Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn THI học kì i môn LỊCH sử (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.73 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ I MƠN LỊCH SỬ LỚP 10 CƠ BẢN
Các em chỉ cần học theo tài liệu này dùng cho tự luận và làm đề trắc nghiệm.
BÀI 1: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Điều kiện ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông:
- Tự nhiên: Lưu vực của những dịng sơng lớn… nhiều thuận lợi: nguồn nước, đất đai, khí hậu…
- Kĩ thuật: TNK IV TCN đã có cơng cụ bằng kim loại (đồng thau), ngồi ra có đá, tre, gỗ. Tác dụng
của công cụ kim loại….
- Kinh tế: Do điều kiện tự nhiên thuận lợi nên nông nghiệp là ngành kinh tế chính, ngồi ra cịn
chăn ni, làm đồ gốm, dệt vải..
- Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân hóa xã hội, trên cơ sở đó giai cấp và nhà nước ra đời.
- Từ TNK IV đến TNK III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời: sớm nhất là Ai Cập (trên
cơ sở liên minh công xã gọi là các Nôm), Lưỡng Hà, rồi đến Trung Quốc (vương triều đầu tiên là
vương triều Hạ), Ấn Độ. Đây là những nhà nước sớm nhất thế giới.
2. Xã hội cổ đại phương Đông
- Công việc trị thủy và xây dựng cơng trình thủy lợi khiến mọi người gắn bó liên kết với nhau
trong tổ chức công xã nông thôn. Thành viên của công xã nông thôn gọi là nông dân công xã.
- Các giai cấp cơ bản trong xã hội cổ đại phương Đông gồm:
+ Giai cấp thống trị đứng đầu là vua, quý tộc, quan lại, sống sung sướng…
+ Nơng dân cơng xã: đơng nhất, có vai trị to lớn trong sản xuất, nhận ruộng canh tác và
nộp 1 phần sản phẩm, làm không công cho quý tộc.
+ Nô lệ: nguồn gốc từ tù binh chiến tranh hoặc nông dân nghèo không trả được nợ, làm các
công việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc.
3. Thể chế chính trị:
- Chính trị: Chế độ chuyên chế cổ đại hoặc Nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu
là vua chuyên chế (vua tự coi mình là đại diện của thần thánh, chủ tối cao của đất nước, quyết định
mọi chính sách và cơng việc)
- Cơ sở hình thành nhà nước chuyên chế TƯ tập quyền: từ các liên minh bộ lạc, liên kết với nhau
để trị thủy và xây dựng cơng trình thủy lợi.
- Nhà nước lập ra để điều hành và quản lý xã hội.
- Để cai trị nông dân công xã và nô lệ, vua dựa vào quý tộc và tôn giáo. Giúp việc cho vua là một
bộ máy hành chính quan liêu gồm tồn q tộc.


4. Văn hóa cổ đại phương Đơng.
Câu hỏi tự luận: Hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đơng.
* Tiêu chí đánh giá xã hội bước vào thời đại văn minh: 2 tiêu chí Nhà nước và chữ viết.
* Thành tựu văn hóa:
a. Lịch pháp và Thiên văn học: ra đời sớm nhất.
- Nguyên nhân: do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Lịch: là Nơng lịch chưa chính xác (1 năm 360 ngày) nhưng có tác dụng trong việc gieo trồng.
b. Chữ viết: Cống hiến lớn nhất của phương Đông cổ đại, là chữ viết sớm nhất thế giới.
- Nguyên nhân: cần ghi chép và lưu giữ thông tin.
- Chữ viết: đầu tiên là chữ Tượng hình, sau này cách điệu hóa thành chữ Tượng ý.
- Nguyên liệu dùng để viết của người Ai Cập là giấy bằng vỏ cây Papirut; người Lưỡng Hà dùng
cây sậy vót nhọn làm bút viết trên đất sét; Trung Quốc viết trên xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
c. Tốn học.
- Ngun nhân: Nhu cầu tính tốn lại diện tích ruộng đất, xây dựng.
- Thành tựu:
+ Người Ai Cập giỏi về hình học vì phải đo đạc ruộng đất, xây Kim Tự Tháp, tính đc số  là 3,16.
+ Lưỡng Hà: giỏi về số học do phải đi bn bán xa, làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đến 1 triệu.
+ Ấn Độ: sáng tạo ra chữ số A-rập và số 0.


d. Kiến trúc:
- Do uy quyền của các nhà vua mà nhiều cơng trình được xây dựng. VD: Kim Tự Tháp Ai Cập,
thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà…
- Ngày nay là biểu tượng cho kì tích về sức lao động và khả năng sáng tạo của con người.
BÀI 2: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
1. Điều kiện tự nhiên và đời sống con người
* ĐKTN:
- Địa bàn ra đời các quốc gia cổ đại phương Tây: Bờ Bắc Địa Trung Hải, gồm bán đảo và nhiều
đảo.
- Điều kiện tự nhiên: khí hậu ấm áp, đồng bằng nhỏ hẹp, phần lớn lãnh thổ là núi và cao ngun.

Đất canh tác ít, khơ và rắn, chỉ thích hợp trồng cây lưu niên.
- Kĩ thuật: Đầu thiên niên kỉ I TCN công cụ sắt ra đời.
* Các ngành kinh tế ban đầu
- Nông nghiệp: không phải là ngành chính.
- Thủ cơng nghiệp và thương nghiệp là ngành chính.
+ Sự phát triển của thủ công nghiệp làm cho sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương
mại được mở rộng
+ Thương nghiệp: buôn bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Nơ lệ là hàng hóa quan trọng
nhất. Đê-lốt, Pi-rê là trung tâm buôn bán nô lệ lớn.
+ Hoạt động thương mại thúc đẩy mở rộng lưu thông tiền tệ. Đồng tiền cổ nhất thế giới ra
đời: Đồng Đê-na-riu-xơ của Rơ-ma và đồng tiền hình chim cú của A-ten.
2. Thị quốc Địa Trung Hải
Câu hỏi tự luận: Thị quốc là gì? Thể chế dân chủ cổ đại được biểu hiện như thế nào?
a. Thị quốc là gì?
- Nguyên nhân ra đời của thị quốc:
+ Tình trạng đất đai bị phân tán khơng có điều kiện tập trung đơng dân cư.
+ Cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp không cần tập trung đông.
- Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành thị là chủ yếu. Thành
thị có lâu đài, phố xá, sân vận động, nhà hát và quan trọng nhất là bến cảng. (Thị quốc: Thành thị
là quốc gia).
b. Đặc điểm của Thị quốc:
* Tính chất dân chủ của thị quốc:
+ Diễn ra cuộc đấu tranh gay go quyết liệt trong việc giành quyền lực xã hội từ tay q tộc
xuất thân từ bơ lão thị tộc chuyển sang tay chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn. Thắng lợi quyết định là
hình thành thể chế dân chủ.
+ Người dân khơng chấp nhận có vua (Đây là biểu hiện cao nhất của tính dân chủ). Đại
hội cơng dân bầu ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước. Hội đồng 500 có
vai trị như quốc hội, thay mặt dân quyết định cơng việc trong nhiệm kì 1 năm. Mọi công dân đều
được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô- ma: Đó là nền dân chủ chủ nơ, dựa vào sự bóc

lột thậm tệ của chủ nơ đối với nơ lệ.
* Kinh tế, xã hội: Đặc điểm của Thị quốc là buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân
chủ. Mỗi thành thị là 1 nước riêng.
- Nhờ việc buôn bán mà các Thị quốc trở nên giàu có. A-ten sau cuộc chiến tranh với Ba Tư trở
thành minh chủ của các quốc gia Hi Lạp, miễn thuế cho mọi công dân và trợ cấp cho dân nghèo.
- Sự giàu có của Hi Lạp dựa trên nền kinh tế cơng –thương nghiệp và sử dụng lao động nô lệ.
- Chế độ xã hội: Một chế độ dựa chủ yếu trên sức lao động của nơ lệ, bóc lột nơ lệ nên được gọi
là chế độ chiếm nơ – một hình thức nhà nước bóc lột đầu tiên của lồi người.
3. Văn hóa cổ đại Hi Lạp, Rơ-ma.


* Câu hỏi: Cơ sở nào để người Hi Lạp, Rơ-ma đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn so với
phương Đông cổ đại?
- Việc sử dụng công cụ bằng sắt và sự tiếp xúc với biển.
- Trình độ kinh tế-xã hội cao.
* Câu hỏi: Nêu thành tựu chủ yếu của văn hóa cổ đại Hi Lạp, Rơ-ma.
a. Lịch và chữ viết.
- Lịch: Trên cơ sở hiểu biết chính xác hơn về Trái đất và hệ mặt trời (Trái đất hình quả cầu trịn
nhưng vẫn tưởng mặt trời chuyển động quanh trái đất), họ đã tính được lịch một năm có 365 ngày
và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt 30 và 31 ngày, riêng tháng Hai có 28 ngày. Dù chưa thật
chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày nay.
- Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C, ... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở
thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. Ngồi ra họ có hệ thống chữ số La Mã I, II, III...
- ý nghĩa: Đây là phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân
loại.
b. Sự ra đời của khoa học.
- Vì sao nói: những hiểu biết khoa học có từ hàng nghìn năm trước, nhưng đến thời Hi Lạp, Rơ-ma
những hiểu biết đó mới thực sự trở thành khoa học?
- Vì: có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được
thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.

- Thành tựu: Chủ yếu các lĩnh vực: tốn, lý, sử, địa.
+ Tốn: Pi-ta-go, Ơ-clít…
+ Lý: Ác-si-met..
+ Sử: Hê-rơ-đốt là Ông tổ của Sử học phương Tây.
c. Văn học
- Phương Đơng cổ đại mới có văn học dân gian
- Hi Lạp: Anh hùng ca I-li-at và Ơ-đi-xê; Kịch…Kịch thời đó là hình thức nghệ thuật dễ phổ biến
nhất và được ưa chuộng nhất.
- Rơ-ma tự nhận mình là học trị, thừa kế văn học, nghệ thuật của Hi Lạp.
d. Nghệ thuật
- Người Hi Lạp: tượng và đền đài tinh tế, tuyệt mĩ.
- Rơ-ma: cơng trình đền đài, cầu máng nước, trường đấu oai nghiêm, đồ sộ, thiết thực nhưng không
tinh tế như Hi Lạp.
Chú ý câu hỏi tự luận: Văn hóa cổ đại Hi Lạp, Rơ-ma đã phát triển như thế nào? Tại sao nói
các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học?
Hướng dẫn:
* Trình bày thành tựu của VH cổ đại Hi Lạp, Rơ-ma.
* Vì sao? Giải thích ở thành tựu sự ra đời của khoa học.


BÀI TẬP
Chương 2. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nhà nước của các quốc gia cổ đại Phương Đông được hình thành ở
A. lưu vực các dịng sơng lớn.
C. trên vùng núi cao.
B. trên các hòn đảo.
D. ở các thung lũng.
Câu 2: Nhà nước cổ đại phương Đông được
B. thị tộc.

hình thành trên cơ sở tổ chức của
C. cơng xã.
A. bộ lạc.
D. thị quốc.
Câu 3: Lực lượng có vai trò to lớn trong sản xuất của xã hội cổ đại phương Đông là?
A. Nông dân công xã
B. Quý tộc
C. Nô lệ
D. Thị dân
Câu 4: Nhà nước cổ đại phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. dân chủ cổ đại.
D. dân chủ cộng hòa.
Câu 5: Ngành sản xuất nào phát triển sớm nhất và giữ vị trí quan trọng nhất ở các quốc
gia
cổ đại phương Đông?
C. Thương nghiệp
A. Nông nghiệp
D. Giao thông vận tải
B. Công nghiệp
Câu 6: Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành trong khoảng
A. thiên niên kỉ IV-III TCN
C. thiên niên kỉ IV TCN
B. thiên niên kỉ III-II TCN
D. thiên niên kỉ II-I TCN
Câu 7: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông dưới đây, quốc gia nào được hình thành sớm nhất
A. Ấn Độ
C. Ai Cập, Lưỡng Hà
B. Trung Quốc

D. Ai Cập, Ấn Độ
Câu 8: Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Vua chuyên chế
C. Pha-ra-ông
B. Tầng lớp tăng lữ
D. Thiên tử
Câu 9: Thành tựu văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất của cư dân cổ đại phương Đơng là
A. kiến trúc.
C. tốn học.
B. lịch và thiên văn học.
D. chữ viết.
Câu 10: Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên là
A. xã hội cổ đại.
C. xã hội cân đại.
B. xã hội trung đại.
D. xã hội công xã thị tộc.
Câu 11: Nguyên liệu nào sau đây không được cư dân phương Đông cổ đại dùng để viết chữ?
A. Giấy Pa-pi-rút
C. Mai rùa
B. Đất sét
D. Vỏ cây
Câu 12: Quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt
A. chữ tượng hình→chữ tượng thanh→chữ tượng ý
B. chữ tượng hình→chữ tượng ý→chữ tượng thanh
C. chữ tượng ý→chữ tượng hình→chữ tượng thanh
D. chữ tượng thanh→chữ tượng ý→chữ tượng hình
Câu 13: Yếu tố nào sau đây không tác động đến thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại
phương Đơng?
A. Điều kiện tự nhiên
C. Đặc điểm chính trị

B. Đặc điểm kinh tế
D. Đặc điểm chủng tộc
Câu 14: Do đâu cư dân phương Đông thời cổ đại sống quần tụ với nhau?
A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
C. Do nhu cầu xây dựng.
B. Do nhu cầu chống thú dữ.
D. Do nhu cầu chống ngoại xâm


Câu 15: Ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp của
các cư dân cổ đại phương Đông là
C. thiên văn học và lịch pháp.
A. chữ viết.
D. chữ viết và lịch pháp.
B. toán học.
Câu 16: Cư dân nước nào tìm ra số 0?
A. Ấn Độ
C. Lưỡng Hà
B. Ai Cập
D. Trung Quốc
Câu 17: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành và phát triển ở lưu vực các
con sông lớn?
A. Đất đai màu mỡ, dễ canh tác, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
B. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện và sử dụng công cụ kim loại.
D. Thuận lợi cho việc trao đổi, bn bán hàng hóa.
Câu 18: Tại sao gọi chế độ nhà nước phương Đông là chế độ chuyên chế cổ đại?
A. Xuất hiện sớm nhất, do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao.
B. Xuất hiện sớm nhất, do vua đứng đầu.
C. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao.

D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại.
Câu 19: Kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng có đặc điểm gì?
A. Lấy nghề nơng làm gốc.
C. Trồng trọt và chăn nuôi.
B. Săn bắn và hái lượm.
D. Phát triển hầu hết các ngành kinh tế.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây khơng đúng khi đánh giá về văn hóa cổ đại phương Đơng?
A. Phản ánh tính tập quyền, chun chế của nhà nước cổ đại.
B. Là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại.
C. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết, toán học,…
D. Sự phát triển của khoa học là nền tảng của các ngành khoa học hiện đại.
Câu 21: Khi bước vào xã hội có giai cấp, nhà nước, cư dân phương Đơng đã biết sử
dụng công cụ
A.
sắt
C. đồng
B. đá
D. đồng thau, đá, tre, gỗ…
Câu 22: Tầng lớp cao nhất trong xã hội cổ đại phương Đông là?
A.
Nông dân công xã
C. Nô lệ
B. Quý tộc
D. Thị dân
Câu 23: Giai cấp bị trị trong xã hội phương Đơng gồm?
A.
Nơng dân cơng xã và bình dân
C. Bình dân và nơ lệ
B. Tăng lữ
D. Nơng dân cơng xã và nô lệ

Câu 24: Trong xã hội phương Đông, nơ lệ có nguồn gốc từ đâu?
A.
Từ địa chủ phá sản
C. Quan lại sa thải
B.
Nông dân không trả được nợ, tù binh
D. Người thân nơ lệ
Câu 25: Q trình hình thành quốc gia cổ đại phương Đơng có gì nổi bật?
A.
Hình thành sớm trên cơ sở trình độ KT cao
B.
Hình thành muộn khi cơng cụ sắt xuất hiện
C. Hình thành muộn khi cơng cụ đồng xuất hiện
D. Hình thành sớm trên cơ sở trình độ KT thấp
Câu 26. Điều kiện tự nhiên nào khơng phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại
phương Đông?
A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.


B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
Câu 27. Hãy kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp về sự hình thành các
quốc gia cổ đại ở phương Đông.
1. Sông Nin
2. Hồng Hà, Trường Giang
3. Sơng Tigoro và Ophorat
4. Sơng Ấn, sông Hằng

A, Ấn Độ

B, Lưỡng Hà
C, Ai Cập
D, Trung Quốc

A. 1 – d, 2 – c, 3 – b, 4 – a.
C. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
B. 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a.
D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
Câu 28. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đơng là
A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Câu 29. Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là
A. Dương lịch.
C. Nông lịch.
B. Âm lịch.
D. Âm dương lịch.
Câu 30. Điểm hạn chế của chữ viết của người phương Đông là
A. Chữ có q nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Chất liệu để viết chữ rất khó tìm.
C. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi.
D. Chỉ để biên soạn các bộ kinh, khơng có khả năng ứng dụng trong thực tế.
Câu 31. Vì sao trong các bộ luật nhà nước cổ đại phương Đơng có nhiều điều khoản liên quan
đến cơng tác thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm đến các điều
khoản này?
A. Người phương Đông cổ đại rất coi trọng công tác thủy lợi
B. Để đảm bảo tưới tiêu cho ruộng đồng
C. Ở đây nghề nơng là gốc
D. Hình thành bên lưu vực các dịng song lớn, cơng tác trị thủy và thủy lợi là điều kiện tiên

quyết để duy trì và phát triển quốc gia
Câu 32. Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở
phương Đơng cổ đại là vì
A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải
B. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao ngun, đất đai khơ rắn, rất khó canh tác
C. Khí hậu ở đây khắc nghiệt khơng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
D. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán
Câu 33. Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?
A. Cơng cụ bằng kim loại
C. Cơng cụ bằng sắt
B. Công cụ bằng đồng
D. Thuyền buồm vượt biển
Câu 34. Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là
A. Trồng trọt lương thực, thực phẩm
B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm
C. Trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh,…
D. Trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất
Câu 35. Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trị chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là?
A. Nông nghiệp thâm canh
C. Làm gốm, dệt vải
B. Chăn nuôi gia súc và đánh cá
D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 36. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành tư liệu sau: “Người Hi Lạp, Rôma
đem các sản phẩm như……..đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về
là……….từ vùng Hắc Hải, Ai Cập, ….từ các nước phương Đông.”


A. Nơ lệ….lúa mì, súc vật, lơng thú….., xa xỉ phẩm
B. Rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm….lúa mì, súc vật, lơng thú……
tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm.

C. Rượu nho….lúa mì….hương liệu
D. Dầu ô liu…..đồ dùng kim loại……xa xỉ phẩm
Câu 37. Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải là
A. Nô lệ
B. Sắt
C. Lương thực
D. Hàng thủ công
Câu 38. Đê - lốt và Pi – rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi
A. Có nhiều xưởng thủ cơng lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo
B. Là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại
C. Là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại
D. Là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây
Câu 39. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã
chứng tỏ điều gì và thời kì này?
A. Nghề đúc tiền đã rất phát triển
B. Việc buôn bán trở thành ngành nghề chính
C. Hoạt động thương mại và lưu thơng tiền tệ rất phát đạt (đồng Đênariuxơ, đồng chim cú
Aten là cổ nhất)
D. Đô thị rất phát triển
Câu 40. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
A. thị quốc
C. vương quốc
B. tiểu quốc
D. bang
Câu 41. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chỉ hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa
Trung Hải?
A. Ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
B. Khơng có điều kiện để tập trung dân cư
C. Khơng có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng
D. Cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc

Câu 42. Phần chủ yếu của một thị quốc là
A. Một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cư
B. Thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh,….
C. Các xưởng thủ công
D. Các lãnh địa
Câu 43. Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là
A. Phố xá, nhà thờ
C. Bến cảng
B. Sân vận động, nhà hát
D. Vùng đất trồng trọt xung quanh
Câu 44. Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về
A. Quý tộc
C. Nhà vua
B. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
D. Đại hội công dân
Câu 45. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là
A. Chủ nơ
C. Người bình dân
B. Nô lệ
D. Nông dân công xã
Câu 46. Ý không phản ánh đúng đặc điểm điểm nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây là
A. Giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất
B. Phục vụ nhiều nhu cầu khác nhau của đời sống
C. Hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình
D. Chỉ có một quyền duy nhất – quyền được coi là con người
Câu 47. Ý không phản ánh đúng nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại là
A. Người ta khơng chấp nhận có vua chun chế
B. Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều tham gia Đại hội công dân



C. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước quyết định mọi công việc
D. Hội đồng 500 có vai trị như quốc hội, bầu ra 10 viên chức điều hành như chính phủ
Câu 48. Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là
A. Dân chủ chủ nô
C. Dân chủ nhân dân
B. Dân chủ tư sản
D. Dân chủ quý tộc
Câu 49. Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III,…) là thành tựu của cư dân cổ
A. Ấn Độ
B. Hi Lạp
C. Ba Tư
D. Hi Lạp – Rôma
Câu 50. Hệ thống chữ cái Tiếng Việt (chữ Quốc ngữ) mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc
A. Chữ tượng hình
C. Hệ chữ cái A, B, C
B. Chữ tượng ý
D. Chữ Việt cổ
Câu 51. Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái
quát cao?
A. Rôma
B. Hi Lạp
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ
Câu 52. Nhận xét nào không đúng về giá trị các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học
Hi Lạp, Rơma thời cổ đại?
A. Những hiểu biết đó là sự kế thừa và phát triển các thành tựu văn hóa của người phương
Đơng cổ đại
B. Đây là những cơng trình khoa học lớn, cịn có giá trị tới ngày nay.
C. Các cơng trình khơng dừng lại ở việc ghi chép và giá trị mà nâng lên tầm khái quát hóa,
trừu tượng hóa cao

D. Tạo nền tảng cho các phát minh kinh tế thời cổ đại
Câu 53. Những thành tựu về mặt khoa học của người phương Tây cổ đại có sự phát triển hơn
so với người phương Đông cổ đại ra sao?
A. Đó là những hiểu biết về khoa học thực sự có giá trị
B. Đã ghi chép giải được các bài toán riêng biệt
C. Thực sự trở thành khoa học với những định lí, định đề có giá trị khái quát cao
D. Gồm tất cả các ý trên
Câu 54. Những cơng trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật
nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống?
A. Các đền thờ ở Hi lạp
B. Đền đài, đấu trường ở Rôma
C. Các kim tự tháp ở Ai Cập
D. Các thành quách ở Trung Quốc


II. Tự luận
1. Thành tựu văn hóa cổ đại phương Đơng.
2. Thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây. Tại sao nói hiểu biết của các nhà khoa học đến đây
mới trở thành khoa học?

9



×