Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

báo cáo thực tại CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.03 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY KỸ
THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
Trung tâm nghiên cứu kinh tế - kỹ thuật thi công cơ giới (sau này là
Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20) được ra đời theo Quyết định số
194/BXD-TCCB ngày 29 tháng 1 năm 1980 của Bộ trưởng Bộ xây dựng và
đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển.
Năm 1992 đánh dấu một sự kiện quan trọng của Trung tâm đổi tên thành
Xí nghiệp xử lý nền móng và thiết kế - xây lắp thuộc Liên hiệp các xí nghiệp
thi công cơ giới theo Quyết định 154/BXD-TCLĐ ngày 06 tháng 4 năm 1992
của Bộ trưởng Bộ xây dựng, có nhiệm vụ chủ yếu: Nhận thầu khảo sát thiết
kế, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật; san lấp mặt bằng; gia cố nền móng; thi
công xây lắp các công trình công nghiệp; dân dụng và công trình đô thị.
Ngày 02 tháng 01 năm 1996, Bộ trưởng Bộ xây dựng đã ký quyết định
số 01/BXD-TCLĐ đổi tên Xí nghiệp xử lý nền móng và thiết kế - xây lắp
thành Công ty xây dựng số 20 và ngày 31 tháng 12 năm 2002, Bộ trưởng Bộ
xây dựng đã ký quyết định số 1742/QĐ-BXD đổi tên Công ty xây dựng số 20
thành Công ty Kỹ thuật nền móng và xây dựng 20 (LICOGI 20).
Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 (Tên gọi tắt là LICOGI 20)
trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng ( LICOGI) – Bộ xây
dựng là doanh nghiệp hạng 1, được thành lập theo quyết định số 01
BXD/TCLĐ ngày 02/01/1996 của Bộ xây dựng và được cấp giấy phép hành
nghề xây dựng.
• Tên giao dịch chính thức của công ty:
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tên Việt Nam: CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
Tên quốc tế : Construction & Foundation Engineering Company 20


Tên viết tắt : LICOGI 20
Fax : +84437752168
• Trụ sở công ty : 61E Đê La Thành, P.Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
• Điện thoại : +8437754676
• Email :
• Văn phòng đại diện: Phòng A0- 05 Chung cư Gia Phúc, số 94 Tô
Vĩnh Diện, P.Linh Chiểu, Q.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
• Tài khoản số : 212 10 000 000 352
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Chi nhánh Tây Hồ
• Mã số thuế : 0100106440010
• Giám đốc : Thạc sỹ Quản lý đô thị NGUYỄN NGỌC
Trải qua quá trình xây dựng, phát triển LICOGI 20 đã có nhiều bước tiến
mạnh mẽ về mọi mặt đặc biệt là việc mở rộng ngành nghề kinh doanh, nâng cao
chất lượng, tăng cường hợp tác, tiếp cận công nghệ tiên tiến. LICOGI 20 đã
được Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng chứng nhận đã phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2000, ISO 9001:2000. Những năm gần đây, LICOGI 20
đã không ngừng phát triển, mở rộng thêm nhiều ngành nghề mới, như:
I. Xử lý nền móng
1. Cọc khoan nhồi các loại đường kính từ 300mm đến 3000mm
2. Thi công cọc Barrette, tường chắn đất, tường chắn đất, neo trong đất
3. Thi công cọc ép, cọc đóng bê tông cốt thép
4. Thi công cọc ván thép, ống thép, cừ Larssen...
5. Thi công cọc cát, cọc bấc thấm, cọc bản nhựa...
6. Thi công phần ngầm và tầng hầm
7. Nổ mìn, bốc xúc, vận chuyển, san nền các công trình
8. Thi công hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước
II. Công trình dân dụng và công nghiệp
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 2
Báo cáo thực tập tổng hợp

1. Nhà văn phòng cao tầng
2. Chung cư cao tầng
3. Các công trình thể thao, văn hóa
4. Nhà ở thấp tầng, biệt thự...
5. Trang trí nội thất cho tất cả các loại công trình
6. Thi công Nhà xưởng công nghiệp cho nhà máy
7. Thi công nhà thép tiền chế, khung bê tông cốt thép, giàn không gian...
8. Thi công hệ thống điện công nghiệp, trạm biến áp đến 35KVA
9. Thi công hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
III. Công trình giao thông thủy lợi
1. Công trình cầu, đường, sân bay, bến cảng
2. Đập vật liệu địa phương, bê tông trọng lực, đập tràn, hệ thống đê chắn
sóng, kè bờ sông
3. Nhà máy thủy điện
4. Hệ thống thoát nước thủy lợi như kênh, mương...
IV. Sản xuất vật liệu xây dựng
1. Khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng
2. Kinh doanh vật liệu xây dựng (đá xây dựng, bê tông thương phẩm, cọc bê
tông cốt thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn...)
3. Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí
V. Dịch vụ tư vấn xây dựng
1. Tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng
2. Giám sát thi công các công trình xây dựng dân dụng
3. Khảo sát địa hình, địa chất, địa chất thủy văn các công trình dân dụng
4. Thí nghiệm và kiểm định các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu xây dựng, đất
đá nền móng công trình
5. Thí nghiệm nén tĩnh cọc bê tông cốt thép, thí nghiệm động, thí nghiệm
siêu âm cọc khoan nhồi...
VI. Đầu tư
1. Đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở

2. Văn phòng cho thuê
3. Chung cư cao tầng
VII. Kinh doanh thiết bị - Xuất nhập khẩu
1. Các loại cần trục bánh xích, bánh lốp, cần trục tháp...
2. Các loại máy thi công cọc khoan nhồi SUMITOMO, HIATACHI,
NIPPON SHAYO, BAUER...
3. Lu rung, lu bánh lốp, lu bánh sắt, máy làm đường...
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hiện nay LICOGI 20 là một trong những doanh nghiệp có đội ngũ cán
bộ trẻ, năng động, nhiều kinh nghiệm, năng lực máy móc thiết bị hiện đại với
số lượng cán bộ ,kỹ thuật và công nhân gồm: 2 trình độ trên Đại học, 103
trình độ Đại học, 34 trình độ Cao đẳng và Trung cấp, 360 công nhân lành
nghề. Có tổng số 14 máy thi công cọc khoan nhồi (6 máy khoan HITACHI
KH15-3; 01 máy khoan SUMITOMO SD 307; 02 máy SUMITOMO SD507;
01 máy khoan SUMITOMO SD 510; 02 máy khoan NIPPON SHAYO ED
5500; 01 máy khoan nhồi KOBELCO 7065; 01 máy khoan đá BAUER
BG22). Ngoài những thiết bị trên, LICOGI 20 còn có các máy móc thiết bị
khác như: 02 máy ép cừ larssen KGK 130; 02 máy đào tường KOBELCO
7055, 7065; 02 búa rung 120KW; 02 búa rung 90KW, búa rung 60KW... Đây
là những tiền đề quan trọng để LICOGI 20 nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng và năng lực cạnh tranh trên thị trường, dự kiến năm 2009 doanh
thu của LICOGI 20 đạt khoảng 200 tỷ. Với nhiều năm kinh nghiệm thi công
các công trình xây dựng dân dụng đặc biệt trong các lĩnh vực chuyên ngành
và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, công ty đảm bảo thi
công công trình với chất lượng cao nhất, an toàn nhất, thời gian nhanh nhất
với giá cả hợp lý.
Chính sách chất lượng của công ty là: “Thi công đảm bảo chất lượng và
tiến độ công trình, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng”
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA

CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
Các chức năng chính của công ty hiện nay là:
+ Xây dựng dân dụng: Với bề dày hoạt động 29 năm
+ Xây dựng chuyên ngành:
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 4
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Xử lý nền móng và san lấp mặt bằng ( hoạt động từ năm 1980 đến nay)
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới về xử lý nền móng và thi công
cơ giới ( hoạt động từ năm 1980 đến nay)
- Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp ( hoạt động từ năm
1992 đến nay)
- Xây lắp các công trình thủy lợi và thủy điện ( hoạt động từ năm 1992
đến nay)
- Xây lắp đường dây điện, trạm biến áp điện ( hoạt động từ năm 1992
đến nay)
- Xây dựng các công trình giao thông ( hoạt động từ năm 1992 đến
nay)
- Lắp đặt thiết bị Cơ điện lạnh, thang máy ( hoạt động từ năm 2002 đến nay)
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí ( hoạt động từ năm 2002
đến nay)
- Đầu tư phát triển ( hoạt động từ năm 2001 đến nay)
- Tư vấn xây dựng ( hoạt động từ năm 2001 đến nay)
- Thí nghiệm nền móng công trình xây dựng ( hoạt động từ năm 1992
đến nay)
- Xuất nhập khẩu ( hoạt động từ năm 2001 đến nay)
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Kỹ thuật
nền móng và Xây dựng 20
Cũng như các doanh nghiệp xây lắp khác, sản phẩm của công ty là các
công trình, hạng mục công trình, là loại sản phẩm đơn chiếc với giá trị lớn,

chu kỳ đầu tư dài ở ngoài trời, phân tán lưu động xa trụ sở công ty, được xây
dựng và sử dụng ngay tại chỗ. Địa bàn hoạt động của công ty chủ yếu là các
tỉnh phía Bắc (từ Hà Tĩnh trở ra). Tổ chức sản xuất của công ty được biên chế
thành các xí nghiệp, đội xây dựng công trình theo chuyên môn hoá hỗn hợp
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 5
Báo cáo thực tập tổng hợp
theo yêu cầu nhiệm vụ.
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Kỹ
thuật nền móng và Xây dựng 20
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ tổ chức sản xuất của công ty Kỹ thuật nền
móng và Xây dựng 20

Giao nhận mốc
giới, định vị công trình
trình
San lấp mặt bằng
Thi công
Hoàn thiện công trình
Thi công phần ngầm
Thi công phần thân
Phòng Kinh tế - Kỹ thuật thi công có nhiệm vụ tiếp thị tìm kiếm các đơn
đặt hàng cho công ty, phòng Kế hoạch xem xét các đơn đặt hàng và phối hợp
với phòng Kinh tế - Kỹ thuật thi công soạn thảo các văn bản hợp đồng kinh tế
trình Giám đốc duyệt và tổ chức việc ký kết hợp đồng. Sau khi xem xét và
duyệt đơn hàng, phòng Kinh tế - Kỹ thuật thi công có nhiệm vụ lập dự toán
thiết kế phù hợp nhu cầu đơn hàng. Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp bao
gồm các giai đoạn sau:
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 7

Lập dự
toán thiết
kế
Xem xét
đơn đặt
hàng
Ký hợp
đồng đấu
thầu
Tổ chức
sản xuất
Tổ chức
nghiệm
thu thanh
lý hợp
đồng
Báo cáo thực tập tổng hợp
 Giao nhận mốc giới, định vị công trình: Đây là công việc quan trọng
và phức tạp vì có mối liên quan tới cơ quan pháp luật như: Chính
quyền địa phương, sở nhà đất, sở quy hoạch.
 San lấp mặt bằng: Bao gồm các công việc đào đất hữu cơ, đất yếu tạo
mặt bằng thi công, đồng thời tiến hành xây dựng hệ thống thoát nước
cho công trình.
 Thi công: Bao gồm thi công phần ngầm và thi công phần thân.
 Thi công phần ngầm: Là thi công móng cho công trình. Thi công
móng là công việc khó khăn, có chi phí lớn và gặp nhiều rủi ro.
Phần thi công này đóng vai trò vô cùng quan trọng, vì hầu hết
các sự cố của công trình xảy ra là do không xử lý tốt phần ngầm.
 Thi công phần thân: Là quy trình tạo ra các cấu kiện: lắp ghép
cốp pha, cột chống, chế tạo cốt thép và đổ bê tông. Phần ngầm và

phần thân trong xây dựng được gọi là phần thô của công trình
xây dựng.
 Hoàn thiện công trình: Bao gồm các công việc sau:
 Tháo lắp máy móc thiết bị khi đã hoàn thiện.
 Lắp đặt hệ thống điện nước, máy bơm, thông gió, chống cháy..
 Hoàn thiện mặt bằng cảnh quan môi trường xung quanh công
trình: trồng cây xanh, bồn hoa…
Sau khi hoàn tất các bước xây dựng tạo ra sản phẩm, công trình
được kiểm tra lần cuối và được đưa và vận hành. Trong quá trình
sử dụng cần theo dõi và xử lý kịp thời những sự cố, hư hỏng.
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 1.2: Quy trình xây dựng công trình giao thông đường bộ

Nhận mặt bằng thi công

Dọn dẹp mặt bằng
Đào đất bùn
Rải đá mạt 0.5 x1 và lu lèn chặt
Tưới nhựa 2 lớp
Rải đá 1x2 và lu lèn chặt
Xếp đá hộc hai bên đường
Đắp đất, lu lèn đến độ chặt yêu cầu
Đào khuôn đường
Rải đá 4x6 và lu lèn chặt
Rải đá 2x4 và lu lèn chặt
Sủa lề 2 bên đường
Hoàn thành bàn giao
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 9
Báo cáo thực tập tổng hợp

1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG
20
Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý của công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 10
Giám đốc
VP Công đoàn
Xưởng sửa chữa máy TC
Phòng y tế và an toàn
Phòng vật tư
Đội thí nghiệm công trình
Phòng KT thi công
Phòng quản lý máy
Phòng KT-Thị trường
Phòng Kinh tế - KH
Phòng TC-Kế toán
Phòng TC - HC
Đội thi công cơ giới và XD
Đội Khoan nhồi số 4
Đội Khoan nhồi số 3
Đội Khoan nhồi số 2
Đội Khoan nhồi số 1
Đội XD số 4
Đội XD số 3
Đội XD số 2
Đội XD số 1
XN XD 201
XN xử lý nền móng
Phó Giám đốc
Báo cáo thực tập tổng hợp

Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty được bố trí theo kiểu trực
tuyến – chức năng. Đây là mô hình tổ chức có hiệu quả cao và được áp dụng
rộng rãi. Theo mô hình này nhà lãnh đạo cấp cao sẽ nhận được sự giúp đỡ của
các phòng chức năng trong việc ra quyết định, đồng thời hướng dẫn việc kiểm
tra thực hiện các quyết định. Bộ máy quản lý của công ty được phân thành hai
cấp: cấp Công ty, cấp xí nghiệp và đội xây dựng. Ban giám đốc cùng các
phòng ban chức năng điều hành hoạt động thi công xuống từng xí nghiệp và
đội xây dựng. Quan hệ giữa các phòng ban và xí nghiệp là quan hệ ngang
nhau về chức năng, nhiệm vụ, còn về chuyên môn nghiệp vụ các phòng ban là
cấp trên của các xí nghiệp và đội xây dựng. Xí nghiệp và đội xây dựng phải
chấp nhận sự kiểm tra hướng dẫn của các phòng ban công ty về kỹ thuật và
quản lý kinh tế. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng - ban trong
công ty được cụ thể hóa như sau:
 Phòng tổ chức hành chính:
 Chức năng:
- Tham mưu và tổ chức thực hiện các công việc về lĩnh vực Tổ chức
lao động - Đào tạo - Lao động tiền lương.
- Theo dõi và thực hiện các công việc về Thi đua - Khen thưởng - Kỷ
luật.
- Thực hiện các công việc về Văn thư lưu trữ - Hành chính văn
phòng, chăm sóc sức khỏe của cán bộ công nhân viên.
- Tham mưu Giám đốc và tổ chức thực hiện công tác quản lý các hoạt
động liên quan tuyển quân, quân dự bị động viên, dân quân tự vệ
của công ty theo đúng Luật nghĩa vụ quân sự.
 Phòng kinh tế - kỹ thuật thi công;
 Chức năng:
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 11
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác tiếp thị, tìm kiếm
việc làm. Khảo sát, tìm hiểu, đánh giá đúng tình hình thực tế đấu

thầu để công tác đấu thầu hoặc chỉ định đấu thầu đạt hiệu quả.
- Tham mưu cho Giám đốc và trực tiếp thực hiện quản lý kỹ thuật,
quản lý các dự án trong quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty.
- Quản lý kỹ thuật công trình: Quản lý, kiểm tra, giám sát và đôn đốc
các công tác lập biện pháp thi công, quản lý thi công, quản lý chất
lượng, tiến độ, an toàn lao động, hồ sơ thi công, quản lý quyết toán
công trình và báo cáo tổng kết kết quả thi công công trình.
- Quản lý kinh tế: Ký kết hợp đồng, xây dựng giá thành, giá cả, quản
lý quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế.
- Quản lý dự án: Quản lý, kiểm tra, giám sát và tư vấn trong khảo sát
dự án, lập luận chứng kinh tế, thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết
kế thi công và tổng kết đánh giá dự án.
- Quản lý công tác quảng bá, phát triển thương hiệu.
 Phòng kế hoạch
 Chức năng:
- Xác định phương hướng, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giám sát việc thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Ký kết, theo dõi thực hiện và lưu trữ các hợp đồng kinh tế.
- Lập kế hoạch đầu tư.
 Phòng cơ giới
 Chức năng:
- Tham mưu cho Giám đốc và thực hiện quản lý hoạt động lập kế
hoạch, điều phối, vận hành, bảo trì toàn bộ xe máy, thiết bị của công
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 12
Báo cáo thực tập tổng hợp
ty theo đúng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Tham mưu cho Giám đốc về việc đầu tư mua sắm máy móc thiết bị .
 Phòng vật tư

 Chức năng:
- Tham mưu cho Giám đốc và các đơn vị cơ sở về việc mua bán vật
tư cho các công trình nhận giao khoán vật tư.
- Tham mưu cho Giám đốc trong công tác thanh toán chi phí vật tư
với khách hàng.
- Tham mưu và đề xuất cho Giám đốc phương án vận chuyển, giá
thành vận chuyển vật tư thiết bị.
 Phòng tài chính kế toán
 Chức năng:
- Tham mưu cho Giám đốc công ty triển khai thực hiện toàn bộ công
tác Tài chính kế toán và hạch toán kinh tế, đề xuất, quản lý và giám
sát sử dụng vốn, tài sản theo điều lệ của Tổng Công ty, đồng thời
kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo
pháp luật.
- Đảm bảo tổ chức giải ngân công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh
doanh mang lại hiệu quả.
 Ban an toàn lao động
 Chức năng:
- Tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực hiện công tác quản lý an toàn
lao động, bảo hiểm lao động theo đúng pháp luật hiện hành, đảm bảo
tính khoa học và đại chúng.Các phòng ban hoạt động với chức năng và
nhiệm vụ đặc thù, nhưng giữa chúng có mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ
nhau, là các bộ phận tham mưu cho lãnh đạo cấp cao trong việc ra
quyết định, kiểm tra việc thực hiện quyết định.
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 13
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4 HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây.
Căn cứ vào bảng so sánh số liệu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh của 3 năm 2006, 2007, 2008 được trình bày dưới đây ta thấy: Doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua các năm, đồng thời
kéo theo sự giá tăng của chi phí sản xuất. Tuy nhiên, doanh thu năm 2007 chỉ
tăng 858.248.700 đồng so năm 2006 trong khi đó chi phí sản xuất tăng
4.991.476.500 đồng, làm Lợi nhuận gộp năm 2007 giảm 4.133.227.800 đồng
tương ứng giảm 30,14% so năm 2006. Mặt khác, trong năm 2007 doanh thu
hoạt động tài chính giảm, chi phí lãi vay tăng lên, chi phí quản lý doanh
nghiệp cũng tăng lên gần gấp đôi, làm Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh của công ty không những giảm sút trầm trọng mà còn lỗ lớn so năm
2006. Cũng có thể thấy từ cuối năm 2007 đến nửa đầu năm 2008 giá vật liệu
xây chính đồng loạt tăng mạnh, giá gạch tăng từ 380 lên 420 đồng 1 viên, giá
thép tăng gần gấp đôi lên 19.000 đồng/kg, giá nhân công tăng từ
35%-40%...điều này đã tác động không nhỏ làm chi phí sản xuất của công ty
tăng mạnh. Tình hình có sự chuyển biến rõ rệt trong năm 2008, doanh thu
năm 2008 tăng 2.941.631.580 tương ứng tăng 21,9% so năm 2007, chi phí
tăng 1.925.193.600 tương ứng tăng 15,4%, mức tăng của chi phí thấp hơn so
mức tăng của doanh thu làm Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng gấp hơn 2 lần so năm 2007 là 19.742.544.814 đồng, bằng việc thiết chặt
hơn các khoản chi phí, Lợi nhuận thuần của công ty năm 2008 đạt
944.734.588 đồng.
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 14
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 Mẫu số B02-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU MÃ
SỐ
NĂM 2006 NĂM 2007 NĂM 2008
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 133 446 433 732 134 304 682 489 163 720 998 296

Các khoản giảm trừ doanh thu 02
1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(01-02 10 133 446 433 732 134 304 682 489 163 720 998 296
2.Giá vốn hàng bán 11 119 735 040 912 124 726 517 489 143 978 453 482
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10-11) 20 13 711 392 820 9 578 165 000 19 742 544 814
4.Doanh thu hoạt động tài chính 21 44 544 018 20 403 026 -2 737 704 103
5.Chi phí tài chính 22 8 022 744 532 8 078 444 065 9 750 459 642
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 022 744 532 8 078 444 065 9 750 459 642
6.Chi phí bán hàng 24
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4 973 254 269 7 515 560 705 6 309 646 481
8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh[20+(21-22)-24-25]
30 759 938 037 -5 995 436 744 944 734 588
9.Thu nhập khác 31 34 000 000 9 281 688 326 2 976 000 456
10.Chi phí khác 32 43 769 520 7 250 384 778 1 704 437 896
11.Lợi nhuận khác (31-32) 40 -9 769 520 2 031 303 548 1 271 562 560
12.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (30+40) 50 750 168 517 -3 964 133 196 2 216 297 148
13.Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 210 047 185 -458 259 944
14.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 540 121 332 -3 964 133 196 2 674 557 092
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 15
Báo cáo thực tập tổng hợp
 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty:
Biểu 1.4: Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động vốn và mức độ độc lập về tài chính của công ty trong 3 năm
sau:
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Căn cứ bảng phân tích trên ta thấy:
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 17
Chỉ
tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Chênh lệch năm 2008 so
Năm 2006 Năm 2007
ST
(đ)
T
T
(%
)
ST
(đ)
TT
(%
)
ST
(đ)
TT
(%)
+/-
(đ)
%
+/-
(đ)
%
1.Vốn
Chủ
sở
hữu
16.056.582.
793
8,

3
11.371.205.
561
6 12.656.248.
827
6,6 -3.400.333.
970
-21
,2
1.285.043.
260
11
.3
2. Nợ
phải
trả
178.171.011
.102
91
,7
192.073.978
.922
94 179.041.611
.231
93,
4
870.600.10
0
+0,
5

-1.303.236
.770
-6,
8
3.
Tổng
nguồ
n vốn
194.227.593
.895
10
0
203.445.184
.483
10
0
191.697.860
.058
100 -2.529.733.
870
-1,
3
-18.193.51
0
-0,
1
4.Hệ
số tài
trợ
8,3 6 6,6 -1,7 -20

,5
0,6 10
5.Hệ
số tự
tài trợ
TSD
H
0,26 0,185 0,263 0.003 1,1
5
0,078 42
,2
6.Hệ
số tự
tài trợ
TSC
Đ
0,27 0,267 0,32 0.05 18,
5
0,053 19
,9
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Quy mô Vốn chủ sở hữu nhỏ hơn rất nhiều so Tổng nguồn vốn. Cụ thể
năm 2007, 2008 Vốn chủ sở hữu giảm dần so năm 2006, làm hệ số tự
tài trợ giảm (bằng: Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn). Mặt khác, Tổng
nợ phải trả lại tăng dần trong năm 2007, 2008. Có thể thấy, khả năng tự
đảm bảo về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập về tài chính của
công ty giảm dần ở năm 2007, 2008 so năm 2006. Điều này do ảnh
hưởng không nhỏ bởi nền kinh tế Thế Giới nói chung và nền kinh tế
Việt Nam nói riêng, cuối năm 2007 giá các yếu tố đầu vào tăng lên gây
trở ngại cho các doanh nghiệp, năm 2008 nền kinh tế toàn cầu bước vào

thời kỳ khủng hoảng , hạn chế nhu cầu tiêu dùng của tất cả các đối
tượng.
- Hệ số tự tài trợ TSDH=VCSH/TSDH: Phản ánh mức độ đầu tư Vốn chủ
sở hữu vào tài sản dài hạn. Hệ số này năm 2008 tăng so năm 2006,2007
tuy nhiên hệ số này vẫn ở mức thấp. TSDH của công ty chủ yếu được
đầu tư bằng Nguồn vốn đi chiếm dụng, điều này gây khó khăn cho công
ty khi đến hạn trả nợ.
- Hệ số tự tài trợ TSCĐ=VCSH/TSCĐ: Phản ánh mức độ đầu tư Vốn chủ
sở hữu vào tài sản cố định. Hệ số này năm 2008 đều tăng so năm
2006,2007. Có thể thấy mức độ đầu tư Vốn chủ sở hữu vào Tài Sản Cố
Định tăng dần, điều này giúp công ty bảo đảm về mặt tài chính.
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 18
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN
MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại LICOGI20

Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
và tính giá thành
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
tiền
lương

Kế
toán
TSCĐ,
thiết bị
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
thuế,
công
nợ
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Kế toán tại các đơn vị trực thuộc ( đội, xí nghiệp xây dựng )
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tác nghiệp
Ghi chú:
Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D 19

×