Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
Tiết PPCT: 27
BTTH 6: MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG(tt)
I. Chuẩn kiến thức
Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.
Tạo những biểu thức điều kiện đơn giản.
Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm, biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở
mức độ đơn giản.
II. Chuẩn kỹ năng
Tạo các mẫu hỏi đơn giản từ một bảng.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK tin 12, SBT tin 12, Giáo án, Phòng máy.
2. Học sinh
Sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: thông qua
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tạo mẫu hỏi theo - Trường To, Van, Toan.
yêu cầu Bài 3.
- Tạo mẫu hỏi Ki_Luc_diem:
Nội dung
Bài 3: Sử dụng CSDL
Quanli_HS tạo mẫu hỏi
Ki_luc_diem thống kê
điểm cao nhất của các
bạn trong lớp về từng
mơn Tốn, Lí , Hố,
Văn, Tin.
V. Củng cố
Chọn vừa đủ dữ liệu nguồn.
Chỉ chọn các trường cần thiết cho mẫu hỏi của từng bài tập.
Trong các trường đã chọn, trường nào cần hiển thị, trường nào cần xoá dấu hiển
thị.
Hàng Total dùng để làm gì ?
Chọn trường nào để đăt điều kiện hỏi cho phù hợp với yêu cầu ?
Đặt tên mới cho trường như thế nào ?
VI. Dặn dò
Yêu cầu HS đọc trước bài thực hành 7.
Tiết PPCT: 28+29
1
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
BTTH 7: MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG
I. Chuẩn kiến thức
Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng.
II. Chuẩn kỹ năng
Củng cố và rèn luyện kỹ năng tạo mẫu hỏi
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK tin 12, SBT tin 12, Giáo án, Phòng máy.
2. Học sinh
Sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc kỹ BTH 7
và hãy xác định dữ liệu
nguồn của các mẫu hỏi ở
Bài 1 là bao nhiêu bảng ?
- Các trường cần đưa vào ở
đây là các trường nào ?
Hoạt động của HS
- Do mẫu hỏi bài tập này cần
phải lấy thông tin từ nhiều
bảng.
Dữ liệu nguồn là 2 bảng.
- Các trường cần đưa vào mẫu
hỏi là: Ten_mat_hang ở bảng
Mathang, trường Sodon ở
bảng Hoadon.
- Yêu cầu HS xác định - HS trả lời: Ten_mat_hang.
trường cần gộp (phân)
nhóm là trường nào?
- Trường tính tốn?
- Trường : Sodon
- Yêu cầuThực hiện tạo - Thực hiện theo yêu cầu của
mẫu hỏi cho bài 1.
GV.
Nội dung
Bài 1: Sử dụng hai bảng
HOADON và MATHANG,
dùng hàm Count lập mẫu
hỏi liệt kê các loại mặt hàng
(theo tên mặt hàng) cùng số
lần được đặt.
- Yêu cầu HS đọc kỹ BTH 7
và hãy xác định dữ liệu
nguồn của các mẫu hỏi ở
Bài 2 là bao nhiêu bảng ?
- Yêu cầu HS xác định các
trường đưa vào mẫu hỏi và
sử dụng các hàm thống kê
theo yêu cầu của bài?
- Kiểm tra kết quả làm bài
thực hành của HS, giải thích
một số thắc mắc của học
sinh như khi các em tạo liên
Bài 2: Sử dụng hai bảng
HOADON và MATHANG,
dùng các hàm Avg, Max,
- Dữ liệu nguồn là 2 bảng.
- Các trường cần đưa vào mẫu Min để thống kê số lượng
hỏi là: Ten_mat_hang ở bảng trung bình, cao nhất, thấp
Mathang, trường Sodon ở nhất trong các đơn đặt hàng
theo tên mặt hàng.
bảng Hoadon.
- Sử dụng tạo thêm các trường
để thống kê số lượng trung
bình, cao nhất, thấp nhất trong
các đơn đặt hàng theo tên mặt
hàng: Avg, Max, Min.
- HS tạo mẫu hỏi của Bài 2:
2
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
kết giữa các trường không
đúng kiểu dữ liệu.
- Nêu ra một số bài tập khác
giúp các em luyện tập thêm:
- Yêu cầu HS thực hành
- Thực hiện làm các bài tập
theo yêu cầu GV
V. Củng cố
Chọn chính xác mẫu hỏi và bảng làm dữ liệu nguồn.
Chọn chính xác trường đưa vào mẫu hỏi.
VI. Dặn dò
Xem trước nội dung bài 9
3
Một số bài tập:
BT1: Thống kê theo tên
khách hàng cùng số lần
được đặt hàng.
BT2: Tạo mẫu hỏi hiển thị
số hoá đơn, tên khách hàng,
tên mặt hàng và thành tiền
của hoá đơn đó, với thành
tiền = số lượng* đơn giá.
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
Tiết PPCT: 30
§9. BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO
I. Chuẩn kiến thức
Thấy được ích lợi của báo cáo trong công việc quản lý.
Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản.
Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ.
Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
II. Chuẩn kỹ năng
Biết thao tác tạo báo cáo đơn giản.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK tin 12, Giáo án.
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm báo cáo
GV: Sau mỗi kỳ thi ta phải - HS đọc SGK và 1. Khái niệm báo cáo:
làm các báo cáo về tình hình lắng nghe.
Báo cáo là hình thức thích hợp
chất lượng của kỳ thi...
nhất khi cần tổng hợp, trình bày
Chúng ta thường xuyên phải
và in dữ liệu theo khuôn dạng.
báo cáo công việc trong cuộc
Ví dụ:Từ bảng HOCSINH trong
sống, Vậy theo em báo cáo là HS trả lời: báo cáo để CSDL QuanLy_HS, giáo viên có
gì?
tổng hợp, trình bày và thể tạo một báo cáo thống kê
in dữ liệu theo khn điểm mơn tốn theo tổ.
dạng
Báo cáo có những ưu điểm sau:
GV: Theo em với những báo HS: Trả lời câu hỏi
- Thể hiện được sự so sánh, tổng
cáo như trên giúp chúng ta - Thể hiện được sự so hợp thông tin từ các nhóm dữ
những điều gì?
sánh, tổng hợp thơng liệu.
tin từ các nhóm dữ - Trình bày nội dung văn bản
liệu.
(hóa đơn, đơn đặt hàng, nhãn thư,
- Trình bày nội dung báo cáo, …) theo mẫu quy định.
văn bản.
* Để tạo một báo cáo cần trả lời
GV: Để tạo một báo cáo, cần - HS lắng nghe, ghi các câu hỏi sau:
trả lời cho các câu hỏi.
nhớ.
- Báo cáo được tạo ra để kết xuất
- Báo cáo được tạo ra để kết
thơng tin gì?
xuất thơng tin gì?
- Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi
- Dữ liệu từ những bảng, mẫu
nào sẽ được đưa vào báo cáo?
hỏi nào sẽ được đưa vào báo
- Dữ liệu sẽ được nhóm thế nào?
cáo?
Để tạo nhanh một báo cáo,
- Dữ liệu sẽ được nhóm thế
thường thực hiện: Chọn Reports
4
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
nào?
trong bảng chọn đối tượng.
GV: Hướng dẫn cách tạo - HS lắng nghe, ghi 1. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo.
nhanh một báo cáo.
nhớ.
2. Dùng chế độ thiết kế sửa đổi
thiết kế báo cáo được tạo ra ở
bước trên.
Hoạt động 2: Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo.
- GV: Ta sẽ tạo báo cáo đơn - HS lắng nghe và suy 2.Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo.
giản từ bảng Hoc_Sinh lấy nghĩ.
Tạo báo cáo tính điểm trung
thơng tin từ 3 trường Ten, To,
bình mơn Tốn của tất cả các
Toan và gộp nhóm theo mỗi tổ
bạn trong Tổ trong bảng
để tính ĐTB mơn Tốn cho tất
HOC_SINH.
cả các bạn trong tổ
* Bước 1: Trong trang báo cáo
- GV yêu cầu HS trả lời 3 câu - HS trả lời:
nháy đúp vào Create report by
hỏi:
using Wizard.
- Báo cáo được tạo ra để kết + Tên, Tổ, Điểm toán * Bước 2: Trong hộp thoại
xuất thơng tin gì?
Report Wizard:
- Dữ liệu từ những bảng, mẫu - Bảng Hoc_Sinh.
- Chọn thông tin đưa vào báo
hỏi nào sẽ được đưa vào báo
cáo:
cáo?
- Chọn bảng hoặc mẫu hỏi ở mục
- Dữ liệu sẽ được nhóm thế - Nhóm theo mỗi tổ để Tables/Queries.
nào?
tính ĐTB mơn Tốn
- Chọn các trường vào báo cáo
của cả tổ.
ở ô Available Fields sang ơ
- Đưa ra các bước chính để tạo - HS quan sát, ghi nhớ. Selected Fields.
được báo cáo.
- Chọn Next.
* Bước 3: Chọn trường để gộp
nhóm trong báo cáo.
* Bước 4: Chỉ ra các trường để
sắp thứ tự các bản ghi và các
yêu cầu thống kê theo nhóm.
Chọn Summary Option...: chọn
hàm tính Sum, Avg, Max, Min.
Chọn OK. Chọn Next.
* Bước 5: Chọn cách bố trí báo
cáo và kiểu trình bày báo cáo.
Chọn next.
- GV đưa ra 1 số chú ý:
* Bước 6: Đặt tên cho báo cáo.
+ Khi đang ở chế độ thiết kế - HS lắng nghe và ghi Chọn Preview the report(xem
báo cáo), hoặc Modify the
có thể nháy nút
để bài.
report's design (sửa đổi thiết kế
xem báo cáo.
báo cáo). Chọn Finish.
+ Để tạo báo cáo được đẹp,
cân đối và hiển thị đúng Tiếng
Việt cần chỉnh sửa thêm trong
chế độ thiết kế.
V. Củng cố
Nhắc lại khái niệm báo cáo và các bước để thực hiện một báo cáo.
Nêu các ưu điểm của báo cáo.
VI. Dặn dò
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3 (Trang 74 SGK)
Yêu cầu HS đọc trước bài tập và thực hành 8
5
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
Tiết PPCT: 31+32
BTTH 8. TẠO BÁO CÁO
I. Chuẩn kiến thức
Củng cố những kiến thức đã học về cách tạo báo cáo.
II. Chuẩn kỹ năng
Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản để tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK tin 12, SBT tin 12, Giáo án, Phòng máy.
2. Học sinh
Sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc kĩ - Xem nội dung bài tập
những yêu cầu của bài thực hành
thực hành.
- GV nhắc lại kiến - Chú ý lắng nghe, quan
thức cách tạo báo cáo. sát ghi nhớ những yêu cầu
- Yêu cầu HS thực của GV
hiện Bài 1.
- HS thực hiện theo yêu
GV: Theo dõi, hướngcầu của GV.
dẫn cho những em - HS: Chú ý lắng nghe, ghi
không làm được
nhớ
Nội dung
Bài 1: Từ bảng HOC_SINH trong
CSDL Quanli_HS, tạo một báo
cáo để in ra danh sách các học
sinh gồm họ tên, ngày sinh, địa
chỉ. Hãy nhóm theo giới tính và
tính số HS nam, HS nữ.
Bài 2: Tạo báo cáo in danh sách học sinh khá
- Yêu cầu học sinh tạo - HS: thực hiện
báo cáo theo yêu cầu
bài 2.
+ Hướng dẫn: Tạo
mẫu hỏi cho danh sách
học sinh khá.
+ Tạo báo cáo dựa trên
mẫu hỏi này.
GV: Theo dõi, hướng
dẫn cho những em
không làm được
GV: Nhận xét
V. Củng cố
Nhận xét buổi thực hành
Nhắc nhở những sai sót mắc phải và cách khắc phục
VI. Dặn dò
Xem lại cách tạo các đối tượng của Access để chuẩn bị tiết sau thực hành.
Tiết PPCT: 33+34
6
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
BTTH 9. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. Chuẩn kiến thức
Củng cố các kĩ năng cơ bản sử dụng Access.
II. Chuẩn kỹ năng
Tạo được các đối tượng của Access: Bảng, Biểu mâu, Mẫu hỏi, Báo cáo
Tạo được mối liên kết giữa 2 bảng
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK tin 12, SBT tin 12, Giáo án, Phòng máy.
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi chép,...
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc kĩ những
yêu cầu của bài thực hành.
- Hướng dẫn cách thức thực
hiện buổi thực hành của HS
- GV nhắc lại kiến thức cách
tạo tạo bảng, tạo biểu mẫu,
tạo liên kết, tạo mẫu hỏi, tạo
báo cáo.
-Yêu cầu HS thực hiện Bài 1
Hoạt động của HS
Nội dung
- Xem nội dung bài tập Bài 1:
thực hành
a) Tạo một CSDL mới , đặt
- Chú ý theo dõi
tên là HOC_TAP.
b) Tạo các bảng dữ liệu trong
- Chú ý lắng nghe, quan CSDL HOC_TAP với cấu trúc
sát ghi nhớ .
được mơ tả trong bảng sau, đặt
khố chính cho mỗi bảng, mơ
tả tính chất cho các trường
HS thực hiện theo yêu cầu trong mỗi bảng.
của GV.
GV: Theo dõi, uốn nắn,
hướng dẫn cho những em - HS: Chú ý lắng nghe,
không làm được
ghi nhớ
- Yêu cầu HS tạo liên kết
giữa các bảng.
- HS thực hiện tạo liên kết
và lưu lại.
Bài 2: Thiết lập các mối liên
kết.
Giữa bảng BANG_DIEM và
bảng HOC_ SINH.
Giữa bảng BANG_DIEM và
bảng MON_HOC.
Bài 3:
Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu
cho bảng BANG_DIEM.
- Yêu cầu HS tạo biểu mẫu.
Nhập dữ liệu cho cả ba
- HS thực hiện tạo biểu bảng(dùng cả hai cách: Trực
- Yêu cầu HS nhập dữ liệu mẫu.
tiếp trong trang dữ liệu và dùng
cho các bảng.
- HS nhập dữ liệu.
biểu mẫu vừa tạo).
- GV yêu cầu học sinh tạo
Bài 4: Thiết kế một số mẫu
mẫu hỏi theo yêu cầu bài 4
hỏi để đáp ứng các yêu cầu
- GV đưa ra 1 số câu hỏi gợi
sau:
ý:
Câu 4a:
- HS: thực hiện
a) Hiển thị Họ tên của một học
7
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
+ Dữ liệu đưa vào:
+ Bảng sử dụng:
+ Điều kiện tạo mẫu hỏi ?
- Yêu cầu tạo mẫu hỏi
- GV quan sát, sửa sai.
Câu 4b:
- Yêu cầu thực hiện tương tự
ý a)
+ Dữ liệu đưa vào:
+ Bảng sử dụng:
+ Điều kiện tạo mẫu hỏi ?
- Yêu cầu tạo mẫu hỏi
- GV quan sát, sửa sai.
Câu 4c:
+ Dữ liệu đưa vào:
+ Bảng sử dụng:
sinh (Ví dụ: "Trần Lan Anh")
cùng với điểm trung bình của
học sinh đó.
- Ho_Dem, Ten, Diem_So
- BANG_DIÊM và
HOC_SINH
- Lấy theo tên 1 HS
- HS thực hiện.
- Chú ý theo dõi
b) Danh sách học sinh gồm họ
và tên, điểm môn Tốn trong
một ngày (Ví dụ ngày
"12/12/2007").
- HS: thực hiện
- Ho_dem, Ten, Diem_so,
Ngay_kiem_tra
- BANG_DIÊM và
HOC_SINH
- Lấy theo ngày kiểm tra c) Danh sách học sinh gồm họ
và tên môn học
và tên, điểm mơn Tốn và sắp
- HS thực hiện.
xếp theo ngày kiểm tra.
- Chú ý theo dõi
+ Chọn trường sắp xếp:
Ho_dem, Ten, Diem_so,
Ngay_kiem_tra
+ Điều kiện tạo mẫu hỏi ? - BANG_DIÊM và
HOC_SINH
- Yêu cầu tạo mẫu hỏi
- Sắp xếp theo ngày kiểm
- GV quan sát, sửa sai.
tra
- Yêu cầu HS tạo báo cáo - Lấy theo tên môn học Bài 5: Tạo báo cáo danh sách
theo yêu cầu của bài 5
( Tốn)
học sinh của từng mơn gồm:
- Gợi ý:
- HS thực hiện.
họ tên, điểm và tính điểm
+ Tạo báo cáo lấy ra các - Chú ý theo dõi
trung bình theo mơn.
trường nào?
- Đọc kỹ yêu cầu đề bài
+ Bảng sử dụng:
và trả lời các câu hỏi gợi ý
của GV
+ Dữ liệu nhóm theo trường - HS trả lời: Ho_Dem, Ten,
nào?
Diem_So, Mon_hoc
- Yêu cầu HS thực hiện tạo - HS trả lời: BANG_DIEM;
báo cáo.
MON_HOC
GV: Theo dõi, hướng dẫn cho - Theo Môn học.
những em không làm được. - HS thực hiện
V. Củng cố
Nhắc nhở những sai sót mắc phải và cách khắc phục.
VI. Dặn dò
Xem lại cách tạo bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo để chuẩn bị tiết sau kiểm tra
thực hành trên máy
Tiết PPCT: 35
KIỂM TRA THỰC HÀNH
8
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
Câu 1 (1đ): Tạo một tệp CSDL có tên QUANLIHS.MDB lưu tại ổ D, thiết kế 3 Tables như
sau được mô tả như sau:
Tên bảng
Tên trường
Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chú
HOC_SINH
Ma_hoc_sinh
Text
Ho_dem
Text
Ten
Text
MON_HOC
Ma_mon_hoc
Text
Ten_mon_hoc
Text
BANG_DIEM ID
AutoNumber Ở thuộc tính
Ma_hoc_sinh
Text
Field Size
Ma_mon_hoc
Text
chọn Single
Ngay_kiem_tra
Date/Time
(số thực)
Diem_so
Number
Format:Fixed
Decimal
place:1
Câu 2(1đ): Thiết lập mối quan hệ giữa bảng HOC_SINH với BANG_DIEM qua trường
Ma_hoc_sinh, giữa bảng MON_HOC với BANG_DIEM qua trường Ma_mon_hoc để đảm
bảo tính tồn vẹn dữ liệu
Câu 3: (1đ)Nội dung dữ liệu nhập vào cho các bảng như sau:
Câu 4: (2 đ) Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng 2 bảng một lần:HOC_SINH và
BANG_DIEM (form chính và phụ)
Câu 5: (5 đ) Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:
a) Thống kê (điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất ) theo từng học sinh trong lớp.
Danh sách hiển thị học sinh theo 05 cột: họ đệm,tên, cột điểm trung bình, cột điểm cao nhất,
cột điểm thấp nhất. Đặt tên Q1
b) Thống kê theo từng môn học, trên trường điểm , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp
nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên môn học, và 3 cột thống kê. Đặt tên Q2
c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên môn học và điểm số. Đặt tên Q3
d) Như câu c) nhưng có thêm ngày kiểm tra. Đặt tên Q4
e) Hiển thị danh sách gồm các điểm của tất cả học sinh trong lớp theo một môn học nào đó
(họ đệm, tên và điểm). Đặt tên Q5
9
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
g) Hiển thị danh sách gồm các cột: Ten_mon_hoc, Diem_so, Ngay_kiem_tra, ngày chỉ định
lọc ra là 09/02/2017. Đặt tên Q6
Tiết PPCT: 36
Chương III.
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
10
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
I. Chuẩn kiến thức
Nắm được khái niệm mơ hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình
CSDL.
Biết khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mơ hình này
II. Chuẩn kỹ năng
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK tin 12, SBT tin 12, Giáo án
2. Học sinh
Sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV
GV: Theo em để tiến hành
xây dựng và khai thác một
hệ CSDL thường được tiến
hành qua mấy bước?
GV: Như trong chương I
các em đã được học một
CSDL bao gồm những yếu
tố nào?
GV: Các khái niệm dùng
để mô tả các yếu tố trên
tạo thành mơ hình dữ liệu
GV: Theo mức mơ tả chi
tiết về CSDL, có thể có
các mơ hình.
GV: Mơ hình quan hệ
được E.F.Codd đề xuất
năm 1970. Trong khoảng
hai mươi năm trở lại đây
các hệ CSDL theo mơ hình
quan hệ được dùng rất phổ
biến.
GV: Em hãy nhắc lại khái
niệm về CSDL, khái niệm
Hoạt động của HS
Nội dung
HS:Qua 3 bước: Khảo sát, 1. Mơ hình dữ liệu quan hệ.
Thiết kế, Kiểm thử
a. Mơ hình dữ liệu.
Một CSDL bao gồm các yếu
tố:
- Cấu trúc dữ liệu.
HS: - Cấu trúc dữ liệu.
- Các thao tác và các phép
- Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu.
toán trên dữ liệu.
- Các ràng buộc dữ liệu.
- Các ràng buộc dữ liệu.
* Khái niệm: Mô hình dữ
liệu là một tập các khái niệm,
dùng để mơ tả CTDL, các
thao tác dữ liệu, các ràng
buộc dữ liệu của một CSDL.
- HS lắng nghe, ghi bài.
Các loại mô hình dữ liệu
- Mơ hình DL hướng đối
tượng
- Mơ hình DL quan hệ
- Mơ hình dữ liệu phân cấp
- Mơ hình mạng.
b. Mơ hình dữ liệu quan hệ.
- HS lắng nghe
Trong mơ hình quan hệ có
các đặc trưng :
+ Về mặt cấu trúc dữ liệu
được thể hiện trong các bảng.
Mỗi bảng thể hiện thông tin
về một loại đối tượng (một
chủ thể) bao gồm các hàng và
HS: Trả lời câu hỏi:
các cột. Mỗi hàng cho thông
Một CSDL là 1 tập hợp các tin về một đối tượng cụ thể
11
Trường THPT Lý Tự Trọng
về hệ QTCSDL?
Giáo án Tin học 12
dữ liệu có liên quan với
nhau, chứa thơng tin của 1
tổ chức nào đó, được lưu trữ
trên các thiết bị nhớ để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông
tin của nhiều người dùng
với nhiều mục đích khác
nhau.
- Hệ QT CSDL: Là phần
mềm cung cấp môi trường
thuận lợi và hiệu quả để tạo
lập, lưu trữ và khai thác
thông tin của CSDL được
gọi là hệ quản trị CSDL
V. Củng cố
Đặc điểm của một mơ hình DL quan hệ
Khi học bài nên liên hệ đến kiến thức chương I.
VI. Dặn dò
Học các nội dung về mơ hình dữ liệu quan hệ.
12
(một cá thể) trong quản lí.
+ Về mặt thao tác trên dữ
liệu: có thể cập nhật dữ liệu
như : thêm, xóa hay sửa bản
ghi trong một bảng.
+ Về mặt ràng buộc dữ liệu:
dữ liệu trong các bảng phải
thỏa mãn 1 số ràng buộc.
Chẳng hạn, khơng được có 2
bộ nào trong 1 bảng giống
nhau hoàn toàn; với sự xuất
hiện lặp lại của 1 số thuộc
tính ở các bảng, mối liên kết
giữa các bảng được xác lập.
Mối liên kết này thể hiện mối
quan hệ giữa các chủ thể
được CSDL phản ánh.
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
Tiết PPCT: 37
§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (t2)
I. Chuẩn kiến thức.
Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khoá và liên kết giữa các bảng, các thao tác với
CSDL quan hệ.
Có sự liên kết với các thao tác cụ thể đã trình bày trong chương II.
II. Chuẩn kỹ năng.
Chọn được khoá cho các bảng đơn giản và các lập được liên kết giữa một số bảng
đơn giản.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án, sơ đồ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Mơ hình DL quan hệ có những đặc trưng nào? Cho VD về một mơ hình DL quan hệ mà
em biết?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV xét ví dụ về quản lý
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ
thư viện minh hoạ cho - HS lắng nghe, ghi nhớ.
a. Khái niệm.
CSDL: Xét Bảng Sach
CSDL được xây dựng dựa
(MaSoSach,TenSach,
trên mơ hình dữ liệu quan
SoTrang,TacGia,SoTrang) - HS ghi bài.
hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ
- Trong mơ hình dữ liệu
QT CSDL dùng để tạo lập,
quan hệ có các thuật ngữ:
cập nhật và khai thác CSDL
Quan hệ để chỉ bảng, thuộc
quan hệ gọi là hệ QTCSDL
tính để chỉ cột, bộ (bản ghi) - HS lắng nghe.
quan hệ.
để chỉ hàng, thuật ngữ
miền: để chỉ kiểu dữ liệu
- Một quan hệ trong hệ
của mỗi thuộc tính.
CSDL quan hệ có các đặc
Giả sử MaSoSach(Text):
trưng chính:
TV-02 tương ứng các thuật - HS: MaSoSach - Thuộc + Mỗi quan hệ có một tên
ngữ là gì?
tính để chỉ cột. TV-O2: bản phân biệt với tên các quan
ghi để chỉ hàng. Text: miền hệ khác.
- Như vậy trong hệ CSDL để chỉ kiểu dữ liệu.
+ Các bộ là phân biệt và thứ
quan hệ có các đặc trưng.
- HS lắng ghe, ghi bài.
tự các bộ không quan trọng.
- Giáo viên lấy ví dụ SGK
+ Mỗi thuộc tính có một tên
minh hoạ cho thuộc tính đa - HS nghiên cứu SGK, lắng để phân biệt, thứ tự các
trị và thuộc tính phức hợp. nghe.
thuộc tính khơng quan trọng.
+GV gợi ý cách khắc phục
+ Quan hệ khơng có thuộc
hai thuộc tính?
tính là đa trị hay phức hợp.
13
Trường THPT Lý Tự Trọng
- GV nhận xét.
Giáo án Tin học 12
HS: thuộc tính đa trị
(H69/SGK) tách thành hai
hàng. Thuộc tính phức
hợp(H70/SGK) tách thành
hai thuộc tính
b. Ví dụ.
- Để quản lý HS mượn
Xét ví dụ về hoạt động
sách thư viện cần quản lý - HS: Tình hình mượn sách, mượn sách ở thư viện của
thơng tin gì?
các HS có thẻ mượn sách, trường ở mức mơ hình để
Sách trong thư viện.
thấy một số nét đặc trưng
- Xây dựng 3 bảng lưu dữ
của hệ CSDL quan hệ.
liệu trên.(Hình 71 SGK). - HS quan sát.
Từ 3 bảng ta thấy có sự
liên kết giữa ba bảng để
quản lý thông tin.
- Sự xuất hiện lặp lại thuộc - HS lắng nghe
tính Số thẻ và Mã số sách ở
bảng MƯỢN SÁCH trong
2 bảng NGƯỜI MƯỢN và
bảng SÁCH -> thể hiện
mối liên kết giữa học sinh
mượn và sách trong thư
viện
- Nhờ mối liên kết này ta - HS: Biết HS đã mượn cuốn
biết thông tin gì?
sách nào, thơng tin HS
mượn sách....
V. Củng cố.
Một số thuật ngữ sử dụng trong mơ hình quan hệ dữ liệu.
Các đặc trưng chính trong hệ CSDL quan hệ.
VI. Dặn dò
Câu hỏi và bài tập trang 86/SGK.
14
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
Tiết PPCT: 38
§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (t3)
I. Chuẩn kiến thức.
Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khoá và liên kết giữa các bảng, các thao tác
với CSDL quan hệ.
Có sự liên kết với các thao tác cụ thể đã trình bày trong chương II.
II. Chuẩn kỹ năng.
Chọn được khoá cho các bảng đơn giản và các lập được liên kết giữa một số bảng
đơn giản.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án, sơ đồ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ.
b) Khoá và liên kết giữa các
- HS lắng nghe, đọc bảng
SGK.
* Khố
Khóa của một bảng là một tập
thuộc tính gồm một hay một số
thuộc tính của bảng có hai tính
chất:
- Khơng có 2 bộ khác nhau trong
bảng có giá trị bằng nhau trên
khóa.
- Khơng có tập con thực sự nào
của tập thuộc tính này có tính
-HS: Trong bảng chất trên.
Mượn Sách Số thẻ,
Mã số sách không đủ
phân biệt vì 1 HS có
thể mượn đi mượn lại
1 cuốn sách
- GV: Trong 1 bảng, mỗi hàng thể
hiện thông tin về 1 đối tượng nên sẽ
khơng có 2 hàng giống nhau hồn
tồn. Tuy nhiên, thơng thường
khơng cần đến tất cả các thuộc tính
trong bảng để phân biệt các cá thể.
VD: bảng Người Mượn (H72
/SGK), thuộc tính Số thẻ có thể
dùng để phân biệt các HS -> có 1
khố Số thẻ.
VD: Bảng Mượn Sách (H74 /SGK)
thuộc tính Số thẻ, Mã số sách có đủ
để phân biệt các lần mượn sách
khơng?
Như vậy cần phải thêm thuộc tính
Ngày mượn để phân biệt -> có 3
thuộc tính để phân biệt các bộ và sẽ
là khố của bảng.
GV: Khi các em gửi thư , các em
phải ghi đầy đủ địa chỉ của người
gửi và địa chỉ người nhận, như vậy
địa chỉ của người gửi và địa chỉ của
người nhận chính là các khóa:
Song nếu các em khơng ghi 1 trong HS: Có thể khơng ghi * Khố chính
2 địa chỉ thì điều gì sẽ xảy ra?
địa chỉ người gửi,
GV:Vậy địa chỉ người nhận chính nhưng bắt buộc phải - Một bảng có thể có nhiều khố.
15
Trường THPT Lý Tự Trọng
là khóa chính.
GV: Để đảm bảo sự nhất quán về
dữ liệu, tránh trường hợp thông tin
về 1 đối tượng xuất hiện hơn 1 lần
sau những lần cập nhật. Do đó
người ta sẽ chọn 1 khóa trong các
khóa của bảng làm khóa chính.
GV: Mục đích chính của việc xác
định khóa là thiết lập sự liên kết
giữa các bảng. Điều đó cũng giải
thích tại sao ta cần xác định khóa
sao cho nó bao gồm càng ít thuộc
tính càng tốt.
- Dựa vào liên kết bảng Mượn Sách
và Sách ta biết thơng tin gì?
- Thuộc tính đóng vai trị liên kết 2
bảng là gì?
Dựa vào mối liên kết giữa các bảng
Người Mượn, Sách, Mượn Sách để
biết được thông tin về người mượn
sách, và sách được mượn, thời gian
mượn.... tạo thành CSDL quan hệ
đơn giản phục vụ việc quản lí
mượn sách thư viện.
Giáo án Tin học 12
ghi địa chỉ người Trong các khóa của 1 bảng
nhận.
người ta thường chỉ định 1 khóa
làm khóa chính
Khi nhập dữ liệu cho một bảng,
giá trị của mọi bộ tại khóa chính
khơng được để trống.
- HS lắng nghe, ghi Chú ý :
bài
-Mỗi bảng có ít nhất một khóa.
Việc xác định khóa phụ thuộc
vào quan hệ lôgic của các dữ
liệu chứ không phụ thuộc vào
giá trị của các dữ liệu.
- Nên chọn khóa chính là khóa
- HS: Biết thơng tin có ít thuộc tính nhất.
chi tiết về cuốn sách Liên kết:
được mượn, ngày Thực chất sự liên kết giữa các
mượn.
bảng là dựa trên thuộc tính khóa.
- Thuộc tính Mã Số Chẳng hạn thuộc tính số thẻ là
Sách.
khóa của bảng người mượn xuất
hiện lại ở bảng mượn sách đã tạo
nên liên kết giữa 2 bảng này.
V. Củng cố.
Khái niệm mơ hình DL quan hệ
Khái niệm CSDL quan hệ
Các đặc trưng của một quan hệ
Khố, khố chính và liên kết giữa các quan hệ
VI. Dặn dò.
Trả lời các câu hỏi sau bài học ở SGK
Xem trước bài thực hành 10
16
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
Tiết PPCT: 39.
BTTH10. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (t1)
I. Chuẩn kiến thức.
Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản.
Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thơng qua khóa để có thể tìm được những
thông tin liên quan đến một cá thể được quản lý.
Khái niệm liên kết và cách xác lập liên kết giữa các bảng.
II. Chuẩn kỹ năng.
Tạo bảng và chọn được khoá cho bảng.
Xác lập được các thao tác liên kết giữa các bảng.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án, máy chiếu hoặc phòng máy.
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi, SBT.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra trong quá trình làm bài tập.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
- Phân nhóm làm bài tập
- Phân vị trí từng nhóm làm
bài tập
- Những yêu cầu về kiến thức,
kỹ năng, thái độ của HS
- Để thời gian 5 phút để học
sinh đọc kĩ những yêu cầu của
bài thực hành.
- Hướng dẫn cách thức thực
hiện buổi thực hành của HS
Hoạt động của HS
- Chú ý lắng nghe, thực
hiện theo sự phân công của
GV
- Xem nội dung bài tập
thực hành
- Nêu các yêu cầu kiến
thức cần vận dụng để hoàn
thành thực hành
- Chú ý lắng nghe, quan
sát ghi nhớ những yêu cầu
của GV
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội - HS nghiên cứu bài tập.
dung bài tập, suy nghĩ cách
làm.
- Yêu cầu HS xác định khóa.
- HS trả lời câu hỏi:
Gọi HS lên bảng xác định Bảng Thí Sinh khố là
17
Nội dung
* Tổ chức làm bài tập
thực hành
Nội dung bài:
Sở Giáo dục của 1 tỉnh tổ
chức kì thi để kiểm tra chất
lượng mơn Tốn cho các
lớp 12 của tỉnh. Trong
CSDL quản lý kì kiểm tra
này có ba bảng dưới đây:
Bảng Thí Sinh: STT, SBD,
Họ tên thí sinh, Ngày sinh,
Trường. Bảng Đánh phách:
STT, SBD, Phách. Bảng
điểm thi: STT, Phách,
Điểm
Bảng Kết quả thi được tạo
từ 3 bảng trên: STT, SBD,
Họ tên thí sinh, Ngày sinh,
Trường, Điểm
*Bài tập
1. Bài 1/88: Em hãy chọn
khoá cho mỗi bảng trong
CSDL dưới và giải thích
sự lựa chọn đó.
Trường THPT Lý Tự Trọng
khóa và giải thích lý do.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
những phần sai, thiếu và đánh
giá .
- Liên kết giữa các bảng thông
qua trường nào?
- Mục đích của việc liên kết
giữa các bảng nhằm mục đích
gì?
GV u cầu HS thể hiện mối
liến kết giữa các bảng đó.
Giáo án Tin học 12
SBD.Bảng Đánh phách
khố là STT.Bảng Điểm
thi khố là Phách
- HS giải thích cơ bản lý
do chọn khóa.
- Chú ý nghe giảng và ghi
bài
- Chú ý các phần giáo viên
sửa trên bảng, Chỗ nào sai
thì cần phải sửa ngay.
- Tạo mối liên kết giữa các
bảng thơng qua các trường
làm khố.
- Mục đích của việc liên
kết giữa các bảng là nhằm
tổng hợp, kết xuất và biểu
diễn dữ liệu một cách đầy
đủ. Vì mỗi bảng trong
CSDL là quản lý một đối
tượng.
- HS tiến hành thực hiện
trên vở tạo liên kết giữa
các bảng.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Bảng Thí Sinh có khố
là SBD do hai thí sinh khác
nhau chắc chắn có hai số
báo danh khác nhau, và có
thể lấy số báo danh là
thơng tin ngắn gọn cho
mỗi thí sinh.
+ Bảng Đánh phách có
khố là STT, hoặc SBD,
hoặc Phách: do khơng thể
có 2 HS cùng SBD, hoặc 2
HS có cùng số Phách , thì
đó là đánh sai Phách.
+ Bảng Điểm thi có khố
là Phách: do nếu chọn
Điểm thì có thể có HS có
bài bằng điểm nhau.
2. Bài 2/88. Hãy chỉ ra
các mối liên kết cần thiết
của ba bảng để có được
kết quả thi thơng báo cho
HS.
- GV yêu cầu HS nêu mối
quan hệ logic giữa các bảng
- GV yêu cầu học sinh tạo 3 - Thực hiện tạo 3 bảng
bảng trên máy tính.
theo yêu cầu của GV
V. Củng cố.
Cách lựa chọn khoá cho bảng.
Cách thao tác tạo liên kết và tổng hợp thông tin từ nhiều bảng.
VI. Dặn dò
Xem và suy nghĩ cách thực hiện Bài 3- Trang 88 SGK.
18
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
Tiết PPCT: 40
BTTH10. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ( tt)
I. Chuẩn kiến thức.
Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản.
Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thơng qua khóa để có thể tìm được những
thơng tin liên quan đến một cá thể được quản lý.
II. Chuẩn kỹ năng.
Tạo bảng và biết cách lấy thông tin từ nhiều bảng.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sách giáo viên, SGK Tin 12, Giáo án, máy chiếu, phòng máy.
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi, SBT.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra trong quá trình làm bài tập.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
- Phân nhóm làm bài tập
- Phân vị trí từng nhóm làm
bài tập
- Những u cầu về kiến thức,
kỹ năng, thái độ của HS
- Để thời gian 5 phút để học
sinh đọc kĩ những yêu cầu của
bài thực hành.
- Hướng dẫn cách thức thực
hiện buổi thực hành của HS
Hoạt động của HS
- Chú ý lắng nghe, thực
hiện theo sự phân công của
GV
- Xem nội dung bài tập
thực hành
- Nêu các yêu cầu kiến
thức cần vận dụng để hoàn
thành thực hành
- Chú ý lắng nghe, quan
sát ghi nhớ những yêu cầu
của GV
- GV yêu cầu mở CSDL đã - HS mở CSDL tạo bảng,
tạo bảng tiết trước.
nhập dữ liệu .
Nội dung
* Tổ chức làm bài tập
thực hành
Nội dung bài:
Trong CSDL quản lý kì
kiểm tra này có ba bảng
dưới đây:
Bảng Thí Sinh: STT, SBD,
Họ tên thí sinh, Ngày sinh,
Trường. Bảng Đánh phách:
STT, SBD, Phách. Bảng
điểm thi: STT, Phách,
Điểm
Bảng Kết quả thi được tạo
từ 3 bảng trên: STT, SBD,
Họ tên thí sinh, Ngày sinh,
Trường, Điểm
Bài 3. Hãy dùng hệ quản
trị CSDL Access để làm
các việc sau:
a. Tạo lập CSDL nói trên
(nhập dữ liệu giả định ít
nhất 10 bản ghi)
- Yêu cầu HS xác định khóa - HS tạo liên kết giữa các
cho các bảng đã được tạo, tạo bảng.
liên kết giữa các bảng trên
Access
- Yêu cầu tạo mẫu hỏi.
- HS: Tạo mẫu hỏi. Chạy b. Đưa ra kết quả thi thơng
xem kết quả mẫu hỏi, quan báo cho thí sinh.
19
Trường THPT Lý Tự Trọng
Giáo án Tin học 12
sát kết quả.
- HS chú ý nghe giảng, rút
kinh nghiệm và ghi bài.
- Yêu cầu tạo báo cáo cho câu - HS thực hiện tạo báo cáo c. Đưa ra kết quả thi theo
3c và 3d.
theo yêu cầu đề bài
trường.
- GV gợi ý:
d. Đưa ra kết quả thi của
+ Câu 3c, trường gộp nhóm là - HS trả lời: Gộp nhóm tồn tỉnh theo thứ tự giảm
gì?
theo Trường
dần của điểm thi.
+ Câu 3d cần sắp xếp kết quả - HS trả lời: sắp xếp điểm
thi như thế nào?
thi giảm dần
Vậy trường cần sắp xếp là gì? - HS trả lời: trường cần sắp
xếp là Điểm
- GV hướng dẫn HS làm thực - HS làm theo sự phân
hành.
công của GV.
- Trong quá trình làm bài thực - HS chú ý nghe giảng
hành HS có những vướng mắc
gì GV giải đáp, sửa chữa.
- Quan sát HS thực hành.
- HS thực hành trên máy
theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, đánh giá kết quả - HS chú ý theo dõi
thực hành.
V. Củng cố.
Cách lựa chọn khoá cho bảng.
Cách thao tác tạo liên kết và tổng hợp thông tin từ nhiều bảng.
VI. Dặn dị
Đọc trước nội dung §11. Các thao tác với CSDL quan hệ.
20