Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

SINH 6TUAN 24TIET 46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.31 KB, 2 trang )

Tuần 24
Tiết 46

Ngày soạn: 25/01/2018
Ngày dạy: 29/01/2018

CHƯƠNG VIII : CÁC NHÓM THỰC VẬT
BÀI 38 : RÊU - CÂY RÊU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức: Mô tả được rêu là thực vật đã có thân lá nhưng cấu tạo còn đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, mẫu vật về rêu.
3. Thái đô: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Mẫu vật: cây rêu.
- Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử.
- Kính lúp cầm tay.
2. Học sinh:
- Mẫu vật cây rêu.
- Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
6A5:
6A6:
2. Kiểm tra bài cu:
- Nêu đặc điểm của các cây sống trong môi trường nước?
- Nêu đặc điểm của các cây sống trong môi trường cạn?
3. Hoạt đông dạy - học:
Mở bài: Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé (nhiều khi chiều cao chưa tới 1 cm), thường


mọc thành từng đám, tạo nên mợt lớp thảm màu lục tươi. Những cây tí hon đó là những cây rêu,
chúng thuộc nhóm Rêu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mơi trường sớng của cây rêu.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đặt cây rêu lên bàn.
- HS đặt cây rêu lên bàn.
- GV hỏi:
- HS dựa vào thực tế, trả lời.
+ Cho biết mình lấy được cây rêu ở đâu ?
+ Tường ẩm, đá
+ Nơi sống của rêu có đặc điểm gì ?
+ Ở nơi ẩm ướt
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Tiểu kết: Rêu sống ở những nơi ẩm ướt như: chân nền nhà, bờ tường, cây mục.
Hoạt đợng 2: Quan sát cây rêu.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát cây rêu đối chiếu với - HS thảo luận nhóm, quan sát sác định các bộ
H38.1 sgk xác định các bộ phận của cây rêu phận của cây rêu, HS đọc thơng tin trong SGK
bằng kính lúp, đọc thơng tin trong SGK.
- GV yêu cầu HS:
- HS phân tích và nêu được:
+ So sánh với rêu và cây có hoa khác ?
+ Giống nhau: Đều có rễ, thân, lá.
+ Khác nhau: Rêu chưa có rễ thật, chưa có
mạch dẫn, thân không phân nhánh.
+ Tại sao rêu được xếp vào thực vật bậc cao? + Có cấu tạo rễ, thân, lá.
- GV gọi 1 số HS trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ xung.

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Tiểu kết: Cấu tạo của cây rêu.
- Thân ngắn, không phân nhánh, chưa có mạch dẫn.
- Lá nhỏ, màu xanh lục.
- Rễ giả có khả năng hút nước.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu túi bào tử và sự phát triển của cây rêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu và cây - HS quan sát hình và mẫu vật xác định túi bào
rêu có bào tử.
tử của cây rêu.
- GV nêu câu hỏi:
- HS suy nghĩ, nêu được:
+ Cơ quan sinh sản bao gồm bộ phận nào?
+ Cơ quan sinh sản là túi bào tử
+ Rêu sinh sản bằng gì ?
+ Bào tử
+ Trình bày sự phát triển của rêu ?
+ Rêu -> bào tử phát triển thành cây rêu
- GV gọi một vài HS lên trình bày.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ xung.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Tiểu kết: Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây:
+ Rêu sinh sản bằng bào tử
+ Sự phát triển của rêu :
Cây rêu đực -> túi tinh -> tinh trùng

Hợp tử
Cây rêu cái -> túi noãn -> noãn cầu
Sợi màu lục

bào tử

túi bào tử

Hoạt động 4 : Tìm hiểu vai trò của cây rêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
+ Nêu vai trò của rêu.
- GV giảng giải thêm: hình thành đất, tạo
than.
Tiểu kết:
- Có vai trò tạo lớp đất mùn.
- Tạo thành than bùn dùng làm phân bón, làm chất đớt.
IV. CỦNG CỚ – DẶN DÒ.
1. Củng cớ: Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo của cây rêu ? (HS yếu trả lời)
- Rêu sinh sản như thế nào ?
2. Dặn dò:
- Về học bài và xem bài mới.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị cây dương xỉ.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×