Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.97 KB, 61 trang )

Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH 5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các dải lệnh và một số lệnh
thường dùng. 
- Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết gõ chữ Việt bằng một trong
hai cách gõ Telex hay Vni.
b) Về kỹ năng: Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
c) Về thái độ: HS có ý thức học tập, u thích mơn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Luyện tập thực hành
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành
c) Dạy nội dung bài mới:
T
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
G
3’ Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, 1. Mục đích yêu cầu SGK-109
yêu cầu


GV: Đưa ra mục đích, yêu cầu của
tiết học
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
2. Nội dung
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành a) Khởi động Word và tìm hiểu các
phần trên cửa sổ Word
thành phần trên cửa sổ của Word
GV: Yêu cầu HS khởi động Word
? Quan sát các cửa sổ của Word và
cho biết tên các dải lệnh?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS quan sát và
tìm hiểu các lệnh trên dải lệnh
Home. Đốn nhận các lệnh trên
dải lệnh thông qua biểu tượng của
chúng. Mở một vài dải lệnh khác
và tìm hiểu các lệnh trên các dải
lệnh đó.
? Nêu cách mở một văn bản đã
có ? Cách lưu một văn bản?
? Cách tạo văn bản mới ?
HS: Trả lời


30’ Hoạt động 3: Soạn một văn bản b) Soạn một văn bản đơn giản
đơn giản
GV: Yêu cầu HS gõ đoạn văn sau:
(SGK-109)

GV: Lưu ý HS nếu gõ sai chưa

cần sửa lỗi. Lưu văn bản với tên:
Bien dep
HS: Thực hành trên máy tính cá
nhân
GV: Nhấn các phím Caps Lock
hoặc Insert (Ins) để tắt chế độ gõ
chữ hoa hoặc chế độ gõ đè nếu HS
vơ tình chạm vào các phím này.
u cầu HS thực hành gõ bằng
mười ngón. Thơng thường HS có
xu hướng thích gõ nhanh. Tuy
nhiên, bài thực hành chỉ yêu cầu
HS gõ bằng mười ngón và gõ
đúng, qua đó ôn luyện lại các thao
tác gõ bàn phím đã được thực
hành trong chương II.
HS: Giữ đúng tư thế làm việc với
máy tính: Ngồi thẳng lưng, tầm
mắt ngang màn hình, hai tay để
thoải mái,...
Gõ dấu các chữ Việt đúng quy tắc.
Hiện nay cách bỏ dấu các chữ Việt
chưa được thống nhất. Để đơn
giản GV nên yêu cầu HS tuân thủ
quy tắc gõ là “chỉ gõ dấu ở cuối
từ”.
GV: Chiếu và chấm điểm một số
bài làm tốt, HS cả lớp quan sát,
nhận xét.
GV: Lưu ý HS lưu bài trong thư

mục với tên của em trong ổ đĩa D
để giờ thực hành tới sẽ còn dùng


lại.
d) Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong quá trình thực hành
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):
- Tiếp tục luyện gõ phím mười ngón
- Xem trước nội dung phần tiếp theo
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Duyệt của TTCM

TT. Búng Tàu Ngày….tháng…..năm

2018
Người soạn

Nguyễn Vũ Tạo

Trần Thị Thu Hồng

Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH 5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM

1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:


- Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các dải lệnh và một số lệnh
thường dùng. 
- Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết gõ chữ Việt bằng một trong
hai cách gõ Telex hay Vni.
b) Về kỹ năng: Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
c) Về thái độ: HS có ý thức học tập, u thích mơn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Luyện tập thực hành
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành
c) Dạy nội dung bài mới:
T
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
G
18’ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách di 2. Nội dung (tt)
chuyển con trỏ soạn thảo và các c) Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ
cách hiển thị văn bản.
soạn thảo và các cách hiển thị văn
GV: Chuẩn bị sẵn 1 văn bản word bản.

có nhiều trang. Tổ chức HS thực
hành. Hướng dẫn HS làm đúng các
thao tác theo đúng thứ tự trình bày
trong SGK:
1. Tập di chuyển con trỏ soạn thảo
trong văn bản bằng chuột và các
phím mũi tên trên bàn phím.
2. Kéo thả con trượt ở góc phải
phía dưới cửa sổ soạn thảo văn bản
để phóng to, thu nhỏ văn bản. Sử
dụng các thanh cuộn để xem các
phần khác nhau của văn bản khi
được phóng to
3. Nháy chuột lần lượt tại các nút:
ở bên trái thanh trượt để thay đổi
chế độ hiển thị văn bản. Quan sát
sự thay đổi trên màn hình.
4. Nháy chuột tại nút
ở góc trên bên phải cửa sổ của
Word để thu nhỏ cửa sổ bản thành
biểu tượng trên thanh công việc và
nháy chuột tại biểu tượng của


Word trên thanh công việc để hiển
thị lại văn bản.
Nháy chuột tại các nút
Để thu nhỏ hay phóng cực đại cửa
sổ của word trên màn hình.
5. Đóng cửa sổ văn bản và thoát

khỏi Word
Hoạt động 2: Soạn thảo văn bản
25’ đơn giản:
GV: Yêu cầu HS soạn thảo văn
bản sau:

HS: Thực hành trên máy tính cá
nhân
GV: Lưu ý HS lưu văn bản với tên
Pac Bo
GV: Chiếu và chấm điểm một số
bài làm tốt
d) Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong quá trình thực hành
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):
- Tiếp tục luyện gõ phím bằng mười ngón
- Thực hành soạn thảo một số văn bản đơn giản trên máy tính ở nhà
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Hiểu mục đích và thực hiện được thao tác chọn phần văn bản.
- Biết ưu điểm của việc sao chép hoặc di chuyển và thực hiện sao chép hoặc di
chuyển nội dung trong văn bản.
b) Về kỹ năng: Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: chèn thêm nội dung
vào vị trí thích hợp trong văn bản, xoá, sao chép và di chuyển các phần văn bản.
c) Về thái độ: HS có ý thức học tập, u thích mơn học

2. Chuẩn bị của GV và HS


a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng bài mới
c) Dạy nội dung bài mới:
KĐ (3’) GV: Thông thường khi gõ nội dung văn bản chúng ta không thể tránh
khỏi những lỗi gõ nhầm hay bỏ sót nội dung, lỗi chính tả.
GV: Đưa ra đoạn văn bản lỗi viết trên giấy
Boi tôi ănuống đieeeu độ và lèmviệc chóng lón lắm. Chảng bao lâu toi đã trỏ
thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
? Để sửa những lỗi đó em phải làm gì? Để văn bản dễ đọc và rõ ràng, có cần viết
lại tồn bộ nội dung không?
Theo em khi soạn thảo văn bản trên máy tính, có cơng cụ nào giúp em dễ dàng
sửa nội dung gõ sai không?
GV: Một trong những ưu điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính là có thể sửa
đổi những nội dung gõ sai mà không phải gõ lại tồn bộ văn bản. Ngồi ra cịn
có các ưu điểm khác như:
- Có nhiều kiểu chữ đẹp
- Trình bày theo nhiều cách khác nhau.
- Chèn thêm hình ảnh minh hoạ
- Lưu trữ và phổ biến
- Có nhiều cơng cụ hỗ trợ

Vậy để chỉnh sửa một văn bản trên máy tính ta phải làm thế nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay.
T
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
G
10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xóa, 1. Xóa và chèn thêm nội dung
chèn thêm nội dung
GV: lưu ý HS nhận biết vị trí của
con trỏ soạn thảo, sau đó giới
thiệu tác dụng của việc nhấn các
phím Delete và Backspace.
HS: Tự thao tác và rút ra kết luận + Phím Backspace để xóa kí tự
GV: Lưu ý HS phân biệt tác dụng ngay trước con trỏ soạn thảo.
của hai phím này trong việc xố + Phím Delete để xóa kí tự ngay
một kí tự.
sau con trỏ soạn thảo.
GV: Xố là một thao tác loại bỏ
dữ liệu. Đôi khi do nhầm lẫn hay
vội vàng, chúng ta thường xoá đi
những dữ liệu có ích vì vậy các
em hãy suy nghĩ cẩn thận trước
khi thực hiện thao tác xố bất kì
đối tượng nào, kể cả tệp hoặc thư


mục. (Đó là nội dung của phần lưu
ý SGK)
Trường hợp xóa nhầm dữ liệu có
ích ta có thể cần đến một ưu điểm

nữa của soạn thảo văn bản trên
máy tính đó là khả năng “khơi
phục hiện trạng” :
Sau khi thực hiện sai một thao tác,
hoặc thao tác không mang lại kêt
quả mong mn, bằng lệnh Undo
Trong mục “Tìm hiểu mở rộng” ở
cuối bài sẽ giúp ta khôi phục liên
tiếp các trạng thái trước đó của
văn bản.
GV: Thực hiện mẫu khơi phục văn
bản bằng lệnh Undo
HS: Quan sát, ghi nhớ
? Muốn chèn thêm nội dung văn
bản em làm thế nào?
HS: Trả lời
? Một lần nhấn phím Delete hoặc
Backspace em thấy xố được mấy
kí tự?
HS: 1 kí tự
? Muốn xố đoạn văn gồm 100 kí
tự em cần nhấn phím Delete hoặc
phím Backspace bao nhiêu lần?
HS:100 lần
*GV: Để xóa những phần văn bản
lớn hơn, nếu sử dụng các phím
Backspace hoặc Delete sẽ rất mất
thời gian. Khi đó nên chọn (cịn
gọi là đánh dấu) phần văn bản
cần xóa và nhấn phím Backspace

hoặc Delete. Vậy đánh dấu văn
bản như thế nào. Ta tìm hiểu
trong mục tiếp theo.
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đánh
dấu văn bản
GV: Khi muốn thực hiện một thao
tác (VD như xóa, di chuyển vị trí,
thay đổi cách trình bày…) tác
động đến một phần văn bản hay
đối tượng nào đó, trước hết cần
chọn phần văn bản hay đối tượng
đó (cịn gọi là đánh dấu)
? Nêu lại cách chọn tệp văn bản
hay thư mục đã học? Để chọn

* Lưu ý: SGK- 112

* Muốn chèn thêm nội dung vào
một vị trí, em di chuyển con trỏ
soạn thảo đến vị trí đó và gõ tiếp.

2. Chọn phần văn bản


nhiều tệp hay nhiều thư mục cùng
một lúc em làm thế nào?
HS: trả lời
? Nhắc lại các thao tác chính với
chuột?
HS: Di chuyển chuột, nháy chuột,

nháy đúp chuột, nháy nút phải
chuột, kéo thả chuột, xoay nút
cuộn.
GV: Để chọn phần văn bản em
cần đưa con chuột đến vị trí bắt
đầu, kéo thả chuột đến vị trí cuối
của văn bản cần chọn.
GV: Thực hiện mẫu
HS: Quan sát, ghi nhớ
15’ Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sao
chép và di chuyển nội dung văn
bản
GV: Đưa 2 đoạn thơ trong bài thơ
“Trăng ơi” của nhà thơ Trần Đăng
Khoa. Câu đầu của cả hai khổ thơ
đều như nhau, tuy nhiên đoạn thơ
thứ nhất lại đứng sau đoạn thơ thứ
hai.

- Đưa con chuột đến vị trí bắt đầu
- Kéo thả chuột đến vị trí cuối của
văn bản cần chọn.

3. Sao chép và di chuyển nội
dung văn bản

Trăng ơi... từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kỳ
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi

Trăng ơi... từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà
? Theo em để có các khổ thơ theo
đúng thứ tự của chúng, em sẽ xóa
một đoạn thơ và gõ lại theo đúng
thứ tự hay sẽ chỉnh sửa theo cách
khác?
HS: Trả lời
GV: Soạn thảo trên máy tính em
có thể chỉnh sửa văn bản nhanh và
dễ dàng bằng các công cụ Sao
chép và di chuyển. (GV Thực
hành mẫu)
HS: Quan sát và ghi nhớ
* Sao chép văn bản:
- Chọn phần văn bản muốn sao


chép, chọn lệnh Coppy
- Đưa con trỏ tới vị trí cần sao
chép, chọn lệnh Paste
* Di chuyển văn bản:
- Chọn phần văn bản cần di
chuyển, chọn lệnh Cut
- Đưa con trỏ tới vị trí mới, chọn
lệnh Paste
* Sao chép phần văn bản là giữ
? Phân biệt 2 cách Sao chép và di ngun phần văn bản đó ở vị trí

chuyển phần văn bản?
gốc, đồng thời sao nội dung đó vào
HS: Trả lời
vị trí khác
* Di chuyển phần văn bản là sao
chép nội dung đó vào vị trí khác,
đồng thời xóa phần văn bản đó ở vị
trí gốc.
GV: Giải thích thêm chức năng
của Clipboard: là vùng nhớ tạm
thời dùng chung cho các ứng dụng
của Windows.
Chúng ta có thể sử dụng clipboard
để sao chép các đối tượng giữa
những ứng dụng khác nhau hoặc
trong cùng một ứng dụng như sao
chép các đối tượng trong cùng một
văn bản hoặc trong những văn bản
Word khác nhau. Tuy nhiên, cần
nhớ rằng clipboard chỉ là vùng
nhớ tạm thời và nên lưu ý rằng bộ
nhớ đệm chỉ lưu trữ phần nội dung
được sao chép hay cắt lần cuối
cùng.
Từ phiên bản Office 2000 trở đi,
bộ nhớ đệm của Windows, các
ứng dụng như Word còn sử dụng
chung bộ nhớ đệm chung của
Office (khác với bộ nhớ đệm của
Windows). Bộ nhớ đệm này có thể

lưu lại 24 nội dung sao chép khác
nhau, nhờ vậy ta có thể dán 24 nội
dung khác nhau vào văn bản.
GV: Có thể giới thiệu việc sử
dụng tổ hợp các phím tắt để sao
chép và di chuyển phần văn bản
nhưng tốt hơn là nên để học sinh
tự khám phá như đã trình bày
trong mục Tìm hiểu mở rộng của


SGK. Như thế sẽ gây hứng thú và
rèn luyện khả năng tự học của học
sinh.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
? Nếu thực hiện một thao tác mà
kết quả không được như ý muốn,
em làm thế nào?
HS: Trả lời
* Lưu ý: SGK-114
GV: Giới thiệu lại nút undo như
phần lưu ý SGK
d) Củng cố, luyện tập (5’) :
Thực hành và trả lời câu hỏi 2 SGK-115
Đây là câu hỏi dưới dạng hoạt động của HS, HS tự thực hiện, tự khám phá và
kết luận:
- Nháy đúp chuột trên một vùngvăn bản có tác dụng chọn từ tại chính nơi nháy
đúp chuột (lưu ý điều này khơng ln ln đúng với các từ có chữ có dấu của
chữ Việt).
- Nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột trên vùng văn bản có tác dụng chọn câu

trong vùng văn bản đó (dãy kí tự giữa hai dấu chấm, gồm cả dấu chấm cuối).
- Nhấn giữ phím Alt và kéo thả chuột có tác dụng chọn một vùng văn bản theo
chiều đứng.
- Tác dụng: Chọn một dòng, chọn một đoạn văn bản, chọn cả văn bản.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):
- Ghi nhớ nội dung bài học
- Xem trước phần tiếp theo
- Tìm hiểu mở rộng
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Duyệt của TTCM

TT. Búng Tàu Ngày….tháng…..năm

2018
Người soạn

Nguyễn Vũ Tạo

Trần Thị Thu Hồng


Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Mục tiêu

a) Về kiến thức: Biết tìm kiếm và thay thế các nội dung đã nhập trong văn bản.
b) Về kỹ năng:
- Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: chèn thêm nội dung vào vị trí thích
hợp trong văn bản, xoá, sao chép và di chuyển các phần văn bản.
- Biết tìm kiếm và thay thế các nội dung đã nhập trong văn bản
c) Về thái độ: HS có ý thức học tập, u thích mơn học
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ (5’):
GV: Chiếu nội dung câu hỏi, HS trả lời
Câu 1: Hãy chọn phát biểu sai:
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em có thể thực hiện:
a, Xố nội dung cũ, xoá những từ gõ sai một cách dễ dàng.
b, Mất nhiều thời gian và công sức chỉnh sửa văn bản nếu nhỡ gõ sai một vài từ
nào đó
c, Lưu văn bản lại để sau này sử dụng.
d, Chèn thêm nội dung mới vào vị trí muốn chèn một cách dễ dàng.
Đáp án b
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (…) trong các câu sau đây:
a/ Phím Delete dùng để xố kí tự………………………... con trỏ soạn thảo.
b/ Phím Backspace dùng để xố kí tự ………………………... con trỏ soạn thảo.



c/ Nút lệnh (Undo) dùng để ………………………........ thao tác trước đó
Đáp án: a, ngay sau
b, ngay trước
c, khơi phục lại
Câu 3: Muốn thực hiện thao tác xoá một đoạn văn, ta thực hiện:
A. Đưa con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn cần xố và nhấn phím Backspace
B. Đưa con trỏ soạn thảo vào sau đoạn văn cần xoá và nhấn phím Delete
C. Chọn phần văn bản muốn xố và ấn phím Delete
Đáp án: C
Câu 4: Nêu sự giống và khác nhau về chức năng của phím Delete và phím
BackSpace trong soạn thảo văn bản.
Đáp án:
* Giống nhau: cả hai phím đều dùng để xóa kí tự
* Khác nhau:
+ Phím Delete dùng để xố kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo.
+ Phím BackSpace dùng để xố kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo.
c) Dạy nội dung bài mới:
T
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
G
20’ Hoạt động 1: Tìm và thay thế nội 4. Chỉnh sửa nhanh- Tìm và thay
dung văn bản
thế
GV: Đưa ra tình huống cần thay
thế 1 số từ trong một văn bản dài
HS: Quan sát
GV: Ưu việt hơn hẳn khi viết trên
giấy, khi soạn thảo văn bản trên
máy tính Word cung cấp cho em

nhiều cơng cụ sửa lỗi rất nhanh
chóng. Một trong các cơng cụ đó
là cơng cụ tìm kiếm và thay thế.
* Cơng cụ tìm: Giúp tìm nhanh
GV: Giới thiệu vị trí
một từ (hoặc dãy kí tự) trong văn
của lệnh Find và
bản
Replace trong nhóm
* Cơng cụ thay thế: Vừa tìm vừa
lệnh Editting nằm bên
thay thế dãy kí tự tìm được bằng
phải dải lệnh home
một nội dung khác.
Giới thiệu cách tìm kiếm và thay
thế.
* Cách tìm một từ (hay dãy kí tự):
HS: Quan sát và ghi nhớ
- Nháy lệnh Replace để hiển thị
hộp thoại Find and Replace
- Nháy chuột mở trang Find
- Gõ nội dung cần tìm
- Nháy Find next để tìm
* Thay thế một từ (hay dãy kí tự):
- Mở trang Replace trên hộp thoại
Find and Replace
- Gõ nội dung cần tìm để thay thế
(trong dòng Find What)
- Gõ nội dung thay thế (trong dòng



GV: Sau khi thay thế, từ tiếp theo Replace with)
sẽ được tìm và chọn, nếu cịn.
- Nháy Replace để thay thế
GV: Lưu ý HS: Chỉ nên dùng lựa
chọn “Replace All” khi đã chắc * Lưu ý: SGK-115
chắn tất cả các thay thế là đúng.
Nếu khơng có sự chắc chắn này
thì tốt hơn cả là thay thế từng cụm
từ tìm thấy và người sử dụng sẽ
quyết định có thay hay khơng.
HS: Quan sát và ghi nhớ
GV: Có thể giới thiệu nâng cao:
Các khả năng tìm kiếm và thay thế
chính xác hơn: Nếu nháy nút
More>>, hộp thoại trên mở rộng
và có thêm các lựa chọn hay sử
dụng sau đây:
- Match case: Phân biệt chữ hoa,
chữ thường (Hà Nội sẽ khác hà
nội).
- Find whole words only: Chỉ tìm
những từ hồn chỉnh. Ví dụ, nếu
tìm từ "hà" thì những từ như hàn,
hàng sẽ khơng được tìm dù có
chứa "hà".
- Use wildcards: Cho phép sử
dụng các kí tự đại diện ? và *.
* Tìm theo định dạng: Nháy
chuột tại ô Find what, nháy nút

Format và chọn tùy chọn
định
dạng trên bảng chọn hiện ra sau
đó để có hộp thoại định dạng
tương ứng (Font, Paragraph,
Style,...). Muốn xố mọi định dạng
đã được chọn, ta nháy nút No
Formatting trên hộp thoại.
* Tìm kí tự đặc biệt: Nháy nút
Special để chèn các kí tự điều
khiển cần tìm trên danh sách, ví dụ
dấu ngắt trang thủ cơng (Manual
Page Break), dấu ngắt đoạn
(Paragraph Mark),...
18’ Hoạt động 2: Thực hành
GV: Yêu cầu HS thực hành bài tập
3 SGK-116
HS: Thực hành trên máy tính cá
nhân
GV: Quan sát và giải đáp thắc mắc
(nếu có) của HS


GV: Chiếu một số bài làm tốt và
chấm điểm
HS cả lớp quan sát, nhận xét
d) Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong quá trình thực hành
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):
- Ghi nhớ bài học
- Thực hành lại trên máy tính ở nhà (nếu có)

- Tìm hiểu mở rộng, xem trước bài thực hành tiếp theo
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Duyệt của TTCM

TT. Búng Tàu Ngày….tháng…..năm

2018
Người soạn

Nguyễn Vũ Tạo

Tiết:

Trần Thị Thu Hồng


Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI THỰC HÀNH 6
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức: Củng cố kiến thức về chỉnh sửa văn bản
b) Về kỹ năng:
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn
bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự

nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
c) Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, có ý thức bảo vệ hệ thống phịng
máy tính.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Luyện tập thực hành
Vấn đáp, gợi mở
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học
b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành
c) Dạy nội dung bài mới:
T
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
G
3’ Hoạt động 1: Giới thiệu mục đích, 1. Mục đích, yêu cầu
yêu cầu
SGK-117
GV: Giới thiệu về mục đích, yêu
cầu của tiết học
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
2. Nội dung
30’ Hoạt động 2: Tạo văn bản mới
a) Khởi động Word và tạo văn bản
GV: Yêu cầu HS khởi động word mới
và tạo văn bản theo SGK-117
HS thực hành trên máy tính cá

nhân
GV: Quan sát và giải đáp thắc mắc
(nếu có) của HS


GV: Chiếu một số bài làm tốt,
chấm điểm
HS cả lớp quan sát, nhận xét
10’ Hoạt động 3: Mở văn bản đã có, b) Mở văn bản đã có, sao chép,
sao chép, chỉnh sửa nội dung văn chỉnh sửa nội dung văn bản
bản

GV yêu cầu HS mở văn bản đã
lưu trong bài thực hành 5 (nên
chuẩn bị sẵn văn bản này, đề
phòng trường hợp HS chưa lưu
được văn bản trong bài thực hành
trước thì sẽ sao chép vào máy tính
của HS. Như thế HS vẫn có thể
thực hiện được các yêu cầu của
bài thực hành 6).
Sao chép toàn bộ nội dung văn
bản ở phần a (bài thực hành 6) vào
cuối văn bản Bien dep
Thay đổi trật tự các đoạn văn bản
bằng cách sao chép hoặc di
chuyển để có thứ tự nội dung đúng
? Hãy nhắc lại thứ tự các thao tác
sao chép và di chuyển văn bản?
HS: Trả lời.

GV: chiếu thứ tự các đoạn văn bản
HS: Thực hành di chuyển, sao
chép văn bản trên máy tính cá


nhân
GV: Yêu cầu HS lưu văn bản với
tên cũ (Bien dep)
* Lưu ý: SGK-117
? Để chọn toàn bộ nội dung văn
bản em có thể sử dụng tổ hợp
phím nào?
HS: Ctrl + A
? Để lưu nội dung văn bản em có
thể sử dụng tổ hợp phím nào?
HS: Ctrl + S
d) Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong quá trình thực hành
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):
- Thực hành lại trên máy tính (nếu có)
- Xem trước nội dung phần thực hành tiếp theo
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Duyệt của TTCM

TT. Búng Tàu Ngày….tháng…..năm

2018
Người soạn


Nguyễn Vũ Tạo

Trần Thị Thu Hồng

Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
1 - MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.


- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
1.2. Kỹ năng
- Thực hiện các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
1.3. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
3 - CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
Giáo trình, tranh ảnh.
3.2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 - ỔN ĐỊNH, TỔ CHỨC VÀ KIỂM DIỆN:

4.2 - KIỂM TRA MIỆNG
4.3 – TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
? Qua bài thực hành tiết trước em có
nhận xét gì về soạn thảo văn bản trên
máy tính
(Dễ sửa chữa những từ hoặc những
đoạn văn bị gõ vào sai)
? Nếu có những đoạn văn hoặc những
câu văn giống nhau thì em xử lý thế
nào cho nhanh chóng.
(Chọn một đoạn văn hoặc 1 câu văn đó
sau đó copy và paste chúng đến nơi ta
cần, thay vì phải gõ lại nội dung đó)
? Cũng trong bài thực hành tiết trước
các em có thấy nhược điểm gì.
(cùng một kiểu chữ, khơng có gì làm
nổi bật những điểm cần nhấn trong
đoạn văn)
Trong bài học này chúng ta sẽ tiếp tục
giải quyết một số vấn đề để văn bản
của chúng ta tạo ra rõ ràng, đẹp hơn.
Những nội dung như vậy ta gọi là định
dạng văn bản
? Tính chất định dạng kí tự
(Cho HS rà mũi tên con chuột đến vị
trí nào đó của thanh cơng cụ hoặc các
biểu tượng và phát biểu…)
Muốn cho kí tự hay nhóm kí tự đó sau

khi định dạng có kết quả đúng như ý
định thì em làm như thế nào.
(chọn kí tự hoặc nhóm kí tự ssau đó
kích đúp chuột vào biểu tượng mà ta
cần định dạng)

Nội dung
1. Định dạng văn bản
Định dạng văn bản là thay đổi kiểu
dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số,
kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối
tượng khác trên trang.
Định dạng văn bản gồm 2 loại:
- Định dạng kí tự
- Định dạng đoạn văn bản:

2. Định dạng kí tự
• Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ
của một hay một nhóm kí tự.
• Các tính chất phổ biến gồm:
- Phông chữ: Thủ đô Thủ đô Thủ đô
- Cỡ chữ: Thủ đô Thủ đô Thủ đô
- Kiểu chữ: Thủ đô , Thủ đô, Thủ đô
- Màu sắc: Thủ đô, Thủ đô, Thủ đô
a) Sử dụng các nút lệnh
Để thực hiện định dạng kí tự, em chọn
phần văn bản cần định dạng và sử dụng các
nút lệnh trên thanh công cụ định dạng .
Các bước thực hiện
1. Chọn phần văn bản cần định dạng.

Thực hiện một trong các thao tác sau
*Chọn phông: Font
Times New Roman
*Chọn cỡ chữ: nháy nút mũi tên ở bên


? Cho ví dụ cụ thể
(Ví dụ muốn định dạng câu: Tính chất.
Định dạng kí tự, với kiểu chữ 10,
nghiêng, đậm ta lần lượt làm:
- Chọn câu Tính chất định dạng kí tự
bằng cách để trỏ chuột đứng đầu câu
rồi “bơi đen” câu đó bằng chuột hoặc
tổ hợp phím shift + phím mũi tên phải
- Chọn biểu tượng font side 10, bold
và italic
? Em hãy nêu cách chọn màu xanh
đậm cho câu ví dụ trên
? Em hãy mở file đã thực hành tiết
trước và định dạng lại theo ý chủa em
(thay đổi font chữ, màu sắc…)
? Ngoài những biểu tượng trên thanh
cơng cụ cịn có cách định dạng nào
khác.
(GV hướng dẫn vào các hộp thoại)
? Ngoài những biểu tượng trên thanh
cơng cụ cịn có cách định dạng nào
khác.
(GV hướng dẫn vào các hộp thoại)
Hoạt động 3

Để định dạng kí tự ta cịn có thể sử
dụng hộp thoại font.
Các bước thực hiện
1 – Chọn phần văn bản cần định dạng
2 – Mở bảng chọn Format và chọn
lệnh Font. Hộp thoại Font hiện ra.
3 – Chọn các tính chất định dạng thích
hợp và OK
Tóm lại để định dạng kí tự em có thể
thực hiện theo hai cách: Sử dụng các
nút lệnh trên thanh công cụ định dạng
Sử dụng các lệnh Format/font…
- GV giới thiệu hộp thoại font

phải hộp size (cỡ chữ) và chọn cỡ chữ
cần thiết
*Chọn kiểu chữ: Nháy các nút Bold B
(chữ đậm), Italic I (chữ nghiêng) hoặc
Underline U (chữ gạch chân)
*Chọn màu chữ: Nháy nút mũi tên ở
bên phải hộp Font Color A (màu chữ)
và chọn màu thích hợp

2. Định dạng kí tự
a) Sử dụng các nút lệnh
Các bước thực hiện
2. Chọn phần văn bản cần định dạng.
Thực hiện một trong các thao tác sau
b) Sử dụng hộp thoại Font
*Tóm lại: Muốn định dạng kí tự ta có thể

thực hiện
- Sử dụng các nút lệnh
- Sử dụng lệnh format/font…
Ghi nhớ:
Hai loại định dạng cơ bản là định dạng kí
tự và định dạng đoạn văn.
Định dạng kí tự là thay đổi tính chất
của các kí tự trong văn bản. Có thể sử
dụng các nút lệnh định dạng kí tự trên
thanh cơng cụ định dạng hoặc hộp thoại
Font để thực hiện các thao tác định
dạng kí tự.

4.4 – TỔNG KẾT:
- Khái niệm định dạng.
- Các cách định dạng văn bản trong Word.
4.5 - HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Đối với bài học ở tiết này:
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị Bài 17.
5 – PHỤ LỤC:


Duyệt của TTCM

TT. Búng Tàu Ngày….tháng…..năm

2018
Người soạn


Nguyễn Vũ Tạo

Trần Thị Thu Hồng

Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1 - MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
1.2. Kỹ năng
- Thực hiện được các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản.
1.3. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
2 – NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
3 - CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
Giáo trình, tranh ảnh.
3.2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×