Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dia 7 tuan 24 tiet 46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.76 KB, 3 trang )

Tuần 24
26/01/2018
Tiết 46

Ngày soạn:
Ngày dạy: 29/01/2018

BÀI 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ.
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti, địa hình lục địa Nam Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ (bản đồ Thế giới) vị trí địa lí của khu vực Trung
và Nam Mĩ.
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ.
3. Thái độ:
Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video, clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (thế giới).
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 7A6……...........................,
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh và hỏi: Đây là vùng đất nào?
Trung và Nam Mĩ còn được gọi là châu Mĩ La Tinh. Đây là khu vực rộng lớn có đặc điểm


thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các mơi trường trên Trái Đất. Bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu phần lãnh thổ tiếp theo này của châu Mĩ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn,
phạm vi, đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất
Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1:
Quan sát bản đồ tự nhiên châu Mĩ, xác định vị
trí, giới hạn của Trung và Nam Mĩ?
- Trung và Nam Mĩ gồm những phần đất nào
của châu Mĩ?
- Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với biển và đại
dương nào ?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả
lời)
- HS xác định trên bản đồ, gv chuẩn xác kiến

Nội dung
1. Khái quát tự nhiên.

Gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo
trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam
Mĩ.


thức.
a. Eo đất Trung Mĩ.

Bước 2:
Là nơi tận cùng của dãy Coocđie,
- Xác định vị trí của eo đất Trung Mĩ? Đặc điểm các dãy núi chạy dọc theo eo đất,
của eo đất Trung Mĩ ?
nhiều núi lửa.
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả
lời)
- HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức. Gv giới
b. Quần đảo Ăng-ti.
thiệu hình ảnh kênh đào Panama và núi lửa.
Gồm nhiều đảo nhỏ, tạo nên một
Bước 3:
vịng cung đảo, các đảo có địa hình
- Quần đảo Ăng –ti có đặc điểm như thế nào?
núi cao và đồng bằng ven biển.
Thực vật phân bố ra sao?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.
- Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong
môi trường nào? MT nhiệt đới.
- Loại gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi c. Lục địa Nam Mĩ.
theo hướng nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên cơ
bản của lục địa Nam Mĩ
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
- Phía tây là miền núi trẻ An-đét:
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác + Cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, Trung
Bước 1:
bình 3000 - 5000 m.
Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình? Xác định

+ Xen giữa các núi là cao nguyên và
trên bản đồ?
thung lũng.
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả
+ Thiên nhiên phân hóa phức tạp.
lời)
- Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn.
- Đặc điểm của mỗi khu vực? ( Phía Tây? Ở
- Phía đơng là các sơn ngun.
giữa? Phía Đơng? )
- HS trả lời
- GV chuẩn xác kiến thức trên bản đồ. Giới thiệu
hình ảnh về các dạng địa hình ở lục địa Nam Mĩ.
Bước 2: Thảo luận 5 phút
- So sánh địa hình Nam Mĩ và địa hình Bắc Mĩ?
- HS so sánh được điểm giống nhau, khác nhau.
- GV chuẩn xác kiến thức (phụ lục)
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Câu hỏi trắc nghiệm
- Trị chơi ơ chữ:
+ Sơn ngun nào đồ sộ nhất Nam Mĩ? Bra-xin.
+ Loại gió nào hoạt động quanh năm ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti? Tín phong.
+ Dãy núi trên eo đất Trung Mĩ là một bộ phận của hệ thống núi nào? Cooc – đi – e.
+ Đảo nào lớn nhất trong quần đảo Ăng –ti? Cu-ba.
+ Hệ thống núi nào cao và đồ sộ nhất châu Mĩ? An-đet.
2. Hướng dẫn học tập:
- Yêu cầu hs về nhà học bài.
- Tìm hiểu Trung và Nam Mĩ thuộc mơi trường đới nào, có những kiểu khí hậu nào?



V. PHỤ LỤC:
- Giống nhau: về cấu trúc địa hình.
- Khác nhau:
Địa hình phía đơng
Địa hình phía tây

Bắc Mĩ
Núi già Apalat.
Hệ thống Coocđie chiếm gần ½
địa hình Bắc Mĩ.

Đồng bằng ở giữa

Cao phía bắc thấp dần phía nam.

Nam Mĩ
Các sơn nguyên.
Hệ thống Anđét cao hơn, đồ sộ
hơn chiếm diện tích nhỏ hơn
Coocđie.
Là chuỗi đồng bằng nối liền
nhau, là các đồng bằng thấp,
trừ ĐB Pampa phía nam cao.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×