(b) HCl + NH
4
HCO

3
 NH
4
Cl + CO
2
+ H
2
O.
(c) 2HCl + 2HNO
3
 2NO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
(d) 2HCl + Zn  ZnCl
2
+ H
2
.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Giải:
(a) H
1
Cl

0

2
Cl
+ 2e : khử
(b) thể hiện tính axit
(c) H
1
Cl

0
2
Cl
+ 2e : khử
(d) 2H
+
+ 2e  H2 : oxi hóa
 C: 2 (a) và (c)
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X
thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H
2
(ở đktc). Đốt cháy
Compiled by nnes
098 341 9987
3
hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO
2
. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng
của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-COOH và 42,86%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH
2

-COOH và 70,87%. D. HOOC-CH
2
-COOH và 54,88%.
Giải:
X: RCOOH ( CnH ) : x mol
Y: R’(COOH)
2
(CnH…): y mol
- Tác dụng với Na
RCOOH  1/2H
2
R’(COOH)
2
 H
2
nH
2
= x/2 + y = 0,2 (1)
- Đốt cháy ( X, Y cùng số C )
X  nCO
2
Y  nCO
2
nCO
2
= (x + y)n = 0,6
Nhìn đáp án thấy, Y chỉ có 2 chất là:
(COOH)
2
( n = 2 )  X là CH

3
COOH
CH
2
(COOH)
2
(n=3)  X là C
2
H
5
COOH hoặc C
2
H
3
COOH hoặc C
2
HCOOH ( dễ thấy loại TH này, vì nhiều
TH X như vậy sẽ ko tính được % khối lượng )
Xét : n = 2  x + y = 0,3 (2)
Giải (1), (2)  x = 0,2 ; y = 0,1  tính ra % (COOH)2 = 42,86%
 A
Câu 6: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với
NaHCO
3
thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. ancol o-hiđroxibenzylic. B. axit ađipic.
C. axit 3-hiđroxipropanoic. D. etylen glicol.
Giải:
a mol X + Na  a mol H
2

 X có 2 nhóm chức -OH hoặc –COOH hoặc cả 2 nhóm chức đó.
a mol X + NaHCO
3
 a mol CO
2
 X phải có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH ( ví 2 nhóm –COOH tạo ra 2a mol CO
2
)
Loại đáp án : A, D ( có 2 nhóm –OH), B ( có 2 nhóm –COOH)
 C : HO-CH
2
-CH
2
-COOH
Câu 7: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
Compiled by nnes
098 341 9987
4
A. 137,1. B. 108,9. C. 97,5. D. 151,5.
Giải: ( bài này hay )
Chỉ dư Cu  Fe

3
O
4
phản ứng hết, có thể Cu phản ứng 1 phần với HNO
3
Dùng ĐLBT e
Fe
3
O
4
 3Fe
3+
+ e
x 3x x
Cu  Cu
2+
+ 2e ( nếu Cu ko phản ứng, thì sau khi tính toán y = 0, ko cần phải xét nhiều TH)
y y 2y
N
+5
+ 3e  NO
0,45 0,15
 x + 2y = 0,45 (1)
Cu còn phản ứng với Fe
3+
ở trên, do Cu còn dư  Fe
3+
hết 3x mol
Cu + 2Fe
3+

 Cu
2+
+ 2Fe
2+
3x/2  3x  3x/2 3x
m
hh kim loại
= mFe
3
O
4
+ mCu phản ứng + mCu còn dư
= 232.x + 64.(y+3x/2) + 2,4 = 61,2
 328x + 64y = 58,8 (2)
(1),(2)  x=y=0,15
M muối = mCu(NO3)2 + mFe(NO3)2
= 188.(y+3x/2) + 180.3x = 151,5
 C
Câu 8: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. Mg, K, Si, N. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. N, Si, Mg, K.
Giải
Bán kính nguyên tử càng lớn khi tính kim loại càng lớn, và tính phi kim càng nhỏ
Như vậy đề bài sẽ đổi thành xép theo chiều tính kim loại giảm dần, và phi kim tăng dần
 K >Mg>Si>N
 B
Câu 9: Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;

(7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO
2
bằng số mol H
2
O là:
A. (2), (3), (5), (7), (9). B. (1), (3), (5), (6), (8).
Compiled by nnes
098 341 9987
5
C. (3), (4), (6), (7), (10). D. (3), (5), (6), (8), (9).
Giải:
Đốt cháy hợp chất thu nCO
2
= nH
2
O  chất đó luôn có dạng C
n
H
2n
O
z
( có 1

hoặc 1 vòng no , ko quan
trọng bao nhiêu oxi)
(Bài này khi thi ko cần phải viết công thức, các công thức phải hình dung ngay trong đầu )
(1) ankan :C
n

H
2n+2
(2) C
n
H
2n+1
OH hay C
n
H
2n+2
O
(3) CnH2n ( 1 vòng no )
(4) = (2)
(5) = (3)
(6) C
n
H
2n-1
OH hay C
n
H
2n
O
(7)
C
n
H
2n-2
(8) C
n

H
2n+1
CHO hay C
m
H
2m
O ( có 1 pi ở nhóm –CHO, gốc hica no)
(9) C
n
H
2n+1
COOH hay C
m
H
2m
O
2
( có 1 pi ở nhóm –COOH, gốc hica no)
(10) C
n
H
2n-1
COOH hay C
m
H
2m-2
O
2
 B
Câu 10: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H

2
SO
4
0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2.
Giải:
H
2
SO
4
 2H
+
HCl  H
+
 nH
+
= 0,02
Ba(OH)
2
2OH
-
NaOHOH
-
 nOH
-
= 0,04
H

+
+ OH
-
 H
2
O
0,02 0,02
[OH
-
] dư = 0,02: 0,2 = 0,1 M
 pOH = 1
pH = 13
 B
Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Compiled by nnes
098 341 9987
6
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. I, II và III. B. II, V và VI. C. II, III và VI. D. I, IV và V
Giải: ( câu này đơn giản )
Đáp án: C
Câu 12: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH
2

-CH
2
OH. (b) HOCH
2
-CH
2
-CH2OH.
(c) HOCH
2
-CH(OH)-CH
2
OH. (d) CH
3
-CH(OH)-CH
2
OH.
(e) CH
3
-CH
2
OH. (f) CH
3
-O-CH
2
CH
3
.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)
2
là:

A. (a), (c), (d). B. (c), (d), (f). C. (a), (b), (c). D. (c), (d), (e).
Giải:
Các chất phản ứng được với Cu(OH)
2
tạo phức phải có nhiều nhóm –OH ở các C liền kề nhau
 A
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung
dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H
2
(ở đktc). Kim loại M là
A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba.
Giải:
M: x mol
M
2
O
n
: y mol
- Tác dụng với nước
M  M(OH)
n
+ n/2 H
2
x x nx/2
M
2
O
n
 2M(OH)
n

y 2y
nH
2
= nx/2 = 0,01 mol  xn = 0,02
nM(OH)
n
= x + 2y = 0,02
Chỉ có kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước  n = 1, 2
n=1 (kim loại kiềm) x = 0,02 , y = 0  loại đáp án B, C
n=2 ( kim loại kiềm thổ )  x= 0,01, y = 0,005
m
hh
= 0,01.M + 0,005. (2M + 16.2) = 2,9
 M = 137  Ba
 D
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
Compiled by nnes
098 341 9987
7
B. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
D. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
Giải:
A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion: các ion Na+ và Cl- ở các nút mạng liên kết với nhau
thành 1 mạng tinh thể hình lập phương cân đối.
B. Kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử điển hình: mỗi 1 C liên kết với 4 C bên cạnh trên 4 đỉnh
của 1 tứ diện đều
C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử: các phân tử nước liết kết với nhau = liên kết H chặt chẽ trong
mạng tinh thể nước đá.

D. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể phân tử: mỗi nút mạng là 1 phân tử P
4
(gồm 4 nguyên tử P liên kết
yếu với nhau thành 1 hình tứ diện )
 C
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H
2
O và 0,4368 lít khí CO
2
(ở
đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. C
2
H
5
CHO. B. CH
2
=CH-CH
2
-OH. C. CH
3
COCH
3
. D. O=CH-CH=O.
Giải:
X tác dụng với Cu(OH)
2
/NaOH  loại B, C

nCO
2
= nH
2
O =0,0195 mol
 X có dạng C
n
H
2n
O
z
( có 1 liên kết pi )  loại D ( vì có 2 pi )
 A
Câu 16: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
. Khi phản ứng với dung
dịch NaOH, X tạo ra H
2
NCH
2
COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH
2
=CHCOONa và khí T. Các chất
Z và T lần lượt là
A. CH
3

NH
2
và NH
3
. B. C
2
H
5
OH và N
2
.
C. CH
3
OH và CH
3
NH
2
. D. CH
3
OH và NH
3
.
Giải:
X, Y + NaOH  X, Y là axit, este hoặc muối của 1 bazơ yếu
X + NaOH 
H
2
NCH
2
COONa + Z

 X là H
2
N-CH
2
-COO-CH
3
 Z: CH
3
OH
Y + NaOH  CH
2
=CHCOONa + T
 Y: CH
2
=CH-COONH
4
 T: NH
3
 D
Câu 17: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 0,64. C. 4,08. D. 2,16.
Compiled by nnes
098 341 9987
8

Giải:
nFe = 0,04
nAg
+
=0,02
nCu
2+
=0,1
Fe + 2Ag
+
 Fe
2+
+ 2Ag
0,01  0,02  0,01 0,02
Fe + Cu
2+
 Fe
2+
+ Cu
0,03  0,03 0,03
Fe, Ag
+
hết, Cu
2+

m
Y
= mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 g
 C
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H

2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch
X và 3,248 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối
sunfat khan. Giá trị của m là
A. 48,4. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.
Giải:
Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
 SO
2
 Chỉ có thể là FeO hoặc Fe
3
O
4
S
+6
+ 2e  SO
2
0,29  0,145
 n e Fe

x
O
y
cho = 0,29 mol
- Nếu là FeO
FeO  Fe
3+
+ e
0,29 0,29 0,29
mFeO = 0,29.72 = 20,88  đúng
 mFe
2
(SO
4
)
3
= 0,29/2.400 = 58g ( vì 2Fe
3+
 Fe
2
(SO
4
)
3
)
- ( Nếu là Fe
3
O
4
Fe

3
O
4
 3Fe
3+
+ e
0,29 0,29
mFe
3
O
4
= 67,28 g  sai )
 C
Câu 19: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu
cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H
2
(ở đktc). Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH. B. HO-C
6
H
4
-COOCH
3

.
C. HO-C
6
H
4
-COOH. D. CH
3
-C
6
H
3
(OH)
2
.
Compiled by nnes
098 341 9987
9
Giải:
a mol X + Na thu a mol H
2
 X phải có 2 nhóm –OH hoặc –COOH
a mol X + a mol NaOH  có 1 nhóm –OH gắn ở vòng benzene ( phenol ) hoặc 1 nhóm –COOH hoặc 1 nhóm
este –COO-
Các đáp án B,C,D đều + NaOH theo tỉ lệ 1:2  loại
 A
HO-CH
2
-C
6
H

4
-OH + NaOH  HO-CH
2
-C
6
H
5
-ONa + H
2
O (1:1)
HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH + 2Na  NaO-CH
2
-C
6
H
4
-ONa + H
2
Câu 20: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH
3
COOH, HCOOH, C
2
H

5
OH, CH
3
CHO. B. HCOOH, CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO.
C. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
CHO. D. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
COOH.
Giải:

- Những chất có liên kết H giữa các phân tử thì nhiệt độ sôi cao hơn chất ko có liên kết H
- Những chất có nhiều liên kết H hơn hay liên kết H bền hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn
- Những chất có cùng dạng liên kết H mà có M lớn hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn
Hidrocacbon, ete,andehit, xeton, este… là những chất ko có liên kết H
Ancol đơn chức có 1 liên kết H
Axit hữu cơ đơn chức có 2 liên kết H và liên kết bền hơn của ancol
 D :
CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
COOH.
Câu 21: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương
ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y
lần lượt là:
A. CaCO
3
, NaNO
3
. B. KMnO
4
, NaNO
3
. C. Cu(NO
3
)

2
, NaNO
3
. D. NaNO
3
, KNO
3
.
Giải:
Y cháy với màu vàng  muối của Na  loại D
A. CaCO
3
 CaO + CO
2
( nCO
2
= nCaCO
3
)  loại
C. Cu(NO
3
)
2
 CuO + 2NO
2
+ 1/2O
2
( n khí > n Cu(NO
3
)

2
)  loại
 B
2KMnO
4
 K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
NaNO
3
 NaNO
2
+ 1/2O
2
Câu 22: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc.
Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y
tương ứng là
A. HO–CH
2
–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2

–CH
2
–CHO.
Compiled by nnes
098 341 9987
10
B. HO–CH
2
–CHO và HO–CH
2
–CH
2
–CHO.
C. HCOOCH
3
và HCOOCH
2
–CH
3
.
D. HO–CH(CH
3
)–CHO và HOOC–CH
2
–CHO.
Giải:
X, Y + Na và AgNO
3
/NH
3

 loại C vì este ko phản ứng với Na
Loại D vì ko phải là 2 chất đồng đẳng
Các đáp án A, B đều là tạp chức ancol và andehit  công thức X dạng C
n
H
2n
O
2
X:
HC
O
,%
%
=
n14
32
=
67,46
33,53
 n = 2 ( X có 2 C  Y có 3 C )
 B
Câu 23: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng
với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung
dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6). B. (1), (3), (4) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3), (4) và (5).
Giải:
(1) do được tạo bởi các gốc

glucozo liên kết với nhau bằng liên kết


-1,4-glucozit nên có cấu tạo
mạch thẳng, dạng sợi.
(2) Các polisaccarit ( tinh bột, xenlulo ) đều ko tan trong nước.
(3) Xenlulo không hòa tan Cu(OH)
2
nhưng tan được trong [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
( nước Svayde)
(4) Phản ứng với HNO
3
đặc tạo xenlulozơ trinitrat làm thuốc súng ko khói.
(5) Không có nhóm –CHO nên không tham gia phản ứng khử AgNO
3
/NH
3
hay Cu(OH)
2
/NaOH
(6) Các polisaccarit ( tinh bột, xenlulo ) đều bị thủy phân cho monosaccarit
 B
Câu 24: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)

2
(dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y.
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
. B. hỗn hợp gồm BaSO
4
và Fe
2
O
3
.
C. hỗn hợp gồm BaSO
4
và FeO. D. Fe
2
O
3
.
Giải:
Al + H
2
SO
4

 Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
Fe  FeSO
4
X: Al
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
, H
2
SO
4

- X + Ba(OH)
2
:
Ba
2+
+ SO
4

2-
 BaSO
4
Fe
2+
+ 2OH
-
 Fe(OH)
2
Compiled by nnes
098 341 9987
11
Y: BaSO
4
, Fe(OH)
2
- Nung Y
Fe(OH)
2
+ O
2
 Fe
2
O
3
+ H
2
O
 Z: BaSO
4

, Fe
2
O
3
 B
Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít khí O
2
(ở đktc), thu được 6,38 gam CO
2
. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một
muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
. B. C
2
H
4
O
2

và C
5
H
10
O
2
.
C. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2
. D. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O

2
.
Giải:
CTTQ cho 2 este X:
2
2
OHC
nn
2
2
OHC
nn
+ (3
n
/2 -1 ) O
2

n
CO
2
0,1775 0,145

0,1775
)1- /2n(3
=
145,0
n
 n =3,6
 A
Câu 26: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối

khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
. B. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. C. H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
. D. H
2
NC
3
H

6
COOH.
Giải:
0,02 mol X + 0,02 mol HCl  X có 1 nhóm –NH
2
 loại B
0,02 mol X + 0,04 mol NaOH  X có 2 nhóm – COOH  loại D
X: H
2
N-R(COOH)
2
X + HCl  (HOOC)
2
R-NH
3
Cl
M
muối khan
= 3,67/0,02 = 183,5 (g/mol)
 R = 41  C
3
H
5
 A
Câu 27: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl
2
0,1M và NaCl 0,5M (điện
cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau
điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 5,40. B. 4,05. C. 2,70. D. 1,35.

Compiled by nnes
098 341 9987
12
Giải:
Công thức Faraday
Số mol Cl
2
thoát ra khi điện phân trong thời gian t (s): nCl
2
= It/F.n’ = 5.3860/96500.2 = 0,1 mol
n’: số e Cl
-
trao đổi ở điện cực là 2
2Cl
-
 Cl
2
+ 2e
CuCl
2
điện phân trước:
CuCl
2
 Cu + Cl
2
0,05  0,05
 nCl
2
thoát ra khi điện phân NaCl là 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
NaCl + H

2
O  NaOH + 1/2H
2
+ 1/2Cl
2
0,1 0,1  0,05
(NaCl dư = 0,15 ko bị điện phân)
NaOH + Al + H
2
O  NaAO
2
+ 3/2H
2
nAl = 0,1  m Al = 2,7
 C
Câu 28: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
0,2M và H
2
SO
4
0,25M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 4,48. D. 17,8 và 2,24.
Giải: (bài này hay và khó )
nCu
2+

= 0,16
nNO
3
-
= 0,32 ( = 2nCu(NO3)2 )
nH
+
= 0,4 ( = 2nH2SO4 )
Do sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại là Fe, Cu  Fe dư, H
+
, Cu
2+
hết
Fe + NO
3
-
+ 4H
+
 Fe
3+
+ NO + …
0,1 0,1  0,4  0,1 0,1
V= 2,24 lit  loại A, C
Fe dư sẽ phản ứng với Fe
3+
trước khi phản ứng với Cu
2+
( vì tính oxi hóa của Fe
3+
> Cu

2+
)
Fe + 2Fe
3+
 3Fe
2+
0,05  0,1
Fe + Cu
2+
 Fe
2+
+ Cu
0,16  0,16  0,16
Sau phản ứng khối lượng kim loại giảm đi 0,4m gam, do mFe phản ứng > mCu tách ra
 0,4m = mFe

– mCu = 56(0,1+ 0,05+0,16) – 64.0,16 = 7,12g
 m = 17,8
 D
Compiled by nnes
098 341 9987
13
Câu 29: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe
3
O
4
trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung
dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H
2

(ở đktc). Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 48,3. B. 45,6. C. 36,7. D. 57,0.
Giải:
X + NaOH  H
2
nên Al dư, Fe
3
O
4
hết
8Al + 3Fe
3
O
4
 4Al
2
O
3
+ 9Fe
x 3x/8 x/2
X: Al
2
O
3
, Fe, Al dư ( y mol ) + NaOH
Al  NaAlO
2

+ 3/2H
2
y y 3y/2
Al
2
O
3
 2NaAlO
2
x/2 x
nH
2
= 3y/2 = 0,15  y = 0,1
nNaAlO
2
= x + y = 0,5  x = 0,4
m = m Al + mFe3O4 = 27.0,5 + 232.3.0.4/8 = 48,3
 A
Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với H
2
bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH
3
-CH=CH-CH

3
. B. CH
2
=CH
2
.
C. CH
2
=C(CH
3
)
2
. D. CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
.
Giải:
Anken + HBr  1 sản phẩm duy nhất  anken có cấu trúc đối xứng  loại C, D
Giả sử lấy 1mol X: x mol anken C
n
H
2n
và (1-x) mol H
2
mX = 14nx + 2 (1-x)
X
M

= m
X
: n
X
= m
X
= 18,2 (g/mol ) ( vì n
X
= 1 )
Đun nóng X thu Y ko làm mất màu Br
2
 anken hết, H
2

C
n
H
2n
+ H
2
 C
n
H
2n+2
x  x x ( sau phản ứng giảm đi x mol )
nY = (1 – x) mol
y
M
= mY : nY = mX : nY = 18,2 : (1-x) = 26 (ĐLBTKL, mX = mY )
 x = 0,3

 mX = 14n.0,3 + 2 (1-0,3) = 18,2  n = 4
Compiled by nnes
098 341 9987
14
 A
Câu 31: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp:
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
B. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
C. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
D. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
Giải:
Các chất ko tham gia trùng hợp được
A. clobenzen: C
6
H
5
-Cl
C. 1,2-điclopropan: Cl-CH
2
-CHCl-CH
3
và toluene: C
6
H
5
-CH
3
D. cumen: C6H5-CH(CH
3
)

2
 B
1,1,2,2-tetrafloeten : CF
2
=CF
2
 (-CF
2
-CF
2
-) (Teflon: polime cực kì bền )
Câu 32: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z
X
< Z
Y
) vào dung dịch AgNO
3
(dư), thu
được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.
Giải: ( bài này hay )
Trong các nguyên tố halogen , trừ F còn lại Cl, Br, I đều tạo kết tủa với Ag
- Nếu X, Y đều tạo kết tủa với Ag
Đặt CT chung : Na
X
: a mol
Na
X
+ AgNO

3
 Ag
X
 +
a a  tăng a ( 108-23) = 85a gam
 85a = 8,61 – 6,03  x = 0,03

X
= 177,…  loại vì ko có halogen thỏa mãn ( I = 127)
- X phải là F ko tạo kết tủa, Y là Cl tạo kết tủa AgCl
nAgCl = nNaCl = 0,06
 %NaCl = 41,8 (g)
 D
Câu 33: Cho chất xúc tác MnO
2
vào 100 ml dung dịch H
2
O
2
, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O
2
(ở
đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H
2
O
2
) trong 60 giây trên là
A. 5,0.10
5
mol/(l.s) B. 5,0.10

4
mol/(l.s) C. 2,5.10
4
mol/(l.s) D. 1,0.10
3
mol/(l.s).
Giải:
H
2
O
2
 1/2O
2
+ H
2
O
0,003  0,0015
Compiled by nnes
098 341 9987
15
[H
2
O
2 phản ứng
] = 0,003: 0,1 = 0,03 mol/l
Vận tốc phản ứng v = 0,03/60 = 5,0.10
4
mol/(l.s)
 B
Câu 34: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO

3
(xúc tác MnO
2
), KMnO
4
, KNO
3

AgNO
3
. Chất tạo ra lượng O
2
lớn nhất là
A. KMnO
4
. B. KNO
3
. C. KClO
3
. D. AgNO
3
.
Giải:
KClO
3
 3/2O
2
0,81  1,22
KNO
3

 1/2O
2
0,99  0,49
KMnO
4
 1/2O
2
AgNO
3
 1/2O
2
- Thấy số hệ số cân bằng O
2
thoát ra từ KClO
3
nhiều nhất, tuy nhiên còn phải xét số mol của các muối. Muối
nào có M càng lớn thì số mol càng nhỏ  thu càng ít O
2
và ngược lại.
- Do M của KMnO
4
và AgNO
3
> KClO
3
 chỉ xét số mol KClO
3
và KNO
3
 C

Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
B. Tơ visco là tơ tổng hợp.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
Giải:
A. Trùng hợp ko phải trùng ngưng
B. Là tơ nhân tạo ( do được chế từ xenlulozo là 1 polime tự nhiên )
C. Đúng
nHO-CH
2
-CH
2
-OH + n p-HOOC-C
6
H
4
-COOH  (-O-CH
2
-CH
2
-OOC-C
6
H
4
-CO-)
n
+ 2nH
2
O

D. Styren trùng hợp tạo thành poli styrene, còn trùng ngưng phenol với andehit fomic với thu được
poli(phenol-fomanđehit)
 C
Câu 36: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O
2
(cùng điều kiện về nhiệt độ và áp
suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO
2
thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công
thức cấu tạo của X là
A. HCOOC
2
H
5
. B. O=CH-CH
2
-CH
2
OH.
Compiled by nnes
098 341 9987
16
C. CH
3
COOCH

3
. D. HOOC-CHO.
Giải:
Do X tác dụng được với NaOH, AgNO
3
/NH
3
 loại B, C
n
X
= nO
2
= 1,6/32 = 0,05 mol
M
X
=74 (g/mol)
Đốt cháy X : C
x
H
y
O
z
X  xCO
2
1/74  x/74 mol
nCO
2
= x/74 > 0,03125
 x > 2,3
 loại D ( vì chỉ có 2 C )

 A
Câu 37: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở
catot và 67,2 m
3
(ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí
X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 67,5. B. 54,0. C. 75,6. D. 108,0.
Giải:
Hỗn hợp khí X gồm: O
2
, CO
2
và CO ( do oxi đốt cháy cực điện bằng than chì )
0,1 mol X thì có 0,02 mol CO
2
(= nCaCO
3
)
3 kmol ………… 0,6 kmol CO
2
Giả sử trong 3 kmol hỗn hợp X có: x kmol O
2
, 0,6 kmol CO
2
và (2,4-x ) kmol CO
X

M
= [ 32.x + 0,6.44 + (2,4-x)28 ] /3 = 32
 x = 0,6
C + O
2
 CO
2
0,6  0,6
C + 1/2O
2
 CO
0,9  1,8
nO
2
tổng = 0,6 + 0,6 + 0,9 = 2,1 (kmol)
Điện phân: Al
2
O
3
 2Al + 3/2 O
2
2,8  2,1
 mAl = 75,6 kg
 C
Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X
Compiled by nnes
098 341 9987
17
trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)

2
(dư) thì khối lượng bình tăng
6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
.
C. HCOOH và HCOOC
3
H
7
. D. HCOOH và HCOOC
2
H
5

.
Giải:
nKOH = 0,04 mol
n ancol = 0,015 mol
 X gồm 1 este và 1 axit
n este = nancol = 0,015
 n axit = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol
Do đều là este và axit no, đơn chức mạch hở  CTTQ: C
n
H
2
n
O
2
Đốt cháy: C
n
H
2
n
O
2

n
CO
2
+
n
H2O
0,04 0,04n 0,04n
mCO

2
+ mH2O = 0,04
n
.44 + 0,04
n
.18 = 6,82 
n
= 2,75
 loại B ( vì cả 2 chất đều > 3 C )
Phương pháp đường chéo
Este C
n
2,75 - m
n
= 2,75
Axit C
m
n – 2,75

axit
este
n
n
=
75,2
75,2


n
m

=
025,0
015,0
 3n + 5m = 22  n = 4, m = 2
 A
Câu 39: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Giải:
(I) Fe + H
2
SO
4
 FeSO
4
+ H
2
(II) SO
2
+ Br
2
+ H
2
O  HBr + H
2
SO

4
(III) CO
2
+ H
2
O + NaClO  NaHCO
3
+ HClO ( ko phản ứng với NaCl )
(IV) Al bị thụ động
 A
Compiled by nnes
098 341 9987
18
Câu 40: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Giải:
(1) SO
4
2-
+ Ba
2+
 BaSO
4
(2) = (1)
(3) = (1)
(4) H

+
+ SO
4
2-
+ BaCO
3
 BaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
(5) SO
4
2-
+ NH
4+
+ Ba
2+
+ OH
-
 BaSO
4
+ NH
3
+ H
2
O
(6) = (1)

 A
Câu 41: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.
Giải:
Các ứng dụng A, C, D đều đúng do ozon có tính oxi hóa rất mạnh
 B : thực tế chỉ điều chế ozon từ oxi trong PTN cũng như trong CN.
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl
2
và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào
một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO
3
(dư) vào dung dịch X, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4. B. 10,8. C. 68,2. D. 28,7.
Giải: ( Câu này hay và dễ bị lừa )
nFeCl
2
= x , nNaCl = 2x
 m = 127x + 58,5.2x = 2,24  x = 0,1
nCl
-
= 0,4 mol
nFe
2+
= 0,1 mol
Dung dịch X + AgNO
3
:
Cl

-
+ Ag
+
 AgCl
0,4 0,4
Fe
2+
+ Ag
+
 Fe
3+
+ Ag ( dễ bị thiếu phản ứng này )
0,1 0,1
Compiled by nnes
098 341 9987
19
m chất rắn = mAgCl + mAg = 68,2 g
 C
Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Giải:
A. Saccarozo không có nhóm –CHO và trong dung dịch cũng ko thể đứt vòng tạo nhóm –CHO nên
không tác dụng được với nước brom.

B. Glucozơ có nhóm –CHO nhưng sẽ bị oxi hóa bởi AgNO
3
/NH
3
, chứ ko phải bị khử.
C. Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng do tạo bởi các gốc

glucozo liên kết với nhau bằng liên kết

-
1,4-glucozit.
 D
Câu 44: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H
3
PO
4
0,5M, thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K
3
PO
4
và KOH. B. KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4

.
C. KH
2
PO
4
và H
3
PO
4
. D. KH
2
PO
4
và K
3
PO
4
.
Giải:
KOH + H
3
PO
4
 KH
2
PO
4
(1:1)
2KOH + H
3

PO
4
 K
2
HPO
4
(2:1)
3KOH + H
3
PO
4
 K
3
PO
4
(3:1)
1 < nKOH : nH
3
PO
4
= 1,5 < 2
 thu được 2 muối : KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4
 B

Câu 45: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì
cần vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8.
Giải:
X:
R
-CHO ( hoặc C
n
H
2
n
O )
R
-CHO + H
2

R
-CH
2
OH
ĐLBTKL  mH
2
= 1 g
 nH
2
= nX = 0,5 ( mol)
Compiled by nnes

098 341 9987
20
Đốt cháy:
C
n
H
2
n
O + (3
n
-1)/2 O
2

0,5 0,25 (3
n
-1)
nO2 = 0,25 (3
n
-1) = 0,8

n
= 1,4
 m X = (14
n
+16).0,5 = 17,8
 D
Câu 46: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối
hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 26,25. B. 27,75. C. 24,25. D. 29,75.

Giải:
nX = 0,25 mol
nNaOH = 0,3
X phản ứng hết với NaOH  X là este đơn chức và NaOH còn dư
Ancol có M > 32  ko thể là CH
3
OH
X có dạng: H
2
N-R-COO-R’ ( phổ biến là dạng này )
M
X
= 103  R + R’ = 43  nhẩm ra R là 14 (-CH
2
-)
R’ là 29 (-C
2
H
5
)
 X : H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
H
2

N-CH
2
-COO-C
2
H
5
+ NaOH  H
2
N-CH
2
-COONa + C
2
H
5
OH
0,25 0,25 0,25
m = m muối + mNaOH

= 29,25
 A
Câu 47: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:
Cr(OH)
3
 
 KOH
X
 
 KOHCl
2
Y

 

42
SOH
Z
 

424
SOHFeSO
T
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:
A. KCrO
2
; K
2
Cr
2
O
7
; K
2
CrO
4
; CrSO
4
. B. K
2
CrO
4
; KCrO

2
; K
2
Cr
2
O
7
; Cr
2
(SO
4
)
3
.
C. KCrO
2
; K
2
Cr
2
O
7
; K
2
CrO
4
; Cr
2
(SO
4

)
3
. D. KCrO
2
; K
2
CrO
4
; K
2
Cr
2
O
7
; Cr
2
(SO
4
)
3
.
Giải:
Cr(OH)
3
+ KOH  KCrO
2
+ H
2
O ( hoặc K[Cr(OH)
4

] )
KCrO
2
+ Cl
2
+ KOH  K
2
CrO
4
+ KCl + H
2
O
K
2
CrO
4
+ H
2
SO
4
 K
2
Cr
2
O
7
+ K
2
SO
4

+ H
2
O
K
2
Cr
2
O
7
+ FeSO
4
+ H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO

4
+ H
2
O
 D
Compiled by nnes
098 341 9987
21
Câu 48: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ
Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.
Tên gọi của X là
A. but-2-en. B. xiclopropan. C. propilen. D. but-1-en.
Giải:
X + HBr thu được 2 sản phẩm  có cấu trúc bất đối xứng  loại A, B
X là anken: C
n
H
2n
+ Br
2
 C
n
H
2n
Br
2
HC
Br
,%
%

=
n14
160
=
92,25
08,74
 n = 4
 D
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO
2
. Chất X tác dụng được với
Na,
tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH=CH-COOH. B. HO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CHO.
C. HO-CH
2
-CH=CH-CHO. D. HO-CH
2
-CH
2
-CH=CH-CHO.
Giải:

Đốt 1 mol X  4 mol CO
2
 có 4 C  loại D
X + Na  có nhóm –OH hoặc –COOH
X + AgNO
3
/NH
3
 -CHO
X + Br
2
(1:1) có 1 nối đôi C=C
 C
Câu 50: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
0,2M và
AgNO
3
0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết
các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 1,72 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,40 gam.
Giải:
nCu
2+
= 0,02
nAg
+
= 0,02

m thanh tăng = 1,72 g
Nếu Ag
+
phản ứng hết thì
Fe + 2Ag
+
 Fe
2+
+ 2Ag
0,01 0,02 0,02  tăng (108.2 – 56).0,01 = 1,6 g < 1,72
 Fe còn phản ứng với Cu
2+
để thanh tăng thêm 1,72 -1,6 = 0,12 gam
Fe + Cu
2+
 Fe
2+
+ Cu
x x x  thanh tăng (64-56)x = 0,12 g  x = 0,015
Compiled by nnes
098 341 9987
22
 nFe phản ứng = 0,025
 D
Câu 51: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH
3
COOH 0,1M và CH
3
COONa 0,1M. Biết ở 25
o

C, K
a
của CH
3
COOH là 1,75.10
-5
và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25
o
C là
A. 2,88. B. 4,24. C. 1,00. D. 4,76.
Giải:
Đây là dung dịch đệm
CH
3
COONa  CH
3
COO
-
+ Na
+
0,1  0,1
CH
3
COOOH  CH
3
COO
-
+ H
+
Lúc đầu: 0,1 0,1 0

Điện li: x x x
Cân bằng: 0,1-x 0,1+x x
Ka =
][
]][[
3
3
COOHCH
HCOOCH

=
x
xx


1,0
)1,0(
=
1,0
)1,0( xx
1,75.10
-5
( vì x << 0,1 nên 0,1-x

0,1 )
 x = 1,75.10
-5
 pH = -lg[1,75.10
-5
] = 4,76 (g)

 D
Câu 52: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:
Benzen
 

423
/ SOHđăcHNO
Nitrobenzen
 
 HClFe
Anilin
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt
50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen
A. 111,6 gam. B. 55,8 gam. C. 186,0 gam. D. 93,0 gam.
Giải:
nC
6
H
6
= 2 mol
 n anilin = 2.50%.60% = 0,6 mol
 m anilin = 55,8
 B
Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH
3

(dư) vào dung dịch
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
Compiled by nnes
098 341 9987
23
hợp X và giá trị của mlần lượt là
A. 78,05% và 2,25. B. 21,95% và 2,25. C. 78,05% và 0,78. D. 21,95% và 0,78.
Giải:
nCu = x mol
nAl = y mol
mX = 64x + 27y = 1,23 (1)
PT cho nhận e:
Cu  Cu
2+
+ 2e
x x 2x
Al  Al
3+
+ 3e
y y 3y
N
+5
+ e  N
+4
0,06  0,06
ĐLBT e  2x + 3y = 0,06 (2)
Giải hệ (1), (2)  x =0,015 , y =0,01
%Cu = 78,05%
Dung dịch Y + NH
3

dư  thu kết tủa là Al(OH)
3
vì Cu(OH)
2
tan ra do tạo phức [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
nAl(OH)
3
= nAl = y = 0,01
 m = 0,78
 C
Câu 54: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol
NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,03 và 0,01. B. 0,06 và 0,02. C. 0,06 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
Giải:
Au + HNO
3
+
3
HCl  AuCl
3
+ NO + H
2
O
0,02 0,06 0,02
 B

Câu 55: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. B. K
2
CO
3
. C. NH
4
NO
3
. D. NaNO
3
.
Giải:
 C
Vì NH
4
Cl có tính axit do NH
4
+
Câu 56: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Butan-2-ol
 
o
tđăcSOH ,
42
X(anken)
 
 HBr
Y
 

 khaneteMg,
Z
Compiled by nnes
098 341 9987
24
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. (CH
3
)
2
CH-CH
2
-MgBr. B. CH
3
-CH(MgBr)-CH
2
-CH
3
.
C. (CH
3
)
3
C-MgBr. D. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH

2
-MgBr.
Giải:
CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH
3
 
o
tđăcSOH ,
42
CH
3
-CH=CH-CH
3
+ H
2
O
CH
2
-CH=CH-CH
3
+ HBr  CH
3
-CHBr-CH
2
-CH
3

CH
3
-CHBr-CH
2
-CH
3
+ Mg
 
khanete
CH
3
-CH(MgBr)-CH
2
-CH
3
 B
Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
C. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH
3
OH.
D. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
Giải:
 C
Vì chỉ có –OH gắn với C1 trong phân tử glucozo dạng vòng mới phản ứng được vì nó linh động hơn.
Câu 58: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn
toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm
hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
, thu được 54 gam Ag. Giá trị của
m là
A. 13,5. B. 8,1. C. 8,5. D. 15,3.
Giải:
TH1: 2 andehit đều tạo ra 2Ag ( ko có HCHO )
X:
R
CH
2
OH + CuO 
R
CHO
0,2 0,2
R
CHO + AgNO
3
/NH
3
 2Ag
0,2  0,4 # 0,5  loại
TH2: hỗn hợp andehit có HCHO  ancol là CH
3
OH và ancol kế tiếp là C
2
H
5
OH
CH

3
OH  HCHO  4Ag
x x 4x
C
2
H
5
OH  CH
3
CHO  2Ag
y y 2y
Giải hệ:
x+ y = 0,2
Compiled by nnes
098 341 9987
25
4x + 2y = 0,5
 x =0,05; y = 0,15
 m = 0,05.32 + 0,15.46 = 8,5
 C
Câu 59: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH
2
=CH-COOH, CH
3
COOH và CH
2
=CH-CHO phản ứng
vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung
dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH
2

=CH-COOH trong X là
A. 0,72 gam. B. 1,44 gam. C. 2,88 gam. D. 0,56 gam.
Giải:
CH
2
=CH-COOH : x mol
CH
3
COOH : y mol
CH
2
=CH-CHO : z mol
 nX = x + y + z = 0,04 (1)
- Tác dụng với dung dịch Brom
CH
2
=CH-COOH + Br
2
 CH
2
Br-CHBr-COOH
z x
CH
2
=CH-CHO + 2Br
2
+ H
2
O  CH
2

Br-CHBr-COOH + HBr
z 2z
 nBr
2
= x + 2z = 0,04 (2)
- Tác dụng với NaOH
Có 2 axit phản ứng  x + y = 0,03 (3)
Giải (1), (2),(3)  x = 0,02; y =0,01 ; z = 0,01
 m C
2
H
3
COOH = 0,02.72 = 1,99 (g)
 B
Câu 60: Cho các thế điện cực chuẩn: E
o
Al
Al
3
= -1,66V ; E
o
Zn
Zn
2
= -0,76V ; E
o
Pb
Pb
2
= - 0,18V ; E

o
Cu
Cu
2
=
0,34V.
Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất?
A. Pin Zn – Cu. B. Pin Al – Zn. C. Pin Zn – Pb. D. Pin Pb – Cu.
Giải:
A.
E
o
=
E
o
Cu
Cu
2
- E
o
Zn
Zn
2
= 0,34 + 0,76 = 1,1 (V)
B. E
o
=
E
o
Zn

Zn
2
- E
o
Al
Al
3
= 0,9 V
C.
= E
o
Pb
Pb
2
- E
o
Zn
Zn
2
= 0,58 V
D. =
E
o
Cu
Cu
2
- E
o
Pb
Pb

2
= 0,52 V
 A

×