Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đóng ngắt thiết bị điện bằng sóng cao tần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.5 KB, 55 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
LỜI NÓI ĐẦU
Điều khiển từ xa hiện nay là một ứng dụng được dùng rất phổ biến trong
gia đình và trong công nghiệp. Nhờ có điều khiển từ xa mà con người có thể tác
động đến các thiết bị điện một cách nhanh chóng, chính xác mà không cần tiếp
xúc với các thiết bị như đóng, ngắt hay thay đổi chế độ vận hành. Tuy nhiên,
phần lớn các bộ điều khiển từ xa hiện nay đều dùng sóng hồng ngoại nên cũng
bộc lộ nhiều nhược điểm như khoảng cách điều khiển quá gần, phải quay hướng
phát về máy thu, phải truyền thẳng không được có vật chắn sóng. Vì thế nên
chúng em quyết định thiết kế một bộ điều khiển từ xa dùng sóng cao tần để
đóng, ngắt các thiết bị điện bởi sóng cao tần có nhiều ưu điểm hơn sóng hồng
ngoại ở điểm phát sóng không cần quay hướng phát về phía máy thu, có thể sử
dụng được trong điều kiện có vật cản giữa máy phát và máy thu, chủ động được
khoảng cách thu phát nhưng nhược điểm của các bộ điều khiển từ xa dùng sóng
cao tần là khâu tính toán thiết kế phức tạp, thi công mạch khó khăn nếu không
có kinh nghiệm về sóng cao tần.
Trong phạm vi của bài thi cuối khóa này, chúng em xin đưa ra một
phương án thiết kế một bộ điều khiển từ xa như thế. Tuy nhiên, trình độ của
chúng em có hạn nên chắc chắn còn nhiều thiếu sót trong quá trình nghiên cứu
và thiết kế. Kiến thức chưa sâu cộng với thiếu nhiều kinh nghiệm về cao tần
cũng đã gây nhiều khó khăn trong quá trình thi công mạch. Nhưng qua thời gian
thực hiện bài thi này, em cũng đã lãnh hội được nhiều kiến thức cũng như kinh
nghiệm về cao tần rất có ích cho chúng em khi làm việc sau này. Qua đây, em
xin cám ơn tất cả các thầy cô đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu
trong suốt ba năm học vừa qua và đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Thịnh đã hết sức
tận tâm hướng dẫn em hoàn thành bài thi cuối khóa này.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2010
Sinh Viên Thực Hiện
Nguyễn Tiến Thành
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 1 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần


Phần I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương I: Khảo sát vi điều khiển AT89C51
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ AT89C51
1. Giới thiệu AT89C51:
- AT89C51 là một hệ vi tính 8 Bit đơn chip CMOS có hiệu suất cao, công
suất nguồn tiêu thụ thấp và có 4 KB bộ nhớ Rom Flash xóa được /lập trình được.
Chip này được sản xuất dựa vào công nghệ bộ nhớ không mất nội dung có độ
tích hợp cao của Atmel. Nó cũng tương thích với tập lệnh và các chân ra của
chuẩn công nghiệp MCS-51. Flash trên chip cho phép bộ nhớ chương trình được
lập trình lại trên hệ thống hoặc bằng bộ lập trình không mất nội dung qui ước.
- Bằng cách kết hợp một CPU 8 Bit với Flash trên một Chip đơn,
ATMEL AT89C51 là một hệ vi tính 8-bit đơn chip mạnh cho ta một giải pháp
có hiệu quả về chi phí và rất linh hoạt đối với các ứng dụng điều khiển
Các đặc điểm của 8951 được tóm tắt như sau:
√ 4 KB ROM
√ 2 bộ định thời (timer)/đếm 16 Bit
√ 128 Byte RAM .
√ 4 Port xuất /nhập (I/O port) 8 bit.
√ Mạch giao tiếp nối tiếp.
√ Không gian nhớ chương trình ngoài 64K
√ Không gian nhớ dữ liệu ngoài 64K
√ Bộ xử lý bit (thao tác trên các bit riêng lẻ)
√ 210 vị trí nhớ được định địa chỉ, mỗi vị trí 1 bit
√ Nhân/chia trong 4µs.
√ 32 đường xuất nhập.
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 2 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
2.Sơ đồ khối của AT89C51 được trình bày ở hình 1-1
Hình 1.1. Sơ đồ khối của AT89C51
CONTROL : điều khiển ngắt

OTHER REGISTERS : các thanh ghi khác
128 byte Ram : Ram 128 byte
TIMER 2, 1, 0 : Bộ định thời 2, 1, 0
CPU : đơn vị điều khiển trung tâm
OSCILLATOR : mạch dao động
BUS CONTROL : điều khiển bus
I/O PORTS : các port xuất/nhập
SERIAL PORT : port nối tiếp
Address/data : địa chỉ/dữ liệu
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 3 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
INT1\ INT0\
P0 P2 P1 P3
Address\Data
OTHER
REGISTER
ø
128 byte
RAM
8032\8052
ROM
0K:8031\8032
4K:8951
8K:8052
INTERRUPT
CONTROL
SERIAL PORT
TIMER 0
TIMER 1
TIMER 2
(8032\8052)

CPU
OSCILLATOR
BUS
CONTROL
I/O PORT
SERIAL
PORT
EA\
RST
ALE
PSEN\
TXD RXD
TIMER2
8032\8052
TIMER1
TIMER0
T0
T1
T2EX
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
II. KHẢO SÁT SƠ ĐỒ CHÂN AT89C51, CHỨC NĂNG TỪNG CHÂN:
1. Sơ đồ chân AT89C51:
Hình1.2. Sơ đồ chân IC AT89C51
2. Chức năng các chân của 8951
- AT89C51 có tất cả 40 chân có chức năng như các đường xuất nhập.
Trong đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi
đường có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc
là thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
- Port 0 là port có 2 chức năng ở các chân 32 – 39 của AT89C51. Trong
các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng nó có chức năng như các đường

IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa
chỉ và bus dữ liệu.
 Port 1: Port 1 là port IO trên các chân 1-8. Các chân được ký hiệu
P1.0, P1.1, P1.2, … có thề dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần.
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 4 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
40
32 AD7
33 AD6
34 AD5
35 AD4
36 AD3
37 AD2
38 AD1
39 AD0
8
7
6
5
4
3
2
1
28 A15
27 A14
26 A13
25 A12
24 A11
23 A10
22 A9
21 A8

Vcc
XTAL.1
XTAL.2
PSEN\
ALE
EA\
RST
Vss
P0.7
P0.6
P0.5
P0.4
P0.3
P0.2
P0.1
P0.0
P1.7
P1.6
P1.5
P1.4
P1.3
P1.2
P1.1
P1.0
P2.7
P2.6
P2.5
P2.4
P2.3
P2.2

P2.1
P2.0
18
19
12 MHz
P3.7
P3.6
P3.5
P3.4
P3.3
P3.2
P3.1
P3.0
17
16
15
14
13
12
11
10
RD/
WR/
T1
T0
INT1/
INT0/
TXD
RXD
8951

29
30
31
9
20
30pF
30pF
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
Port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với
các thiết bị bên ngoài.
 Port 2: Port 2 là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21- 28 được
dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte địa chỉ cao của bus địa chỉ đối với
các thiết kế dùng bộ nhớ mở rộng.
 Port 3: Port 3 là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. Khi
không hoạt động xuất/nhập các chân của port này có nhiều chức
năng:
Bit Tên Chức năng chuyển đổi
P3.0 RXT Ngõ vào dữ liệu nối tiếp.
P3.1 TXD Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp.
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
INT0\
INT1\
T0
T1
WR\

RD\
Ngõ vào ngắt cứng thứ 0.
Ngõ vào ngắt cứng thư 1.
Ngõ vào củaTIMER/COUNTER thứ 0.
Ngõ vào củaTIMER/COUNTER thứ 1.
Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài.
Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.
 Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN\ (Program store
enable):
- PSEN\ là tín hiệu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ
chương trình mở rộng thường được nói đến chân 0E\ (output enable) của Eprom
cho phép đọc các byte lệnh.
- PSEN\ ở mức thấp trong thời gian Microcontroller AT89C51 lấy lệnh.
Các mã lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu và được chốt
vào thanh ghi lệnh bên trong AT89C51 để giải mã lệnh. Khi AT89C51 thi hành
chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.
 Chân cho phép chốt địa chỉ ALE (Address Latch Enable):-
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 5 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
- Khi AT89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức năng là bus
địa chỉ/địa chỉ đa hợp. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín hiệu điều
khiển để giải đa hợp bus địa chỉ và bus dữ liệu.
- Khi port 0 được sử dụng làm bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp, chân ALE xuất
tín hiệu để chốt địa chỉ (byte thấp của địa chỉ 16 bit) và một thanh ghi ngoài
trong suốt ½ đầu của chu kỳ bộ nhớ. Sau đó các chân port 0 sẽ xuất/nhập dữ liệu
hợp lệ trong suốt ½ thứ hai của chu kỳ bộ nhớ.
- Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip
và có thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống. Chân
ALE được dùng làm xung ngõ vào lập trình cho Eprom trong AT89C51.
 Chân truy xuất ngoài EA\(External Access) :

- Tín hiệu vào EA\ ở chân 31 thường được mắt lên mức 1 hoặc mức 0.
Nếu ở mức 1, AT89C51 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ
thấp 8 Kbyte. Nếu ở mức 0, 89C51 sẽ thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng.
Chân EA\ được lấy làm chân cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong
AT89C51.
 Chân RST (Reset):
-Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào Reset của AT89C51. Khi ngõ vào tín
hiệu này đưa lên cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên trong được nạp
những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống. Khi cấp điện mạch tự động
Reset. Chân Reset hoạt động ở mức tích cực 1.
 Các chân XTAL1 và XTAL2:
-Mạch dao động bên trong chip AT89C51 được ghép với thạch anh bên
ngoài ở hai chân XTAL1 và XTAL2. Tần số thạch anh thường sử dụng cho
AT89C51 là 12Mhz.
 Chân Vcc (40): được nối lên nguồn 5V.
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 6 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
III. TỔ CHỨC BỘ NHỚ
1. Tổ chức bộ nhớ
Hình 1.3. Tóm tắt các không gian nhớ AT8951.
On-chip memory : bộ nhớ trên chip
Code memory : bộ nhớ chương trình (mã)
Enabled via PSEN\ : được cho phép bởi PSEN\
Data memory : bộ nhớ dữ liệu
Enabled via RD\ and WR\ : được cho phép bởi RD\ và WR\
7F FF
F0 F7 F6 F5 F4 F3 F2 F1 F0 B
RAM đa dụng
E0 E7 E6 E5 E4 E3 E2 E1 E0 ACC
D0 D7 D6 D5 D4 D3D2 D1 D0 PSW

30 B8
- - -
BC BB BA B9 B8 IP
2F 7F 7E 7D 7C 7B 7A 79 78
2E 77 76 75 74 73 72 71 70 B0 B7 B6 B5 B4 B3 B2 B1 B0 P.3
2D 6F 6E 6D 6C 6B 6A 69 68
2C 67 66 65 64 63 62 61 60 A8 AF - AC AB AA A9 A8 IE
2B 5F 5E 5D 5C 5B 5A 59 58
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 7 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Địa chỉ Byte Địa chỉ bít Địa chỉ bít
Địa chỉ Byte

FFFF
00
FFFF
CODE
Memory
Enabled
via
PSEN
DATA
Memory
Enabled
via
RD\ & WR\
On-chip
memory
FF
0000 0000
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần

2A 57 56 55 54 53 52 51 50 A0 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 P2
29 4F 4E 4D 4C 4B 4A 49 48
28 47 46 45 44 43 42 41 40 99 không định địa chỉ bit SBUF
27 3F 3E 3D 3C 3B 3A 39 38 98 9F 9E 9D 9C 9B 9A 99 98 SCON
26 37 36 35 34 33 32 31 30
25 2F 2E 2D 2C 2B 2A 29 28 90 97 96 95 94 93 92 91 90 P1
24 27 26 25 24 23 22 21 20
23 1F 1E 1D 1C 1B 1A 19 18 8D không định địa chỉ bit TH1
22 17 16 15 14 13 12 11 10 8C không định địa chỉ bit TH0
21 0F 0E 0D 0C 0B 0A 09 08 8B không định địa chỉ bit TL1
20 07 06 05 04 03 02 01 00 8A không định địa chỉ bit TL0
1F Dãy 3 89 không định địa chỉ bit TMOD
18 88 8F 8E 8D 8C 8B 8A 89 88 TCON
17 Dãy 2 87 không định địa chỉ bit PCON
10
0F Dãy 1 83 không định địa chỉ bit DPH
08 82 không định địa chỉ bit DPL
07 Dãy thanh ghi 0 81 không định địa chỉ bit SP
00 (mặc định cho R0 -R7) 80 87 86 85 84 83 82 81 80 P0
RAM Các Thanh Ghi Chức Năng Đặt Biệt
Bảng 1.1. Bản đồ bộ nhớ Data trên Chip
- Bộ nhớ trong AT89C51 bao gồm ROM và RAM. RAM trong AT89C51
bao gồm vùng Ram đa chức năng, vùng Ram với từng bít được định địa chỉ, các
dãy thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt SFR
- AT89C51 có những vùng bộ nhớ riêng biệt cho chương trình và dữ liệu.
Chương trình và dữ liệu có thể chứa bên trong AT89C51 nhưng AT89C51 vẫn
có thể kết nối với 64K byte bộ nhớ chương trình và 64K byte dữ liệu.
2. Bộ nhớ ngoài (external memory):
- AT89C51 có khả năng mở rông bộ nhớ lên đến 64K byte bộ nhớ chương
trình và 64k byte bộ nhớ dữ liệu ngoài. Do đó có thể dùng thêm RAM và ROM

nếu cần.
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 8 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
- Khi dùng bộ nhớ ngoài, Port0 không còn chức năng I/O nữa. Nó được
kết hợp giữa bus địa chỉ (A0-A7) và bus dữ liệu (D0-D7) với tín hiệu ALE để
chốt byte của bus địa chỉ chỉ khi bắt đầu mỗi chu kỳ bộ nhớ. Port2 được cho là
byte cao của bus địa chỉ.
- Bộ nhớ dữ liệu ngoài là một bộ nhớ RAM được đọc hoặc ghi khi được
cho phép của tín hiệu RD\ và WR\. Hai tín hiệu này nằm ở chân P3.7 (RD) và
P3.6 (WR). Lệnh MOVX được dùng để truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài và dùng
một bộ đệm dữ liệu 16 bit (DPTR), R0 hoặc R1 như là một thanh ghi địa chỉ.
- Các RAM có thể giao tiếp với AT89C51 tương tự cách thức như
EPROM ngoại trừ chân RD\ của 8951 nối với chân OE\ (Output Enable) của
RAM và chân WR\ của AT89C51 nối với chânW\của RAM. Sự nối các bus địa
chỉ và dữ liệu tương tự như cách nối của EPROM.
IV. HOẠT ĐỘNG TIMER CỦA 8951:
1. Giới Thiệu:
- Các Timer của AT89C51 được truy xuất bởi việc dùng 6 thanh ghi chức
năng đặc biệt như sau:
SFR của bộ
định thời
Mục đích Địa chỉ Định địa chỉ bit
TCON Điều khiển 88H CÓ
TMOD Chọn chế độ 89H KHÔNG
TL0 Byte thấp của Timer0 8AH KHÔNG
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 9 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Port 0
EA\
ALE
P2.0

P2.1
RD\
WR\
PSEN\
AT89C51
D0 ÷ D7
(1K byte)
A0 ÷ A7
A8
A9
OE\
W\
CS\
74HC573
D Q
G
RAM
NC
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
TL1 Byte thấp của Timer1 8BH KHÔNG
TH0 Byte cao của Timer0 8CH KHÔNG
TH1 Byte cao của Timer1 8DH KHÔNG
2. Thanh ghi mode timer TMOD (TIMER MODE REGISTER):
- Thanh ghi mode gồm hai nhóm 4 bit là: 4 bit thấp đặt mode hoạt động
cho Timer 0 và 4 bit cao đặt mode hoạt động cho Timer 1. 8 bit của thanh ghi
TMOD được tóm tắt như sau:
Bit Name Bộ định
thời
Mô tả
7 GATE 1 Khi GATE = 1, Timer chỉ làm việc khi INTI\=1

6 C/T 1 Bit cho đếm sự kiện hay định thời
C/T = 1 : Đếm sự kiện
C/T = 0 : Định thời
5 M1 1 Bit chọn chế độ thứ nhất
4 M0 1 Bit chọn chế độ thứ hai
3 GATE 0 Bit điều khiển cổng cho Timer 0
2 C/T\ 0 Bit chọn Counter/Timer cho Timer 0
1 M1 0 Bit chọn chế độ thứ nhất
0 M0 0 Bit chọn chế độ thứ hai
Bảng 1.2. thanh ghi mode timer TMOD
Các chế độ định thời
M1 M0 Chế độ Mô tả
0 0 0 Chế độ định thời 13-bit
0 1 1 Chế độ định thời 16-bit
1 0 2 Mode tự động nạp lại 8 bit
1 1 3 Chế độ định thời chia xẻ :
Timer 0 : TL0 là Timer 8 bit được điều khiển bởi các bit
chọn chế độ của Timer 0. TH0 tương tự nhưng được
điều khiển bởi các bit chọn chế độ của Timer 1.
Bộ định thời 1 : dừng, không hoạt động
Bảng 1.2. các chế độ định thời
3. Thanh ghi điều khiển định thời TCON (TIMER CONTROL
REGISTER):
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 10 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
- Thanh ghi TCON bao gồm các bit trạng thái và các bit điều khiển bởi
Timer 0 và Timer 1. Thanh ghi TCON được định địa chỉ bit. Hoạt động của từng
bit được tóm tắt như sau:
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả
TCON.7 TF1 8FH Cờ tràn Timer 1 được set bởi phần cứng ở sự

tràn, được xóabởi phần mềm hoặc bởi phần
cứng khi bộ vi xử lý trỏ đến trình phục vụ ngắt
TCON.6 TR1 8EH Bit điều khiển hoạt động Timer 1 được set
hoặc xóa bởi phần mềm để hoạt động hoặc
ngưng hoạt động
TCON.5 TF0 8DH Cờ tràn Timer 0
TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển hoạt động Timer 0
TCON.3 IE1 8BH Cờ ngắt bên ngoài1(kích khởi cạnh). Cờ này
được set bởi phần cứng khi có cạnh âm xuất
hiện trên chân INTI\,được xoá bởi phần mềm
hoặc cứng khi CPU trỏ đến trình phục vụ ngắt.
TCON.2 IT1 8AH Cờ ngắt bên ngoài 1(kích khởi cạnh hoặc mức)
được set hoặc xóa bằng phần mềm khi xảy ra
cạnh âm hoặc mức thấp tại chân ngắt ngoài
TCON.1 IE0 89H Cờ cạnh ngắt 0 ngoài
TCON.0 IT0 88H Cờ kiểu ngắt 0 ngoài.
4. Các chế độ định thời và cờ tràn (TIMER MODES AND
OVERFLOW)
- AT89C51 có 2ø Timer là Timer 0 và Timer 1. Ta dùng ký hiệu TLx và
THx để chỉ 2 thanh ghi byte thấp và byte cao của Timer 0 hoặc Tmer 1. Bộ định
thời có 4 chế độ hoạt động: chế độ định thời 13 bit (mode 0), chế độ định thời 16
bit (mode 1), chế độ tự nạp lại 8 bit (mode 2) và chế độ định thời chia xẻ (mode
3). Ở đồ án này ta chỉ sử dụng bộ định thời 0 ở mode 1 cho ngắt bằng bộ định
thời và bộ định thời 1 ở mode 2 cho port nối tiếp.
4.1. Chế độ định thời 16 bit (MODE 1):
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 11 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
TLx (8 bit) THx (8 bit)
TFx
Timer Clock
ø

Overflow
flag
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
Timer Clock : xung clock cho bộ định thời
- Mode 1 là mode Timer 16 bit, tương tự như mode 0 ngoại trừ Timer này
hoạt động như một Timer đầy đủ 16 bit, xung clock được dùng với sự kết hợp
các thanh ghi cao và thấp (TLx, THx). Khi xung clock được nhận vào, bộ đếm
Timer tăng lên 0000H, 0001H, 0002H, . . ., và một sự tràn sẽ xuất hiện khi có
sự chuyển số đếm Timer từ FFFFH sang 0000H và sẽ set cờ tràn Time, sau đó
Timer đếm tiếp.
- Cờ tràn là bit TFx trong thanh ghi TCON mà nó sẽ được đọc hoặc ghi
bởi phần mềm.
- Bit có trọng số lớn nhất (MSB) của giá trị trong thanh ghi Timer là bit 7
của THx và bit có trọng số thấp nhất (LSB) là bit 0 của TLx. Bit MSB đổi
trạng thái ở tần số clock vào được chia 2
16
= 65.536.
- Các thanh ghi Timer TLx và Thx có thể được đọc hoặc ghi tại bất kỳ
thời điểm nào bởi phần mềm.
4.2. Mode tự động nạp 8 bit (MODE 2) :
- Mode 2 là mode tự động nạp 8 bit, byte thấp TLx của Timer hoạt động
như một Timer 8 bit trong khi byte cao THx của Timer giữ giá trị Reload. Khi
bộ đếm tràn từ FFH sang 00H, không chỉ cờ tràn được set mà giá trị trong THx
cũng được nạp vào TLx; Bộ đếm được tiếp tục từ giá trị này lên đến sự chuyển
trạng thái từ FFH sang 00H kế tiếp và cứ thế tiếp tục. Mode này khá tiện lợi do
bởi việc tràn bộ định thời xảy ra ở những khoảng thời gian xác định và tuần
hoàn một khi các thanh ghi TMOD và THx đã được khởi động lại
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 12 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Timer
Clock

TL x (8 bit)
TFx
TH x (8 bit)
Reload
Overflow
flag
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
5. Khởi động, dừng và điều khiển các timer:
- Bit TRx trong thanh ghi TCON được điều khiển bởi phần mềm để bắt
đầu hoặc kết thúc các Timer. Để bắêt đầu các Timer ta set bit TRx và để kết thúc
Timer ta Clear TRx. Ví dụ Timer 0 được bắt đầu bởi lệnh SETB TR0 và được
kết thúc bởi lệnh CLR TR0 (bit Gate= 0). Bit TRx bị xóa sau sự reset hệ thống,
do đó các Timer bị cấm
- Thêm phương pháp nữa để điều khiển các Timer là dùng bit GATE
trong thanh ghi TMOD và ngõ vào INTx\. Điều này được dùng để đo các độ
rộng xung.
On-chip osc : mạch dao động bên trong chip
0 = Up : 0 = vị trí trên
1 = Down : 1 = vị trí dưới
6. Sự khởi động và truy xuất các thanh ghi timer:
- Các Timer được khởi động 1 lần ở đầu chương trình để thiết lập mode
hoạt động cho chúng. Trong thân chương trình, các Timer được điều khiển hoạt
động, dừng, kiểm tra các bit cờ và xoá, các thanh ghi định thời được đọc và cập
nhật . . . theo yêu cầu ứng dụng. TMOD là thanh ghi đầu tiên được khởi gán, bởi
vì đặt mode hoạt động cho các Timer.
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 13 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
INT1\
(P3.3)
On Chip
Osc.

÷12
TL1 TH1
TF1
C/T\
TR1
GATE
(16 Bit)
12 MHz
T1
(P3.5)
0 = UP
1 = DOWN
0 = UP
1 = DOWN
Hình 1.4. Timer Operating Mode1
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
V. HOẠT ĐỘNG PORT NỐI TIẾP:
1. Giới thiệu:
- AT89C51 có một port nối tiếp trong chip có thể hoạt động ở nhiều chế độ
trên một dãy tần số rộng. Chức năng chủ yếu là thực hiện chuyển đổi song song
sang nối tiếp với dữ liệu xuất và chuyển đổi nối tiếp sang song song với dữ liệu
nhập. Các mạch phần cứng bên ngoài truy xuất port nối tiếp thông qua các chân
TxD (P3.1) và RxD (P3.0).
- Port nối tiếp cho hoạt động song công (full duplex: thu và phát đồng thời)
và đệm thu (receiver buffering) cho phép một ký tự sẽ được thu và được giữ
trong khi ký tự thứ hai được nhận. Nếu CPU đọc ký tự thứ nhất trước khi ký tự
thứ hai được thu đầy đủ thì dữ liệu sẽ không bị mất.
- Hai thanh ghi chức năng đặc biệt cho phép phần mềm truy xuất đến port
nối tiếp là: SBUF và SCON. Bộ đệm port nối tiếp (SBUF) ở điạ chỉ 99H nhận
dữ liệu để thu hoặc phát. Thanh ghi điều khiển port nối tiếp (SCON) ở điạ chỉ

98H là thanh ghi có điạ chỉ bit chứa các bit trạng thái và các bit điều khiển. Các
bit điều khiển đặt chế độ hoạt động cho port nối tiếp, còn các bit trạng thái chỉ ra
sự kết thúc phát hoặc thu ký tự . Các bit trạng thái có thể được kiểm tra bằng
phần mềm hoặc có thể lập trình để tạo ngắt.
2. Các thanh ghi và các chế độ hoạt động của port nối tiếp:
2.1. Thanh ghi điều khiển port nối tiếp:
- Chế độ hoạt động của port nối tiếp được đặt bằng cách ghi vào thanh ghi
chế độ port nối tiếp (SCON) ở địa chỉ 98H .Sau đây các bảng tóm tắt thanh ghi
SCON và các chế độ của port nối tiếp
Bit Ký hiệu Địa chỉ Mô tả
SCON.7
SCON.6
SCON.5
SM0
SM1
SM2
9FH
9EH
9DH
Bit 0 chọn chế độ port nối tiếp
Bit 1 chọn chế độ port nối tiếp
Bit 2 chọn chế độ port nối tiếp . Cho phép truyền
thông xử lý trong các chế độ 2 và 3, bit RI sẽ
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 14 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
SCON.4
SCON.3
SCON.2
SCON.1
SCON.0

REN
TB8
RB8
TI
RI
9CH
9BH
9AH
99H
98H
không bị tác động nếu bit thứ 9 thu được là 0
Cho phép thu. Phải được set lên 1 để thu các ký
tự
Bit 8 phát, bit thứ 9 được phát trong chế độ 2 và
3, được set và xóa bằng phần mềm.
Bit 8 thu, bit thứ 9 thu được
Cờ ngắt phát. Được set lên 1 khi kết thúc phát ký
tự, được xóa bằng phần mềm
Cờ ngắt thu. Được set lên 1 khi kết thúc thu ký
tự, được xóa bằng phần mềm
Bảng 1.3. thanh ghi điều khiển port nối tiếp
SM0 SM1 Chế độ Mô tả Tốc độ baud
0

0
1
1
0

1

0
1
0

1
2
3
Thanh ghi dịch
8-bit
UART 8 bit
UART 9 bit
UART 9 bit
Cố định (tần số dao
động /12 )
Thay đổi ( thiết lập bởi Timer )
Cố định (tần số dao động /12
hoặc /64)
Thay đổi ( thiết lập bởi Timer )
Bảng 1.4. thanh ghi chế độ port nối tiếp
2.2. Các chế độ port nối tiếp
* Chế độ 1 (UART 8 bit với tốc độ baud thay đổi được):
- Ở chế độ 1, port nối tiếp của 89C51 làm việc như một bộ thu phát
không đồng bộ (universal asynchronous receiver transmitter) UART 8 bit với
tốc độ baud thay đổi được. Một UART là một bộ thu phát dữ liệu nối tiếp với
mỗi ký tự dữ liệu đi trước là bit start ở mức thấp và theo sau bit stop ở mức cao.
Đôi khi xen thêm bit kiểm tra chẵn lẻ giữa bit dữ liệu cuối cùng và bit stop. Hoạt
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 15 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
động chủ yếu của UART là chuyển đổi dữ liệu phát từ song song thành nối tiếp
và chuyển đổi dữ liệu thu từ nối tiếp thành song song.

- Ở chế độ 1, 10 bit được phát trên TXD hoặc thu trên RXD. Những bit đó
là: 1 bit start (luôn luôn là 0), 8 bit dữ liệu (LSB đầu tiên) và 1 bit stop (luôn
luôn là 1). Với hoạt động thu, bit stop được đưa vào RB8 trong SCON. Trong
8951 chế độ baud được đặt bằng tốc độ tràn của Timer 1.
- Tạo xung nhịp và đồng bộ hóa các thanh ghi dịch của port nối tiếp trong
các chế độ 1,2 và 3 được thiết lập bằng bộ đếm16 ngõ ra là xung clock tốc độ
baud. Ngõ vào của bộ đếm này được chọn qua phần mềm
- Việc phát được khởi động bằng cách ghi vào SBUF nhưng việc phát
không thực sự bắt đầu cho đến lần tràn kế của bộ đếm 16, bộ đếm cung cấp tốc
độ baud cho port nối tiếp. Dữ liệu được dịch bit để được xuất ra trên đường TxD
sẽ bắt đầu bằng bit start, tiếp theo là 8 bit dữ liệu rồi đến bit stop. Thời gian của
mỗi một bit là giá trị nghịch đảo của tốc độ baud, tốc độ baud có được bằng cách
lập trình cho bộ định thời. Cờ ngắt phát TI được set bằng 1 ngay khi bit stop
xuất hiện trên đường TxD
- Việc nhận được khởi động bởi một chuyển trạng thái từ 1 xuống 0 trên
đường RxD (bắt đầu bit start). Bộ đếm 16 ngay lập tức được xoá để gán các số
đếm cho dòng bit đến chân RxD (bit kế tiếp đến khi bộ đếm tràn lần nữa và
v.v ). Dòng bit đến được lấy mẫu ở giữa 16 số đếm.
- Bộ thu bao gồm việc phát hiện bit start sai bằng cách yêu cầu 8 số đếm ở
trạng thái 0 sau khi có sự chuyển trạng thái từ 1 xuống 0 lần đầu tiên. Nếu điều
này không xảy ra, bộ thu được giả sử rằng đã được nhận được nhiễu thay vì là
nhận một bit hợp lệ. Bộ thu sẽ được thiết lập lại quay về trạng thái nghỉ và chờ
sự chuyển trạng thái từ 1 xuống 0 kế. Giả sử bit start hợp lệ được phát hiện, việc
nhận ký tự sẽ tiếp tục. Bit start được bỏ qua và 8 bit dữ liệu được nhận tuần tự
vào thanh ghi dịch bit của port nối tiếp. Khi cả 8 bit được nhận, các điều sau sẽ
xảy ra:
- Bit thứ 9 (bit stop) được đưa đến bit RB8 trong thanh ghi SCON
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 16 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
- 8 bit dữ liệu được nạp vào SBUF

- Cờ ngắt thu RI được set
Tuy nhiên các điều trên chỉ xảy ra nếu các điều kiện sau tồn tại:
- RI =0
- SM2=1 và bit stop nhận được là bit 1, hoặc SM2=0
2.3. Khởi động và truy xuất các thanh ghi cổng nối tiếp:
♦ Cho Phép Thu
- Bit cho phép bộ thu (REN=Receiver Enable) Trong SCON phải được
đặt lên 1bằng phần mềm để cho phép thu các ký tự thông thường thực hiện việc
này ở đầu chương trình khi khởi động cổng nối tiếp, timer …
♦Các cờ ngắt:
- Hai cờ ngắt thu và phát (RI và TI) trong SCON đóng một vai trò quan
trọng trong truyền thông nối tiếp dùng 8951/8051. Cả hai bit được đặt lên 1
bằng phần cứng, nhưng phải được xoá bằng phần mềm.
2.4. Tốc độ baud port nối tiếp
- Mặc nhiên sau khi reset hệ thống, tốc độ baud chế độ 2 là tần số bộ dao
động chia cho 64, tốc độ baud cũng bị ảnh hưởng bởi 1 bit trong thanh ghi điều
khiển nguồn cung cấp (PCON) bit 7 của PCON là bit SMOD. Đặt bit SMOD lên
1 làm gấp đôi tốc độ baud trong các chế độ 1, 2 và 3. Trong chế độ 2, tốc độ
baud có thể bị gấp đôi từ giá trị mặc nhiên của 1/64 tần số dao động (SMOD=0)
đến 1/32 tần số dao động (SMOD=1)
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 17 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
÷ 32
÷ 16
Xung clock tốc
Độ baud
SMOD=1
SMOD=
0
Dao động
trên chip

Các nguồn xung clock cho port nối tiếp chế độ 1
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
- Các tốc độ baud trong các chế độ 1 và 3 được xác định bằng tốc độ tràn
của timer 1. Vì timer hoạt động ở tần số tương đối cao, tràn timer được chia
thêm cho 32 (hoặc 16 nếu SMOD =1 ) trước khi cung cấp tốc độ xung nhịp cho
port nối tiếp.
♦ Sử dụng bộ định thời 1 làm xung clock tốc độ baud:
- Kỹ thuật thường dùng để tạo xung clock tốc độ baud là khởi động thanh
ghi TMOD ở chế độ tự nạp lại 8 bit và đặt giá trị nạp lại thích hợp vào thanh ghi
TH1 để có tốc độ tràn đúng, từ đó tạo ra tốc độ baud.
- Ngoài ra, các tốc độ baud rất chậm có thể nhận được bằng cách sử dụng
chế độ 16 bit, chế độ định thời 2 với TMOD=0001xxxxB. Tuy nhiên các giá trị
TH1/TL1 phải được khởi động lại sau mỗi lần tràn. Một lựa chọn khác là cung
cấp xung clock bên ngoài cho bộ định thời 1 bằng cách sử dụng ngõ vào
T1(P3.5). Dù là lựa chọn nào, tốc độ baud cũng bằng tốc độ tràn của bộ định
thời 1 chia cho 32 (hoặc chỉ cho 16 nếu SMOD=1).
Do vậy, công thức dùng để xác định tốc độ baud ở các chế độ 1 và 3 là:
- Các tốc độ baud chính xác có thể nhận được bằng cách sử dụng thach
anh 11.0592 MHz cho mạch dao động chip.
VI. HOẠT ĐỘNG NGẮT:
- Ngắt là hoạt động ngừng tạm thời một chương trình này để phục vụ một
chương trình khác.
1 Tổ chức ngắt.
AT89C51 có 5 nguyên nhân tạo ra ngắt:
- 2 ngắt ngoài.
- 2 ngắt từ timer.
- 1 ngắt port nối tiếp.
- Tất cả các ngắt sẽ không được đặt sau khi reset hệ thống và cho phép ngắt
riêng rẽ bởi phần mềm.
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 18 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh

Tốc độ baud= tốc độ trên bộ định thời 1 chia cho 32
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
1.1. Cho phép và không cho phép ngắt.
- Mỗi nguồn ngắt được cho phép hoặc không cho phép từng ngắt một qua
thanh ghi chức năng đặt biệt định địa chỉ bit IE (Interrupt Enable : cho phép
ngắt) ở địa chỉ A8H. Mỗi một bit của thanh ghi nay cho phép hoặc không cho
phép từng nguyên nhân ngắt riêng rẽ, thanh ghi IE đồng thời còn có một bit toàn
cục cho phép hoặc không cho phép tất cả các ngắt (không cho phép khi bị xoá
và cho phép khi được set bằng 1).
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả (1=cho phép,0=cấm)
IE.7
IE.6
IE.5
IE.4
IE.3
IE.2
IE.1
IE.0
EA
_
ET5
ES
ET1
EX1
ET0
EX0
AFH
AEH
ADH
ACH

ABH
AAH
A9H
A8H
Cho phép hoặc cấm toàn cục
Không sử dụng
Cho phép ngắt do Timer 2 (8052)
Cho phép ngắt do Port nối tiếp
Cho phép ngắt do Timer 1
Cho phép ngắt ngoài 1
Cho phép ngắt do Timer 0
Cho phép ngắt ngoài 0
Bảng 1.5. cho phép và không cho phép ngắt
1.2. Các Vector ngắt.
- Các Vector ngắt được cho ở bảng sau:
Ngắt Cờ Địa chỉ Vector
Reset hệ thống
Bên ngoài 0
Timer 0
Bên ngoài 1
Timer 1
Port nối tiếp
RST
IE0
TF0
IE1
TF1
TI hoặc RI
0000H
0003H

000BH
0013H
001BH
0023H
Bảng 1.6. các vector ngắt
2. Các ngắt của AT89C51:
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 19 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
- AT89C51 gồm có các ngắt: ngắt do bộ định thời, ngắt do cổng nối tiếp,
ngắt ngoài. Tuy nhiên trong phạm vi đồ án này áp dụng ngắt do bộ định thời
- Ngắt bằng bộ định thời : Các ngắt timer có địa chỉ Vector ngắt là 000BH
(timer 0) và 001BH (timer 1). Ngắt timer xảy ra khi các thanh ghi timer
(TLx/THx) tràn và set cờ báo tràn (TFx) lên 1. Các cờ timer (TFx) không bị xóa
bằng phần mềm. Khi cho phép các ngắt, TFx tự động bị xóa bằng phần cứng khi
CPU chuyển đến ngắt.
- Các ngắt cổng nổi tiếp: Ngắt cổng nối tiếp xảy ra khi cờ phát hoặc cờ
ngắt được đặt lên 1. Ngắt phát xảy ra khi một kí tự đã được nhận xong và đang
đợi trong SBUP để được đọc.
- Các ngắt nối tiếp khác với các ngắt Timer. Cờ gây ra ngắt cổng nối tiếp
không bị xóa bằng phần cứng khi CPU chuyển tới ngắt. Do có 2 nguồn ngắt
cổng nối tiếp Ti và Ri. Nguồn ngắt phải được xác định trong ISR và tạo ngắt sẽ
được xóa bằng phần mềm. Các ngắt Timer cờ ngắt được xóa bằng phần cứng khi
CPU hướng tới ISR.
- Các ngắt ngoài: Các ngắt xảy ra khi có một mức thấp hoặc cạnh xuống
trên chân INT0 hoặc INT1 của vi điều khiển. Đây là chức năng chuyển đổi của
các bít P3.2 và P3.3.
Các cờ tạo ngắt này là các bít IE0 và IE1 trong TCON. Khi quyền điều
khiển đã chuyển đến ISR, cờ tạo ra ngắt chỉ được xóa nếu ngắt được tích cực
bằng cạnh xuống. Nếu ngắt được tích cực theo mức, thì nguồn yêu cầu ngắt bên
ngoài sẽ điều khiển mức của cờ thay cho phần cứng.

Chương II
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 20 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
Tổng quan về hệ thống thu phát
ứng dụng trong mạch
I. GIỚI THIỆU :
Một hệ thống thông tin bao gồm: máy phát, máy thu và môi trường truyền
sóng như hình 1.1. Trong đó máy phát là một thiết bị phát ra tín hiệu dưới dạng
sóng điện từ được biểu diễn dưới một hình thức nào đó.
Sóng điện từ gọi là sóng mang hay tải tin làm nhiệm vụ chuyển tải thông
tin cần phát tới điểm thu. Thông tin này được gắn với tải tin theo một hình thức
điều chế thích hợp. Máy phát phải phát đi công suất đủ lớn để cung cấp tỉ số tín
hiệu trên nhiễu đủ lớn cho máy thu. Máy phát phải sử dụng sự điều chế chính
xác để bảo vệ các thông tin được phát đi, không bị biến dạng quá mức. Ngoài ra,
các tần số hoạt động của máy phát được chọn căn cứ vào các kênh và vùng phủ
sóng theo qui định của hiệp hội thông tin quốc tế (ITU). Các tần số trung tâm
của máy phát phải có độ ổn định cao. Do đó, chỉ tiêu kỹ thuật của máy phát là:
Công suất ra, tần số làm việc, độ ổn định tần số, dải tần số điều chế.
II. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA HỆ THỐNG THIẾT BỊ THU PHÁT :
Trong hệ thống thu phát, thông tin được truyền từ nơi này đến nơi khác
bằng thiết bị điện tử thông qua môi trường truyền. Sơ đồ khối cơ bản của hệ
thống được biểu diễn như hình
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 21 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Máyphát
Máyphát
Máy thu
Máy thu
Môi trường
Truyền sóng
Hình 2.1. Sơ đồ khối tổng quát của hệ thống thiết bị

thu phát
Máy phát
Tx
Máy phát
Tx
Môi trường
truyêng
Môi trường
truyêng
Máy thu
Rx
Máy thu
Rx
Nhiễu
Nhiễu
Tín hiệu vào
Âm thanh,dữ
liệu,hình ảnh
Tín hiệu ra
Hình 2.2. Sơ đồ khối của hệ thống thiết bị thu phát
Nhiễu
Nhiễu
Nhiễu
Nhiễu
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
+ Máy phát: Tập hợp các linh kiện và mạch điện tử được thiết kế để biến
đổi tin tức thành tín hiệu phù hợp với môi trường truyền.
+ Máy thu: Tập hợp các linh kiện và mạch điện tử được thiết kế để nhận
tín hiệu từ môi trường truyền, xử lý và khôi phục lại tín hiệu ban đầu.
+ Nhiễu: Tín hiệu ngẫu nhiên không momg muốn, xen lẫn vào tín hiệu

hữu ích, làm sai dạng tín hiệu ban đầu. Nhiễu có thể xuất hiện trong cả 3 quá
trình phát, truyền dẫn và thu. Do đó việc triệt nhiễu là một vấn đề quan trọng
cần được quan tâm trong hệ thống thiết bị thu phát nhằm nâng cao chất lượng tín
hiệu truyền dẫn.
1. Sơ đồ khối máy phát :
Giải thích sơ đồ khối máy phát :
• Khối phát lệnh điều khiển : Dùng các phím để phát lệnh điều khiển.
• Khối mã hóa : Phát ra dữ liệu ứng với trạng thái các chân dữ liệu vào.
• Khối dao động cao tần : Tạo dao động cao tần làm sóng mang cho dữ
liệu.
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 22 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Khuếch đại
cao tần
Phát lệnh
điều khiển
Mã hóa
Dao động
cao tần
Điều chế
Hình 3.3. Sơ đồ khối của máy phát cao
tần
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
• Khối điều chế : Ghép dữ liệu phát ra từ khối mã hóa (tín hiệu băng gốc)
vào sóng mang.
• Khối khuếch đại cao tần : Khuếch đại biên độ tín hiệu nhằm tăng cường
công suất bức xạ sóng điện từ.
Sơ đồ nguyên lý mạch phát
S W _ 5
S W _ 4
S W _ 3

S W _ 2
S W _ 1
J 5
1
2
3
4
5
6
7
8
J 4
P T 2 2 6 2
1
2
3
4
R 1 3
1 0 K
C 7
1 0 u F
V C C
S W 1
V C C
V C C
M A C H N G U O N
C 5 0
1 0 0 0 u F
U 1 5
L M 7 8 0 5 C / T O 2 2 0

I N
1
O U T
3
2
G N D
C 1 4
1 0 4
C 9
4 7 0 u F
D 1 3
R E D
1 2 V A C
1
2
R 4 4
5 6 0
1 2 V
D 1 4
D I O D E
C 5
3 3 p F
C 6
3 3 p F
Y 1
1 2 M H z
U 3
A T 8 9 C 2 0 5 1
R S T / V P P
1

G N D
1 0
V C C
2 0
X T A L 1
5
X T A L 2
4
P 1 . 0 / A I N 0
1 2
P 1 . 1 / A I N 1
1 3
P 1 . 2
1 4
P 1 . 3
1 5
P 1 . 4
1 6
P 1 . 5
1 7
P 1 . 6
1 8
P 1 . 7
1 9
P 3 . 0 / R X D
2
P 3 . 1 / T X D
3
P 3 . 2 / I N T 0
6

P 3 . 3 / I N T 1
7
P 3 . 4 / T 0
8
P 3 . 5 / T 1
9
P 3 . 7
1 1
S W _ 8
S W _ 7
S W _ 5
S W _ 6
S W _ 4
S W _ 3
S W _ 1
S W _ 2
N _ 1
N _ 2
R 4 5
1 0 K
12
3
4
5
6
7
8
9
N _ 4
N _ 3

N _ 3
N _ 4
N _ 1
N _ 2
V C C
S W _ 8
S W _ 7
S W _ 6
Hình 2.4. sơ đồ nguyên lý mạch phát
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 23 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Tách sóng Giải mã Điều khiển Thiết bị
Hình 2.5. Sơ đồ khối của máy thu
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
2. Sơ đồ khối máy thu:

Giải thích sơ đồ khối của máy thu :
• Khối tách sóng : Có nhiệm vụ triệt tiêu sóng mang cao tần, phục hồi lại
tín hiệu băng gốc.
• Khối giải mã : Nhận biết các dữ liệu đã được phát đi rồi phát ra lệnh tác
động đúng thiết bị cần điều khiển.
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 24 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh
Đồ Án Tốt Nghiệp Đóng Ngắt Thiết Bị Điện Bằng Sóng Cao Tần
• Khối điều khiển : Gồm các mạch động lực, đóng ngắt nguồn cho thiết bị
hay điều khiển chức năng thiết bị đã đặt trước.
• Khối thiết bị : Gồm một hay nhiều thiết bị cần điều khiển.
Sơ đồ nguyên lý mạch thu
J 1 0
P T 2 2 7 2
2
4

6
8
1 0
1 2
1 4
1 6
1 81
3
5
7
9
1 1
1 3
1 5
1 7 R 1 8 4 7 0
A 3
A 2
A 1
V C C
A 0
R 1 9
1 0 0
D 3
S I G N A L
D A T A
J 1 1
M O D U L E R F R E C E I V E
1
2
3

V C C
D A T A
Hình 2.6. sơ đồ nguyên lý mạch thu
3. Các phương thức điều chế tín hiệu trong hệ thống điều khiển từ
xa :
Trong kỹ thuật điều khiển từ xa, tín hiệu băng gốc không truyền đi xa
được, do đó cần phải ghép tín hiệu băng gốc với sóng mang cao tần để truyền đi
xa, quá trình này gọi là quá trình điều chế. Có nhiều phương pháp điều chế tín
hiệu như điều biên (AM) và điều tần (FM), đặc trưng của tín hiệu băng gốc dùng
để điều khiển từ xa là tín hiệu nhị phân nên ứng với điều biên, ta cũng có các
SVTH: Nguyễn Tiến Thành Trang 25 GVHD: Nguyễn Văn Thịnh

×