Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai 18 Nhom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 15 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THỊ XÃ AN NHƠN
TRƯỜNG THCS NHN HU

MễN: HểA HC 9
LP: 9A4
Giáo viên :NGUYN TH THANH HUY


Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Trình bày tính chất hóa học của kim loại? Viết các
phương trình hóa học minh họa?
Câu hỏi 2: Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại? Nêu ý
nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại?


Đáp án gợi ý:
Câu hỏi 1: Trình bày tính chất hóa học của kim loại? Viết các phương trình hóa học minh họa?
- Kim loại tác dụng với phi kim:
+ Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 t0
Fe3O4
+ Tác dụng với phi kim khác: 2Na + Cl
t0
2NaCl
2
- Kim loại tác dụng với axit: Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
- Kim loại tác dụng với muối: Cu+2AgNO3
Cu(NO3)2+2Ag
Câu hỏi 2: Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của
kim loại?
- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hóa học : K,


Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au .
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại:
+ Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
+ Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí
H 2.
+ Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H 2SO4 lỗng) giải phóng khí H2.
+ Kim loại đứng trước ( trừ Na, K) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.


Bài 18: NHÔM.


Bài 18: NHƠM.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

Nhơm là kim loại màu trắng
bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn
điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy
ở 6600C, có tính dẻo.

 Kể tên một số vật dụng làm
bằng Nhôm?
: Xoong nồi, mâm, bàn ghế,
ruột dây điện, cửa, vành xe
đạp…
 Thử trình bày một số tính chất
vật lí của Nhơm?


Bài 18: NHƠM.

 Nhơm là một kim loại có
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
nhiều ứng dụng trong sản
Nhơm là kim loại màu trắng
xuất cà đời sống của con
bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn
người. Vậy Nhơm có
những tính chất hóa học
điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy
gì? Có gì giống hay khác
ở 6600C, có tính dẻo.
so với những kim loại
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:
khác?
 Dựa vào tính chất hóa học
chung của kim loại và vị
trí của Nhơm trong dãy
hoạt động hóa học của
kim loại em hãy thử dự
đốn tính chất hóa học
của Nhơm (viết hoặc vẽ
trên bảng nhóm)?


Bài 18: NHƠM.
 Các em hãy đặt các câu
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
hỏi giả thiết về Tính chất
Nhơm là kim loại màu trắng
hóa học của Nhơm?

bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn
 Các em hãy đề xuất các
điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy
phương án thí nghiệm để
có thể trả lời được các câu
ở 6600C, có tính dẻo.
hỏi nói trên?
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:
 Các em hãy tiến hành
các thí nghiệm để tìm
hiểu về tính chất hóa học
của Nhơm?


Bài 18: NHƠM.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Nhơm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện,
dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C, có tính dẻo.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

Al + Cl2
Al + S
Al + Br2


Bài 18: NHƠM.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Nhơm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện,
dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C, có tính dẻo.
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:


Vậy nhơm
có những
tính chất
hóa học
nào?


Bài 18: NHƠM.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Nhơm là kim loại màu trắng bạc, có ánh
kim, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng
chảy ở 6600C, có tính dẻo.
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:
1. Nhơm có tính chất của một kim loại:
a. Tác dụng với oxi:
Nhôm tác dụng với oxi tạo thành Nhôm oxit:
t0
4Al + 3O2
2Al2O3
b. Tác dụng với phi kim khác:
Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác như
S, Cl2, Br2…0 tạo thành muối.
t
2Al + 3Cl2
2AlCl3
c. Tác dụng với dung dịch axit:
- Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit
như HCl, H2SO4 lỗng giải phóng khí H2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

- Al không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và
HNO3 đặc nguội.

d. Tác dụng với dung dịch muối:
- Nhôm phản ứng được với nhiều
dung dịch muối của những kim loại
hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra
muối nhơm và kim loại mới.
- PT: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
2. Nhơm có tính chất hóa học nào
khác?
- Nhơm phản ứng với dung dịch kiềm
tạo thành muối aluminat và khí H2
- PT:
2Al+2H2O+2NaOH →2NaAlO2+3H2
III. ỨNG DỤNG:
- Làm đồ dùng gia đình, dây dẫn
điện, vật liệu xây dựng…
- Hợp kim của nhôm dùng trong công
nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ
trụ…
nhẹchất
và bền.
Dựa
vàodotính
(vật lí, hóa học)
của Nhơm và kiến thức thực tế hãy cho
biết Nhơm có những ứng dụng gì?



Bài 18: NHƠM.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Nhơm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ,
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C, có tính
dẻo.
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:
1. Nhơm có tính chất của một kim loại:
a. Tác dụng với oxi:
Nhôm tác dụng với oxi tạo thành Nhôm oxit:
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
b. Tác dụng với phi kim khác:
Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2, Br2…
tạo thành muối.
2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3
c. Tác dụng với dung dịch axit:
- Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit như HCl,
H2SO4 lỗng giải phóng khí H2:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
- Al không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc
nguội.
d. Tác dụng với dung dịch muối:
Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của
những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra
muối nhôm và kim loại mới.
PT: 2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu

2. Nhơm có tính chất hóa học nào khác?
- Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm tạo
thành muối aluminat và khí H2
- PT:

2Al+2H2O+2NaOH ->2NaAlO2+3H2

III. ỨNG DỤNG:
- Làm đồ dùng gia đình, dây dẫn
điện, vật liệu xây dựng…
- Hợp kim của nhôm dùng trong công
nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ
trụ… do nhẹ và bền.
IV. SẢN XUẤT NHƠM:
- Nhơm được sản xuất bằng cách điện
phân nóng chảy hỗn hợp của nhơm
oxit và criolit.
- PT:
Điện phân nóng chảy
2Al2O3
4Al + 3O2
criolit


NHÔM


BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Bài : Có 3 lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng một trong các kim loại
sau : Al , Ag , Fe . Phân biệt các kim loại trên bằng phương
pháp hóa học .
Đáp án:
• Cho các mẫu thử vào ống nghiệm khác nhau . Nhỏ vào mỗi
ống nghiệm 1ml dd NaOH , nếu thấy sủi bọt là Al , khơng
sủi bọt là Fe , Ag

• Cho 2 kim loại còn lại là Fe và Ag vào dd HCl , nếu sủi bọt
là Fe , không sủi bọt là Ag
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2


Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc bài cũ.
 Làm hoàn chỉnh các bài tập: 1, 2, 3, 4,5,6 trang 57,
58 SGK.
 Tìm hiểu nội dung BÀI 19: SẮT


CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ TIẾT GIẢNG!

CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE!
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×