Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty cổ phần Lắp máy điện nước và Xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.8 KB, 55 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................4
PHẦN I......................................................................................................................6
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY
DỰNG.......................................................................................................................6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...............................6
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......8
1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ, mô hình tổ chức sản xuất kinh
doanh.............................................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và thị trường...............................11
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................13
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty..............................16
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty...............................16
1.4.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty ..........................17
1.4.2.1. Các chính sách, chế độ kế toán của Công ty............................17
1.4.2.2. Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại Công ty..........17
1.4.2.3. Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán tại Công ty.......19
1.4.2.4. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán tại Công ty ...................21
1.4.2.5. Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế toán tại Công ty ..........22
PHẦN HAI..............................................................................................................24
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY
DỰNG.....................................................................................................................24
2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại Công ty............................24
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất..............................................................24
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...............................................................24
2.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty...25
SVTH: Vũ Phương Dung Lớp: Kế toán 3 – K37
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành


2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................25
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty .............................................26
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................26
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp...........................33
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung................................................38
2.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại
Công ty..................................................................................................42
2.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty...............................................45
2.3.1 Đối tượng tính giá thành.................................................................45
2.3.2. Kỳ tính giá thành..............................................................................45
2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty......................45
PHẦN BA................................................................................................................49
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN L¾P M¸Y ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY
DỰNG.....................................................................................................................49
3.1. Nhận xét, đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần L¾p m¸y điện nước và xây dựng
......................................................................................................................49
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................49
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................50
3.2. Sù cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần L¾p m¸y điện nước và
Xây dựng.....................................................................................................52
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Công ty CP Lắp máy điện nước và Xây dựng.........................................53
KẾT LUẬN.............................................................................................................54
SVTH: Vũ Phương Dung Lớp: Kế toán 3 – K37
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CCDC : Công cụ dụng cụ
CP : Cổ phần
CPSX : Chi phí sản xuất
GTGT : Giá trị gia tăng
HCQT : Hành chính quản trị
KHKT : Khoa học kỹ thuật
KHTH : Kế hoạch tổng hợp
NVL : Nguyên vật liệu
TCKT : Tài chính kế toán
TCLĐTL : Tổ chức lao động tiền lương
TK : Tài khoản
TKĐƯ : Tài khoản đối ứng
TSCĐ : Tài sản cố định
SVTH: Vũ Phương Dung Lớp: Kế toán 3 – K37
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng,
kéo theo sự thay đổi về hoạt động quản lí và cơ chế quản lí. Kế toán là công
cụ phục vụ quản lí kinh tế.
Thông qua việc đo lường, tính toán, ghi chép, phân loại và tổng hợp các
nghiệp vụ kinh tế tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bằng hệ thống các phương pháp khoa học của kế toán thì sẽ có được
thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về tình hình tài sản của doanh nghiệp, sự
vận động của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn
luôn là mục tiêu cơ bản nhất của các doanh nghiệp, nó chịu sự chi phối đến
mọi hoạt động của doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng luôn tìm và
thực thi những giải pháp nhằm hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm

do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhưng để làm được điều này thì không phải là
đơn giản mà nó đòi hỏi các doanh nghiệp bên cạnh việc tìm hướng đi đúng
đắn cho mình còn phải có một chế độ kế toán hợp lý tức phải phù hợp với
thực tế, đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình. Bởi vì việc tính toán chi
phí để tính ra giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp
đến các chỉ tiêu kinh tế khác.
Thấy rõ được tầm quan trọng trên, cùng với quá trình học tại trường em
đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài:
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
ở Công ty cổ phần Lắp máy điện nước và Xây dựng”
SVTH: Vũ Phương Dung Lớp: Kế toán 3 – K37
4
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
- Kt cu chuyờn :
Ngoi phn m u v kt lun, ni dung chuyờn s kt cu thnh ba
phn nh sau:
Phn I: Tng quan v Cụng ty C phn lp mỏy in nc v xõy dng.
Phn II: Thc trng cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm xõy lp ti Cụng ty C phn Lp mỏy in nc v Xõy dng .
Phn III: Hon thin k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
xõy lp Cụng ty C phn Lp mỏy in nc v xõy dng
Em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các phòng ban của
Công ty Lắp máy điện nớc và Xây dựng đã tạo điều kiện thuận lợi và đặc biệt là
sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo TS. Lê Kim Ngọc để em hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp này.
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
5
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
PHN I

TNG QUAN V CễNG TY C PHN LP MY IN
NC V XY DNG
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
Công ty Cổ phần Lắp máy điện nớc và xây dựng là một doanh nghiệp
Nhà nớc hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh
tế độc lập, trực thuộc Tổng công ty xây dựng Hà Nội. Hiện nay, công ty có trụ
sở chính đặt tại 61E- Đê La Thành - Đống Đa - Hà nội.
Tiền thân của công ty C phn Lắp máy điện nớc và xây dựng là Xí
nghiệp Lắp máy điện nớc thuộc công ty xây dựng số 1, Tổng công ty xây dựng
Hà nội. Xí nghiệp lắp máy điện nớc đợc thành lập vào năm 1978 theo sự đòi hỏi
của quá trình chuyên môn hóa sản xuất. Khi đó Công ty xây dựng số 1 gồm
nhiều xí nghiệp, mỗi xí nghiệp đảm trách một phần việc cụ thể của công tác xây
dựng. Trong đó, xí nghiệp Lắp máy điện nớc có nhiệm vụ thiết kế thi công và
lắp đặt các hạng mục công trình điện nớc. Trong thời kì bao cấp, cùng với sự
khó khăn chung của nền kinh tế đất nớc, xí nghiệp cũng gp không ít khó khăn
về vốn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 6, nớc ta chuyển sang nền kinh tế
thị trờng, cùng với sự phát triển của công ty xây dựng số 1, xí nghiệp lắp máy
điện nớc là một đơn vị hoat động có hiệu quả, đóng góp một phần giá trị không
nhỏ vào kết quả hoạt động kinh doanh của toàn công ty. Để phát huy hơn nữa
tính hiệu quả trong hoạt động cũng nh mở rộng quy mô sản xuất của xí nghiệp,
ngày 26/3/1993 Bộ trởng Bộ xây dựng đã kí quyết định số 151A/BXD- TCLĐ
về việc thành lập lại doanh nghiệp Nhà nớc, xí nghiệp Lắp máy điện nớc đã tách
khỏi Công ty Xây dựng số 1- Tổng công ty Xây dựng Hà Nội và đợc t tên là
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
6
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Công ty Lắp máy điện nớc và Xây dựng, trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Hà
nội.
Theo quyết định số 1595/QĐ-BXD ngày 13/12/1999 của Bộ trởng Bộ xây

dựng chuyển doanh nghiệp Nhà nớc: Công ty Lắp máy điện nớc và xây dựng
thành Công ty Cổ phần Lắp máy điện nớc và xây dựng, thành viên Tổng công ty
xây dựng Hà Nội- Bộ xây dựng, là doanh nghiệp loại 1 của Bộ xây dựng.
Công ty ngày càng có uy tín trên thị trờng, đóng góp một phần không
nhỏ cho ngân sách Nhà nớc, tạo đợc công ăn việc làm cho ngời lao động và đã
giúp đời sống ngời lao động phần nào đợc nâng cao. Trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh Công ty luôn luôn là một đơn vị mạnh của Tổng công ty.
Cụng ty ó tri qua nhiu giai on phỏt trin vi s vn lờn ca ton th
cỏn b cụng nhõn viờn ton Cụng ty. Trong mt vi nm gn õy, Cụng ty ó
phỏt trin theo tng trng tt
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Lắp máy điện nớc
và xây dựng qua các năm.
Số
T
T
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Kế hoạch
năm 2009
1

Nguồn vốn hoạt động
+ Vốn cố định
+ Vốn lu động
tỉ đ
107.239
22.054
85.185
117.625
12.595
105.030
138.420
11.466
126.954
152.565
13.240
139.325
2
Giá trị tổng sản lợng -
98.564 118.062 180.000 280.000 320.000
3
Doanh thu -
80.800 62.844 108.802 170.000 200.000
4
Lợi nhuận -
0.204 0.272 0.990 1.080 1.257
5
Nộp ngân sách -
3.724 3.600 5.349 8.500 10.000
6
Lao động sử dụng Ngời

1450 1540 1610 1610
7
Thu nhập bình quân
ngời lao động
Nghìn đ/
ng
842 900 1058 1350 1450
Nh vậy sau quỏ trỡnh hoạt động theo phơng thức kinh doanh mới đã tạo
ra cho công ty một thế đứng vững chắc trên thơng trờng. Đây là một bớc tiến
hoàn toàn mới mẻ về cả nhận thức lẫn chỉ đạo thực hiện. Với cung cách quản lí
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
7
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
doanh nghiệp tự chủ, tự quản, tự điều hành và nhất thể hóa, công ty đã hòa
nhập với thị trờng, chủ động tìm kiếm các công trình trên mọi vùng miền Tổ
quốc, từng bớc tạo đà cho sự tăng trởng, giá trị sản xuất kinh doanh năm sau
cao hơn năm trớc và luôn hoàn thành vợt mức kế hoạch.
1.2. c im t chc hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
1.2.1. c im quy trỡnh cụng ngh, mụ hỡnh t chc sn xut kinh doanh
Do c im ca ngnh xõy dng c bn v ca sn phm xõy dng nờn
quy trỡnh sn xut cỏc loi sn phm ch yu ca cụng ty cú c im: sn xut
lien tc, phc tp, tri qua nhiu giai on khỏc nhau (im dng k thut).
Mi cụng trỡnh u cú d toỏn thit k riờng v thi cụng cỏc a im khỏc
nhau. Do vy, quy trỡnh cụng ngh sn xut ca cỏc cụng trỡnh thng nh
nhau: giai on kho sỏt thit kờ, giai on san nn, gii quyt mt bng thi
cụng, o t, lm múng, giai on xõy trỏt, trang trớ ni tht. Mi giai on
tiờu hao nh mc nguyờn vt liu, hao phớ nhõn cụng l khỏc nhau.
Khi nhn thu c mt cụng trỡnh do Tng cụng ty, cụng ty hay xớ
nghip tỡm kim c u thc hin c ch giao khoỏn thụng qua hp ng
giao khoỏn gia cụng ty v xớ nghip trc thuc theo quy ch tm thi cú ni

dung sau:
- Mc giao khoỏn vi t l 80% n 90% giỏ tr quyt toỏn c
duyt
- S cũn li cụng ty chi cho cỏc khon sau:
+ Np thu doanh thu, thu li tc
+ Tin s dng vn ngõn sỏch v lói vay ngõn hng ca s vn cụng ty
nh mc cho xớ nghip
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
8
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
+ Ph phớ cp trờn v cỏc khon chi qun lý cụng v trớch lp cỏc qu
ca xớ nghip.
- Cỏc cụng trỡnh khỏc nhau s cú mc khoỏn khỏc nhau.
Cỏc n v nhn khoỏn t chc thi cụng, ch ng cung ng vt t,
nhõn cụng m bo tin , cht lng, k thut, an ton lao ng v cỏc
chi phớ cn thit bo hnh cụng trỡnh. Công ty nhn khoỏn t chc tt
cụng tỏc ghi chộp ban u v luõn chuyn chng t nhm phn ỏnh y ,
khỏch quan chớnh xỏc kp thi mi hot ng kinh daonh phỏt sinh. Tt c
cỏc chng t phi m bo ỳng ch chớnh sỏch v k lut ti chớnh.
Công ty phi lp k hoch thỏng v vt t, nhõn cụng, tin thi cụng.
Cui quý phi kim kờ khi lng xõy lp d dang.
Trên phơng diện sản xuất kinh doanh, hoạt động xây dựng từng công
trình, hạng mục công trình đợc tiến hành nh sau:
- Tổ chức mặt bằng thi công: Mặt bằng thi công của công ty thông th-
ờng đợc bên chủ thầu tự giao. Tuy nhiên, để quá trình sản xuất diễn ra thuận
lợi, công ty phải giải phóng mặt bằng và xác định mức độ thuận lợi, khó
khăn trong quá trình tập kết và vận chuyển vật liệu để có biện pháp tổ chức
phù hợp.
- Thi công phần thô:
+ Khảo sát thăm dò và thi công phần móng công trình: ở công đoạn này

máy móc, thiết bị đợc sử dụng tối đa.
+ Tiến hành thi công xây dựng công trình: nguyên vật liệu (xi măng, cát,
đá, sỏi, vôi, sắt, thép, gạch) đợc đa vào xây dựng phần thô (móng công trình,
trụ, cột, tờng bao, vách ngăn, cầu thang) của công trình.
+ Hoàn thiện công trình: lắp đặt hệ thống điện nớc, hệ thống thông gió,
cấp nhiệt thiết bị theo yêu cầu của công trình; lắp cửa, dọn dẹp công trình
(trang trí tô điểm đảm bảo tính mĩ thuật của công trình) đồng thời trang trí nội
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
9
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
thất (nếu có). Kết thúc công đoạn này, công ty tiến hành nghiệm thu và bàn
giao, quyết toán công trình. Dới đây là quy trình công nghệ sản xuất xây dựng.
Bảng 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất xây dựng
Giải phóng
mặt bằng
-Phá dỡ công trình cũ
- San nền, lấp nền
Thi công phần thô
Làm móng
- Đào móng, đóng cọc
- Đổ bê tông móng
- Xây dựng công trình ngầm
Làm thân
và mái công trình
- Lắp đặt kết cấu thép
- Ghép cốp pha
- Đổ bê tông
- Xây tờng
Hoàn thiện công trình
- Lắp đặt thiết bị điện nớc, hệ thống thông gió, cấp nhiệt...

- Trát tờng : Trát trong và trát ngoài
- Chống thấm, chống nóng, cách âm
- Sơn quét vôi ve, ốp lát
Trên phơng diện lắp đặt điện nớc, hoạt động lắp đặt điện nớc đợc tiến
hành theo quy trình công nghệ sau:
- Khảo sát kiểm tra mặt bằng, lắp đặt theo bản thiết kế kỹ thuật: vật t,
ống dẫn nớc, van xả, trang thiết bị lắp đặt đợc đa vào xây dựng, lắp đặt công
trình điện nớc (xây dựng bể chứa, đờng thoát nớc, cống rãnh, ống dẫn nớc sạch,
xây dựng trạm biến thế, gia công móng, cột điện, kéo dây).
- Hoàn thiện công trình và vận hành thử, kiểm tra các thông số kĩ thuật,
nghiệm thu công trình, bàn giao và quyết toán công trình với bên chủ quản.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình
bàn giao đa vào sử dụng thờng kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức
tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công đợc chia thành nhiều giai
đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc th-
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
10
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
ờng diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trờng nh nắng,
ma, lũ lụt ... Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao
cho bảo đảm chất lợng công trình đúng nh thiết kế, dự toán: Các nhà thầu phải
có trách nhiệm bảo hành công trình (chủ đầu t giữ lại một tỷ lệ nhất định trên
giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành công trình mới trả lại cho đơn vị
xây lắp).
Với những đặc điểm của sản xuất xây lắp nh trên quy trình công nghệ thi
công xây lắp phải trải qua quy trình sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ thi công xây lắp
1.2.2. c im v sn phm sn xut v th trng
Công ty CP Lắp máy điện nớc và xây dựng là một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực xây lắp. Do vậy, về cơ bản, điều kiện tổ chức hoạt động sản

xuất cũng nh sản phẩm của công ty có sự khác biệt khá lớn so với các ngành
sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài; sản
phẩm đợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thỏa thuận nên tính chất hàng
hóa thể hiện không rõ; sản phẩm cố định tại nơi sản xuất; sản phẩm đa dạng về
hình thức, chủng loại, kích thớc, khó chế tạo, khó sửa chữa và yêu cầu về mặt
chất lợng cao Chính vì thế nên trong sản xuất xây dựng cũng có những đặc
điểm riêng.
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
11
Mua vật tư, tổ chức nhân
công
Lập kế hoạch
thi công
Nhận thầu Tổ chức thi công
Nghiệm
thu bàn
giao công
trình
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc.... có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây
lắp lâu dài ... Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm
xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thớc đo, đồng thời để giảm bớt
rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp đợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với
chủ đầu t ( giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không
thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, ngời mua, ngời bán sản phẩm xây lắp có trớc
khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu...).
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe

máy, thiết bị thi công, ngời lao động ...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng hạch toán tài sản, vật t
rất phức tạp do ảnh hởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát h
hỏng...
Công trình xây dựng thờng có giá trị lớn, thời gian thực hiện lâu nên số l-
ợng vốn mà công ty bỏ ra thờng bị ứ đọng, gây ra việc tính giá thành công trình
thờng cao hơn mức bình thờng và phải tính vào các chi phí khấu hao tài sản cố
định và tài sản lu động vào giá dự thầu. Do vậy, đòi hỏi công ty phải tính toán
cẩn thận và chính xác để tránh sự thiếu hụt vốn sau này. Bên cạnh đó, các yếu
tố về máy móc thiết bị, nguồn lực lao động khó huy động hơn các lĩnh vực
khác.
Công trình xây lắp phải đáp ứng đợc yêu cầu đòi hỏi của khách hàng
cũng nh phải đạt chất lợng và có giá trị thẩm mỹ cao. Do vậy, đối với những
công trình có quy mô lớn, công ty thờng giao cho các xí nghiệp trực thuộc để
thi công đảm bảo đúng tiến độ cho từng hạng mục công trình. Có nh vậy công
ty mới đảm bảo đợc các yêu cầu của khách hàng.
Hoạt động sản xuất xây dựng đa phần đợc thực hiện ngoài trời chịu ảnh
hởng của điều kiện tự nhiên. Hơn nữa, điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định,
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
12
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
luôn biến đổi theo địa điểm và giai đoạn thi công. Do đó, phải lựa chọn phơng
án cũng nh tiến độ thi cồng hợp lí, thích hợp về mặt tổ chức và kĩ thuật theo
từng thời điểm để tránh rủi ro xảy ra.
1.3. c im t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
Để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng,
nhằm không ngừng nâng cao năng lực kinh doanh và khả năng quản lý, cơ cấu
hoạt động của Công ty đợc tổ chức theo kiểu hỗn hợp trực tuyến chức năng. Bộ
máy quản lý của Công ty gồm : Ban Giám đốc Công ty, phòng Hành chính quản
trị, phòng Kế hoạch tổng hợp , phòng Tài chính kế toán, phòng Khoa học kỹ

thuật, phòng Tổ chức lao động tiền lơng.
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
13
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban nh sau:
+ Giám đốc Công ty: là ngời có quyền điều hành cao nhất, toàn diện
mọi hoạt động của Công ty theo các quy định pháp luật hiện hành, chịu trách
nhiệm trớc Nhà nớc, Tổng Công ty về thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, chấp hành chủ trơng chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nớc.
+ Phó Giám đốc (1): Giúp việc cho Giám đốc phụ trách công tác quản
lý kỹ thuật.
+ Phó Giám đốc (2) : Giúp việc cho Giám đốc phụ trách công tác quản lý
dự án
- Phòng Hành chính quản trị: Tham mu giúp việc cho Giám đốc Công
ty về công tác hành chính quản trị trong phạm vi Công ty. Thực hiện công tác
văn th lu trữ theo các quy định của Nhà nớc: tiếp nhận công văn đến, phát hành
công văn đi và lu. Quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của Nhà nớc; Tổ
chức đón và tiếp khách đến giao dịch công tác với Công ty; chuẩn bị công tác
hậu cần khánh tiết cho các cuộc họp, hội nghị, tham quan nghỉ mát của Công
ty; Lập kế hoạch mua sắm trang bị quản lý các thiết bị văn phòng.
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
14
Giám đốc Công ty
(Chủ tịch HĐQT)
Phòng
HCQT
p
Phòng
KHTh

Phòng
TCKT
Phòng
TCLTL
Phòng
KHKT
XN
XY
LP
S 1
XN
XY
LP S
2
XN
XY
LP
số 3
XN
XY
LP
số 4
XN
C
GII
KD
I C
IN
I
GIA

CễNG
C KH
I
XY
LP
TNG
HP
Các phó giám đốc
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
- Phòng Kế hoạch tổng hợp: Tham mu, giúp việc cho Giám đốc Công
ty xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Lập kế hoạch sản xuất,
điều động sản xuất toàn Công ty, đôn đốc các đơn vị thực hiện đảm bảo an toàn
lao động, chất lợng kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, chịu trách nhiệm chính
trong việc soạn thảo, thơng thảo hợp đồng kinh tế , thanh lý hợp đồng kinh tế
theo đúng quy định chế độ của Nhà nớc hiện hành, lập hợp đồng giao khoán
giữa Công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Phòng Tài chính kế toán : Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý
vốn tài sản và các hoạt động tài chính của toàn Công ty đạt hiệu quả và đúng
pháp luật của Nhà nớc và quy định của Tổng Công ty. Quản lý toàn bộ các
chứng từ, tài liệu kế toán thống kê và lu trữ, bảo mật theo quy đinh. Chịu trách
nhiệm trớc Giám đốc về việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán nhà nớc, kiểm
tra thờng xuyên việc chi tiêu của công ty, tăng cờng công tác quản lý để việc sử
dụng vốn mang lại hiệu quả.
- Phòng Khoa học kỹ thuật: Tham mu cho Giám đốc Công ty về các
hoạt động có yếu tố kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lợng sản phẩm, năng
suất lao động. Kiểm tra đánh giá chất lợng hồ sơ thiết kế, theo dõi quá trình
thực hiện sản phẩm, làm việc giao dịch về mặt kỹ thuật với chủ đầu t đối với các
cụm công trình lớn và điều phối các xí nghiệp t vấn. Quản lý chất lợng các công
trình trong các dự án của Công ty.
- Phòng Tổ chức lao động tiền lơng: Tham mu giúp việc cho lãnh đạo

Công ty về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lơng, công tác bảo vệ chính
trị nội bộ, công tác tổ chức Đảng và các đoàn thể quần chúng của Công ty. Lập
kế hoạch đào tạo sử dụng lao động trong phạm vi toàn Công ty, thực hiện việc
theo dõi và thống kê lao động. Tham mu cho lãnh đạo Công ty để giải quyết các
chế độ, chính sách tiền lơng đối với ngời lao động theo thoả ớc lao động tập thể,
theo đúng quy định của Nhà nớc.
- Các xí nghiệp, trung tâm đều trực thuộc Công ty, các đơn vị này hạch
toán độc lập trong phạm vi Công ty. Các đơn vị này đợc Công ty giao một phần
vốn và những nguồn lực khác phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của từng đơn vị
đồng thời chịu trách nhiệm trớc Công ty và pháp luật về việc sử dụng hiệu quả
vốn và các nguồn lực đợc giao.
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
15
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
1.4. c im t chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty
1.4.1 c im t chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh cho nên Công ty áp dụng loại hình tổ
chức kế toán tập trung.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ t chc bộ máy kế toán của Công ty
- Kế toán trởng (trởng phòng): Quản lý hoạt động kế toán, tài chính
toàn Công ty, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về công tác tài chính kế toán,
đảm bảo hoạt động tài chính đúng pháp luật và các quy định của nhà nớc
+ Kiểm tra, xét duyệt tính hợp pháp, hợp lý các chứng từ tài chính, các
báo cáo quyết toán vào cuối kỳ hạch toán.
+ Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế.
+ Phân công và giám sát kiểm tra công việc của các cán bộ trong phòng
- Kế toán tổng hợp v tớnh giỏ thnh : Tổng hợp doanh thu, chi phí,
quyết toán thuế. Tiếp nhận, kiểm tra các hoá đơn chứng từ, đối chiếu công nợ
nội bộ. Có trách nhiệm tổng hợp, lập báo cáo kế toán tháng, quý, năm báo cáo
với Giám đốc Công ty và kế toán trởng.

SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
16
Kế toán trởng
Kế toán các xí nghiệp
K toỏn tin mt
v Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
v tớnh giỏ thnh
Kế toán ngõn hng v
thanh toán
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
- Kế toán ngõn hng v thanh toán : Kiểm tra, giải quyết các hồ sơ
thanh quyết toán công trình. Theo dõi công nợ và thanh quyết toán hợp đồng.
Lập phiếu thu, chi tiền mặt. Thực hiện các nghiệp vụ tài chính với Ngân hàng.
Quản lý thu, chi tiền mặt. Theo dõi báo nợ các đơn vị nội bộ, đối chiếu công nợ
với khách hàng. Theo dõi quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ, thực hiện
khấu hao tài sản cố định, theo dõi thu, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của
Công ty.
- K toỏn tin mt v thủ quỹ : Quản lý, cấp phát tiền mặt. Tiếp nhận và
quản lý tiền mặt từ các nguồn thu của Công ty. Lu giữ hợp đồng, công văn giấy tờ
và các hoá đơn chứng từ. Theo dõi tình hình trích lập và sử dụng BHYT, BHXH,
KPCĐ. Theo dõi , đối chiếu tình hình thu chi tiền mặt, số d tiền mặt, kiểm quỹ.
- Ngoài phòng kế toán của Công ty còn có các kế toán của các xí nghiệp
và trung tâm: Các kế toán này có nhiệm vụ ghi chép và hạch toán toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị mình. Định kỳ hàng quý lập báo cáo gửi về
Công ty. Công ty tổng hợp và lên các báo cáo gửi cho cơ quan cấp trên.
1.4.2. Tỡnh hỡnh vn dng ch k toỏn ti Cụng ty
1.4.2.1. Cỏc chớnh sỏch, ch k toỏn ca Cụng ty
Công ty hoạt động trên nguyên tắc tự quản về tài chính, tự cân đối các
khoản thu chi, có trách nhiệm bảo toàn và làm sinh lợi các nguồn vốn của Công

ty. Chế độ lu giữ tài liệu của Công ty đợc thực hiện theo qui định của Luật
Doanh nghiệp, Công ty thc hin ch k toán theo quyt nh s
15/2006Q-BTC.
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
cuối ngày 31 tháng 12 hàng năm. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày
Công ty đợc chính thức thành lập và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm đó.
1.4.2.2. Tỡnh hỡnh vn dng ch chng t k toỏn ti Cụng ty
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
17
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Do mụ hỡnh t chc k toỏn ca cụng ty l hỡnh thc k toỏn tp trung
nờn mi chng t k toỏn phỏt sinh u c tp trung v phũng k toỏn.
Tuy nhiờn ngoi k toỏn cụng ty, ti cỏc xớ nghip thnh viờn u cú k
toỏn ph trỏch nờn cỏc chng t ca xớ nghip u c k toỏn ti ú lu
gi, cui thỏng k toỏn xớ nghip cú nhim v tng hp v bỏo cỏo lờn k
toỏn cụng ty.
Bảng 1.3: Danh mục chứng từ kế toán Cụng ty s dng
STT
Tên chứng từ
Số hiệu
chứng từ
1
Phiếu nhập kho
01-VT
2
Phiếu xuất kho 02- VT
3
Thẻ kho 06-VT
4
Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ 07-VT

5
Biên bản kiêm kê vật t, sản phẩm hàng hoá 08-VT
6
Phiếu thu 01 TT
7
Phiếu chi 02-TT
8
Giấy tạm ứng 03-TT
9
Bảng kiểm kê quỹ 07a-TT
10
Bảng chấm công 01-LĐTL
11
Bảng thanh toán tiền lơng 02-LĐTL
12
Bảng thanh toán tiền thởng 05-LĐTL
13
Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng BHXH 03-LĐTL
14
Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
15
Hoá đơn giá trị gia tăng 01GTKT-3LL
16
Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
17
Thẻ TSCĐ 02-TSCĐ
18
Biên bản thanh lý TSCĐ 03-TSCĐ
19
Biên bản đánh giá lại TSCĐ 05-TSCĐ

SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
18
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
1.4.2.3. Tỡnh hỡnh vn dng ch ti khon k toỏn ti Cụng ty
Công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống tài khoản khá hoàn thiện
trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp xây lắp. Trong chơng trình,
các tài khoản kế toán đợc phân thành 2 loại:
- Những tài khoản kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn: danh mục số
d các tài khoản này đợc phản ánh trên bảng cân đối kế toán. Đợc gọi là các tài
khoản kế toán thực chất.
- Những tài khoản kế toán tập hợp chi phí chỉ đơn giản là trung gian tập
hợp chi phí, sau đó lại đợc tất toán sang các tài khoản khác và cuối kì kế toán.
Không có số d cuối kì và không đợc phản ánh trên bảng Cân đối kế toán. Đợc
gọi là các tài khoản kế toán danh nghĩa.
Đối với tài khoản phản ánh chi phí thì cần chọn tính chất của tài khoản là đối t-
ợng chi phí.
Do c im ca ngnh xõy dng nờn cỏc ti khon, chng t k toỏn
ch yu cụng ty ỏp dng nh sau:
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
19
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Bảng 1.4: Tài khoản sử dụng
STT
Tên tài khoản Số hiệu TK
1
Tiền mặt
111
2
Tiền gửi ngân hàng
112

3
Phải thu của khách hàng
131
4
Thuế GTGT đợc khấu trừ
133
5
Chi phí trả trớc
142
6
Nguyên vật liệu
152
7
Công cụ, dụng cụ
153
8
Chi phí sản xuất kinh doanh
154
9
Thành phẩm
155
10
Tài sản cố định hữu hình
211
11
Tài sản cố định thuê tài chính
212
12
Tài sản cố định vô hình
213

13
Hao mòn tài sản cố định
214
14
Vay ngắn hạn
311
15
Phải trả ngời bán
331
16
Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
333
17
Phải trả công nhân viên
334
18
Phải trả phải nộp khác
338
19
Nợ dài hạn
342
20
Nguồn vốn kinh doanh
411
21
Lợi nhuận cha phân phối
421
22
Quỹ khen thởng, phúc lợi
431

23
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
511
24
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
25
Chi phí nhân công trực tiếp
622
26
Chi phí sản xuất chung
627
27
Giá vốn hàng bán
632
28
Chi phí tài chính
635
29
Chi phí bán hàng
641
30
Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
31
Thu nhập khác
711
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
20
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

STT
Tên tài khoản Số hiệu TK
32
Chi phí khác
811
33
Xác định kết quả kinh doanh
911
1.4.2.4. Tỡnh hỡnh vn dng ch s k toỏn ti Cụng ty
Hệ thống sổ kế toán: Căn cứ vào quy mô, trình độ tổ chức quản lý và trình
độ chuyên môn của kế toán, hiện nay hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là
hình thức nhật ký chung .
Hng ngy, cn c vo cỏc chng t gc, k toỏn ghi cỏc nghip v kinh
t phỏt sinh vo s nht ký chung, nht ký c bit, s chi tit. nh k, cn
c vo s nht ký chung, nht ký c bit ghi vo s cỏi theo cỏc ti khon
k toỏn phự hp. Cui thỏng, cui quý, cui nm cng dn s liu trờn s cỏi
lp bng cõn i s phỏt sinh. Sau khi kim tra, i chiu khp ỳng, s liu
ghi trờn s cỏi v bng tng hp chi tit c lp t cỏc s k toỏn chi tit
c dựng lp bỏo cỏo ti chớnh.
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
21
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ở
Công ty
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.2.5. Tỡnh hỡnh vn dng ch bỏo cỏo k toỏn ti Cụng ty
Cỏc bỏo cỏo k toỏn ca Cụng ty Lp mỏy in nc v Xõy dng do k

toỏn tng hp lp v k toỏn trng ký duyt. H thng bỏo cỏo ca cụng ty
bao gm:
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
22
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo
tài chính
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
- H thng bỏo cỏo ti chớnh cho cỏc c quan chc nng:
+ Bỏo cỏo thỏng: T khai thu GTGT, bỏo cỏc tỡnh hỡnh s dng húa n
ti chớnh.
+ Bỏo cỏo nm: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh, bỏo cỏo lu
chuyn tin t, bng cõn i s phỏt sinh, bng cõn i k toỏn, thuyt minh
bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo quyt toỏn thu GTGT, bỏo cỏo quyt toỏn thu
TNDN, bng thanh quyt toỏn tỡnh hỡnh s dng húa n ti chớnh.
- H thng bỏo cỏo ni b cho ban Giỏm c cụng ty:
+ Bỏo cỏo thỏng: Bỏo cỏo tng hp doanh thu, chi phớ; bỏo cỏo tng hp
cụng n v tỡnh hỡnh thanh toỏn cụng n, bỏo cỏo tin thc hin cụng vic.
+ Bỏo cỏo nm: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh, bỏo cỏo lu
chuyn tin t, bng cõn i k toỏn.
Bảng 1.5: Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính

Tên gọi Thời điểm
lập
Ngời lập Thời hạn
nộp
Nơi nhận
Báo cáo tài
chính
Cuối quý,
năm
Kế toán tổng
hợp
Cuối quý,năm - Cơ quan thuế
- Tổng công ty
Bảng cân đối kế
toán
Cuối quý,
năm
Kế toán tổng
hợp
Cuối quý,năm - Cơ quan thuế
- Tổng công ty
Báo cáo kết quả
kinh doanh
Cuối quý,
năm
Kế toán tổng
hợp
Cuối quý,năm - Cơ quan thuế
- Tổng công ty
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37

23
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
PHN HAI
THC TRNG K TON CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH SN PHM XY LP TI CễNG TY C
PHN LP MY IN NC V XY DNG
2.1. c im, phõn loi chi phớ sn xut ti Cụng ty
2.1.1. c im chi phớ sn xut
Cũng nh trong các ngành sản xuất vật chất khác, quá trình sản xuất của
Cụng ty C phn Lắp máy in nc v xõy dng là quá trình kết hợp của ba
yếu tố: T liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Khi tham gia vào
quá trình thi công, ba yếu tố này tạo nên ba loại chi phí tơng ứng: chi phí về tiền
công trả cho ngời lao động, về t liệu lao động và về đối tợng lao động. Trong
điều kiện sản xuất hàng hóa, các chi phí này đợc biểu hiện dới dạng giá trị đợc
gọi là chi phí sản xuất.
Có thể nói: Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống cần thiết
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra trong một thời kì nhất định đợc
biểu hiện bằng tiền. Thực chất chi phí là sự chuyển dịch vốn chuyển dịch giá
trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tợng tính giá.
2.1.2. Phõn loi chi phớ sn xut
Xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản
xuất ti Cụng ty C phn Lắp máy in nc v xõy dng cũng đợc phân loại
theo những tiêu thức khác nhau. Đó là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng
loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trng nhất định. Xét về mặt lý luận
cũng nh trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại chi phí khác nhau nh phân theo
nội dung kinh tế, theo công dụng, theo vị trí, theo quan hệ của chi phí với quá
trình sản xuất... Mỗi cách phân loại này đều đáp ứng ít nhiều cho mục đích
quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh... ở các góc độ khác
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
24

Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
nhau. Vì thế các cách phân loại đều tồn tại, bổ sung cho nhau và giữ vai trò nhất
định trong quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tại công ty, chi phí sản xuất đợc phân loại theo mục đích, công dụng,
gồm 3 khoản mục:
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: tơng ứng với tài khoản 621.
Tài khoản này đợc mở chi tiết cho từng công trình xây dựng.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: tơng ứng với tài khoản 622.
TK này cũng đợc mở chi tiết theo từng công trình hoặc hạng mục công trình.
Tuy nhiên, tại công ty thờng thì mỗi đội chỉ thực hiện thi công một công trình
nên kế toán công ty ít khi theo dõi chi tiết cho tài khoản này. Còn đối với các
xí nghiệp, hạch toán độc lập, số lao động thờng lớn và có thể thực hiện một lúc
nhiều công trình, kế toán xí nghiệp sẽ mở chi tiết cho tài khoản này.
- Chi phí sản xuất chung: tơng ứng với tài khoản 627. Đây là TK rất
phức tạp, bao gồm nhiều TK cấp 2. Do công ty không mở riêng TK chi phí sử
dụng máy thi công nên phần chi phí phát sinh liên quan đợc hạch toán qua các
tài khoản cấp 2 của TK 627. Khoản mục này có liên quan đến nhiều đối tợng
nên cần thiết phải tiến hành phân bổ cho từng đối tợng và tùy thuộc vào loại chi
phí nào mà có tiêu thức phân bổ riêng.
2.2. i tng v phng phỏp k toỏn chi phớ sn xut ti Cụng ty
2.2.1. i tng tp hp chi phớ sn xut
Theo thông t số 23 BXDNKT ngày 15 tháng 12 năm 1994 của Bộ Xây dựng
thì dự toán xây lắp gồm các khoản mục: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi
phí sử dụng máy thi công, chi phí chung, thuế và lãi. Nhng kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành thực tế không tách khoản mục thuế và lãi, đối tợng
tập hợp chi phí sản xuất phát sinh đợc tập hợp theo phạm vi giới hạn đó.
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết
và quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Có xác định đúng
SVTH: V Phng Dung Lp: K toỏn 3 K37
25

×