Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 21 tiet 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.71 KB, 2 trang )

Tuần: 21
Tiết: 45

Ngày soạn: 12 / 01 / 2018
Ngày dạy: 15/ 01 / 2018

§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
2. Kỹ năng: - Giải được phương trình tích đơn giản.
3. Thái độ: -Nhanh nhẹn, chính xác .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: SGK, phiếu học tập, thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2……………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hãy phân tích P(x) = (x 2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’)
- GV: Nhắc lại tính chất của - HS: Chú ý theo dõi.
phép nhân các số. Từ đó, GV
khẳng định lại tính chất đó với
phép nhân các đa thức.
- GV: Theo tc của phép nhân
ta có a.b = 0. Để tích bằng 0 - HS: a = 0 hoặc b = 0
thì a = ?, b =?


- GV: Hướng dẫn HS cách - HS: 2x – 3 = 0 hoặc x + 1
giải phương trình tích bằng = 0.
cách áp dụng tính chất trên
với PT (2x – 3)(x + 1) = 0.
- GV: Từ đây ta giải hai PT
- HS: Giải hai phương trình
1) 2x – 3 = 0
1) 2x – 3 = 0  2x = 3
3
2) x + 1 = 0
 x

2

GHI BẢNG
1. Phương trình tích và cách giải:
VD1: Giải phương trình (2x – 3)(x + 1)
=0
Giải:
(2x – 3)(x + 1) = 0
 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Do đó, ta giải hai phương trình sau:
 x

3
2

1) 2x – 3 = 0  2x = 3
2) x + 1 = 0  x = – 1
Vậy, phương trình đã cho có hai nghiệm:

x

3
2 và x = – 1

3 
S  ;  1
2 
Tập nghiệm của phương trình :

2) x + 1 = 0  x = – 1
- GV: Phương trình có mấy - HS: PT có hai nghiệm
nghiệm.
Muốn giải phương trình tích: A(x).B(x)
- GV: Cho học sinh rút ra cách - HS: Rút ra trường hợp tởng = 0 ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và
giải trường hợp tổng quát của quát.
B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm
phương trình tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GHI BẢNG


Hoạt động 2: (10’)
- GV: Hướng dẫn HS thực
hiện các bước để đưa phương
trình đã cho về dạng phương
trình tích.
- GV: Khi đưa được về dạng
phương trình tích, GV u cầu

HS giải hai phương trình
thành phần và cho biết kết
quả.
- GV: Chốt lại các bước giải
của VD 2 như trong SGK.

2. Áp dụng:
VD 2: Giải phương trình
- HS: Chú ý theo dõi.
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
Giải:
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
 (x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0
- HS: Giải hai phương trình
 x2 + x + 4x + 4 – 22 + x2 = 0
thành phần.
 2x2 + 5x = 0
 x(2x + 5) = 0
 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
- HS: Chú ý theo dõi và đọc 1) x = 0
2) 2x + 5 = 0  2x = – 5  x = – 2,5
nhận xét trong SGK.
Tập nghiệm của phương trình:
S  0;  2,5

Nhận xét:
Hoạt động 3: (10’)
?4: Giải ph.trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
- GV: Cho HS suy nghĩ và lên - HS: Một HS lên bảng, em Giải:
bảng làm bài tập ?4.

khác làm vào vở, theo dõi và
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
 x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
nhận xét bài làm của bạn.
 (x + 1)(x2 + x) = 0
 x(x + 1)(x + 1) = 0
- GV: Với bài tập này, GV
 x(x + 1)2 = 0
hướng dẫn HS cách giải quyết - HS: Theo dõi.
 x = 0 hoặc x + 1 = 0
bài toan trong trường hợp đề
1) x = 0
bài ra là giải pt:
2) x + 1 = 0  x = – 1
x3 + 2x2 + x = 0
S  0;  1
Tập nghiệm của phương trình:

4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS lên bảng làm bài tập 21a, 22a.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 22 còn lại và bài 23.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×